Giáo án môn Địa lí Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án môn Địa lí Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức:

 - Biết được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất.

 - Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.

 2. Kỹ năng:

- Xác định được: Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trên bản đồ và quả Địa Cầu.

 3. Thái độ:

 - Yêu thích môn học, khám phá tìm tòi cái mới.

II. Chuẩn bị:

 1. Chuẩn bị của GV:

 - Tranh vẽ các hành tinh trong hệ Mặt Trời, quả Địa cầu, các hình vẽ trong SGK.

 2. Chuẩn bị của HS:

 - Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.

III. Tiến trình bài dạy:

 1. Ổn định tổ chức:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 G: Em hãy cho biết nội dung của môn Địa lí 6 nghiên cứu những vấn đề gì?

 H: - Tìm hiểu về hình dạng, kích thước và những vận động của Trái Đất và các hệ quả của nó.

 - Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất: đất đá, không khí, nước, sinh vật.

 G: Nhận xét, cho điểm.

 3. Bài mới:

 *Giới thiệu bài:

 Trái Đất là 1 hành tinh xanh trong hệ Mặt Trời. Tuy rất nhỏ nhưng nó là hành tinh duy nhất có sự sống. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nó trong bài học hôm nay.

 

doc 106 trang tuelam477 3970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Địa lí Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/9/2020
Ngày giảng: 6A: / /2020
	 6B: / /2020
Tiết theo PPCT: Tiết 1
BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
- Sơ lược quá trình môn địa lí lớp 6 được học những gì?
- HS nghiên cứu toàn bộ các hiện tượng địa lí trên Trái Đất.
 2. Kỹ năng:
 	 - Rèn luyện kĩ năng đọc, thu thập, xử lí thông tin, tổng hợp và trình bày thông tin địa lí.
 3. Thái độ:
- Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người. Có tinh thần tham gia xây dựng môi trường sống.
II. Chuẩn bị: 
 1. Chuẩn bị của GV: 
 - GA, tài liệu có liên quan.
 2. Chuẩn bị của HS: 
- SGK, vở ghi, vở bài tập.
III. Tiến trình bài dạy: 
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
	G: Kiểm tra sự chuẩn bị của H
 3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
 	 Ở tiểu học các em đã được làm quen với kiến thức Địa lí, từ lớp 6 Địa lí sẽ là môn học riêng trong nhà trường phổ thông.
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung chính
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về nội dung địa lý lớp 6. 
G: - Quan sát sgk em hãy cho biết địa lí lớp 6 gồm những phần, chương nào? 
 - Đọc mục 1sgk/3 cho biết: Địa lí lớp 6 học gồm những nội dung gì?
 - Học địa lí lớp 6 giúp hình thành những chức năng gì?
H: Theo dõi SGK và trả lời.
G: Tuy nhiên, chúng ta không phải chỉ học lý thuyết , tiếp nhận thông tin ở một chiều là từ giáo viên mà chúng ta phải chủ động tìm hiểu thông tin và phải có cách học khoa học.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu về phương pháp học tập môn địa lý. 
G: Yêu cầu H đọc mục 2sgk/4. -> Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận chung 1 câu hỏi.
 Các em cần phải học môn địa lí ntn để đạt kết quả tốt?
 H: Thảo luận, cử đại diện nhóm lên trình bày.
 G: Đánh giá, bổ sung, kết luận.
 1. Nội dung của môn địa lí lớp 6:
 - Gồm 2 chương:
 + Chương I: Trái Đất.
 + Chương II: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.
 - Tìm hiểu về hình dạng, kích thước và những vận động của Trái Đất và các hệ quả của nó.
	 - Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất: đất đá, không khí, nước, sinh vật...
	 - Rèn luyện kĩ năng về bản đồ, kĩ năng thu thập thông tin, phân tích, xử lý thông tin, kĩ năng giải quyết vấn đề...
 2. Cần học môn địa lý như thế nào?
 - Cần phải quan sát tranh ảnh, hình vẽ và bản đồ. 
 - Quan sát và khai thác kiến thức ở cả kênh chữ và kênh hình.
