Giáo án môn Mĩ thuật Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án môn Mĩ thuật Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu :

Học xong bài này, HS phải :

1. Về kiến thức: Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số Thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó.

2. Về kĩ năng: Đọc và khai thác thông tin từ biểu đồ tháp tuổi và biểu đồ gia tăng dân số.

3. Thái độ: Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí.

4. Tích hợp: BVMT, dân số

5. Năng lực khác

- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng tranh ảnh, biểu đồ

Trọng tâm:phần 1

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

GV

-PP: Trực quan, hoạt động nhóm, dùng lời

- Bản đồ dân cư Việt Nam

- Bộ ảnh đại gia đình các dân tộc Việt Nam.

HS: Vở ghi, SGK, máy tính, học bài cũ và đọc bài mới

III. Tổ chức các hoạt động

1. Ổn định

2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

3. Bài mới

 

doc 200 trang tuelam477 2400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Mĩ thuật Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 So¹n: 01.9.2020
 Gi¶ng: ...9.2020 
 PHẦN I: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
Tiết 1 - Bài 25:	 THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được lục địa và châu lục. Biết tên 6 lục địa và 6 châu lục trên Thế giới
- Biết được một số tiêu chí (chỉ số phát triển con người) để phân loại các nước trên Thế giới thành hai nhóm nước: phát triển và đang phát triển
Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Mô-gô-lô-ít, Nê-grô-ít và Ơ-rô-pệ-ô-ít về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
2. Kĩ năng:
- Đọc bản đồ về thu nhập bình quân đầu người của các nước trên Thế giới
- Nhận xét bảng số liệu về chỉ số phát triển con người (HDI) của một số quốc gia trên Thế giới
3. Thái độ: GDHS ý thức BVMT
4. Mục tiêu khác: 
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, tranh ảnh, biểu đồ 
Trọng tâm:phần 1
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV
Pp:Trực quan, đàm thoại, thảo luận
Pt: - Quả địa cầu
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Bảng số liệu thống kê bài tập 2/ Tr.81 SGK
- Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới.
HS: Vở ghi, SGK, học bài cũ và đọc bài mới 
III.Tổ chức các hoạt động
 1. Ổn định	
 2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) 
Trình bày khí hậu hoang mạc. So sánh khí hậu hoang mạc đới nóng và đới ôn hòa ?
 3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1:Cả lớp/ Nhóm- Tìm hiểu các lục địa và châu lục ( 22 phút)
GV hướng dẫn HS quan sát quả địa cầu hoặc bản đồ tự nhiên Thế giới và giới thiệu ranh giới của các châu lục và lục địa.
? Theo em lục địa là gì ? Châu lục là gì ?
 + Dựa vào cơ sở nào để phân chia lục địa và châu lục ?
 + Cho biết châu lục và lục địa có gì giống và khác nhau?
GV cho HS thảo luận nhóm (2 phút)
? Vận dụng khái niệm lục địa và châu lục, quan sát trên bản đồ thế giới.
 N1 : Trên thế giới có mấy lục địa ? Xác định vị trí, giới hạn các lục địa đó.
 N2 : Kể tên và xác định một số đảo và quần đảo lớn nằm chung quanh từng lục địa ?
 N3 : Trên thế giới có mấy đại dương ? Xác định các đại dương bao quanh từng lục địa. 
 N4 : Trên thế giới có mấy châu lục ? Xác định vị trí, giới hạn các châu lục.
 Các nhóm tiến hành thảo luận, cử đại diện lên trình bày trên bản đồ Thế giới.
? Quan sát bản đồ thế giới, hãy cho biết :
- Lục địa nào gồm 2 châu lục ? Đó là các châu lục nào ?
- Châu lục nào gồm 2 lục địa ? Đó là các lục địa nào ?
- Châu lục nào nằm dưới lớp băng tuyết vĩnh cửu phủ quanh năm ?
- Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc ?
