Giáo án môn Giáo dục công dân Khối lớp 6 - Chương trình cả năm
A. Mục tiêu bài học.
-Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩacủa nó.
- Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.
- Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.
- Sắm vai.
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên chuẩn bị: tranh Bác Hồ tập thể dục
2. HS chuẩn bị: Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Giáo dục công dân Khối lớp 6 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn ; ngày giảng . Người giảng . Tiết 1. TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ. A. Mục tiêu bài học. -Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩacủa nó. - Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác. - Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân. B. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Kích thích tư duy. - Giải quyết vấn đề. - Sắm vai. C. Chuẩn bị: 1. Giáo viên chuẩn bị: tranh Bác Hồ tập thể dục 2. HS chuẩn bị: Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút ) II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ1:( 5 phút) GV cho HS tự kiểm tra vệ sinh cá nhân lẫn nhau. GV. Gọi HS nhận xét về vệ sinh của bạn. * HĐ2( 10 phút): Tìm hiểu nội dung truyện đọc. GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. GV. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua?. GV. Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy? GV. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao?. * HĐ3: ( 7 phút) Thảo luận nhóm. GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND: - Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?. HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại. GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?. * HĐ4: ( 5 phút)Tìm hiểu vai trò của sức khoẻ. GV. Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập? Lao động? Vui chơi giải trí?. GV. Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?. - Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngủ không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung ). - Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu luôn. - Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động hăng say, ăn ngon ngủ kỉ. GV. Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn luyện SK? ( có thể cho HS sắm vai ). -Môi trường có ảnh hưởng ntn đến sức khỏe con người?Em đã làm gì để có môi trường trong sạch? Hoạt động 5:Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức khỏe * HĐ6:( 5 phút): Luyện tập. - GV.Yêu càu HS làm BT a, SGK trang5 - Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu bia?. -H/s g/quyết tình huống:Nếu bị dụ dỗ hít hể rô in em sẽ xử lí ntn? I-Tìm hiểu truyện -Mùa hè này Minh được đi tập bơi và biết bơi -Minh được thầy giáo hướng dẫn cách luyện tập TT -Con người có sức khỏe tốt thì mới tham gia tốt các hoạt động:học tập,LĐ,vui chơi II-Nội dung bài học 1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?. Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác. 2. Ý nghĩa: - Sức khoẻ là vốn quý của con người. - Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc. 3. Cách rèn luyện SK. - Ăn uống điều độ , đủ chất dinh dưỡng - Luyện tập thể dục thường xuyên - Phòng và chữa bệnh IV. Củng cố: (2 phút). - Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần làm, cần tránh những điều gì? V. Dặn dò: ( 2 phút).Sưu tầm ca dao tục ngữ danh ngôn nói về sức khỏe - Làm các bài tập còn lại ở SGK/5,Xem trước bài 2 Ngày soạn ; ngày giảng . Người giảng . Tiết 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ (2t) A. Mục tiêu bài học. - Giúp hs hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó. - Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao động. - Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có ích đã đề ra. B. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Kích thích tư duy. - Giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên ;tranh Nguyễn Ngọc Ký,anh hùng LĐLương Đình Của, D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút ) II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): 1. Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?. 2. Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân?. III. Bài mới.(tiêt1) 1. Đặt vấn đề:(2 phút) Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ1:(15 phút) Tìm hiểu truyện đọc SGK và hình thành khái niệm.. GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. Gv: Bác hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu thứ tiếng nước ngoài?. GV. Vì sao Bác nói được nhiều thứ tiếng như vậy?. GV: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình tự học?. GV. Bác đã khắc phục những khó khăn đó ntn?. Gv: Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?. Gv: Thế nào là siêng năng? Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN trong học tập và trong lao động?. Gv: Trái với siêng năng là gì? Cho ví dụ? Gv: Giới thiệu quan niệm SN của Bác Hồ. Gv: Thế nào là kiên trì? Gv: Trái với kiên trì là gì? Cho ví dụ? Gv: Nêu mqh giữa SN và KT? * HĐ2: ( 10 phút) Thảo luận nhóm. GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau: 1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính SNKT đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp. 2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT. 3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập. 4. Khi nào thì cần phải SNKT?. HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại. HĐ3: ( 7 phút) Luyện tập. GV. HD học sinh làm bt a, SGK/7. * BT tình huống: Chuẩn bị cho giờ KT văn ngày mai, Tuấn đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi đánh điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì? ( Cho hs chơi sắm vai ) I-Tìm hiểu truyện II-Nội dung bài học 1. Thế nào là siêng năng, kiên trì? - Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn. * Trái với SN là: lười biếng, sống dựa dẫm, ỉ lại ăn bám... - Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ. * Trái với KT là: nãn lòng, chống chán... =>LÊ QUÝ ĐÔN,TÔN THẤT TÙNG,LƯƠNG ĐÌNH CỦA,NIU-TƠN III-Luyện tập -BT: đánh dấu x vào ý kiến em cho là đúng:người siêng năng là: -người yêu lao động -miệt mài trong công việc -làm việc thường xuyên đều đặn -làm theo ý thích, gian khổ không làm -lấy cần cù bù khả năng -làm tốt công việc không cần khen thưởng IV. Củng cố: (2 phút). - Yêu cầu Hs khái quát ND toàn bài. V. Dặn dò: ( 2 phút). - Học bài - Làm các bài tập b,c,d SGK/7 - Xem ND còn lại của bài. Ngày soạn ; ngày giảng . Người giảng . Tiết 3: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ (Tiếp) A. Mục tiêu bài học. - Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện. - Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán; biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động. - Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học tập. B. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Kích thích tư duy. - Giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6... 2. HS chuẩn bị: Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút ) II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): 1. Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề:(2 phút) Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ1:(20 phút) Tìm biểu hiện của SNKT. GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nd sau: 1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập. 2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động. 3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác. HS; Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt lại. Gv: Tìm những câu TN, CD, DN nói về SNKT. Gv: yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về SN của Bác Hồ. Gv: Vì sao phải SNKT?. Gv: Nêu việc làm thể hiện sự SNKT của bản thân và kết quả của công việc đó?. Gv: Nêu việc làm thể hiện sự lười biếng,chống chán của bản thân và hậu quả của công việc đó?. * HĐ2:( 12 phút) Luyện tập- Rút ra cách rèn luyện. Gv: HD học sinh làm bt b, c SGK/7. Làm bt 3 SBT. Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người SNKT?. -Sưu tầm ca dao,tục ngữ về siêng năng,kiên trì? 1- Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập.. 2-Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó miệt mài với công việc. 3-Trong các hoạt động khác: kiên trì luyện tập TDTT, đấu tranh phòng chốngTNXH, bảo vệ môi trường... 2. Ý nghĩa: - Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. 3. Cách rèn luyện: * Phải cần cù tự giác làm việc không ngại khó ngại khổ, cụ thể: - Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập.. - Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó miệt mài với công việc. - Trong các hoạt động khác: ( kiên trì luyện tập TDTT, đáu tranh phòng chốngTNXH, bảo vệ môi trường...) *Ca dao,tục ngữ: +Tay làm hàm nhai trễ +Siêng làm thì có,siêng học thì hay +Luyện mãi thành tài,miệt mài tất giỏi +Kiến tha lâu cũng đầy tổ IV. Củng cố: (2 phút). - Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?. -Học sinh rèn luyện tính siêng năng, kiên trì ntn? V. Dặn dò: ( 2 phút). - Học bài - Làm các bài tập d SGK/7 - Xem nd bài 3 " Tiết kiệm". Ngày soạn ; ngày giảng . Người giảng . Tiết 4 TIẾT KIỆM A. Mục tiêu bài học. - Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của nó. - Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí. - Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời gian, tiền của, đồ dùng, dụng cụ học tập, lao động..). B. Phương pháp: - Kích thích tư duy. - Thảo luận nhóm. - Giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, những gương tiết kiệm... 2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút ) II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): 1. Vì sao phải siêng năng, kiên trì? 2. Hãy tìm 5 câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về SNKT và giải thích một câu trong năm câu đó. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề:(1 phút) Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ1:(10 phút) Phân tích truyện đọc SGK . GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. Gv: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ thưởng tiền không? Vì sao?. GV. Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?. GV: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi đến nhà Thảo?. -Cho biết ý kiến của mình về 2 nhân vật trong truyện? - Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mình giống Hà hay Thảo?. * HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu nd bài học. Gv: Thế nào là tiết kiệm? Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì? Cho ví dụ?. Gv: Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ. Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện? và xa hoa, lãng phí? Gv: Vì sao cần phải tiết kiệm? *. HĐ3:( 6 phút) Cách thực hành tiết kiệm Gv: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau: - N1: Tiết kiệm trong gia đình. - N2: Tiết kiệm ở lớp. - N3: Tiết kiệm ở trường. - N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv nhận xét, chốt lại. Gv: Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn? Gv: Vì sao phải xa lánh lối sống đua đòi? * HĐ4: ( 6 phút) Luyện tập GV: Hướng dẫn HS giải thích TN, DN Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10 HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt) I- Tìm hiểu truyện: *Thảo:dùng tiền thưởng mua gạo=>cần thiết hơn=> có đức tính tiết kiệm *Hà: Trước:-Đòi mẹ thưởng tiền đi chơi=>không cần thiết -Sau đó : ân hận , hứa sẽ tiết kiệm II-Nộidung bài học 1. Thế nào là tiết kiệm? - Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác. * Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo kiệt, hà tiện... 2. Ý nghĩa: - Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động của mình và của người khác. - Làm giàu cho bản thân gia đình và đất nước. 3. Học sinh phải rèn luyện và thực hành tiết kiệm ntn? -Tiết kiệm tiền bạc, của cải, thời gian. - Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn. - Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang phí. - Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian. - Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học tập, lao động. - Sử dụng điện nước hợp lí. IV. Củng cố: (2 phút) - Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài. -Tìm ca dao tục ngữ nói về tiết kiệm? V. Dặn dò: ( 2 phút). - Học bài - Làm các bài tập b,c,SGK/10 - Xem trước bài 4 Ngày soạn ; ngày giảng . Người giảng . Tiết 5. LỄ ĐỘ (1 tiết) A. Mục tiêu bài học. - Giúp hs hiểu thế nào là lễ độ và ý nghĩa của nó. - Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và kịp thời điều chỉnh hành vi của mình. - Học sinh có ý thức và thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với những người lớn tuổi hơn mình và với bạn bè. B. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Kích thích tư duy. - Giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, tranh ảnh... 2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút ) II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): 1. Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào? 2. Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề:(2 phút) Gv hỏi một số học sinh: Trước khi đi học, khi đi học về, khi cô giáo vào lớp các em cần phải làm gì?. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ1:(10 phút) Tìm hiểu truyện đọc SGK v GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà? (Gv:lưu ý các câu hội thoại giữa Thủy và khách , cử chỉ lễ phép, thái độ vui vẻ... - Quan sát ảnh(SGK) nhận xét bức ảnh...? GV. Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ?. * HĐ2: ( 12 phút) Phân tích nội dung bài học Gv: Thế nào là lễ độ? *Thảo luận nhóm. GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo nd sau: -1-Lễ độ biểu hiện qua lời ăn, tiếng nói, cử chỉ, thái độ ntn? 2-Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng... 3-Tìm hành vi trái với lễ độ? HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại. Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?. Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ : đối với ông bà cha mẹ,anh chị em, cô, dì , chú bác, người già cả lớn tuổi Gv; trái với lễ độ là gì? Gv: yêu cầu 1 Hs kể lại câu chuyện; " lời nói có phép lạ" ( sbt) Gv: Vì sao phải sống có lễ độ? HĐ3: ( 10 phút) Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính lễ độ. GV. Cho hs chơi sắm vai theo nội dung bài tập b sgk/13. Gv: Theo em cần phải làm gì để trở thành người sống có lễ độ Gv: HD học sinh làm bài tập c, a sgk/13. Gv: Yêu cầu HS kể những tấm gương thể hiện tốt đức tính này. HS: Nêu những câu ca dao, TN, DN nói về lễ độ.