 - Phải biết liên hệ với thực tế, quan sát những sự vật, hiện tượng địa lí ở xung quanh mình để giải thích, hoàn thành câu hỏi và bài tập.
 4. Củng cố: 
 	 1. Những nội dung cơ bản của bộ môn địa lý lớp 6?
	 2. Để học tốt môn địa lý, các em cần phải làm gì?
 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 
 - Học bài, chuẩn bị trước bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 Đông Bắc, ngày tháng năm 2020
 Ký duyệt của tổ CM
Ngày soạn: 10/9/2020
Ngày giảng: 6A: / /2020
	 6B: / /2020
Tiết theo PPCT: Tiết 2
CHƯƠNG I: TRÁI ĐẤT
 Bài 1:
VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
 	 - Biết được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất.
 	 - Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
 2. Kỹ năng:
- Xác định được: Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trên bản đồ và quả Địa Cầu. 
 3. Thái độ:
 - Yêu thích môn học, khám phá tìm tòi cái mới.
II. Chuẩn bị:
 1. Chuẩn bị của GV: 
 - Tranh vẽ các hành tinh trong hệ Mặt Trời, quả Địa cầu, các hình vẽ trong SGK.
 2. Chuẩn bị của HS: 
 - Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
III. Tiến trình bài dạy: 
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 	 G: Em hãy cho biết nội dung của môn Địa lí 6 nghiên cứu những vấn đề gì?
 H: - Tìm hiểu về hình dạng, kích thước và những vận động của Trái Đất và các hệ quả của nó.
	 	 - Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất: đất đá, không khí, nước, sinh vật...
 G: Nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới:
 *Giới thiệu bài: 
	 Trái Đất là 1 hành tinh xanh trong hệ Mặt Trời. Tuy rất nhỏ nhưng nó là hành tinh duy nhất có sự sống. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nó trong bài học hôm nay.
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung chính
 Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của trái đất trong hệ mặt trời.
G: Yêu cầu H nghiên cứu nội dung phần 1 kết hợp cho H xem tranh vẽ các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
 Thế nào là Mặt Trời, hệ Mặt Trời?
 Hãy kể tên 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời?
 Trái Đất nằm ở vị thứ mấy trong 8 hành tinh theo thừ tự xa dần?
H: Dựa vào nội dung SGK để trả lời.
G: Nhận xét, két luận.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học. 
G: - Giới thiệu về trí tưởng tượng của con người về Trái Đất:
 + VN: Câu chuyện bánh trưng, bánh dày.
 +TK XVII, Ma-giơ-lăng đã tìm ra câu trả lời đúng về hình dạng của Trái Đất (1522).
 Ngày nay, hình ảnh, tư liệu về Trái Đất đã chứng tỏ điều đó.
 - Yêu cầu HS quan sát quả địa cầu.
 Quả địa cầu là gì? Trái Đất có kích thước như thế nào? 
H: - Hình dạng: Dạng hình cầu
 - Kích thước rất lớn
G: Cung cấp cho H số liệu về diện tích Trái Đất.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ thống kinh, vĩ tuyến.
G: Trái Đất tự quay quanh 1 trục tưởng tượng gọi là Địa trục. Địa trục tiếp xúc với bề mặt Trái Đất ở 2 điểm. Đó chính là 2 địa cực: cực Bắc và cực Nam.
 Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu là những đường gì?
 Những vòng tròn trên quả địa cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường gì?
H: Đường kinh tuyến và vĩ tuyến.
G: Để đánh số các đường kinh tuyến , vĩ tyến người ta chọn ra 1 kinh tuyến vĩ tuyến làm gốc và ghi 00.
 Yêu cầu HS lên chỉ trên quả địa cầu đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc.
 Hướng dẫn HS xách định các kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, BCB, BCN, BCĐ, BCT dựa vào H.3 SGK.
 1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
 - Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 8 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời
 2. Hình dạng, kích thước của Trái Đất. 
 - Hình dạng: Dạng hình cầu
 - Kích thước rất lớn:
 + Bán kính: 6370 km
 + Xích đạo dài: 40076km
 + Diện tích: 510 triệu km2