- Lục địa nào năm hoàn toàn ở nửa cầu Nam ?
HS trả lời, GV nhận xét, giảng giải về các châu lục và lục địa trên thế giới.Liên hệ VN
 Hoạt động 2: Nhóm- Tìm hiểu các nhóm nước trên TG( 10 phút)
? Dựa vào bảng số liệu Tr.80 SGK, hãy cho biết trên Thế giới có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ ? 
HS : Hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (2 phút)
HS K-G? Em hiểu như thế nào là một quốc gia và như thế nào là một vùng lãnh thổ.
HS thảo luận, trình bày suy nghĩ
GV tổng kết, chuẩn xác kiến thức :
Quốc gia là một nước có lãnh thổ riêng, có thể chế chính trị, đường lối phát triển kinh tế - xã hội, bản sắc văn hóa riêng biệt 
Vùng lãnh thổ là một vùng đất thuộc chủ quyền của một quốc gia, tự ý tách độc lập theo chế độ chính trị riêng, có đường lối phát triển kinh tế - xã hội riêng biệt không phụ thuộc vào quốc gia đó. Tuy nhiên nó vẫn không được công nhận là một quốc gia độc lập
? Châu lục nào có nhiều quốc gia nhất (châu Phi) và châu lục nào có ít quốc gia nhất (châu Nam Cực)?
? Quan sát hình 25.1/ tr 80 SGK, hãy cho biết người ta đã phân chia thu nhập bình quân đầu người trên Thế giới thành các mức như thế nào ?
HS : thành 5 mức khác nhau.
? Để phân loại và đánh giá sự phát triển kinh tế- xã hội từng nước, người ta dựa vào chỉ tiêu gì ?
HS trả lời, GV giảng về khái niệm chỉ số phát triển của con người (HDI) : Là sự kết hợp của 3 thành phần : tuổi thọ, trình độ học vấn, thu nhập bình quân đầu người
? Dựa vào chỉ tiêu trên, các nươc trên thế giới được chia làm mấy nhóm ? Đó là nhũng nhóm nước nào ?
HS trả lời, GV nhận xét.
GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận (2 phút)
* Nhóm 1&2: Tìm hiểu nhóm nước phát triển. Xác định các nước đó trên lược đồ
* Nhóm 3&4: Tìm hiểu nhóm nước đang phát triển. Xác định các nước đó trên lược đồ.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, chốt ý.
Yêu cầu HS làm bài tập 2/ Tr.81 sgk
? Liên hệ Việt Nam thuộc nhóm nước nào ?
HS khá- giỏi: Ngoài cách phân loại trên thì việc phân chia các nhóm nước còn có cách phân loại nào khác?
GV giảng vế sự phân chia các nhóm nước theo cơ cấu kinh tế.
Hoạt động 3: Cặp/ nhóm(5 phút)
GV Yêu cầu HS đọc thuật ngữ: “Chủng tộc” SGK/ tr.186; H 2.2 và 
thảo luận theo bàn (2 phút):
? Tìm hiểu đặc điểm về hình thái bên ngoài của ba người đại diện cho 3 chủng tộc trong hình và cho biết địa bàn sinh sống chủ yếu của từng chủng tộc ?
? Theo em, có chủng tộc da đỏ không?
HS đọc thuật ngữ: “Chủng tộc” SGK/ tr.186; H 2.2 và 
thảo luận theo bàn 
HS nhận xét 
GV chuẩn xác kiến thức và khẳng định không có người da đỏ, mà người bản địa ở châu Mĩ là người da vàng có nguồn gốc từ châu Á di cư sang.
? Theo em, có chủng tộc nào là thượng đẳng và chủng tộc nào hạ đẳng không?
GV nhận xét, nhấn mạnh cho HS hiểu sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái bên ngoài, mọi người đều có cấu tạo cơ thể như nhau. Sự khác nhau đó chỉ bắt đầu xảy ra cách đây 500.000 năm khi loài người còn phụ thuộc vào tự nhiên. Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là do di truyền. Để có thề nhận biết các chủng tộc ta dựa vào sự khác nhau của màu da, mái tóc 
Trước kia có sự phân biết chủng tộc gay gắt giữa chủng tộc da trắng và da đen. Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc ở tất cả các châu lục và các quốc gia trên Thế giới.
1. Các lục địa và các châu lục:
- Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu km2, có biển và đại dương bao quanh.
- Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính.
+ Trên Thế giới có 6 lục địa : lục địa Á-Âu, lục địa Phi, Lục địa Bắc Mĩ, lục địa Nam Mĩ, lục địa Ô-xtrây-li-a, lục địa Nam Cực
