Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
-HS biết khái niệm: -Ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm
-Hiểu tính chất: Trong ba điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
2. Kĩ năng
Học sinh biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, biết sử dụng thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa
3. Thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác
4. Định hướng phỏt triển năng lực. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm ,năng lực hoạt động nhúm.
II. Chuẩn bị:
*GV: Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ
*HS : Thớc thẳng
*Phơng pháp chủ yếu : -Vấn đáp, hợp tác nhóm, PH và GQVĐ .
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4 /9/2020 Chương I : Đoạn thẳng Tiết 1 Điểm- Đường thẳng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức :- Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? - Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng ,biết đặt tên điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu ẻ, ẽ 3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận chính xác, khả năng tư duy tưởng tượng của học sinh 4. Định hướng phỏt triển năng lực. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm ,năng lực hoạt động nhúm. II. Chuẩn bị *GV: Thước thẳng, bảng phụ *HS: Thước thẳng. *Phương pháp : -Vấn đáp, .. III. tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm (10 ph) KT: :- Hiểu điểm là gì? KN: -Biết vẽ điểm, đọc, đặt tên điểm GV giới thiệu: Hỡnh học đơn giản nhất đú là điểm chỉ đưa ra hỡnh ỏnh của điểm đú là một dấu chấm nhỏ trờn trang giấy hoặc trờn bảng đen, từ đú biết cỏch biểu diễn điểm. GV vẽ một điểm trờn bảng và đặt tờn. Giới thiệu: Ta dựng cỏc chữ cỏi in hoa A, B, C, ... để đặt tờn cho điểm. - Gv vẽ 3 điểm trờn bảng - GV cho HS quan sỏt hỡnh vẽ và yờu cầu HS cho biết hỡnh vẽ đú cú mấy điểm. - Gv ghi tờn 4 điểm A,B,M,N như hỡnh bờn và y/cầu hs n/xột 2 điểm A và N. GV: Từ hỡnh đơn giản nhất cơ bản nhất ta xõy dựng cỏc hỡnh đơn giản tiếp theo. -HS nghe giới thiệu, ghi bài vào vở. -HS làm vào vở như GV làm trờn bảng. - Hs theo dừi. - Hs vẽ vào vở -HS trả lời. - Hs ghi tờn 4 điểm vào hỡnh vẽ và nhận xột . - Hs trả lời 1. Điểm: - Một dấu chấm nhỏ trờn trang giấy hoặc trờn bảng đen là hỡnh ảnh của của điểm. - Ta dựng cỏc chữ cỏi in hoa như A, B, C,... để đặt tờn cho điểm. A . . B N . M Hỡnh vẽ trờn cú 4 điểm A, B, M, N.Trong đó cú hai điểm A và N trựng nhau . * Quy ước: Núi hai điểm mà khụng núi gỡ thờm thỡ hiểu đú là hai điểm phõn biệt. * Chỳ ý: (sgk) Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng (15 ph) KT: :- Hiểu đường thẳng là gì? KN: -Biết vẽ, đọc, đặt tên đường thẳng -Ngoài điểm,đường thẳng khụng định nghĩa, mà chỉ mụ tả hỡnh ảnh của nú bằng sợi chỉ căng thẳng, mộp bảng, mộp bàn thẳng,... GV: Làm như thế nào để vẽ được một đường thẳng? (Dựng bỳt vạch theo mộp thước thẳng, dựng chữ cỏi để đặt tờn cho nú). a GV: Sau khi kộo dài cỏc đường thẳng về hai phớa ta cú nhận xột gỡ? GV treo bảng phụ hỡnh vẽ: Hỏi: - Hỡnh vẽ trờn cú những điểm nào? đường thẳng nào? - Điểm nào nằm trờn, khụng nằm trờn đường thẳng a ? - Gọi 1 HS đọc lại hỡnh vẽ, HS khỏc bổ sung. ? Mỗi đường thẳng xỏc định cú bao nhiờu điểm thuộc nú - HS nghe giới thiệu và ghi bài vào vở. - HS vẽ hỡnh vào vở như GV. HS: Đường thẳng khụng bị giới hạn về hai phớa. - Hs vẽ hỡnh vào vở - Hs trả lời - HS trả lời . - HS q/sỏt hỡnh vẽ. - HS: Mỗi đường thẳng xỏc định cú vụ số điểm thuộc nú. 