 - Quả Địa Cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất.
 3. Hệ thống kinh, vĩ tuyến.
 - Kinh tuyến: Đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu. (360KT)
 - Vĩ tuyến: Vòng tròn trên bề mặt Địa cầu vuông góc với kinh tuyến (181VT).
 - Kinh tuyến gốc: Kinh tuyến số 00, đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh).
 - Vĩ tuyến gốc: Vĩ tuyến số 00 (Xích đạo)
 - Kinh tuyến Đông: Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.(179)
 - Kinh tuyến Tây: Những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.(179)
 - Vĩ tuyến Bắc: Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc.(90)
 - Vĩ tuyến Nam: Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam.(90)
 - Địa Cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam.
4. Củng cố: 
 Hãy xác định trên quả địa cầu: Cực Bắc, Nam; kinh tuyến, vĩ tuyến gốc. 
	 - Bán cầu Đông, bán cầu Tây; Kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây.
	 - Bán cầu Bắc, bán cầu Nam; Vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: 
 	 - Về nhà học bài và làm các bài tập cuối bài.
 - Chuẩn bị trước bài 3 theo các câu hỏi trong SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
 Đông Bắc, ngày tháng năm 2020
 Ký duyệt của tổ CM
Ngày soạn: 17/9/2020
Ngày giảng: 6A: / /2020
	 6B: / /2020
Tiết theo PPCT: Tiết 3
Bài 3: 
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
 	- Hiểu bản đồ và tỉ lệ bản đồ là gì.
 	- Nắm được ý nghĩa của 2 loại số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
2. Kỹ năng:
- Biết cách tính khoảng cách thực tế dựa vào số tỷ lệ và thước tỷ lệ. Biết vận dụng kiến thức đã học để đọc tỉ lệ các yếu tố địa lí trên bản đồ.
 3. Thái độ:
 - Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
 1. Chuẩn bị của GV: 
- Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau, H8 (SGK).
 2. Chuẩn bị của HS: 
- SGK, vở ghi, vở bài tập và dụng cụ học tập.
III.Tiến trình bài dạy: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
	 G: Vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, kể tên các hành tinh trong HMT theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
 	 H: - Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 8 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời. 
 	 - Các hành tinh trong HMT theo thứ tự xa dần Mặt Trời: Thủy tinh – Kim tinh – trái đất – hỏa tinh – mộc tinh – thổ tinh – thiên vương tinh – hải vương tinh.
 	 G: Nhận xét, cho điểm. 
3. Bài mới:
 *Giới thiệu bài: 
 Mỗi bản đồ chúng ta học đều có 1 tỉ lệ nhất định. Vậy “tỉ lệ bản đồ là gì? Chúng ta sử dụng bản đồ như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung chính
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về bản đồ. 
G: Yêu cầu HS kể tên một số bản đồ đã từng gặp - > Khái niệm bản đồ.
H: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng của giấy, tương đối chính xác về 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất.
G: Để vẽ được bản đồ người ta cần thu thập những thông tin gì?
H: Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí, tính tỉ lệ, lựa chọn kí hiệu để thể hiện chúng trên bản đồ.
G: Nhận xét, kết luận.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ. 
G: Y/C quan sát H8 và H9 sgk/13 (cùng nội dung, tỷ lệ khác nhau) kết hợp đọc mục 1sgk/12, cho biết:
 + Tỉ lệ bản đồ được thể hiện mấy dạng? Đó là dạng gì? (2 dạng)
 + Thế nào là tỉ lệ số? Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2000000 bằng bao nhiêu km trên thực địa? (1cm=20km)
 + Thế nào là tỉ lệ thước?
 + Mỗi cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu Km trên thực địa? (H8 1cm=75m, H9 1cm=150m)
 + Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn? Bản đồ nào thể hiện đối tượng địa lý chi tiết hơn?(H8 tỉ lệ lớn hơn,chi tiết hơn)
 H: Quan sát H8 và H9 sgk/13 trả lời.