- Trên Thế giới có 4 đại dương : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Đô Dương, Bắc Băng Dương
- Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo bao quanh lục địa đó. 
-Sự phân chia châu lục chủ yếu mang ý nghĩ lịch sử, kinh tế, chính trị.
Trên Thế giới có 6 châu lục : châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực
2. Các nhóm nước trên thế giới:
-Dựa vào chỉ số phát triển con người (HDI) bao gåm:Thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong của trẻ em, tØ lÖ ng­êi biÕt ch÷ vµ ®­îc ®i häc, tuæi thä TB.
- Theo ®ã ng­êi ta chia các nước trên thế giới làm 2 nhóm:
+ Nhóm nước phát triển: Thu nhËp BQ§ ng­êi trªn 2000USD/ n¨m, tØ lÖ trÎ em tö vong thÊp HDI kho¶ng tõ 0,7 ®Õn gÇn b»ng 1.
+ Nhóm nước đang phát triển: Thu nhËp BQ§ ng­êi d­íi 2000USD/ n¨m, tØ lÖ trÎ em tö vong cao HDI kho¶ng d­íi 0,7 ...
- Cßn cã nhiÒu c¸ch chia kh¸c
3. Các chủng tộc.
Dân cư thế giới thuộc 3 chủng tộc chính:
 - Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it (thường gọi là người da trắng) sống chủ yếu ở châu Âu – châu Mĩ 
 - Chủng tộc Môn-gô-lô-it (thường gọi là người da vàng) sống chủ yếu ở châu Á. 
- Chủng tộc Nê-grô-it (thường gọi là người da đen) sống chủ yếu ở châu Phi 
4. Cñng cè( 5 phút)
 * Tự luận 
- GV khái quát lại nội dung bài học
 - Tại sao nói “ Thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng” ?
 * Trắc nghiệm
 - Cho HS làm BT 2/ tr 81 SGK.
Các nước phát triển
Các nước đang phát triển
5. HDHT( 3 phút)
- Học bài cũ và trả lời CH trong SGK
- Đọc : Dân số
Soạn: 01.9.2020
Giảng:....9.2020
 PHẦN II: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG 
 Tiết 2 Bài 1 : DÂN SỐ	
I. Mục tiêu :
Học xong bài này, HS phải :
1. Về kiến thức: Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số Thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó.
2. Về kĩ năng: Đọc và khai thác thông tin từ biểu đồ tháp tuổi và biểu đồ gia tăng dân số.
3. Thái độ: Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí.
4. Tích hợp: BVMT, dân số
5. Năng lực khác
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng tranh ảnh, biểu đồ 
Trọng tâm:phần 1
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 
GV
-PP: Trực quan, hoạt động nhóm, dùng lời
- Bản đồ dân cư Việt Nam
- Bộ ảnh đại gia đình các dân tộc Việt Nam. 
HS: Vở ghi, SGK, máy tính, học bài cũ và đọc bài mới 
III. Tổ chức các hoạt động
Ổn định
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu dân số, nguồn lao động
Bước 1.
GV cho HS đọc thuật ngữ “Dân số”( Tr.186/ sgk) và đoạn kênh chữ “Kết quả điều tra một địa phương ” SGK/Tr.3 
? Làm thế nào để người ta biết được tình hình dân số ở một địa phương ?
? Theo em, công tác điều tra dân số cho chúng ta biết được những đặc điểm gì về dân số ?
.à GV giới thiệu : theo tổng điều tra dân số Thế Giới năm 2000 thì dân số Thế Giới khoảng 6 tỉ người.
Bước 2.
GV khẳng định : Dân số là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển KT – XH của một địa phương, và dân số được biểu hiện cụ thể bằng 1 tháp tuổi ( tháp dân số )
GV hướng dẫn HS quan sát 2 tháp tuổi ( H 1.1 sgk/ Tr.4 )
GV cho HS đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4 trên hình 1.1 
? Dựa vào hình 1.1/ Tr.4, hãy cho biết tên, vị trí mang số 1, 2, 3, 4 trên 2 tháp tuổi?
HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn xác :
 1 : độ tuổi à cột dọc 3: Nữ à phải
 2 : Nam à trái 4 : số dân à chiều ngang
Và số lượng người trong các độ tuổi từ 0 – 4 đến 100+ luôn được biểu diễn bằng một băng dài hình chữ nhật.
Yêu cầu HS cả lớp quan sát và cho biết:
? Tháp tuổi được chia thành mấy màu ? Ý nghĩa các màu ?