2. Đường thẳng: - Sợi chỉ căng thẳng, mộp bảng, mộp thước thẳng,...là hỡnh ảnh của đường thẳng. - Dựng bỳt vạch theo mộp thước thẳng vẽ được vạch thẳng để biểu diễn một đường thẳng. - Ta dựng cỏc chữ cỏi thường a, b, c,.. để đặt tờn cho đường thẳng. Hoạt động 3: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng (7 ph) KN: Biết sử dụng kí hiệu ẻ, ẽ để biểu thị điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng GV cho HS quan sỏt hỡnh vẽ 4 (tr.104 SGK), rồi núi : - Điểm A thuộc đường thẳng d. Hay:- Điểm A nằm trờn đường thẳng d - Đường thẳng d đi qua điểm A. - Đường thẳng d chứa điểm A. Tương tự với điểm B. GV yờu cầu HS nờu cỏch núi khỏc nhau về kớ hiệu: A ẻ d ; B ẽ d GV: Quan sỏt hỡnh vẽ ta cú gỡ? GV chốt: - Với bất kỳ đường thẳng nào cú những điểm thuộc đường thẳng đú và cú những điểm khụng thuộc đường thẳng đú. - HS quan sỏt hỡnh vẽ và vẽ vào vở. Nghe giảng HS trả lời. 3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm khụng thuộc đường thẳng: - Điểm A thuộc đường thẳng d và ký hiệu là Aẻd. - Điểm B khụng thuộc đường thẳng d, ký hiệu là Hoạt động 4: Củng cố (10 Ph) KN:-Vẽ đường thẳng, vẽ điểm thuộc, không thuộc đường thẳng GV treo bảng phụ bài tập Cho HS quan sỏt hỡnh vẽ rồi trả lời miệng cõu a. Gọi 2 HS lờn bảng làm cõu b và cõu c. Giải bài tập: Bài 1: a) Vẽ đường thẳng xx/ b) Vẽ điểm B ẻ xx/ c) Vẽ điểm M sao cho M nằm trờn xx’ d) Vẽ điểm N sao cho xx’ đi qua N. e) Nhận xột vị trớ của 3 điểm này. HS quan sỏt hỡnh vẽ rồi trả lời miệng cõu a. 2 HS lờn bảng làm cõu b và cõu c. HS làm BT 1 ?1 a) Điểm C thuộc đường thẳng a, Điểm E khụng thuộc đường thẳng a b) C ẻ a ; E ẽ a Bài 1: HS vẽ . . . x B M N x/ Nhận xột: B, M, N cựng nằm trờn xx’ Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph) - Biết vẽ điểm, đặt tờn điểm vẽ đường thẳng, đặt tờn đường thẳng. - Biết đọc hỡnh vẽ, nắm vững cỏc qui ước, kớ hiệu và hiểu kĩ về nú, nhớ cỏc nhận xột trong bài. - Làm bài tập: 4, 5, 6, 7 (SGK) , và bài 1, 2, 3 (SBT). -Đọc trước bài 2 IV.Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Người duyệt Người soạn Lờ Đỡnh Lợi Ngày soạn: 11/9/2020 Tiết 2: ba điểm thẳng hàng I. Mục tiêu 1. Kiến thức -HS biết khái niệm: -Ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm -Hiểu tính chất: Trong ba điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại 2. Kĩ năng Học sinh biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, biết sử dụng thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa 3. Thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác 4. Định hướng phỏt triển năng lực. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm ,năng lực hoạt động nhúm. II. Chuẩn bị: *GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ *HS : Thước thẳng *Phương pháp chủ yếu : -Vấn đáp, hợp tác nhóm, PH và GQVĐ .. III. tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của gV Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) M * N * A * a KT: Nhận biết điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng Bài 1: Cho hình vẽ ? Hãy điền kí hiệu ẻ,ẽ vào ô M a N a A a ? Các điểm M, N, A có thẳng hàng không? Hoạt động 2: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ?(15’) KT: -Biết khái niệm: -Ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng KN:-Vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng ? Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C thẳng hàng? ? Em hãy cho VD về 3 điểm thẳng hàng? ? Để vẽ 3 điểm thẳng hàng ta vẽ ntn? ? Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A,B,C không thẳng hàng? ? Em hãy lấy VD thực tế về 3 điểm không thẳng hàng? ? Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm ntn? ? Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm ntn? ? Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao? Nhiều điểm không thuộc đường thẳng không? Vì sao? ịGiới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng (bảng phụ) Củng cố: Bài 8,10(SGK/106) HS trả lời Lấy VD -Vẽ một đường thẳng lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó. Trả lời Lấy VD -Vẽ một đường thẳng lấy hai điểm thuộc đường thẳng đó và một điểm không thuộc đường thẳng đó. - Dùng thước thẳng để gióng Trả lời miệng HS lên bảng vẽ -Nhận xét, bổ sung 1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? * A,B,C cùng thuộc một đường thẳng ịA,B,C thẳng hàng Cách vẽ: A,B,C không cùng thuộc bất kì một đường thẳng nào ịA,B,C không thẳng hàng: Cách vẽ: Bài 8(SGK/106) Ba điểm A,M,N thẳng hàng Bài 10(SGK/106) a, Vẽ ba điểm M,N,P thẳng hàng (6 trường hợp) b, Vẽ ba điểm T,Q,R không thẳng hàng. (1 trường hợp) Hoạt động 3 : Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (10’) KT: -Hiểu tính chất: Trong ba điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại - Không có khái niệm điểm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. KN: Biết sử dụng thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa ? Với hình vẽ, từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau? ? Trên hình trên có mấy điểm được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm? - Trong 3 điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại? - Không có khái niệm điểm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. Hs trả lời 3 điểm 1 điểm 1 điểm HS Nêu nhận xét SGK 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng A * C * B * Điểm A và C nằm cùng phía với điểm B Điểm C và B nằm cùng phía với điểm A Điểm A và B nằm khác phía với C Điểm C nằm giữa hai điểm A và B Nhận xét: (SGK/106) * Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng. Hoạt động 4 : Luyện tập củng cố (13’) KN: -Vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng -Y/c làm BT 12 HS trả lời BT 12 3. Luyện tập củng cố Bài 12(SGK/107) a, Điểm N b, Điểm M c, Điểm N và điểm P BT : Cách viết thông thường Hình vẽ a.Ba điểm A,M, Q thẳng hàng (A và M nằm cùng phía so với Q) b.Ba điểm P,R,S không thẳng hàng c.Ba điểm M, N ,K cùng thuộc đường thẳng d (K nằm giữa) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2’) Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học. Bài tập về nhà 9,13,14 (SGK). Đọc trước bài 3 IV.Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Người duyệt Người soạn Lờ Đỡnh Lợi Ngày soạn: 26/9/2020 Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Hs hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt - Nắm vững vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng. 2. Kĩ năng : - Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, đường thẳng song song. 3. Thái độ : - Vẽ hình cẩn thận, chính xác 4. Định hướng phỏt triển năng lực. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm ,năng lực hoạt động nhúm. II. Chuẩn bị: * GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ * HS : Thước thẳng *Phương pháp chủ yếu : -Vấn đáp, .. III. tổ chức các hoạt động dạy, học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10’) KT: Củng cố k/n 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng KN: Vẽ đường thẳng Y/c: GV viết vào bảng phụ 1, Khi nào 3 điểm A,B,C thẳng hàng, không thẳng hàng? 2, Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? 