G: Tỉ lệ bản đồ có liên quan đếm mức độ thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ. Tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết bản đồ càng cao.
 Hoạt động 3 Tìm hiểu cách đo khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước và tỉ lệ số. 
G: Chia lớp làm 2 nhóm thực hành đo tính khoảng cách từ H8 sgk/13
 + N1: đo tính khoảng cách từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn. 
 + N2: đo tính chiều dài của đường Phan Bội Châu ( đoạn từ đường Trần Quý Cáp đến đường Lý Tự Trọng).
H: Thực hành, đại diện trình bày.
G: Nhận xét, kết luận.
Bản đồ là gì?
 - Bản đồ: Là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng của giấy, tương đối chính xác về 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất.
 - Để vẽ bản đồ cần: 
 + Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí.
 + Tính tỉ lệ.
 + Lựa chọn kí hiệu để thể hiện chúng trên bản đồ.
 2.Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ:
 a.Tỉ lệ bản đồ:
	 - Là khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa.
 b. Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ: 
 - Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
 - Có 2 dạng tỷ lệ:
 + Tỷ lệ số: là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
VD: 1: 2.000.000, trên bản đồ là 1cm thì thực thế là 2.000.000cm hay 20km.
 + Tỷ lệ thước: là tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng một thước đo đã được tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.
Vd: 75km 0
 1cm = 75km
 3. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ.
 a. Tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ thước:
 - Lưu ý: Đo theo đường chim bay.
 + B1: Đánh dấu 2 địa điểm cần đo vào cạnh một tờ giấy hoặc thước kẻ.
 + B2: Đặt cạnh tờ giấy hoặc thước kẻ đã đánh dấu dọc theo thước tỉ lệ và đọc trị số khoảng cách trên thước tỉ lệ.
 b. Đo khoảng cách dựa vào tỉ lệ số: (Đo và tính toán tương tự khi đo bằng tỉ lệ thước)
 - Khách sạn Hải Vân – Thu Bồn: 5,5 x 75 = 412,5m
 - Đoạn đường từ Trần Quý Cáp – Lý Tự Trọng: 4 x 75 = 300m
 4. Củng cố: 
 	 - Nhắc lại cách tính tỉ lệ bản đồ theo 2 dạng số và thước.
 	 - Cho H thực hành với một số VD cụ thể. 
 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: 
-Về nhà học bài và làm bài tập số 2; 3
- Đọc trước bài 4.
IV. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đông Bắc, ngày tháng năm 2020
 Ký duyệt của tổ CM
Ngày soạn: 24/9/2020
Ngày giảng: 6A: / /2020
	 6B: / /2020
Tiết theo PPCT: Tiết 4
Bài 4:
PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ
VÀ TỌA ĐÔ ĐỊA LÝ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
	- Phương hướng trên bản đồ và một yếu tố trên bản đồ.
	- Khái niệm kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý.
2. Kỹ năng:
 	- Biết cách xác định phương hướng, kinh độ, vĩ độ và toạ độ độ địa lý của một điểm trên bản đồ.
 3. Thái độ:
- Yêu thích môn học hơn. 
II. Chuẩn bị: 
 1. Chuẩn bị của GV: 
- Bản đồ và quả địa cầu.
 2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, vở ghi, vở bài tập. 
III. Tiến trình bài dạy: 
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 	G: Tỉ lệ bản đồ là gì? Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ?
 	 H: - Tỉ lệ bản đồ là khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa.
 - Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
 	G: Nhận xét, cho điểm. 
3. Bài mới:
 *Giới thiệu bài: 
Một con tàu bị nạn ngoài khơi cần cứu giúp. Để cứu được con tàu đó chúng ta cần xác định rõ phương hướng và tọa độ nơi còn tàu bị nạn. Vậy việc xác định phương hướng và tọa độ như thế nào? Ta vào bài học ngày hôm nay.
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung chính
 Hoạt động 1: Xác định phương hướng trên bản đồ. 
G: Treo bảng đồ và giới thiệu về bản đồ.
 Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, ta phải dựa vào đâu?( kinh tuyến và vĩ tuyến).