HS : Tháp tuổi chia thành 3 màu, mỗi màu biểu thị các nhóm tuổi khác nhau :
Đáy tháp ( màu xanh lá cây ) : từ 0 – 14 tuổi : nhóm tuổi những người dưới độ tuổi lao động.
Thân tháp ( màu xanh dương ) : từ 15 – 59 tuổi : nhóm tuổi những người trong độ tuổi lao động.
Đỉnh tháp ( màu cam ) : từ 60 – 100+ tuổi : nhóm tuổi những người trên độ tuổi lao động.
? Các em thuộc nhóm tuổi nào ?
Bước 3.
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (3 phút ).Nội dung :
 N 1: Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi tháp A, ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái?
 N 2: Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi tháp B, ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái?
 N 3 và N 4 : Hình dạng 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào? Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong tuổi lao động cao ?
HS tiến hành thảo luận và điền kết quả vào bảng phụ, GV nhận xét, kết luận về hình dạng của từng tháp.
Cấu tạo
Tháp A
Tháp B
Từ 0 – 4 tuổi
Nam : 5,5 triệu
Nữ : 5,5 triệu
Nam : 4,3 triệu
Nữ : 4,8 triệu
Hình dạng
- Đáy rộng
- Thân thon về đỉnh
à Tháp có dân số trẻ
- Đáy thu hẹp lại
- Thân tháp phình rộng ra
à Tháp có dân số già
? Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự gia tăng dân số Thế giới trong TK XIX – XX
* HS làm việc cá nhân, nhóm/ đàm thoại, gợi mở 
Bước 1.
HS tìm hiểu thuật ngữ “tỉ lệ sinh” và “tỉ lệ tử” (sgk/ Tr.188)
? Dựa vào SGK/ Tr.4, cho biết thế nào là gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ giới ?
GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ hình 1.3 và 1.4 SGK/ Tr.5, đọc bảng chú giải và cho biết:
? Tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa các yếu tố nào?
HS rút ra kết luận về khái niệm “gia tăng dân số”
Bước 2.
GV cho HS quan sát biểu đồ hình 1.2 SGK/ Tr.4, hướng dẫn HS quan sát biểu đồ dân số :
- Biều đồ gồm 2 trục :
+ Trục dọc : đơn vị tỉ người
+ Trục ngang : niên đại
GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp ( 2 phút).
? Quan sát H. 1.2 SGK/ Tr.4, nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến cuối thế kỉ XX ? Dân số thế giới bắt đầu tăng nhanh từ năm nào ? Giải thích nguyên nhân ?
Đại diện HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
? Qua đó em có nhận xét gì về tình hình tăng dân số từ Thế kỉ XIX à XX ?
? Hãy giải thích tại sao giai đoạn đầu công nguyên à TK XVI dân số tăng chậm sau đó dân số tăng rất nhanh trong 2 thế kỉ gần đây ?
HS : - Đầu công nguyên à TK XVI dân số tăng chậm do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh 
 - Từ TK XIX àXX dân số tăng nhanh do nhân loại đạt được những tiến bộ trong các lĩnh vực về kinh tế - xã hội – y tế à Giảm tỉ lệ tử 	 
GV nhận xét, tổng kết tình hình gia tăng dân số thế giới.
GDMT : Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh với môi trường tự nhiên ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự bùng nổ dân số
*HS làm việc cá nhân, nhóm/ phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ
Bước 1.
? Dân số tăng nhanh và đột ngột dẫn đến hiện tượng gì?
GV hướng dẫn HS quan sát 2 biểu đồ 1.3 và 1.4 SGK/ Tr.5, thảo luận theo nhóm (3 phút)
N 1 và N 2 : Xác định tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển qua các năm 1950, 1980, 2000 ? Từ đó tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở 2 nhóm nước ?
N 3 và N 4 : So sánh sự gia tăng dân số ở 2 nhóm nước trên ? Cho biết trong giai đoạn 1950- 2000, nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn? Tại sao?
Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả, các nhóm nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, chốt ý.
Bước 2.
? Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Hiện tượng bùng nổ dân số chủ yếu xảy ra ở các nước nào ?
HS : Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số bình quân lên đến 2,1%. Từ những năm 50 của TK XIX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh do các nước này giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm tỉ lệ tử trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao.
? Qua trên em có nhận xét gì về sự gia tăng dân số của các nước trên thế giới ?
HS : Sự gia tăng dân số diễn ra không đồng đều giữa các nước trên Thế giới.
? Đối với các nước có nền kinh tế còn đang phát triển mà tỉ lệ sinh quá cao thì hậu quả sẽ như thế nào ?
HS dựa vào SGK trả lời
GDMT : Bùng nổ dân số đã tác động như thế nào đến môi trường ?
? Các nước đang phát triển có những biện pháp gì để khắc phục bùng nổ dân số?
HS : Các chính sách dân số và phát triển kinh tế - xã hội đã góp phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số ở nhiều nước.
? Việt Nam thuộc nhóm nước có nền kinh tế nào ? Có tình trạng bùng nổ dân số không ? Nước ta có những chính sách gì để hạ tỉ lệ sinh ?
1. Dân số, nguồn lao động.
- KN dân số
- Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi.
- Tháp tuổi cho biết độ tuổi của dân số, số nam và nữ, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một địa phương.
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX.
-Gia tăng cơ giới
- Gia tăng tự nhiên
- Trong nhiều thế kỉ, dân số Thế giới tăng hết sức chậm chạp. Nguyên nhân do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh.
- Từ những năm đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số Thế giới tăng nhanh. Nguyên nhân : do có những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội và y tế.
3. Sự bùng nổ dân số.
- Từ những năm 50 của TK XIX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh do các nước này giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỷ lệ tử, trong khi tỷ lệ sinh vẫn cao.
- Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển đã tạo nhiều sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội
4. Củng cố/ luyện tập: 
Trình bày 1 phút: GV cho HS trình bày về một trong các nội dung đã học.
+ “Bùng nổ dân số” diễn ra ở nhóm nước nào?
+ Nguyên nhân và hậu quả của “Bùng nổ dân số”
+ Biện pháp khắc phục hiện tượng “Bùng nổ dân số”
5. HDHT : 
 Sưu tầm các hình ảnh tiêu cực do hậu quả của sự gia tăng dân số đến môi trường (phá rừng, ô nhiễm, lũ lụt )
 Đọc bài: Sự phân bố dân cư
Soạn: 11.9.2020
Giảng: ...9.2020 
Tiết 3 - Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức: 
 Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên Thế giới.
2. Kĩ năng:
Đọc bản đồ phân bố dân cư, để nhận biết các vùng đông dân, thưa dân trên Thế giới
3.Thái độ: GDHS ý thức đoàn kết dân tộc
4. Mục tiêu khác:
- BVMT, dân số
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, tranh ảnh, biểu đồ 
Trọng tâm:phần 1
II. PTDH và học liệu
GV
-PP: Trực quan, hoạt động nhóm, dùng lời
-PT: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới. 
HS: Vở ghi, SGK, máy tính, học bài cũ và đọc bài mới 
III.Tổ chức các hoạt động
1/ Kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra bài cũ
 - Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
 - Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết ?
 3/ Bài mới :
 * Giới thiệu bài mới : sgk
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân 5 phút
GV giải thích, phân biệt cho HS hiểu 2 thuật ngữ “dân số” và “dân cư” :
- Dân số là tổng số người ở trong một lãnh thổ được xác định tại một thời điểm nhất định