3, Cho điểm B (BạA) vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B ? Em hãy mô tả cách vẽ? Hoạt động 2: Bài mới (28’) KT: - Hs hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt , nắm được các cách đặt tên đường thẳng - Nắm vững vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng. KN: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, đường thẳng song song. ? Em hãy nêu lại cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. ?Theo em có mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B.? Củng cố: Bài 15 (sgk/109) -GV chốt: có vô số đường đi qua 2 điểm nhưng chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua hai điểm - Ta đã biết cách đặt tên đường thẳng bằng một chữ cái thường. Hoặc có thể dùng 2 chữ cái thường - Vì đường thẳng xđ 2 điểm nên người ta còn lấy tên 2 điểm đó để đặt tên cho đường thẳng. ? Đường thẳng AB và AC có đặc điểm gì ? Có bao nhiêu điểm chung? ? Cho 3 điểm không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB; AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? GV: AB, AC cắt nhau ,A là giao điểm ? Hai đường thẳng xy,zt có đặc điểm gì? - Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt. Cho 2 đường thẳng không nói gì thêm ta hiểu là hai đường thẳng phân biệt ? Em hãy tìm hình ảnh thực tế của hai đường thẳng cắt nhau, song song. ? Với hai đường thẳng bất kỳ xảy ra 1 trong mấy trường hợp ? G: Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ 3 trường hợp - Đặt thước đi qua hai điểm A và B - Dùng đầu chì vạch theo cạch thước. - Có duy nhất một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. Học sinh quan sát hình 18 trả lời ? Học sinh trả lời miệng BA, BC, CA, CB, AB, AC Vẽ hình và trả lời Hs nghe và viết vào vở Đọc chú ý SGK HS lấy VD Trùng, song song , cắt nhau Hs vẽ 3 trường hợp vào vở 1, Vẽ đường thẳng a, Vẽ đường thẳng(sgk/107) A B b, Nhận xét.(SGK/108) Bài 15(SGK/109) Đ - Đ 2, Tên của đường thẳng C1: Dùng 1 chữ cái thường C2: Dùng 2 chữ cái thường C3: Dùng 2 chữ cái in hoa AB (hoặc BA) (tên của 2 điểm thuộc đường thẳng đó) ? hình 18(sgk) 3, Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song * Đường thẳng AB, AC có vô số điểm chung ị trùng nhau. * Đường thẳng AB và AC có một điểm chung ị cắt nhau, A là giao điểm của hai đường thẳng đó * Đường thẳng xy và zt không có điểm chung nào ịhai đường thẳng song song x y z t * Chú ý (sgk/109) Hoạt động 3: Củng cố (5’) Giải bài tập 16(tr. 109 SGK) a) Tại sao hai điểm luụn luụn thẳng hàng? b) Cho ba điểm và một thước thẳng. làm thế nào để biết ba điểm đú cú thẳng hàng hay khụng? Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2’) Bài tập: Bài 17, 18, 20, 21(sgk/109,110) * Đọc kĩ bài thực hành trang 110 Mỗi tổ chuẩn bị: Ba cọc tiêu theo quy định của sgk, một dây dọi IV.Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Người duyệt Người soạn Lờ Đỡnh Lợi Ngày soạn: 3/10/2020 Tiết 4: Thực hành: Trồng cây thẳng hàng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:-Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng 2. Kỹ năng : Trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, khoa học, cách làm việc theo nhóm 4. Định hướng phỏt triển năng lực. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm ,năng lực hoạt động nhúm. II. Chuẩn bị: -GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc -HS :Mỗi nhóm thực hành (mỗi tổ học sinh từ 8 đến 10 em) chuẩn bị 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn (hoặc cọc có thể đúng thẳng) được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m *Phương pháp chủ yếu : - Vấn đáp, thực hành theo nhóm III. tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Nhiệm vụ (5’) - Nêu nhiệm vụ - Khi có dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành như thế nào? Học sinh nhắc lại nhiệm vụ phải làm 1, Nhiệm vụ a, Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa 2 mốc A và B b, Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách làm (8’) - Y/c Đọc mục 3 (sgk) và quan sát tranh vẽ GV làm mẫu trước toàn lớp Tìm hiểu cách làm 2, Hướng dẫn cách làm Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B Bước 2: HS 1 đứng ở vị trí gần điểm A, hs 2 đứng ở vị trí điểm C. Bước 3: HS 1 ngắm ra hiệu cho hs 2 đặt vị trí C sao cho hs1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C ịA, B, C thẳng hàng Hoạt động 3: Thực hành (25’) -GV y/c: Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên. - Mỗi nhóm ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu : 1, Chuẩn bị thực hành 2, Thái độ, ý thức thực hành 3, Kết quả thực hành. Học sinh tự thực hành theo nhóm Học sinh thực hành Hoạt động 4: Đánh giá- Tổng kết (7’) GV Nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm GV Tập trung học sinh nhận xét toàn lớp Học sinh vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ sau. Đọc trước bài 5 IV.Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Người duyệt Người soạn Lờ Đỡnh Lợi Ngày soạn: 10/9/2020 Tiết 5 Tia I.Mục tiêu 1. Kiến thức: ٠Biết khỏi niệm tia ٠Nắm được thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trựng nhau. 2. Kỹ năng : ٠Rèn kỹ năng quan sát nhận biết tia trong hỡnh vẽ ٠Biết vẽ tia, đặt tên, đọc tên tia. ٠Biết phân loại 2 tia chung gốc. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận ,chính xác 4. Định hướng phỏt triển năng lực. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm ,năng lực hoạt động nhúm. II. Chuẩn bị GV:Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ. HS:Thước thẳng *Phương pháp chủ yếu : - Vấn đáp, nêu và GQVĐ III. tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động củá HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) KT:Củng cố KT về 3 điểm thẳng hàng BT: Điền dấu “x “vào ô trống mà em chọn Với 3 điểm A,B,C thẳng hàng như hình vẽ Có người nói Hình vẽ Đúng Sai Hai điểm B,C nằm cùng phía với điểm A A * B * C * Hai điểm A,B nằm cùng phía với điểm C Hai điểm A,C nằm cùng phía với điểm B Điểm B nằm giữa 2 điểm Avà C Hoạt động 2 : Tia (10’) KT : Biết khỏi niệm tia KN : Biết vẽ tia, đặt tên, đọc tên tia. ٠Vẽ tia gốc O trên bảng. ٠Đường thẳng xy. ٠ O Є xy. - Dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox. Giới thiệu tia Ox Thế nào là 1 tia gốc O ? Nhấn mạnh : tia Ox bị giới hạn bởi gốc O, không bị giới hạn về phía x. Y/c Làm bài 25/SGK. Đọc tên các hình trên h.vẽ ? Cả lớp vẽ vào vở. ٠Một h/s tô trên bảng. Trả lời theo SGK HS Vẽ hình 3 HS lờn bảng HS cả lớp vẽ vào vở 1 . Tia gốc O : a . Định nghĩa : ٠ y O x Định nghĩa.(SGK/111) Tia Ox ; Oy. ٠Đọc (viết ) : tên gốc trước. Bài 25(SGK/113) A B ٠ ٠ A B ٠ ٠ A B ٠ ٠ Hoạt động 3: Hai tia đối nhau (10’) KT : Nắm được thế nào là 2 tia đối nhau KN :Vẽ và chỉ ra được 2 tia đối nhau ? 2 tia Ox,Oy có đặc điểm gì? ? Thế nào là 2 tia đối nhau? Yêu cầu HS đọc nhận xét ? 