 Vậy theo quy ước, các hướng được xác định như thế nào?
H: Dựa SGK trả lời.
G: Vẽ các kinh tuyến và vĩ tuyến tượng trưng, yêu cầu HS xác định các hướng.
 Đối với bản đồ không có kinh tuyến và vĩ tuyến thì chúng ta dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc rồi xác định các hướng còn lại.
 Hướng dẫn thêm cho H cách xác định hướng bằng hướng Mặt trời mọc.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý.
G: - Yêu cầu H quan sát H11 (SGK) cho biết:
 + Cách xác định điểm C trên bản đồ? Đó là chỗ gặp nhau của đường kinh tuyến và vĩ tuyến nào?
 (Là chỗ cắt nhau giữa 2 đường KT và VT cắt qua đó. (KT20, VT10).
 + Tọa độ địa lí của một điểm là gì?
H: Quan sát trả lời.
G: Nhận xét, kết luận.
 Hoạt động 3: Luyện tập 
G: Yêu cầu H đọc ND bài tập a, b, c, d -> Chia lớp làm 4 nhóm làm bài.
H: Suy nghĩ trả lời.
G: Nhân xét, bổ sung, kết luận:
 1. Phương hướng trên bản đồ:
	 - Cách xác định phương hướng trên bản đồ:
	 	 + Đầu trên kinh tuyến chỉ hướng Bắc.
	 + Đầu dưới kinh tuyến chỉ hướng Nam.
	 + Bên phải vĩ tuyến chỉ hướng Đông.
	 + Bên trái vĩ tuyến chỉ hướng Tây. 
 2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý:
	 a. Kinh độ: 
 - Là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.
	 b.Vĩ độ:
 - Là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
	 c. Kinh độ, vĩ độ của một điểm:
 - Được gọi là toạ độ địa lý của điểm đó.
	 d. Cách viết toạ độ địa lý:
	 - Kinh độ viết ở trên.
100T
100B
	 - Vĩ độ viết ở dưới.
 VD: E { 	
 3. Bài tập:
 a) Hướng bay từ HN – Viêng Chăn: Tây Nam.
 - HN - Gia cácta: Nam.
 - HN - Manila: Đông Nam.
 - Cualalămpơ - Băng Cốc: Bắc.
 b) A: 130oĐ
 10oB
 B: 110oĐ
 10oB
 C: 130oĐ
 0o
 c) E: 140oĐ
 0o
 D: 120oĐ
 10ON
 d) Từ 0 → A, B, C, D.
 - 0 → A: hướng Bắc
 - 0 → B: hướng Đông
 - 0 → C: hướng Nam
 - 0 → D: hướng Tây
 4. Củng cố: 
 Điền vào chỗ trống cho hoàn thành câu nói sau:	
 “ Để biết kinh độ của một điểm nào đó thì ta đo khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó ......................, còn khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc ( xích đạo) là..................... của điểm đó (được tính bằng số độ).
 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: 
- Hoàn thành bài tập 1,2 /17 sgk.
- Chuẩn bị trước bài mới: bài 5
IV. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Đông Bắc, ngày tháng năm 2020
 Ký duyệt của tổ CM
Ngày soạn: 1/102020
Ngày giảng: 6A: / /2020
	 6B: / /2020
Tiết theo PPCT: Tiết 5
Bài 5:
KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ.
I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
 - HS hiểu kí hiệu bản đồ là gì? biết đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu trên bản đồ.
 - Biết cách đọc kí hiệu trên bản đồ khi đối chiếu với bảng chú giải đặc biệt là kí hiệu về độ cao của địa hình.
 2. Kỹ năng:
- Biết cách dựa vào bảng chú giải để đọc các kí hiệu trên bản đồ. Đặc biệt là kí hiệu về độ cao của địa hình.
 3. Thái độ:
 - Nhận thức được ý nghĩa của các ký hiệu trên bản đồ
II. Chuẩn bị: 
 1. Chuẩn bị của GV:
- Một số bản đồ có các kí hiệu phù hợp với sự phân loại trong Sgk. 
- Quả Địa cầu. Hình 14; 15; 16 SGK.
 2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, vở ghi, đồ dùng.
III. Tiến trình bài dạy: 
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
G: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, ta phải dựa vào đâu?
	H: - Cách xác định phương hướng trên bản đồ:
	 	 + Đầu trên kinh tuyến chỉ hướng Bắc.
	 	 + Đầu dưới kinh tuyến chỉ hướng Nam.
	 	 + Bên phải vĩ tuyến chỉ hướng Đông.
	 	 + Bên trái vĩ tuyến chỉ hướng Tây. 
 	G: Nhận xét, cho điểm. 
3. Bài mới: 
 *Giới thiệu bài: 
 Bất kỳ bản đồ nào người ta cũng dùng các ký hiệu để biểu hiện các đối tượng địa lý về đặc điểm, vị trí sự phân bố trong không gian. Các ký hiệu này được biểu hiện như thế nào?