- Dân dư là tất cả những người sống trên một lãnh thổ. Dân cư được các nhà dân số học định lượng bằng mật độ dân số.
GV gọi HS đọc thuật ngữ “mật độ dân số” SGK/ Tr.187 và trả lời các câu hỏi
? Từ đó hãy khái quát công thức tính mật độ dân số ?
Yêu cầu cả lớp làm bài tập 2/Tr.9 sgk. 
Mật độ dân số (người/ km2) = Dân số (người)/ Diện tích (km2) 
Trung Quốc:133 người/km2 
 Việt Nam:238 người/km2
Inđônêxia:107 người/km2
HĐ 2: HĐ nhóm
HS : Số liệu mật độ dân số cho biết tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước.
GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1 SGK/ Tr.7 
? Một chấm đỏ tương ứng với bao nhiêu người ? Nơi chấm đỏ dày, nơi chấm đỏ thưa, nơi không có chấm đỏ nói lên điều gì ?
? Như vậy mật độ chấm đỏ thể hiện điều gì ?
HS : Mật độ chấm đỏ thể hiện sự phân bố dân sư.
? Xác định trên bản đồ những khu vực tập trung đông dân và 2 khu vực có mật độ dân số cao nhất ?
GV cho HS h/đ nhóm 5 phút
HS h/ đ nhóm
Dựa vào kiến thức lịch sử, hãy cho biết tại sao vùng Đông Á, Nam Á, và Trung Đông là những nơi đông dân?
HS : Vì những nơi này có nền văn minh cổ đại rực rỡ lâu đời, quê hương của nền sản xuất nông nghiệp đầu tiên của loài người.
HS nx
GV KL
? Vậy em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư trên thế giới?
? Tại sao dân cư lại có những khu vục tập trung đông ở những khu vực thưa dân ?
? Ngày nay con người đã có thể sống mọi nơi trên Trái Đất chưa ? Tại sao ? 
HS : Phương tiện đi lại và kĩ thuật hiện đại giúp con người có thể khắc phục thiên nhiên khắc nghiệt để sinh sống mọi nơi trên Trái Đất
HS trả lời câu hỏi
 GV kết luận
Dân cư
Dân cư là tất cả những người sống trên một lãnh thổ. Dân cư được các nhà dân số học định lượng bằng mật độ dân số.
Sự phân bố dân cư.
- Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều :
+ Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa đều có dân cư tập trung đông đúc.
+ Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc... khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt
4. Củng cố : 
1/ Trắc nghiệm :
 Nối tên các chủng tộc với địa bàn sinh sống chủ yếu của họ để có kết quả đúng.
 Môn-gô-lô-it Châu Phi
 Ơ-rô-pê-ô-it Châu Á
 Nê-grô-it Châu Âu.
2/ Tự luận :
Gọi HS lên xác định trên bản đồ những nơi dân cư tập trung đông đúc và giải thích nguyên nhân 
5. HDHT: 
- Làm bài tập 2/ Tr.9 SGK
- Đọc bài 3 : Quần cư. Đô thị hóa, trả lời CH:
+ Thế nào là quần cư nông thôn và quần cư thành thị?	
+ Quá trình đô thị hóa là gì? Siêu đô thị là gì?
Sưu tầm tranh ảnh thể hiện làng xóm ở nông thôn và thành thị Việt Nam hoặc trên thế giới
Tìm hiểu cách sinh sống, đặc điểm công việc của dân cư sống ở nông thôn và thành thị có gì giống và khác nhau?
Soạn: 11. 9.2020
Giảng: .. .2020
 Tiết 4 Bài 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA.
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: 
- So sánh được sự khác nhau giũa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
- Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên Thế giới.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế.
- Đọc lược đồ các siêu đô thị trên Thế giới	. Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới.
3. Thái độ :
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường đô thị ; phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến môi trường đô thị
BVMT, dân số
4. Mục tiêu khác
- BVMT, dân số
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, tranh ảnh. 
Trọng tâm:phần 1	
II) PTDH và học liệu
GV
-PP: Trực quan, hoạt động nhóm, dùng lời
Pt: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới.
HS: Vở ghi, SGK, máy tính, học bài cũ và đọc bài mới 
III) Tổ chức các hoạt động
1. Ổn định tổ chức( 1 phút)
