Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2019-2020

I.MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Biết được tập hợp các số tự nhiên,tính chất các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên

2. Kỹ năng:

 - Đọc và viết được các số tự nhiên đến lớp tỉ.

 - Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm.

 - Biết sử dụng các kí hiệu =,>,< và="" .="">

3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác, yêu toán học.

4. Năng lực – Phẩm chất:

a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

II.CHUẨN BỊ:

1 - GV: - Phiếu học tập, phấn màu, sgk, thước kẻ.

2 - HS : Bảng nhóm, ôn tập về số tự nhiên ở tiểu học.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não

IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học

 

docx 243 trang tuelam477 2950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày lập kế hoạch: 20/8/2019
Ngày thực hiện: 26/8/2019
Tiết 1 - §1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP.
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể hay không thuộc một tập hợp cho trước.
2. Kỹ năng:
 - Biết dùng các thuật ngữ tập hợp,phần tử của tập hợp, biết sử dụng các kí hiệu ,, 
 - Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn . 
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ: 
1. Chuẩn bị của giáo viên
 - Phiếu học tập, phấn màu, sgk, thước kẻ.
2. Chuẩn bị của học sinh
 - Dụng cụ học tập: SGK, vở viết, bút.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
- Đàm thoại, thuyết trình
- Dạy học nghiên cứu tình huống.
- Dạy học hợp tác. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động: 3’
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh, giúp HS tiếp cận kiến thức mới
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình báo cáo vè chuẩn bị đồ dung học tập, sách vở. 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
* Tổ chức lớp: 
* Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS;
 - Giới thiệu về chương trình toán 6 và yêu cầu của môn học
GV: Giới thiệu chương trình toán 6, yêu cầu của môn học, các đồ dùng cần thiết khi học môn toán 6.
2.Hoạt động hình thành kiến thức: 25’ 
Hoạt động 1: 1. Các ví dụ
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
1. Mục tiêu: HS nắm được KN về tập hợp.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng, làm vào sổ học tập.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
GV: Giíi thiÖu tiÕt häc "TËp hîp. PhÇn tö cña tËp hîp"
HS: LÊy s¸ch, vë, bót ghi bµi
GV: Cho HS quan s¸t h×nh 1 SGK råi giíi thiÖu tËp hîp c¸c ®å vËt (s¸ch, bót) ®Æt trªn bµn
- Yªu cÇu HS t×m c¸c ®å vËt trong líp häc ®Ó lÊy vÝ dô vÒ tËp hîp ?
GV: LÊy tiÕp hai vÝ dô trong SGK.
(?) Yªu cÇu HS lÊy vÝ dô vÒ tËp hîp ?
- Tập hợp HS lớp 6A
- Tập hợp bàn, ghế trong phòng học lớp 6A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
- Tập hợp các chứ cái a, b, c.
Hoạt động 2: Cách viết và kí hiệu
1. Mục tiêu: Biết, hiểu và vận dung được các ki hiệu về tập hợp vào toán học
2. Phương thức thực hiện:
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động nhóm
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
GV: Giíi thiÖu c¸ch ®Æt tªn tËp hîp b»ng nh÷ng ch÷ c¸i in hoa
- Giíi thiÖu c¸ch viÕt tËp hîp A c¸c sè tù nhiªn nhá h¬n 4
- Giíi thiÖu phÇn tö cña tËp hîp 
- Giíi thiÖu kÝ hiÖu ; vµ c¸ch ®äc, yªu cÇu HS ®äc.
GV: Treo b¶ng phô
Bµi tËp: H·y ®iÒn sè hoÆc kÝ hiÖu thÝch hîp vµo « trèng (GV treo b¶ng phô)
3 A ; 5 A ; A 
HS: Lµm bµi tËp trªn b¶ng phô
GV: Giíi thiÖu tËp hîp B gåm c¸c ch÷ c¸i a; b; c.
(?) Y/c HS t×m c¸c phÇn tö cña tËp hîp B
GV: Yªu cÇu HS lµm bµi tËp theo nhóm.
GV: Giíi thiÖu chó ý
?§Ó ph©n biÖt gi÷a hai phÇn tö trong hai tËp hîp sè vµ ch÷ c¸i cã g× kh¸c nhau?
HS: Hai c¸ch:
C1: liÖt kª tÊt c¶ c¸c phÇn tö cña tËp hîp A = {0; 1; 2; 3}
C2: ChØ ra tÝnh chÊt ®Æc tr­ng cña c¸c phÇn tö ®ã
GV: ChØ ra c¸ch viÕt kh¸c cña tËp hîp dùa vµo tÝnh chÊt ®Æc tr­ng cña c¸c phÇn tö x cña tËp hîp A ®ã lµ x N vµ x < 4
 A = {x N / x < 4}
(?) VËy ®Ó viÕt tËp hîp A c¸c sè tù nhiªn nhá h¬n 4 ta cã thÓ viÕt theo nh÷ng c¸ch nµo?
HS: Tr¶ lêi
GV: §ã còng chÝnh lµ 2 c¸ch ®Ó viÕt mét tËp hîp
GV: Giíi thiÖu c¸ch minh ho¹ tËp hîp ë h×nh 2
- §Æt tªn tËp hîp b»ng ch÷ c¸i in hoa.
- Gäi A lµ tËp hîp c¸c sè tù nhiªn nhá h¬n 4. 
Ta viÕt:
A = {0; 1; 2; 3} hay A = {3; 1; 2; 0}; 
C¸c sè 0; 1; 2; 3 lµ c¸c phÇn tö cña tËp hîp A
+ KÝ hiÖu:
1 A ®äc lµ 1 thuéc A 
 hoÆc 1 lµ phÇn tö cña A
5 A ®äc lµ 5 kh«ng thuéc A
 hoÆc 5 kh«ng lµ phÇn tö cña A
Bµi tËp
2
3 A ; 5 A ; A 
- Gäi B lµ tËp hîp c¸c ch÷ c¸i a, b, c
 B = {a, b, c} hay B = {b, a, c}
Bµi tËp: §iÒn c¸c sè hoÆc kÝ hiÖu thÝch hîp vµo « trèng:
b 
a B ; 0 B ; B 
* Chó ý: (SGK)
Ng­êi ta cßn minh häa tËp hîp b»ng mét vßng kÝn (H2- SGK), trong ®ã mçi phÇn tö cña tËp hîp ®­îc biÓu diÔn bëi mét dÊu chÊm bªn trong vßng kÝn ®ã.
3. Hoạt động luyện tập. 9’
1. Mục tiêu: Viết được tập hợp, sử dụng thành thạo các ki hiệu về tập hợp.
2. Phương thức thực hiện:
Nhóm trưởng cho nhóm hđ cá nhân phần hoạt động luyện tập
Sau đó phân công các bạn cặp đôi làm bài . Nếu làm xong thì trao đổi bài cho một bạn khác cũng làm xong để soát bài.
Bạn nào khó khăn thì nhóm trưởng hoặc các bạn khác hướng dẫn cách làm.
Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trả lời để chốt đáp án.
 Sau đó nhóm trưởng báo cáo giáo viên
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
 GV: Chia lớp thành 2 nhóm (2 dãy bàn); 1 nhóm làm ?1; 1 nhóm làm bài tập 1 (SGK)
HS: Hoạt động nhóm
Nhóm 1: Làm ?1
Nhóm2: làm Bài tập 1 (SGK)
GV: Nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu 1HS lên bảng làm ?2
HS: Làm
GV: Lưu ý vì mỗi phần tử chỉ liệt kê 1 lần nên tập hợp đó là đúng
GV: Yêu cầu HS lên bảng làm BT 2
?1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
hoặc D = {x N / x < 7}
 2 D ; 10 D
Bài tập 1 (SGK)
C1: A = {9; 10; 11; 12; 13}
C2: A = {x N/ 8 < x < 14}
 12 A ; 16 A
?2: {N, H, A, T, R, G}
 (?) Yêu cầu HS sử dụng cách minh hoạ hai tập hợp ở bài tập 1 và 2 bằng vòng tròn kín
Bµi tËp2(SGK):
B = {T, O, A, N, H, C}
4.Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng: 8’
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào các bài tập cụ thể và tình huống thực tiễn
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập.
*Phương thức hoạt động:
- GV yêu cầu các em có thể về nhà hỏi thêm bố mẹ, anh chị em nếu biết.
- Hoạt động cá nhân tự vận dụng
*Sản phẩm:
HS báo cáo sp ở tiết học sau
 - GV yêu cầu hs đọc kĩ đề bài 5(sgk/6), sau đó làm bài. GV gọi hs lên bảng làm.