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung chính
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về các loại ký hiệu bản đồ: 
G: Giới thiệu một số bản đồ có kí hiệu khác nhau.
 - Kí hiệu bản đồ là gì?
 - Muốn hiểu các kí hiệu bản đồ nói điều gì, ta phải dựa vào đâu?
 - Các kí hiệu bản đồ thường đặt ở vị trí nào? 
 - Kí hiệu bản đồ dùng để làm gì
 H: - Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu. Quy ước thể hiện đặc trưng các đối tượng địa lý.
 - Dựa vào bảng chú giải.
 - Cuối bản đồ.
 - Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vị trí, đặc điểm....của các đối tượng được đưa lên bản đồ.
G: Kí hiệu bản đồ rất đa dạng. Chúng có thể là hình vẽ, màu sắc....được dùng 1 cách quy ước để thể hiện các sự vật, hiện tượng địa lý trên bản đồ.
 Có mấy loại kí hiệu được dùng trên bản đồ?
H: Có 3 loại kí hiệu: kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích. 
G: Quan sát H15, H16 hãy:
 Kể tên 1 số đối tượng địa lí được biểu hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường và diện tích.
 Có mấy dạng kí hiệu trên bản đồ?
H: Có 3 dạng kí hiệu: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình.
G: Nhận xét, kết luận.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. 
G: Yêu cầu H đọc mục 2 kết hợp quan sát H16 (SGK)
 Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?
 Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở 2 sườn phía đông và phía tây, hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn?
H: - 100m
 - Sườn tây
G: Giới thiệu quy ước dùng thang màu biểu hiện độ cao. 
 1.Các loại kí hiệu bản đồ:
 - Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu. Quy ước thể hiện đặc trưng các đối tượng địa lý.
	 - Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vị trí, đặc điểm....của các đối tượng được đưa lên bản đồ.
	 - Có 3 loại kí hiệu: kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích.
	 - Có 3 dạng kí hiệu: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình.
 2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ:
	 - Địa hình trên bản đồ được biểu hiện bằng thang màu hay đường đồng mức.
 - Đường đồng mức: là đường nối những điểm có cùng độ cao với nhau.
 4. Củng cố: 
 Em hãy vẽ lại ký hiệu địa lí của 1 số đối tượng sau:
	 - Sân bay:
	 - Chợ:
	 - Câu lạc bộ:
	 - Khách sạn:
	 - Bệnh viện:
 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: 
 - Làm các bài tập trong SGK.
 - Ôn tập bài 1 đến bài 5.
IV. Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Đông Bắc, ngày ..tháng ..năm 2020
 Ký duyệt của tổ CM
Ngày soạn: 8/10/2020
Ngày giảng: 6A: / /2020
	 6B: / /2020
Tiết theo PPCT: Tiết 6
Bài 7:
SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
VÀ CÁC HỆ QUẢ.
I. Mục tiêu bài học: 
 1. Kiến thức:
 - Biết được: Sự chuyển động tự quay quanh trục tưởng tượng của Trái đất. Hướng chuyển động của nó từ Tây sang Đông. Thời gian tự quay 1 vòng quanh trục của Trái đất là 24 giờ hay 1 ngày đêm.
 	- Trình bày được hệ quả của sự vận động của Trái đất quanh trục. 
 2. Kỹ năng:
 - Quan sát và sử dụng quả Địa cầu.
 3. Thái độ:
 	- Giúp các em hiểu biết thêm về trái đất và say mê nghiên cứu khoa học
II. Chuẩn bị:
 1. Chuẩn bị của GV: 
- Quả địa cầu, tranh hoặc mô hình về sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất.
 2. Chuẩn bị của HS:
 	- SGK, vở ghi, đồ dùng.
III. Tiến trình bài dạy: 
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 G: Kí hiệu bản đồ là gì? Có mấy loại kí hiệu được dùng trên bản đồ?
 H: - Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu. Quy ước thể hiện đặc trưng các đối tượng địa lý.
	 - Có 3 loại kí hiệu: kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích.
 G: Nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