2. Bài cũ( 4 phút): 
 - Trình bày tình hình phân bố dân cư trên thế giới ? Giải thích về sự phân bố đó ?
 - Xác dịnh một số khu vực tập trung đông dân trên lược đồ Thế giới.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài mới: ( Giống phần mở bài trong SGK/ Tr.10 )
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt đông 1( 13 phút): Nhóm/bàn 
GV gọi HS đọc thuật ngữ: “ quần cư”( trang 188 sgk).
? So sánh sự khác nhau giữa 2 khái niệm “quần cư” và “dân cư” ?
? Quần cư có tác động đến yếu tố nào của dân cư ở một nơi ?
HS : Nơi cư trú, mật độ, lối sống, hoạt động kinh tế, xu hướng thay đổi tỉ lệ dân số
? Cho biết có mấy kiểu quần cư chính ? Kể tên ?
GV tổ chức cho HS thảo luận theo bàn (3 phút).
? Quan sát H.3.1 và H.3.2 sgk/ Tr.10 kết hợp sự hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị ? Lấy một số ví dụ về sự khác nhau đó?
GV định hướng cho HS thảo luận theo các yêu cầu sau: : Nơi cư trú, mật độ, lối sống, hoạt động kinh tế, xu hướng thay đổi tỉ lệ dân số
.HS tiến hành thảo luận và cử đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, hướng dẫn HS hoàn chỉnh bảng so sánh đặc điểm của 2 kiểu quần cư trên.( có thể kẻ bảng)
? Trong 2 kiểu quần cư trên, kiểu quần cư nào thu hút số dân đến sinh sống ngày càng đông hơn ? Tại sao ?
HS : Xu thế ngày nay ngày càng có nhiều người sống trong các đô thị, trong khi đó tỉ lệ người sống ở nông thôn có xu hướng giảm dần.
? Nơi em đang sống thuộc kiểu quần cư nào? 
Hoạt động 2( 21 phút): Cả lớp
GV cho HS đọc thuật ngữ “đô thị hóa” SGK/ Tr.187
? Cho biết đô thị xuất hiện trên Trái đất từ thời kì nào và phát triển mạnh ở đâu ? Nguyên nhân hình thành ?
HS : Thời kì cổ đại ở Trung Quốc, Ấn Độ, La Mã. Do nhu cầu trao đổi hàng hóa, có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.
? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới có sự thay đổi như thế nào? Tại sao ?
? Những yếu tố nào thúc đẩy quá trình phát triển của đô thị?
HS : Sự phát triển của thương nghiệp, thủ công nghiệp và công nghiệp.
? Siêu đô thị là gì ? 
GV hướng dẫn HS đọc lược đồ 3.3 sgk/ Tr.11 kết hợp quan sát bản đồ lớn và cho biết:
? Trên thế giới có bao nhiêu siêu đô thị có từ 8 triệu dân trở lên ?
Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất ? ( Châu Á – 12 )
 Đọc tên và xác định các siêu đô thị đó trên bản đồ.
? Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nước nào? ( Đang phát triển )
HS : Số siêu đô thị trên thế giới ngày càng tăng nhanh, nhất là ở các nước đang phát triển.
 GV nhấn mạnh quá trình đô thị hoá là xu thế tất yếu ngày nay và những vấn đề bất cập của nó.
GDMT : Sự tăng nhanh tự phát của số dân trong các đô thị đã gây ra những hậu quả gì ? Giải pháp khắc phục ?
? Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa và môi trường 
? Liên hệ thực tế ở Việt Nam.
1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
- Quần cư nông thôn : 
+ Có mật độ dân số thấp
+ Làng mạc, thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước
+ Dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp.
+ Dựa vào mối quan hệ họ hàng, làng xóm, có phong tục tập quán, lễ hội cổ truyền
+Xu hướng thay dổi dân số: Giảm tỉ lệ ở nông thôn
- Quần cư đô thị :
+ Có mật độ dân số cao
+Dân cư sống chủ yếu dực vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
+ Lối sống nông thôn và lối sống đô thị có nhiều điểm khác biệt: tiêu thụ, hiện đại, sống cộng đồng có tổ chức,nếp sống văn minh trật tự, bình đẳng
+ Nơi cư trú: Phố phường, nhà cửa san sát.
+ Tăng tỉ lệ dân thành thị.
2. Đô thị hoá. 
- KN: Đô thị hóa là quá trình phát triển các thành phố, nâng cao tỉ lệ dân thành thị và phổ biến lối sống thành thị trong dân cư.