 - Hs làm bài 5 trên bảng Kết quả :
 - Đố em : liệt kê tập hợp các bạn trong lớp cùng tháng sinh với em .Viết tập hợp đó bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp.
Về nhà làm: Viết các tập hợp sau bằng hai cách: Liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử.
a) Tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10
b) Tập hợp B các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10
Học bài theo SGK, lấy thêm ví dụ về tập hợp 
BTVN: 3; 4; 5 / SGK/6
 3; 4;5;8;9;10 /SBT/6;7
 - Nghiên cứu bài: Tập hợp các số tự nhiên
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 Ngày 22/8/2019
Ngày lập kế hoạch: 20/8/2019
Ngày thực hiện: 27/8/2019
Tiết 2 §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: Biết được tập hợp các số tự nhiên,tính chất các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên
2. Kỹ năng:
 - Đọc và viết được các số tự nhiên đến lớp tỉ.
 - Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm.
 - Biết sử dụng các kí hiệu =,>,< và . 
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, hợp tác, yêu toán học.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ: 
1 - GV: - Phiếu học tập, phấn màu, sgk, thước kẻ.
2 - HS : Bảng nhóm, ôn tập về số tự nhiên ở tiểu học. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
- Dạy học nghiên cứu tình huống và dạy học theo nhóm
- Dạy học hợp tác
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
1.Hoạt động khởi động
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh, giúp HS tiếp cận kiến thức mới
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
* Tổ chức lớp: 
* Kiểm tra bài cũ:
*Câu hỏi: 
HS1) Cho ví dụ về tập hợp. Nêu chú ý về cách viết tập hợp.
Bài tập: Cho các tập hợp: A = {Cam, táo}
 B = {Ổi, cam, chanh}
Dùng các kí hiệu để ghi các phần tử: Thuộc A và thuộc B; Thuộc A và không thuộc B.
HS2) Nêu các cách viết 1 tập hợp: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Hãy minh học tập hợp A bằng hình vẽ.
 *Đáp án
HS1) Các phần tử của tập hợp được đặt trong 2 dấu ngoặc nhọn cách nhau bởi dấu chấm phẩy " ; " (nếu phần tử là số) hoặc dấu phẩy " , " (nếu phần tử là chữ).
- Mỗi phần tử được liệt kê 1 lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý. 
Bài tập: Cho A = {Cam, táo} ; B = {Ổi, cam, chanh}
+ Cam A và Cam B
+ Táo A và táo B. 
HS2 ) Để viết 1 tập hợp thường có 2 cách:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp.
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. 
 Bài tập: C1: A = {4; 5; 6; 7; 8; 9} ; C2: A = { x N / 3 < x < 10} 
Minh hoạ tập hợp: 
HS: Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 1. Tập hợp N và N*
1. Mục tiêu: HS thấy được tập hợp N, N*, biểu diễn tia số tự nhiên.
2. Phương thức thực hiện:
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
ĐVĐ: Ở tiểu học các em đã được biết các số 0; 1; 2; .... là các số tự nhiên. Trong bài học hôm nay các em sẽ được biết tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Tập hợp N và N* có gì khác nhau? Và mỗi tập hợp gồm những phần tử nào? Để hiểu được vấn đề đó chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
GV: Ở tiểu học ta đã biết các số 0,1,2 là các số tự nhiên. ở bài trước ta đã biết tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N