(đi hỏi về chào;gọi dạ bảo vâng;lời chào cao hơn mâm cỗ;tiên học lễ hậu học văn) I-Tìm hiểu truyện -Thủy nhanh nhẹn, khéo léo lịch sự khi tiếp khách : biết chào, mời, thưa, gửi... -biết tôn trọng bà và khách -Làm vui lòng khách và để lại ấn tượng tốt đẹp =>Thủy là học sinh ngoan, lễ độ II-Nội dung bài học 1. Lễ độ là gì? Là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác, thể hiện sự tôn trọng quý mến của mình đối với người khác * Biểu hiện: - Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác. - Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin lỗi... * Trái với lễ độ là: Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa.. 2. Ý nghĩa: - Giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp hơn. - Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ. 3. Cách rèn luyện: - Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử có văn hoá. - Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và có cách điều chỉnh phù hợp. - Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ. III-Bài tập : *Ca dao, tục ngữ: Đi hỏi, về chào; Gọi dạ bảo vâng -Lời chào cao hơn mâm cỗ -Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau IV. Củng cố: (2 phút). - Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài. +Bài tập;đánh dấu x vào ý kiến đúng: -Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn -lễ độ thể hiện người có đạo đức tốt -Không lễ độ với kẻ xấu -Sống có văn hóa là phải lễ độ V. Dặn dò: ( 2 phút). - Học bài - Làm các bài tập còn lại - Xem trước bài 5: “ Tôn trọng kỉ luật” Ngày soạn ; ngày giảng . Người giảng . Tiết 6. TÔN TRỌNG KỈ LUẬT (1T) A. Mục tiêu bài học: - Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn trọng kỉ luật. - HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái độ tôn trọng kỉ luật. - HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ luật... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ:KT15phút 1. Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn". 2. Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ và thiếu lễ độ. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (3 phút): Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu: - Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ học, giờ chơi.... - Trong cuộc họp không có người chủ toạ. - Ra đường mọi người không tân theo quy tắc giao thông...... 2 Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *HĐ1:( 8 phút) Khai thác nội dung truyện đọc SGK. GV: Gọi HS đọc truyện. GV: Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc tôn trọng kỉ luật của Bác?. * HĐ2:( 13 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học. Gv: Trong nhà trường, nơi công cộng, ở gia đình có những quy định chung nào?. Gv: Theo em kỉ luật là gì?.(là những quy định chung...) Gv: Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Gv: Trái với tôn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ. HS: Thảo luận nhóm. * Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện tôn trọng kỉ luật ở: Nhóm 1: Nhà trường(vào lớp đúng giờ,trật tự làm đủ bài tập ) Nhóm 2: Gia đình (ngủ dậy đúng giờ,đồ đạc để ngăn nắp ) Nhóm 3, 4: Nơi công cộng(nếp sống văn minh,giữ vệ sinh chung ) Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ). Gv: Nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?. Gv: Kỉ luật có làm cho con người bị gò bó, mất tự do không? Vì sao?. Gv: Hãy kể những việc làm thiếu tôn trọng kỉ luật và hậu quả của nó?. * HĐ3: ( 5 phút)Phân tích mở rộng nội dung khái niệm. Gv: Phân tích những điểm khác nhau giữa Đạo đức, kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự cần thiết của Đạo đức, kỉ luật và pháp luật. * HĐ4:( 5 phút) Luyện tập. Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói về tôn trọng kỉ luật: 1. Đất có lề, quê có thói. 2. Nước có vua, chùa có bụt. 3. Ăn có chừng, chơi có độ. 4. Ao có bờ, sông có bến. 5. Dột từ nóc dột xuống. 6. Nhập gia tuỳ tục. 7. Phép vua thua lệ làng. 8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa. I-Tìm hiểu truyện -Bác Hồ vào chùa để dép ở ngoài; gằp đèn đỏ :dừng lại =>Mặc dù là chủ tịch nước, nhưng mọi cử chỉ việc làm của Bác đã thể hiện sự tôn trọng kỉ luật chung được đặt ra cho tất cả mọi người II-Nội dung bài học 1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc. *Biểu hiện của tôn trọng kỉ luật là tự giác chấp hành sự phân công 2. Ý nghĩa: - Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội có kỉ cương, nề nếp, dem lại lợi ích cho mọi người và giúp XH tiến bộ. - Các hoạt động của tập thể, cộng đồng được thực hiện nghiêm túc, thống nhất và có hiệu quả. 3. Cách rèn luyện: III-Luyện tập IV. Củng cố: ( 2 phút) Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học bài, làm bài tập b, c SGK. - Xem trước bài 6. Ngày soạn ; ngày giảng . Người giảng . Tiết 7. BIẾT ƠN (1T) A. Mục tiêu bài học: - Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó. - HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn. Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình.... - HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa... B. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: tranh Đặng Thái Sơn.,ghi nhớ công ơn liệt sĩ.. 2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học. C-. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì?. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài : cho biết chủ đề và ý nghĩa những ngày lễ kỷ niệm sau: 8/3, 20/11, 20/10, 27/7, 10/3(âm lịch)? 2.Triển khai bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * HĐ 1: ( 7 phút)Tìm hiểu nội dung truyện đọc. GV: Gọi HS đọc truyện sgk. -Vì sao chị Hồng không quên người thày giáo cũ dù đã 20 năm? -Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những việc gì?. Hs: - Rèn viết tay phải. - thầy khuyên" Nét chữ là nết người". Gv: Chị Hồng đã có những việc làm và ý nghĩ gì đối với thầy? Hs: - Ân hận vì làm trái lời thầy. - Quyết tâm rèn viết tay phải. - Luôn nhớ lời dạy của thầy. - Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi và mong có dịp được đến thăm thầy. Gv: Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính gì?. * HĐ2:( 15 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học. Gv: Theo em biết ơn là gì?. HS: Thảo luận nhóm. * Nội dung: Chúng ta cần biết ơn những ai? Vì sao?. Gv: Trái với biết ơn là gì? Gv: Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra đ/v những người vô ơn, bội nghĩa?. Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự biết ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ.....) Gv: Treo ảnh cho HS quan sát... Gv: Vì sao phải biết ơn?. * HĐ3: ( 10 phút) Hướng dẫn Hs về cách rèn luyện lòng biết ơn. Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, ở SGK/18. và bt 1 sbt/17( gv chuẩn bị ở máy chiếu) Gv: Theo em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn? BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau câu nào nói về lòng biết ơn?. 1. Ăn cháo đá bát 2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 3. Công cha như núi Thái sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra. 4. Uống nước nhớ nguồn 5. Mẹ già ở tấm lều tranh Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con 6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người 7 Qua cầu rút ván. Gv: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết ơn? ( nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có 1 HS như thế" ( sbt/19) cho cả lớp nghe) I-Tìm hiểu truyện -Thầy giáo Phan đã dạy dỗ chi Hồng cách đây 20 năm,chị vẫn nhớ và trân trọng, chị viết thư thăm thày =>thể hiện lòng biết ơn II-Nội dung bài học 1. Thế nào là biết ơn? Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn đáp nghĩa đối với những người đã giúp đỡ mình, những người có công với dân tộc, đất nước. 2. Ý nghĩa của sự biết ơn: - Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta. - Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người. 3. Cách rèn luyện: - Trân trọng, luôn ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. - Làm những việc thể hiện sự biết ơn như: Thăm hỏi, chăm sóc, giúp đỡ, tặng quà, tham gia quyên góp, ủng hộ.... - Phê phán sự vô ơn, bội nghĩa diễn ra trong cuộc sống hằng ngày. III-Luyện tập -Làm bài tập b, c(SGK/tr15) IV. Củng cố: ( 2 phút) Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.( gv chiếu lên máy) V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học bài, làm bài tập b, c SGK/19. - Xem trước bài 7. sư tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên. Ngày :3/10/2014 Ngày soạn ; ngày giảng . Người giảng . Tiết 8+9 YÊU THIÊN NHIÊN, SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN (2T) A. Mục tiêu bài học: - Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những gì và vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống của con người. - HS biết yêu thiên nhiên, kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại môi trường, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên. - HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Tổ chức trò chơi - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: Tranh sau cơn lũ,Rừng bị đốt làm rẫy,chúng em trồng cây phủ xanh đất trống đồi trọc 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Thế nào là biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?. 2. Vì sao phải biết ơn? Hãy hát một bài hát thể hiện sự biết ơn? III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (2 phút): GV cho hs quan sát tranh về cảnh đẹp thiên nhiên sau đó GV dẫn dát vào bài 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ 1: ( 10 phút)Tìm hiểu nội dung truyện đọc. GV: Gọi HS đọc truyện sgk. GV: Những chi tiết nào nói lên cảnh đẹp của thiên nhiên? Gv: Em có suy nghĩ và cảm xúc gì trước cảnh đẹp của thiên nhiên? * HĐ2:( 15 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học. Gv: Thiên nhiên là gì?. Gv: Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của đất nước mà em biết? Gv: Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên? HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm nhỏ- theo bàn). * Nội dung: Hãy kể những việc nên và không nên làm để bảo vệ thiên nhiên. Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại Gv: Thiên nhiên có vai trò ntn đối với cuộc sống của con người? Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/22. Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên? Gv: Học sinh cần có trách nhiệm gì? * HĐ3: ( 7 phút) tổ chức trò chơi. "Thi vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên". Hs: vẽ theo nhóm. Trình bày, nhận xét; gv đánh giá, cho điểm. I-Tìm hiểu truyện: *Cảnh đẹp thiên nhiên: -mặt trời chiếu những tia nắng vàng rực rỡ -Núi hùng vĩ, mờ trong sương -Cây xanh nhiều -Mây trắng như khói đang vờn quanh... =>rung động trước vẻ đẹpTN, yêu quý TN, muốn sống gần gũi hòa hợp với thiên nhiên II-Nội dung bài học 1. Thiên nhiên là gì? Thiên nhiên là: những gì tồn tại xung quanh con người mà không phải do con người tạo ra. Bao gồm: Không khí, bầu trời, sông suối, rừng cây, đồi núi, động thực vật, khoáng sản... * Yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên là sự gắn bó, rung động trước cảnh đẹp của thiên nhiên; Yêu quý, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. 2. Vai trò của thiên nhiên: * Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của con người: - Nó là yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế. - Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của nhân dân. => Là tài sản chung vô giá của dân tộc và nhân loại. 3. Trách nhiệm của học sinh: - Phải bảo vệ thiên nhiên. - Sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên. - Kịp thời phản ánh, phê phán những việc làm sai trái phá hoại thiên nhiên. IV. Củng cố: ( 2 phút) Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học bài, làm bài tập b SGK/22. - Xem lại nội dung các bài đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn ; ngày giảng . Người giảng . Tiết 10. KIỂM TRA 1 TIẾT A. Mục tiêu bài học: - Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học. - HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài. - HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài. . B. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra *-Ma trận đề Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vậndụng Tổng số biết ơn tự chăm sóc rèn luyện sức khỏe Siêng năng kiên trì Câu 1a-2đ) Câu 1b(1đ) Câu 2a-1,5đ câu 3a-1,5đ Câu 1c (1đ) Câu 2b-1,5đ Câu 3b-1,5đ 4đ 3đ 3đ tổng điểm 2đ 4đ 4đ 10đ *-Đề bài: Câu 1 ( 4 điểm). a. Hãy nêu chủ đề và ý nghĩa của những ngày kỉ niệm sau: (2đ) - Ngày 20 tháng 10: -Ngày 20-11 ..Ngày 27-7 –Ngày 10-3(âm lịch) b.Thế nào là biết ơn? Vì sao phải biết ơn?. c-. Chúng ta cần biết ơn những ai? Cần làm gì để tỏ lòng biết ơn? Câu 2 (3điểm). Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải làm gì? Khi có người dụ dỗ em hút thuốc lá, hoặc uống rượu, bia em sẽ làm gì? Câu 3 ( 3 điểm) a. Vì sao phải siêng năng, kiên trì? b.Hãy kể những việc làm thể hiện tính siêng năng của em? Đáp án: Câu 1 ( 4điểm). a. Chủ đề và ý nghĩa của những ngày trên là:(2đ) -Ngày 20/10: Ngày thành lập hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam ( Nhớ công lao của bà, mẹ chị, cô giáo....) - Ngày 20/11: Ngày nhà giáo VN ( nhớ công lao của các thầy cô giáo...) - Ngày27/7 là ngày thương binh liệt sĩ ( nhớ công lao của các anh hùng. - Ngày10/3 Âm lịch: giỗ Tổ Hùng Vương( nhớ công lao của các vua Hùng đã có công dựng nước) b. Phải biết ơn vì:(1đ) - Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta. - Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người. c. Chúng ta cần biết ơn: Ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ, các nhà khoa học.....)(0.5đ) -Cần làm: trân trọng ghi nhớ công ơn, có cử chỉ thái độ làm vui lòng..., có việc làm dền ơn đáp nghĩa...(0,5đ) Câu 2:(3 điểm) a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể cụ thể là: (1,5đ) - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân - Ăn uống điều độ. - Tích cực phòng và chữa bệnh. - Thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao. - Không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác. b. Em sẽ kiên quyết từ chối và khuyên người đó không nên sử dụng các chất đó vì nó rất có hại cho sức khoẻ.(1,5đ) Câu 3: ( 3 điểm) a-Siêng năng kiên trì giúp ta thành công trong công việc và cuộc sống b-Kể được 1 việc làm thể hiện siêng năng kiên trì... IV. Củngcố: - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. V. Dặn dò.- Xem trước nội dung bài tiếp theo . Ngày soạn ; ngày giảng . Người giảng . Tiết 11. BÀI 8: SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI A. Mục tiêu bài học: - Giúp HS nắm được những biểu hiện của người biết sống chan hoà với mọi người, vai trò và sự cần thiết của cách sống đó. - HS biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi đối tượng trong xã hội. - HS có nhu cầu sống chan hoà với mọi người, có mong muốn và sẵn sàng giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên:Tranh Bác Hồ vói thiếu nhi 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Trả bài, nhận xét, rút kinh nghiệm bài
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_giao_duc_cong_dan_khoi_lop_6_chuong_trinh_ca_nam.doc