Giáo án môn Hình học Lớp 6 (Cánh Diều) - Bài 1 đến 9
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 (Cánh Diều) - Bài 1 đến 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:......../........./........... Tiết 1: §1. ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG Ngày dạy: ......../........./........... I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì. - HS phân biệt được các quan hệ giữa điểm và đường thẳng 2. Kỹ năng: Học sinh đạt được kĩ năng cơ bản sau: - Biết vẽ điểm, đường thẳng - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng - Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu , . 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình. - Nghiêm túc và hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp- gợi mở, trực quan. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên: SGK, SGV, thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ 2. Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa , bảng nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp 2. Khởi động (5 ph) - HS1: Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng (Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió...) - HS: Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ? (Đáp án: Thẳng, dài...) Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ? 3. Tổ chức các hoạt động dạy học (25 ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HĐ1 : HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Giới thiệu về điểm và cách biểu diễn: (5 phút) Mục tiêu: HS nhận biết được điểm, cách vẽ, cách gọi tên điểm. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - Giáo viên giới thiệu: 1. Điểm Điểm là đơn vị hình học nhỏ nhất, mỗi chấm nhỏ A B trên trang giấy cho ta hình ảnh của một điểm. Giáo viên lấy ba điểm bất kì, gọi tên là điểm A, C điểm B, điểm M. ? Vậy để đặt tên điểm, - Dùng các chữ cái in Hình 1: Ba điểm A, B, C là ba điểm người ta làm thế nào? hoa phân biệt ? Lấy một điểm bất kì - Một HS lên bảng vẽ, trên hình 1 và đặt tên hs khác làm vào vở. cho điểm đó A - GV cho HS quan sát C hình 2 trong SGK/103 - Hình 2 có điểm A và và yêu cầu đọc tên các điểm C Hình 2: Hai điểm A và C là hai điểm điểm có trong H2 ? Em - Điểm A và C chỉ là trùng nhau. có nhận xét gì về các một điểm - Hai điểm phân biệt là hai điểm điểm này? không trùng nhau - Giới thiệu khái niệm - HS tiếp thu kiến thức - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp hai điểm trùng nhau, hai điểm. điểm phân biệt ?Hãy chỉ ra các cặp - Cặp A và B, B và C, C điểm phân biệt trong và A Hình 1 - Giới thiệu hình là một - HS tiếp thu kiến thức tập hợp điểm HĐ2:Giới thiệu về đường thẳng và cách vẽ (7 phút) Mục tiêu: HS nhận biết được đường thẳng, cách vẽ, cách gọi tên đường thẳng. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - Yêu cầu HS đọc thông tin 2. Đường thẳng) SGK và cho biết: + Hãy nêu hình ảnh của - Sợi chỉ căng thẳng, a đường thẳng. mép thước ... p + Biểu diễn đường thẳng - Dùng vạch thẳng bằng cách nào? để biểu diễn một đường thẳng. (h3) - Quan sát H3 (SGK/103), cho biết : Đường thẳng là một tập hợp điểm. + Đọc tên các đường thẳng - Đường thẳng a, p Đường thẳng không bị giới hạn về hai + Cách viết tên đường - Dùng chữ in phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng. thường thẳng. HĐ3: Điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng ( 13 phút ) Mục tiêu: + HS nhận biết được điểm thuộc ( không thuộc đường thẳng), biết diễn tả các quan hệ này theo các cách khác nhau. + Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu , . Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - Cho HS quan sát H4: - Điểm A nằm trên 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm Điểm A, B có vị trí như đường thẳng d, điểm B không thuộc đường thẳng thê nào đối với đường không nằm trên đường A thẳng d ? thẳng d. B d - Có thể diễn đạt bằng - HS đọc thông tin trong Hình 4 những cách nào khác ? SGK và phát biểu - ở hình 4: A d ; B d - Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng. Cáchviết Hình vẽ Kí hiệu Điểm M M M Đường a thẳng a a - GV cho HS làm bài 3 - HS thảo luận theo trong SGK/ 104 thảo nhóm đôi, đại diện HS luận theo nhóm đôi chữa bài theo hướng Bài 4 /SGK/104 dẫn của GV a) Điểm A thuộc đường thẳng n và q. Điểm B thuộc đường thẳng m, n,p. b) Các thường thẳng m, p, n đi qua B. Các đường thẳng m và q đi qua c. c) Điểm D nằm trên đườngdườngd q không nằm chia đường thẳng m, n, p Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (2’) Mục tiêu: + HS hệ thông được kiến thức trọng tâm của bài học + GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS - GV gọi HS nêu cac kiến thức - HS phát biểu - Nắm vững cách biểu diễn và trọng tâm của bài học. - HS lắng nghe, ghi đặt tên cho điểm và đường thẳng. - GV hướng dẫn HS học và chuẩn chú. Nhận biết và vẽ được một điểm bị bài thuộc đường thẳng hoặc không thuộc đường thẳng. - Làm các bài tập 1, 2, 4; 5 ; 6 ( SGK/ 104-105) - Chuẩn bị bài mới " Ba điểm thẳng hàng". V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY Ngày soạn:......../........./........... Tiết 2. §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG Ngày dạy: ......../........./........... I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được thế nào là ba điểm thẳng hàng. - HS phân biệt được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. 2. Kỹ năng: Biết vẽ ba điểm thẳng hàng 3. Thái độ: HS cẩn thận trong vẽ hình, nghiêm túc và hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, vấn đáp-gợi mở, dạy học hợp tác nhóm nhỏ. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS CỦA GV VÀ HS Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ Học sinh: SGK, thước thẳng, phấn màu. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định – Khởi động (5 ph ) -HS1 : Vẽ hình thể hiện các ký hiệu sau: A a ; B a ; D a ( A ≠ B ≠ D ) - HS2: Vẽ hình thể hiện các ký hiệu sau: A b ; B b ; C b (A ≠ C ) Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS GV giới thiệu vào bài mới. 2. Dạy học bài mới (29ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HĐ1: hoạt động khởi động: Thế nào ba điểm thẳng hàng? (12 phút) Mục tiêu: + HS nhận biết được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. + HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng. + HS biết cách kiểm tra ba điểm có thẳng hàng hay không. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - GV trở lại hình vẽ trong 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng? phần kiểm tra bài cũ và giới A B D thiệu: Ba điểm A, B, D cùng nằm trên đường thẳng a, ta H8a nói ba điểm A, B, C là ba Ba điểm A, B, D là ba điểm thẳng hàng điểm thẳng hàng. Vậy khi B nào ta nói ba điểm A, B, D A C thẳng hàng ? GV chính xác hóa và cho HS phát biểu theo ý H8b HS đọc thông tin trong hiểu. Ba A, B, C ng không thẳng hàng SGK. - Đọc thông tin - GV trở lại hình của phần trong SGK. kiểm tra bài cũ và hỏi: Ba điểm A, B, C có cùng nằm - HS: Ba điểm A, trên một đường thẳng B, C không cùng không? thuộc bất cứ đường GV giới thiệu: Khi đó ta nói thẳng nào. ba điểm A, B, C không - HS lắng nghe và thẳng hàng. Vậy, khi nào ta trả lời câu hỏi. nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng - GV chính xác hóa rồi gọi HS đọc thông tin trong - HS đọc thông tin ? Vẽ ba điểm D, E, F thẳng hàng. SGK. trong sách giáo - GV: khoa D E ? Để vẽ ba điểm thẳng hàng F ta làm thế nào? Vẽ ba điểm - Để vẽ ba điểm D, E, F thẳng hàng. thẳng hàng ta có thể vẽ một đường Bài 8/SGK/ 104 thẳng rồi lấy ba Ở hình 10, ba điểm A, B, C là ba điểm điểm nằm trên thẳng hàng đường thẳng đó. Bài 9/SGK/104 ? Để kiểm tra 3 kiểm có Một HS lên bảng Ở hình 11: thẳng hàng hay không ta làm vẽ hình a) Tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng là: ntn ? - HS: Ta có thể lấy BDC, BEA, DEG. thước thẳng để b) Hai bộ ba điểm không thẳng hàng: kiểm tra. Đặt mép AEG, EDE, thước đi qua hai trong ba điểm, nếu điểm còn lại cũng *Củng cố:BT8+9(sgk/106) thuộc mép thước GV gọi HS đứng tại chỗ lần thì ba điểm là thẳng lượt đọc đáp án. hàng. - HS đọc đáp án theo chỉ định của GV HĐ2 : Hoạt động hình thành kiến thức: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (17 phút) Mục tiêu: + HS diễn đạt được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng theo các cách khác nhau. + Biết sử dụng các thuật ngữ: điểm . nằm giữa hai điểm và ., hai điểm nằm cùng phía đối với điểm .., hai điểm nằm khác phía đối với điểm . Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - GV vẽ hình và cho HS - HS: Ba điểm M, 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng nhận xét về quan hệ giữa ba N, O là ba điểm M N O điểm M,N,O ? thẳng hàng. - Trong ba điểm thẳng hàng - Có một điểm duy có thể có mấy điểm nằm nhất. Ta có: giữa hai điểm còn lại ? - Điểm N nằm giữa điểm M và O GV giới thiệu: Ta có thể nói: - HS lắng nghe. - Điểm M và O nằm khác phía đối với - Điểm N nằm giữa điểm M điểm N và O - Điểm M và N nằm cùng phía đối với - Hai điểm M và O nằm điểm O .... khác phía đối với điểm N * Nhận xét: SGK/106 - Hai điểm M và N nằm cùng phía đối với điểm O - GV cho HS phát biểu các - HS hoạt động cách khác nhau về vị trí ba ngôn ngữ. điểm M, N, O rồi trở về hình vẽ phần kiểm tra bài cũ yêu cầu: Chỉ ra trong ba điểm A, B, D điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, nêu các các phát biểu khác nhau về vị trí của ba điểm đó. Bài tập 11.(SGK-tr.107) - Yêu cầu học sinh thảo luận - HS thảo luận theo - Điểm R nằm giữa điểm M và N nhóm đôi và làm bài tập 11 nhóm đôi rồi đại - Điểm M và N nằm khác phía đối với (SGK/107) diện nhóm điền đáp điểm R án theo chỉ định - Điểm R và N nằm cùng phía đối với của GV. Các nhóm điểm M .... khác nhận xét. HĐ3: HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: Củng cố - Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (2’) Mục tiêu: + HS hệ thống được các kiến thức trọng tâm của bài học, vận dụng trong bài tập vẽ hình. + GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS - GV gọi HS nêu các kiến thức - HS phát biểu Bài 10/ SGK/106 trọng tâm của bài học. a) - GV cho HS làm bài 10/SGK/ - HS làm bài 10 M N P 106 SGK/106 vào vở rồi b) ba HS lên bảng thực C E D hiện ba ý. Q - GV hướng dẫn HS học và chuẩn - HS lắng nghe, ghi c) T bị bài chú. R * Hướng dẫn học và chuẩn bị bài: - Học bài theo SGK - Làm bài tập 12 ; 13 ; 14 SGK/106,107. - Chuẩn bị trước bài " Đường thẳng đi qua 2 điểm" V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Ngày soạn:......../........./........... Tiết 3. §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM Ngày dạy: ......../........./........... I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS công nhận có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm. 2. Kỹ năng: - HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm , đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau. - HS phân biệt được vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. - HS vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm. 3. Thái độ: HS hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, thêm yêu môn học 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: Giáo án, thước thẳng, bảng phụ, phấn, bút dạ. - HS: SGK, thước thẳng III. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định (1 ph) 2. Khởi động (6ph) ? Cho điểm A. Vẽ đường thẳng đi qua điểm A? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng ? GV đặt vấn đề: Cho hai điểm A và B (B ≠ A). Làm thết nào để vẽ được đường thẳng đi qua A và B và có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? Đó là nội dung tìm hiểu trong tiết học này. 3. Dạy học bài mới (27ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HĐ1: hoạt động khởi động: Vẽ đường thẳng (10 phút) Mục tiêu: + HS vẽ được một đường thẳng bất kì, hai điểm cho trước. + HS công nhận có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, * - Giáo viên gọi 1 HS đọc - HS đọc bài 1. Vẽ đường thẳng cách vẽ đường thẳng đi qua A hai điểm A và B? B - GV vừa nêu các bước vừa - HS quan sát GV và thao tác vẽ đường thẳng đi thực hành vẽ theo sự * Vẽ đường thẳng: sgk qua hai điểm A và B. hướng dẫn của GV. - GV ?: Vẽ được bao nhiêu - Vẽ được duy nhất một * Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm đường thẳng đường thẳng đi qua hai điểm A A và B? và B => Nhận xét (SGK/108) - GV gọi HS đọc nhận xét. - HS đọc nhận xét * Củng cố: BT15 (SGK/109) - Làm bài tập 15 - Bài 15 (SGK/109) ( Sgk): Làm miệng a) Có nhiều đường không thẳng đi qua hai điểm A và B => Đúng b) Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B=> Đúng HĐ2 : Hoạt động hình thành kiến thức: Tên đường thẳng (8 ph) Mục tiêu: HS biết ba cách để đặt tên đường thẳng. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, ?Đọc thông tin trong SGK: Có 2. Tên đường thẳng những cách nào để đặt tên cho - C1: Dùng một chữ cái đường thẳng ? in thường. a - C2:Dùng hai chữ cái in thường. A B - C3: Dùng hai chữ cái in hoa - GV chốt kiến thức, vẽ hình - HS vẽ ba đường thẳng x y minh họa. phân biệt và đặt tên 3 Đường thẳng a, đường thẳng đường thẳng theo ba AB, đường thẳng xy. cách khác nhau. - Làm miệng ? Sgk ? /SGK/108 - GV cho HS làm ? /SGK/108 - Một HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp nêu A B C đáp án. Nếu đường thẳng đi qua ba điểm A, B, C thì có thể gọi tên là đường thẳng AB hoặc BA hoặc AC hoặc CA hoặc BC hoặc CB. HĐ3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song( 9ph) Mục tiêu: HS biết ba cách để đặt tên đường thẳng. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - Đọc tên những đường thẳng - Đường thẳng a, HI. 3. Đường thẳng trùng nhau, ở hình H1. cắt nhau, song song ? Tìm số điểm chung của - Hai đường thẳng có vô a. Đường thẳng trùng nhau chúng? số điểm chung. (có vô số điểm chung) - GV giới thiệu: Hai đường - HS lắng nghe a H I thẳng trùng nhau H1 - Đọc tên các đường thẳng ở - Hai đường thẳng KJ b. Đường thẳng cắt nhau. hình H2 và LJ có một điểm (Có một điểm chung) ? Tìm số điểm chung của chung. K chúng? GV giới thiệu:Hai đường KJ - HS tiếp thu kiến thức J và LK có một điểm chung là J. Chúng song song với L Khi đó ta nói: Hai đường nhau. H2 thẳng KJ và LK là hai đường thẳng cắt nhau tại J, J được c. Đường thẳng song song gọi là giao điểm của hai (Không có điểm chung nào) đường thẳng. i - Đọc tên hai đường thẳng ở - Hai đường thẳng j và i j hình H3. không có điểm H3 ? Các đường thẳng ở H3 có chung. bao nhiêu điểm chung ? * Nhận xét: Hai đường thẳng - GV giới thiệu: Hai đường - HS tiếp thu kiến thức phân biệt thì cắt nhau hoặc song thẳng j và I có không có điểm