- Y/c HS làm bài tập 
HS: Lên bảng
GV:Hãy chỉ ra một số phần tử của tập N
- Nhắc lại cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số. VD các số 0; 1; 2
HS: Lên bảng
GV: Các điểm biểu diễn số 0; 1; 2 được gọi là điểm 0; điểm 1; điểm 2
(?) Hãy biểu diễn điểm 4; 5
HS: Biểu diễn điểm 4, 5
GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a là điểm a.
GV: Hãy nghiên cứu SGK và cho biết tập N* là gì? 
HS: là tập hợp số tự nhiên khác 0
GV nêu kí hiệu
(?) Hãy viết tập N* theo hai cách.
HS: Viết 
GV: Y/c HS làm:
Bài tập: Hãy điền kí hiệu hoặc vào chỗ trống: 
 5 N* 5 N
 0 N* 0 N
HS: Lªn b¶ng 
* C¸c sè 0, 1, 2, 3, lµ c¸c sè tù nhiªn. TËp hîp c¸c sè tù nhiªn ®­îc kÝ hiÖu lµ N
Bµi tËp: H·y ®iÒn kÝ hiÖu hoÆc vµo chç trèng: 
 2 N N
* C¸c sè 0,1,2,3, lµ c¸c phÇn tö cña N
* Mçi sè tù nhiªn ®­îc biÓu diÔn bëi mét ®iÓm trªn tia sè. §iÓm biÓu diÔn sè tù nhiªn a lµ ®iÓm a.
* TËp hîp c¸c sè tù nhiªn kh¸c 0 ®­îc kÝ hiÖu lµ N*
 N*= {1; 2; 3; 4; 5; }
 N*= {x N / x 0}
Bµi tËp:
 5 N* 5 N
 0 N* 0 N 
Hoạt động 2: 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
1. Mục tiêu: Biểu diễn tia số tự nhiên. Hiểu được về thứ tự trên tập hợp số tự nhiên.
2. Phương thức thực hiện:
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não
Nhóm trưởng cho nhóm hđ cá nhân phần hoạt động luyện tập.
Sau đó phân công các bạn cặp đôi làm bài . Nếu làm xong thì trao đổi bài cho một bạn khác cũng làm xong để soát bài.
Bạn nào khó khăn thì nhóm trưởng hoặc các bạn khác hướng dẫn cách làm.
Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trả lời để chốt đáp án.
 Sau đó nhóm trưởng báo cáo giáo viên
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động.
 GV: Gọi 1HS đọc mục a SGK. GV chỉ trên tia số.
(?) Trên tia số điểm biểu diễn số lớn hơn so với điểm biểu diễn số nhỏ hơn như thế nào?
HS: Điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
Củng cố: Điền kí hiệu >, < vào ô vuông cho đúng: 
 3 9 15 7
GV: Giới thiệu kí hiệu ; 
(?) Yêu cầu HS đọc a 3
 b 5
HS: §äc
GV: Cho HS lµm bµi tËp
(?) Yªu cÇu HS ®äc môc b, c SGK
HS: §äc
GV: H·y t×m sè liÒn sau, liÒn tr­íc cña 9
 T×m hai sè tù nhiªn liªn tiÕp trong ®ã cã mét sè lµ 7
HS: Sè liÒn sau cña 9 lµ 10
 Sè liÒn tr­íc cña 9 lµ 8
 7 vµ 8 (hoÆc 6 vµ 7) lµ hai sè tù nhiªn liªn tiÕp
GV: Yªu cÇu HS lµm ?
HS: Lµm
GV: Trong c¸c sè tù nhiªn, sè nµo nhá nhÊt, sè nµo lín nhÊt? V× sao?
HS: Tr¶ lêi
GV: NhÊn m¹nh: TËp hîp sè tù nhiªn cã v« sè phÇn tö
(?) Yªu cÇu HS ®äc môc d, e SGK
HS: ®äc
 Tr¸i 3 ph¶i 
* Trªn tia sè ®iÓm biÓu diÔn sè nhá h¬n ë bªn tr¸i ®iÓm biÓu diÔn sè lín h¬n
Bµi tËp: §iÒn kÝ hiÖu >, < vµo « vu«ng cho ®óng: 
< < 
> 
3 9 15 7
* ViÕt a b chØ a < b hoÆc a = b
 ViÕt b a chØ b > a hoÆc b = a
Bµi tËp: ViÕt tËp hîp 
 A = {x N / 5 x 8}
b»ng c¸ch liÖt kª c¸c phÇn tö
 Gi¶i: A = { 5; 6; 7; 8}
 ? 28 , 29 , 30
 99 , 100, 101
+ Sè 0 lµ sè tù nhiªn nhá nhÊt
+ Kh«ng cã sè tù nhiªn lín nhÊt. V× bÊt k× sè tù nhiªn nµo còng cã sè liÒn sau lín h¬n nã.
3.Hoạt động Luyện tập
1. Mục tiêu: Viết được tập hợp các số tự nhiên bằng các cách khác nhau; năm được và vận dụng thành thạo kiến thức về thứ tự trên tập hợp N.
2. Phương thức thực hiện:
Nhóm trưởng cho nhóm hđ cá nhân phần hoạt động luyện tập