 Các em có biết nguyên nhân vì sao có hiện ngày đêm thay phiên nhau trên Trái Đất. Một ngày đêm là bao nhiêu giờ? Và hệ quả của sự tự quay quanh trục đó là gì? Ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay.
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung chính
 Hoạt động 1: Tìm hiểu vận động của Trái đất quanh trục.
G: Khái quát lại quả địa cầu: là mô hình thu nhỏ của Trái Đất.
 Chỉ lại cực Bắc, cực Nam, trục của quả địa cầu và mặt phẳng quỹ đạo tưởng tượng.
 Trái Đất tự quay quanh trục tưởng tượng như thế nào?
H: Trái Đất tự quay quanh trục tưởng tượng nới liền hai cực và nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo.
G: Quan sát H.19 SGK cho biết, Trái đất tự quay quanh trục theo hướng nào?
 Thời gian Trái đất tự quay một vòng quanh trục trong một ngày đêm được quy ước là bao nhiêu giờ?
H: - Trái đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông.
	- Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ.
G: Dựa vào H.20 cho biết, người ta chia bề mặt Trái Đất ra mấy khu vực giờ?
H: Bề mặt Trái Đất được chia ra thành 24 khu vực giờ.
G: Để tiện cho việc tính giờ và giao dịch trên thế giới, người ta chia bề mặt Trái Đất ra 24 khu vực giờ. Mỗi khu vực có một giờ riêng. Đó là giờ khu vực. Khu vực có đường kinh tuyến gốc đi qua được gọi là khu vực giờ O (còn gọi là khu vực giờ gốc, giờ G.M.T).
 Dựa vào H.20 cho biết, nước ta nằm ở khu vực giờ thứ mấy? 
 Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở nước ta là mấy giờ? 
H: - Thứ 7. 
 -19 giờ.
G: Phía Đông có giờ sớm hơn phía Tây là một giờ. Nếu đi từ BCT sang BCĐ ta cộng thêm một ngày và ngược lại.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ quả của sự vận động quanh trục của Trái đất. 
G: Chia lớp làm 2 nhóm thảo luận.
 N1: Quan sát H21 và giải thích cho hiện tượng ngày và đêm trên Trái đất? 
 N2: Quan sát H22 và cho biết ở nửa cầu Bắc vật chuyển động theo hướng từ P → N và O → S bị lệch về bên phải hay trái? Còn ở bán cầu Nam? 
H: Thảo luận, cử đại diện trình bày.
G: Nhận xét, kết luận.
 1. Sự vận động của Trái đất quanh trục:
 - Trái Đất tự quay quanh trục tưởng tượng nới liền hai cực và nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo.
	 - Trái đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông.
	 - Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (1 ngày đêm).
	 - Bề mặt Trái Đất được chia ra thành 24 khu vực giờ.
 2. Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất:
	 a. Hiện tượng ngày đêm:
 - Do Trái Đất quay quanh trục từ Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái đất đều lần lượt có ngày đêm.
 - Phần được mặt trời chiếu sáng gọi là ngày còn phần nằm trong bóng tối là đêm. 
	 b.Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể trên bề mặt Trái Đất:
 - Do sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất nên các vật chuyển động trên bề mặt trái đất đều bị lệch hướng.
 + Bán cầu Bắc: 0 → S (bên phải)
 + Bán cầu Nam: P → N (bên trái)
 4. Củng cố: 
 Hệ thống nội dung kiến thức bài học.
 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: 
 - Làm BT 2, 3 (SGK). Bài 1 không làm. 
 - Chuẩn bị tiết sau : Chuyên đề sự chuyển động cuả trái đất quanh mặt trời và hệ quả (tich hợp bài 8 và bài 9)
IV. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Đông Bắc, ngày ..tháng ..năm 2020
 Ký duyệt của tổ CM
Ngày soạn: 26/9/2018
Ngày giảng: 6A: / /2018
	 6B: / /2018
Tiết theo PPCT: Tiết 7
ÔN TẬP
I. Mục tiêu bài học: 
 1. Kiến thức:
 - Đặc điểm của trái đất.
 - Bản đồ là gì?
 - Tỉ lệ bản đồ.
 - Phương hướng trên bản đồ.
 - Kí hiệu bản đồ. 
 2. Kỹ năng:
 - Rèn kĩ năng tổng hợp và vận dụng kiến thức vào làm bài tập.
3. Thái độ:
 - Có ý thức độc lập, tự giác làm bài tập.
II. Chuẩn bị: 
 1. Chuẩn bị của GV: 
 - Bản đồ Đông Nam Á, quả Địa cầu.
 2. Chuẩn bị của HS:
- Bài học từ đầu học kì đến hết bài 5, vở ghi.
III. Tiến trình bài dạy: 
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