song chung nào, ta gọi hai đường thẳng I và j song song với nhau. GV giới thiệu: Hình ảnh hai dòng kẻ trang vở chính là hình ảnh của hai đường thẳng song song. - GV gọi HS nêu lại ba vị trí của hai đường thẳng dựa vào số điểm chung của hai đường thẳng. - GV giới thiệu: Hai đt không - HS đọc nội dung phần trùng nhau gọi là 2 đt phân chú ý trong SGK/109. biệt => HS đọc chú ý. ? Tìm trong thực tế hình ảnh 2 - HS phát biểu. đt song song, cắt nhau. HĐ3: hoạt động luyện tập: Củng cố - Hướng dẫn học và chuẩn bị bài (10 phút) * Củng cố: - Học bài theo SGK. Làm bài - Tại sao không nói hai điểm - HS phát biểu. tập 18 ; 20 ; 21 SGK/109-110 không thẳng hàng ? - Đọc trước nội dung bài tập - Cho ba điểm và một thước - HS trả lời. thực hành: Mỗi tổ chuẩn bị 6 thẳng. Làm thế nào để biết ba cọc tiêu theo quy định sgk, 1 điểm đó có thẳng hàng không? dây dọi, 1 búa. - Làm bài tập 19Sgk/109 - Một HS lên bảng thực hiện, - GV: Với 2 đt có những vị - HS: Cắt nhau (1 giao trí nào ? Chỉ ra số giao điểm điểm) ; Song song (0 có trong từng trường hợp? giao điểm); Trùng nhau * GV hướng dẫn và giao (vô số giao điểm) nhiệm vụ về nhà cho HS V. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Ngày soạn:............................. TIẾT 4. §4. THỰC HÀNH: Ngày dạy:........................... TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng. Vận dụng kiến thức vào thực tế. 2. Kỹ năng: Dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng. Đo đạc thực tế 3. Thái độ: Hăng hái tham gia các hoạt động nhóm. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS - GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc. - HS: Mỗi tổ chuẩn bị : 6 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc . III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM Thuyết trình giảng giải và thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định (1ph) 2. Khởi động( 4ph) Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng. 3. Tổ chức thực hành (33ph) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HĐ1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Thông báo nhiệm vụ ( 5ph) Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm, hs biết được nhiệm vụ để thực hiện và ghi kết quả. Phướng pháp: Thuyết trình, vấn đáp.. Định hướng phát triển kĩ năng: Làm việc nhóm, thực hành, sáng tạo a) Chôn các cọc hàng rào HS nhắc lại nhiệm vụ phải 1.Nhiệm vụ: thẳng hàng giữa hai cột mốc A làm ( hoặc phải biết cách a) Chôn các cọc hàng rào nằm và B làm) trong tiết học này. giữa hai cọt mốc A và B b) Đào hố trồng cây thẳng b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên hàng với hai cây A và B bên đường lề đường. c) Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm ntn? HĐ2 : HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Tìm hiểu cách làm ( 8ph) Mục tiêu: Hs tìm hiểu cách làm, biết cách để thực hiện nhiệm vụ. Phương pháp: Thực hành, quan sát, thuyết trình Định hướng phát triển năng lực: Đo đạc, quan sát, tư duy, sáng tạo - GV làm mẫu trước lớp. Đại diện 2 HS nêu cách 2.Tìm hiểu cách làm: Cách làm: làm B1: Cắm ( hoặc đặt ) cọc tiêu Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng thẳng đứng với mặt đất ở hai Lần lượt 2 HS thao tác đặt đứng với mặt đất tại hai điểm điểm A và B ( dùng dây dọi cọc C thẳng hàng với 2 cọc A và B. kiểm tra). A, B trước toàn lớp. Bước 2: 1 hs đứng ở A, hs 2 B2: HS1 đứng ở A, HS2 đứng (Mỗi HS thực hiện 1 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa trường hợp về vị trí của C ở điểm C. A và B. đối với A, B) Bước 3: hs 1 ra hiệu cho hs 2
Tài liệu đính kèm:
giao_an_mon_hinh_hoc_lop_6_canh_dieu_bai_1_den_9.doc