Sau đó phân công các bạn cặp đôi làm bài . Nếu làm xong thì trao đổi bài cho một bạn khác cũng làm xong để soát bài.
Bạn nào khó khăn thì nhóm trưởng hoặc các bạn khác hướng dẫn cách làm.
Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trả lời để chốt đáp án.
 Sau đó nhóm trưởng báo cáo giáo viên
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động 
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
GV: Y/c HS lµm BT 7
- Chia líp thµnh 3 nhãm lµm c©u a, b, c
- §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy. GV bæ sung 
HS: Ho¹t ®éng nhãm. §¹i diÖn c¸c nhãm tr¶ lêi
GV:Yªu cÇu HS ®äc ®Ò bµi
(?) Yªu cÇu 2HS lªn b¶ng lµm , mçi em mét c¸ch
HS: §äc ®Ò bµi, 2HS lªn b¶ng lµm
GV: Chèt l¹i kiÕn thøc cña bµi
Bµi tËp 7- SGK
a) A = {x N / 12 < x < 16}
 A = { 13; 14; 15 }
b) B = { x N* / x < 5}
 B = { 1; 2; 3; 4 }
c) C = {x N / 13 x 15}
 C = { 13; 14 ; 15 }
 Bµi tËp 8- SGK
C1: A = { x N / x 5}
C2: A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5}
4. Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng.
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào các bài tập cụ thể và tình huống thực tiễn
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập.
*Phương thức hoạt động:
- GV yêu cầu các em có thể về nhà hỏi thêm bố mẹ, anh chị em nếu biết và có thể hỏi chuyên gia qua tổng đài.
- Hoạt động cá nhân tự vận dụng
*Sản phẩm:
HS báo cáo sp ở tiết học sau
* Hướng dẫn về nhà:
- Hiện nay trong một số siêu thị hay của hàng, chúng ta thường gặp các kí hiệu 10K, 20K...trong bảng giá các mặt hàng. Chẳng hạn, một món hàng nào đó có giá 50 000 đồng thì có thể viết tắt là 50K. Em đã nhìn thấy cách kí hiệu này bào bao giờ chưa?
- Thầy cô giáo nhận xét và ghi nhận kết quả học tập cuả hs
 - GV cho hs làm bài tập 6 (sgk/7).
 - Một hs trả lời miệng bài tập 6 (sgk/7) :
 a) Số tự nhiên liền sau mỗi số 17 ; 99 ; a (với a N) lần lượt là : 18 ; 100 ; a + 1.
 b) Số tự nhiên liền trước mỗi số 35 ; 1000 ; b (với b N* ) lần lượt là : 34 ; 999;
 b - 1.
 - GV nhận xét, cho điểm. Kết quả bài tập
* Học lý thuyết theo SGK
- BTVN:8, 9, 10 – SGK- 8; 17, 18, 19, 20- SBT- 9;10
- Đọc trước bài: Ghi số tự nhiên
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 Ngày 22/8/2019
Ngày lập kế hoạch: 20/8/2019
Ngày thực hiện: 29/8/2019
Tiết 3 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu số trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
2. Kỹ năng:
 - Viết được các số tự nhiên trong hệ thập phân.
 - Biết đọc và viết các số La mã không vượt quá 30.
3. Thái độ:
 - Thái độ trung thực, cẩn thận, hợp tác nhóm.
 - Thấy rõ ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ: 
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu,thước kẻ.
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
- Dạy học nghiên cứu tình huống và dạy học theo nhóm
- Dạy học hợp tác
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
2 - HS : Bảng nhóm, ôn tập về cách ghi số tự nhiên.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động: 8’
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh, giúp HS tiếp cận kiến thức mới
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
* Tổ chức lớp: 
* Kiểm tra bài cũ:
*Câu hỏi