G: Trên bản đồ sử dụng các loại và các dạng kí hiệu nào? Cho ví dụ, kết hợp chỉ bản đồ?
H: - Có 3 loại: điểm, đường và diện tích.
 - Có 3 dạng: hình học, chữ, tượng hình.
 G: Nhận xét, cho điểm. 
 3. Bài mới:
 Hãy nối ý A và ý B sao cho đúng:
Các khái niệm
Đáp án
 Nội dung khái niệm
1. Kinh tuyến
a. Vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến. 
2. Vĩ tuyến
b. Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu. 
3. Kinh tuyến gốc
c. Những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
4. Kinh tuyến tây 
d. Kinh tuyến số 00, đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh)
5. Kinh tuyến đông
e. Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.
6. Vĩ tuyến gốc
f. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc.
7. Vĩ tuyến Bắc
g. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam.
8. Vĩ tuyến Nam
h. Vĩ tuyến số 00 (Xích đạo)
9. Nửa cầu Đông
i. Nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có toàn bộ châu Mĩ.
10. Nửa cầu Tây
k. Nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có các châu: Âu, Á, Phi và Đại Dương.
11. Nửa cầu Bắc
l. Nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc.
12. Nửa cầu Nam
m. Nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam.
Nhóm 1: Trái Đất: Đặc điểm của Trái Đất:
 a. Hoàn thành sơ đồ sau:
Trái
Đất trong vũ
trụ
Vị trí
- Kinh tuyến: .. 
- Vĩ tuyến: ..
Hình dạng, kích thước
Hệ thống kinh, vĩ tuyến
 b. Nối ý A và B sao cho đúng: quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
Khái niệm
Đáp án
Nội dung
1. Kinh tuyến gốc
a. Kinh tuyến số 00, đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh)
2. Vĩ tuyến gốc
b.Vĩ tuyến số 00 (Xích đạo)
3. Kinh tuyến Đông
c. Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc
4. Kinh tuyến Tây
d. Những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
5. Vĩ tuyến Bắc
e. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc.
6. Vĩ tuyến Nam
f. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam.
7. Nửa cầu Bắc
g. Nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc.
8. Nửa cầu Nam
h. Nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam
9. Nửa cầu Đông
k. Nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có các châu: Âu, Á, Phi và Đại Dương.
10. Nửa cầu Tây
l. Nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có toàn bộ châu Mĩ.
 c. Hãy vẽ một hình tròn tượng trưng cho Trái Đất và ghi trên đó: cực Bắc, cực Nam, đường xích đạo,kinh tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, kinh tuyến Đông – Tây, vĩ tuyến Bắc – Nam?
Nhóm 2: Tỉ lệ bản đồ
a. Hãy nối từng cặp ô chữ bên trái và ô chữ bên phải để thành một câu đúng:
Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Tỉ lệ bản đồ
Mức độ chi tiết của nội dung bản đồ càng cao
Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì
Mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế mặt đất
Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến
b. - Tỉ lệ bản đồ là gì? Có mấy loại tỉ lệ bản đồ?
- Hai thành phố A và B cách nhau 85 km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ: 1: 1.000.000 khoảng cách đó là bao nhiêu cm?
c. Em hãy ghi tiếp chữ số các ô còn trống dưới bảng đây:
Bản đồ tỉ lệ: 1: 300.000
Bản đồ tỉ lệ: 1: 1000.000
Khoảng cách trên bản đồ(cm)
5
40
13
100
10
17
Khoảng cách trên thực tế(m)
1500
12000
3900
30000
10000
5000
Nhóm 3: phương hướng trên bản đồ kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí
 a. Các hướng chính trên bản đồ được quy ước và thường dùng là những hướng nào?
 - Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải làm gì?
Trả lời: 
 + Phương hướng chính trên bản đồ (8 hướng chính): vẽ H10 sgk.
+ Cách xác định p

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dia_li_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_20.doc