2 tia Ax, By có đối nhau không? Vì sao? Tìm tia đối nhau ? ? Có nhận xét gì về 2 tia AB và Ay → 2 tia trùng nhau. ٠Đọc SGK /12. Trả lời Đọc SGK ٠Không vì không tạo thành 1 đường thẳng. Trả lời miệng ٠Chung gốc. ٠AB, Ay không đối nhau. 2 . Hai tia đối nhau : ٠ y O x ٠Chung gốc . ٠Tạo thành một đường thẳng. Nhận xét :(SGK/112) ?1(SGK/112) ٠ ٠ x A B y a)Ax, By không đối nhau b) Ax, Ay ; Bx, By đối nhau Hoạt động 4: Hai tia trùng nhau (10’) KT: Nắm được thế nào là 2 tia trùng nhau. KN:Vẽ 2 tia trùng nhau, chỉ ra 2 tia trùng nhau G: Dựng 2 màu phấn khác nhau vẽ 2 tia AB ; Ax . Giới thiệu hai tia trùng nhau Hai tia trùng nhau khi nào ? Giới thiệu hai tia phân biệt Yêu cầu làm ? 2 Nhận xét 2 tia đó ? Vẽ hình Trả lời Đọc chú ý ٠Tia Ob ≡ Oy ٠2 tia Ox, Ax không trùng nhau, không chung gốc. ٠2 tia Ox, Oy không trùng nhau, không tạo thành đt. 3 . Hai tia trùng nhau : A B x ٠ ٠ ٠AB, Ax trùng nhau. ?2(SGK/112) * Chú ý(SGK/112) ? 2(SGK/112) y B ٠ A O ٠ x Hoạt động 5: Luyện tập (8’) KN : Biết phân loại 2 tia chung gốc. ٠Cả lớp làm bài phần miệng a,b. Điền thờm kớ hiệu x, y vào hỡnh vẽ và đặt thờm cõu hỏi về tia đối nhau, tia trựng nhau? ? Trờn hỡnh cú bao nhiờu tia? Chỉ rừ? Trả lời miệng Lên bảng làm Bài 22(SGK./112) Bài tập B A C . . . 2 tia AB; AC đối nhau. 2 tia CB; CA trựng nhau. 2 tia BA ; BC trựng nhau Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà (2’) Nắm vững 3 k/n : ٠ Tia . ٠ 2 tia đối nhau . ٠2 tia trựng nhau . Làm bài tập : 23,24,26(SGK/112,113). IV.Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................ Người duyệt Người soạn Lờ Đỡnh Lợi Ngày soạn: 17/10/2020 Tiết 6 Luyện tập I.Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh vận dụng được định nghĩa tia, 2 tia đối nhau, hai tia trùng nhau 2. Kỹ năng : - Luyện cho học sinh kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình ,vẽ hình 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận ,chính xác. 4. Định hướng phỏt triển năng lực. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị GV:Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ. HS:Thước thẳng III. tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’) KT:Nờu k/n tia, 2 tia đối nhau, trùng nhau Hoạt động 2: Luyện tập (33’) KT :Nắm vững định nghĩa tia, 2 tia đối nhau, hai tia trùng nhau KN : -Nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình ,vẽ hình Bài 2: Bảng phụ 1, Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của....... 2, Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì : - Hai tia ....... đối nhau - Hai tia CA và ...... trùng nhau - Hai tia BA và BC ......... 3, Tia AB là hình gồm điểm ...... và tất cả các điểm .... với B đối với .... Bài 3.Bài 28(sgk/113). Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O trên đường thẳng xy. Lấy điểm M thuộc tia Oy. Lấy điểm N thuộc tia Ox a, Viết tên hai tia đối nhau gốc O b, Trong 3 điểm M, O, N thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại Bài 4: ( bài 31 sgk/114) Lấy 3 điểm không thẳng hàng A,B,C. Vẽ hai tia AB, AC a, Vẽ tia Ax cắt đường thẳng BC tại điểm M nằm giữa B và C b, Vẽ tia Ay cắt đường thẳng BC tại N không nằm giữa B và C Bài 5: Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A, B, C 1, Vẽ 3 tia AB, AC, BC 2, Vẽ các tia đối nhau AB và AD; AC và AE 3, Lấy điểm M ẻ tia AC vẽ tia BM 4.Vẽ tia MM/ đối với tia MA HS thảo luận và trả lời Hai tia đối nhau AB, AC CB Trùng nhau A, cùng phía, điểm A Hs vẽ hình Hs làm nhóm -Đại diện lên bảng làm -Nhận xét, bổ sung Hs lên bảng vẽ hình Hs vẽ hình vào vở -Nhận xét bài của bạn Hs vẽ hình -Lần lượt lên bảng trình bày các 1,Dạng bài luyện tập sử dụng ngôn ngữ. Bài 2 2,Dạng bài luyện vẽ hình Bài 3. Bài 28( sgk/113) a, 2 tia Ox và Oy đối nhau gốc O b, Điểm O nằm giữa hai điểm M và N A Bài 4 (bài 31 sgk/114) B C M y x N Bài 5 A D M’ E M C B Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2’) -Về nhà ôn kĩ lý thuyết. -Làm tốt các bài tập 24, 26, 28 (sbt/99). IV.Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Người duyệt Người soạn Lờ Đỡnh Lợi Ngày soạn: 24 /10/2020 Tiết 7: Đoạn thẳng I.Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhận biết: -Phát biểu được định nghĩa đoạn thẳng Thông hiểu:-Xác định được đoạn thẳng trên hình vẽ -Phân biệt được đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng Vận dụng:-Lấy VD về đoạn thẳng trong thực tế 2. Kỹ năng : -Biết vẽ đoạn thẳng, nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, mô tả hình vẽ bằng các diễn đạt khác nhau 3 . Thái độ : Tuân thủ vẽ hình chính xác 4. Định hướng phỏt triển năng lực. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhúm. II. Chuẩn bị GV:Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ. HS:Thước thẳng *Phương pháp chủ yếu : - Vấn đáp, hoạt động nhóm III. tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra (5ph) Cho hình vẽ 1, ? Nêu tên các đường thẳng, tia 2, Vẽ hai điểm A, B. Đặt mép đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. Dùng thước (phấn) vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được 1 hình. Hình này gồm các điểm là những điểm như thế nào? Đó là đoạn thẳng ABịVào bài Hoạt động 2: Đoạn thẳng AB là gì ?(15ph) KT: Biết định nghĩa đoạn thẳng -Củng cố tia, đường thẳng KN: -Biết vẽ, đọc đoạn thẳng, đường thẳng Lấy KQ trên Đoạn thẳng AB là gì? GV nêu cách đọc Nêu cách vẽ đoạn thẳng? Bảng phụ bài 33(sgk/115) Bài tập 1: - Cho hai điểm M, N vẽ đường thẳng MN - Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không? - Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó? Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN. Trên hình có những đoạn nào? Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó? Bài tập 2: a, Vẽ 3 đường thẳng a; b; c cắt nhau đôi một tại các điểm A; B; C chỉ ra các đoạn thẳng trên hình b, Đọc tên (các cách khác nhau) của các đường thẳng? c, Chỉ ra 5 tia trên hình? d, Các điểm A; B; C có thẳng hàng không? vì sao? e, Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc điểm gì? Vẽ hình Hình thành định nghĩa - Đọc đoạn thẳng - Chỉ ra cách vẽ - Hs nhắc lại định nghĩa và đọc đoạn thẳng - Hs làm miệng - Hs làm vào vở - Hs lên bảng vẽ hình Hs lên bảng vẽ Hs vẽ hình vào vở Trả lời miệng 1. Đoạn thẳng AB là gì? 1, ĐN(sgk/114) * Đoạn thẳng AB hay BA * 2 đầu mút A và B Bài 33(sgk/115) Bài 1 Nhận xét: Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó. A B C c a b Bài 2 Hoạt động 3: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng (10ph) KN: Nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng mô tả hình vẽ bằng các diễn đạt khác nhau GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung? Quan sát hình vẽ bảng phụ G: Hãy mô tả từng trường hợp trong hình vẽ? Bảng phụ Hs quan sát và mô tả 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng 1, Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng 2, Đoạn thẳng cắt tia 3, Đoạn thẳng cắt đường thẳng Hoạt động 4: Củng cố (13ph) KN : Vẽ đoạn thẳng Bài 35(sgk/116) (d) đúng Bài 36 (sgk/116). Quan sát hình 36(SGK/116) không a cắt hai đoạn thẳng AB và AC a không cắt đoạn thẳng BC BT: Vẽ vào chỗ trống: Hoạt động 5: Hướng dẫn về mhà (2ph) -BT 37,38, 39(sgk/116). Đọc trước bài 7 IV.Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Người duyệt Người soạn Lờ Đỡnh Lợi Ngày soạn: 1 /11/2020 Tiết 8: ĐỘ Dài ĐOẠN THẲNG I.Mục tiêu 1. Kiến thức Nhận biết: Nhận biết độ dài đoạn thẳng là gì? -Biết một số loại thước đo đoạn thẳng Thông hiểu :So sánh được 2 đoạn thẳng khi biết độ dài của chúng Vận dụng : Liên hệ được thực tế sử dụng thước đo độ dài 2. Kỹ năng -Biết sử dụng thước đo độ dài để đo độ dài đoạn thẳng, so sánh 2 đoạn thẳng. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận ,chính xác HS tuân thủ các bước khi sử dụng thước đo độ dài 4. Định hướng phỏt triển năng lực. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm ,năng lực hoạt động nhúm. II. Chuẩn bị GV: Một số thước đo có vạch chia đến cm, bảng phụ. HS:Thước chia khoảng *Phương pháp chủ yếu : - Vấn đáp, .. III. tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra (6ph) KT: Củng cố k/n đoạn thẳng, đo đoạn thẳng học ở tiểu học Đoạn thẳng là gì ? Vẽ một đoạn thẳng có đặt tên ? Đo đoạn thẳng đó? Viết kết quả đo ? Hs: lên bảng thực hiện Hoạt động 2 : Đo độ dài đoạn thẳng (12ph) KT: -Nhận biết độ dài đoạn thẳng là gì? KN: Biết cách đo đoạn thẳng - Giới thiệu dụng cụ đo đọan thẳng ? Nhắc lại cách đo đoạn thẳng nói trên? - Nhắc lại cách đo và thực hành. ? Nếu A ≡ B thì độ dài AB là bao nhiêu? ? Mỗi đoạn thẳng có mấy số đo độ dài ? -Độ dài đó là một số dương. ? Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau ntn? Nêu cách đo Thực hành đo Quan sát nhận xét Độ dài = 0 Suy nghĩ trả lời ٠Đoạn thẳng là 1 hình ; còn độ dài đoạn thẳng là 1 số dương 1. Đo đoạn thẳng : ٠ ٠ A B a,Cách đo : ٠Cạnh của thước đi qua 2 điểm A,B. ٠Vạch số 0 ≡ A. ٠B ≡ vạch nào của thước là độ dài AB. b, Kí hiệu: AB = ...cm c, Nhận xét (SGK/117). ٠Độ dài đoạn thẳng là 1 số dương; có thể có k/c = 0. Hoạt động 3: So sỏnh 2 đoạn thẳng (17’) KT: Tìm hiểu 1 số loại thước đo đoạn thẳng KN: -Biết sử dụng thước đo độ dài để đo độ dài đoạn thẳng, so sánh 2 đoạn thẳng. ? Đo độ dài đoạn thẳng AB; CD; EG - So sánh độ dài đoạn thẳng AB và CD ? Tương tự só sánh AB và EG ; EG và CD -Thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau ? GV chốt : Để so sánh độ dài hai đoạn thẳng người ta so sánh độ dài của chúng TQ: Đoạn thẳng AB có độ dài là a, đoạn thẳng CD có độ dài là b a > b → AB > CD a =b → AB = CD a < b → AB < CD. Làm bài tập ? ?2 Giới thiệu các loại thước ?3 Đổi số đo ra cm HS đo độ dài các đoạn thẳng theo yêu cầu Cả lớp đo . Trả lời ٠AB = CD. ٠EG > AB (AB < EG). 1HS đọc kết quả Tìm hiểu và nêu cách gọi HS trả lời miệng 2, So sánh 2 đoạn thẳng A B ٠ ٠ ٠ ٠ C D ٠ ٠ ٠ ٠ E G ٠ ٠ ٠ ٠ ٠ . Kí hiệu: AB = CD EG > CD AB < EG 3. Bài tập: ?1 /SGK/118. a, E F = GH; AB = IK b, E F < CD ?2 /SGK/118. ?3 / SGK/118 1inch = 2,54 cm Hoạt động 4: Củng cố (8ph) KN : Đo đoạn thẳng Yêu cầu HS làm bài tập 40 Đo độ dài bút bi và bút chì của em rồi so sánh. -Cho làm BT 43, 44 Thực hành đo và trả lời Bài 40(sk/119) Bài 43(sgk/119) AC < AB < BC Bài 44(sgk/119) AD > DC > BC > AB Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (2ph) Học bài theo SGK, vở ghi BTVN : 42, 45 sgk/1190. Đọc trước bài 8 IV.Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Người duyệt Người soạn
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_hinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_202.doc