- Viết tập hợp N và tập hợp N*. Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: 
- Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà 
Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của nó trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số. Có số tự nhiên nào nhỏ nhất hay không ? Có số tự nhiên nào lớn nhất hay không ?
*Đáp án và biểu điểm:
- 
+) Bài tập: 
+) 
1
2
3
4
- Hoặc 
+) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên nào lớn nhất 
+) Bài tập 10 (Sgk - 8): 4601; 4600; 4599 
 a +2; a + 1; a 
HS: Nhận xét bài của bạn, cho điểm.
GV: Nhận xét, đánh giá lại, cho điểm.
*ĐVĐ: TB?: Đọc các số tự nhiên sau: 1234; 908; 50.
Để viết các số tự nhiên sử dụng chữ số nào ghi được mọi số tự nhiên. Ở hệ thập phân giá trị của mỗi chữ trong 1 số thay đổi theo vị trí như thê nào chúng ta xét bài hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 30’
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Số và chữ số
1. Mục tiêu: Hiểu được chữ số và số viết trong hệ thập phân.
2. Phương thức thực hiện:
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
GV: Hãy cho ví dụ về một số tự nhiên
HS: Cho ví dụ
GV: Dùng mười chữ số(0, 1, 2, 3, , 9) để ghi số tự nhiên
(?) Vậy một số tự nhiên có khác với một chữ số không?
HS: Có.Một số tự nhiên có thể gồm nhiều chữ số hoặc 1 chữ số.
GV: Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba, chữ số 
- Lấy ví dụ tr8 SGK, chỉ rõ số đó có mấy chữ số: 7; 53; 321; 5415
GV: Giới thiệu số trăm, chữ số hàng trăm của số 5415
(?) Hãy tìm số trục, chữ số hàng chục của số 5415?
HS: 54 trăm; 4 là chữ số hàng trăm
 541 chục; 1 là chữ số hàng chục
GV: Treo bảng phụ ghi bài tập 11 SGK, yêu cầu HS lên bảng làm.
HS: Lên bảng làm
GV: Nêu chú ý
HS: Đọc lại chú ý
+ Với 10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 ta ghi được mọi số tự nhiên.
+ Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba, chữ số.
+ Ví dụ: 7 là số có một chữ số
 53 là số có hai chữ số
 321 là số có ba chữ số
 5415 là số có bốn chữ số
Bài tập 11(SGK)
a) 1357
b) 
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
1425
2307
14
23
4
3
142
230
2
0
* Chú ý: (SGK)
Hoạt động 2: Hệ thập phân
1. Mục tiêu: Hiểu quy ước viết số trong hệ thập phân, biết phân tích thập phân 1 số tự nhiên.
2. Phương thức thực hiện:
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não
Nhóm trưởng cho nhóm hđ cá nhân phần hoạt động luyện tập.
Sau đó phân công các bạn cặp đôi làm bài . Nếu làm xong thì trao đổi bài cho một bạn khác cũng làm xong để soát bài.
Bạn nào khó khăn thì nhóm trưởng hoặc các bạn khác hướng dẫn cách làm.
Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trả lời để chốt đáp án.
 Sau đó nhóm trưởng báo cáo giáo viên
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động.
GV: Giới thiệu hệ thập phân.
(?) Vậy số 222 , vị trí số 2 khác nhau thì giá trị các chữ số 2đó có khác nhau không?
HS: Có
GV: Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân số đó vừa phụ thuộc vào vị trí của số trong số đó.
- Viết số 235 rồi viết giá trị số đó dưới dạng tổng các hàng đơn vị. 
(?) Tương tự hãy viết số 222 ; ; 
HS: Lên bảng viết
GV: Yêu cầu HS làm ? SGK
HS: Đọc và trả lời
+ Cách ghi số như ở trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
+ Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.
Ví dụ: 235 = 200 + 30 + 5
 222 = 200 + 20 + 2
 = 10.a + b
 = 100.a + 10.b + c
?:
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số: 999
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau: 987
Hoạt động 4: Cách ghi số La Mã 
1. Mục tiêu: Hiểu và biết đọc, biết viết các chữ số và số La Mã
2. Phương thức thực hiện:
Nhóm trưởng cho nhóm hđ cá nhân phần hoạt động luyện tập
Sau đó phân công các bạn cặp đôi làm bài . Nếu làm xong thì trao đổi bài cho một bạn khác cũng làm xong để soát bài.
Bạn nào khó khăn thì nhóm trưởng hoặc các bạn khác hướng dẫn cách làm.
Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trả lời để chốt đáp án.
 Sau đó nhóm trưởng báo cáo giáo viên
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: 
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: đặt câu hỏi 
GV: Hãy đọc 12 số La Mã ghi trên mặt đồng hồ.
HS: Đọc
GV: Giới thiệu các chữ số I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX.
(?) Vậy ngoài các số trên thì giá trị của các số trên mặt đồng hồ có gì đặc biệt?
HS: Mỗi số có từ 2 kí hiệu trở lên có giá trị bằng tổng các chữ số của nó.
VD: VII = V + I + I
 = 5 + 1 + 1 = 7
GV: Giới thiệu các số La Mã từ 1 đến 30, chỉ rõ các nhóm chữ số IV, IX và các chữ số I, V, X là các thành phần để tạo nên số La Mã. Giá trị của số La Mã bằng tổng các thành phần của nó.
GV: Em hãy so sánh vị trí các chữ số trong số thập phân và số La Mã?
HS:+ Hệ thập phân chữ số ở vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau thì có giá trị khác nhau
+ Số La Mã có những chữ số ở vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau.
GV: Y/c HS làm bài tập
+ Các số La Mã được ghi bởi ba chữ số: I; V; X
Chữ số
I
V
X
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân
1
5
10
+ Dùng các nhóm chữ số IV(só 4), IX (số 9) và các chữ số I, V, X làm thành phần, người ta viết các số La Mã từ 1 đến 10:
I II III IV V VI VII VIII XI X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
+ Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên:
. Một chữ số X được các số LM từ 11- 20
. Hai chữ số X được các số LM từ 21 - 30
Bài tập: 
a) Hãy đọc các số La Mã sau:
 XIV, XXVII , XXIX
 14 27 29
b) Viết các số sau : 26; 28; 30 dưới dạng số La Mã
 26: XXVI 
 28: XXVIII 
 30: XXX
3. Hoạt động Luyện tập
 1. Mục tiêu: Hiểu được chữ số và số viết trong hệ thập phân.
2. Phương thức thực hiện:
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập thực hành
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, động não. Hoạt động cá nhân. Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
- Y/c HS đọc đề bài, lên bảng làm bài tập 12- SGK 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập13- SGK
- Đại diện nhóm trả lời
GV: Chốt lại kiến thức của bài
Bài tập 12- SGK 
 A = {2; 0}
Bài tập13- SGK
1000
1023
4. Hoạt động vận dụng , tìm tòi, mở rộng: 7’
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào các bài tập cụ thể và tình huống thực tiễn. Đọc mục có thể em chưa biết.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập.
*Phương thức hoạt động:
- GV yêu cầu các em có thể về nhà hỏi thêm bố mẹ, anh chị em nếu biết và có thể hỏi chuyên gia qua tổng đài.
- Hoạt động cá nhân tự vận dụng
*Sản phẩm:
HS báo cáo sp ở tiết học sau
 Em có biết: Ngay từ đầu thế kỉ VII, người ấn độ đã viết các chữ số 0, 1, 2, 3,..., 9 gần như dạng hiện nay chúng ta đang dùng. Người Ả Rập học được cách viết của người Ấn Độ và truyền nó vào Châu Âu. Vì thế các chữ số viết hiện nay thường gọi là chữ số Ả Rập.
1) Cho số 8531
a)Viết thêm một chữ số 0 vào số đã cho để được số lớn nhất có thể được
b)Viết thêm chữ số 4 xen vào giữa các chữ số của số đã cho để được số lớn nhất có thể được.
2) Viết dạng tổng quát của một số tự nhiên:
a) Có hai chữ số
b) Có ba chữ số
- Thầy cô giáo nhận xét và ghi nhận kết quả học tập cuả hs
*Về nhà
 - Học kỹ lý thuyết theo SGK.
 - BTVN: 14, 15 – SGK- 10; 26;27;35;– SBT- 12;13
 - Đọc trước bài: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
 - HS đọc mục "Có thể em chưa biết" (SGK)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 Ngày 22/8/2019
Tuần 2
Tiết 4 
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON.
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: 
	- Hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 
 - Hiểu được k/n tập hợp con, k/n hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng: Biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp, biết kiểm tra và sử dụng đúng kí hiệu và .
3. Thái độ:Trung thực, cẩn thận, hợp tác, chính xác, yêu toán học.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.CHUẨN BỊ: 
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu,SGK, thước kẻ.
2 - HS : Bảng nhóm, ôn tập về cách ghi số tự nhiên.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động: 7’
* Tổ chức lớp: 
* Kiểm tra bài cũ:
 *Câu hỏi
HS1: a) Viết giá trị của số trong hệ thập phân - Giải bài 14 (Sgk - 10)
HS2: b) Giải bài 15 (Sgk - 10)
 * Đáp án, biểu điểm 
 HS1: 
Bài 14 (Sgk - 10): Với 3 chữ số 0; 1; 2 ta có thể viết tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số mà các chữ số đó khác nhau là: 102; 120; 201; 210 
 HS2: b) Bài 15 (Sgk - 10): 
+) a) Mười bốn, hai mươi sáu 
+) b) XVII; XXV 
+) c) hoặc hoặc 
GV yêu cầu HS lấy ví dụ về 1 tập hợp?
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 25’
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp
Phương phỏp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động cặp đôi ,luyện tập thực hành
Kĩ thuật: Đặt cõu hỏi, động nóo
GV: Nêu ví dụ trong SGK
(?) Nêu các phần tử của A, B, C, N ?
GV: Chỉ ra số phần tử của A, B, C, N
- Yêu cầu HS làm ?1 ; ?2
HS: thực hiện cá nhân.
GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng.
- Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK
GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp rỗng là 
GV: Y/c HS làm bài tập 17(SGK)
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi
- 1 hs lên bảng trình bày
- HS dưới lớp nhận xét , bổ sung
- Gv nhận xét
Cho các tập hợp:
A = {5}
B = {x, y}
C = {1; 2; 3; ; 100}
N = {0; 1; 2; 3; }
Ta nói: A có một phần tử; B có hai phần tử; C có 100 phần tử; N có vô số phần tử
?1:
 + Tập hợp D có 1 phần tử
 + Tập hợp E có 2 phần tử
 + Tập hợp H có 11 phần tử
?2: Không có số

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_dai_so_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2019.docx