- Đô thị hóa là xu thế tất yếu của Thế giới.
- Số dân đô thị trên Thế giới ngày càng tăng, hiện có khoảng một nửa dân số thế giới sống trong các đô thị.
- Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng, trở thành các siêu đô thị
3.Các siêu đô thị.
Châu Á: Bắc Kinh, Tô ki ô
Châu Âu
Châu Phi:cai rô, La- gốt
Châu Mĩ: Niu I o óc
4. Củng cố( 3 phút)
1/ Trắc nghiệm :
Chọn đáp án đúng nhất: Châu lục có số lượng siêu đô thị nhiều nhất thế giới là:
A )Châu Âu B ) Châu Mĩ E ) Châu Phi 
C ) Châu Á D ) Châu Đại Dương
2/ Tự luận :
 - Quần cư là gì? Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị?
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2/12 sgk/ Tr12: GV hướng dẫn HS khai thác số liệu thống kê để thấy được sự thay đổi của 10 siêu đô thị đông dân nhất thế giới.
+ Theo số dân của siêu đô thị đông nhất.
+ Theo ngôi thứ.
+ Theo châu lục.
 + Nhận xét. 
5. HDHT( 3 phút)
- Học bài, làm bài tập.
- Ôn lại cách đọc tháp tuổi, phân tích và nhận xét.
-Chuẩn bị bài Thực hành “ phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi”
 Kí duyệt
 Soạn: .9.2020
Giảng: .9.2020 Tiết 5– Bài 4: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. Mục tiêu bài học: 
 Học xong bài này, HS phải:
1. Về kiến thức: Qua bài thực hành củng cố cho HS :
- Biết sự phân bố dân số không đồng đều theo lãnh thổ
- Sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á
2. Về kĩ năng:
- Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ phân bố dân cư châu Á để nhận biết các vùng đông dân, thưa dân ở châu Á
- Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi một địa phương qua tháp tuổi. Nhận dạng tháp tuổi.
 4. Mục tiêu khác
 - BVMT
 - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ
 - Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, tranh ảnh, biểu đồ 
Trọng tâm: câu 2
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV
-PP: Trực quan, hoạt động nhóm, dùng lời
Pt:- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu Công nguyên đến năm 2050.
- Ảnh 2 tháp tuổi.
 - Bảng phụ, phiếu học tập
- Bản đồ dân cư Việt Nam
Hs: vở ghi, máy tính 
III) Tổ chức các hoạt động
1.Ổn định( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ: Đô thị hoá là gì? Em hãy kể tên các siêu đô thị trên TG?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt đông 1( 24 phút): Phân tích tháp tuổi (tháp dân số) của TP Hồ Chí Minh từ 1989 – 1999
HS làm việc theo nhóm/ Phương pháp thảo luận theo nhóm nhỏ
Bước 1
GV Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Yêu cầu HS nhắc lại cách nhận dạng tháp dân số.
GV hướng dẫn HS quan sát hình 4.2 và 4.3 sgk, thảo luận theo bàn (4 phút). Nội dung :
 - Sau 10 năm (1989- 1999) hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi ? (đáy tháp, thân tháp). Nhận xét ?
Đặc điểm
H 4.2
H 4.3
Đáy tháp
Mở rộng
0 - 4t : 
Nam : 5%
Nữ : 5%
Thu hẹp lại → có xu hướng giảm.
0 - 4t : 
Nam : 4%
Nữ : 3,5%
Thân tháp
Thon dần về đỉnh. 
Lớp tuổi đông nhất là :15 - 19t
Mở rộng hơn → có xu hướng tăng. 
Lớp tuổi đông nhất là : 20 – 24 t
 25 – 29t
Chóp tháp
Thu hep hơn 1999
Mở rộng hơn 1988
Nhận xét
Tháp dân số trẻ
Tháp dân số già
Bước 2
- Sau 10 năm nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Tăng bao nhiêu ? 
+ Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? Giảm bao nhiêu?
- Sự thay đổi trên nói lên điều gì về tình hình dân số ở thành phố Hồ Chí Minh?
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận nội dung bài tập 2
Hoạt động 2( 10 phút): Phân tích lược đồ phân bố dân cư Châu Á 
* HS làm việc cá nhân/ Đàm thoại, gợi mở
Bước 1
GV Yêu cầu HS nhắc lại trình tự đọc lược đồ và vận dụng đọc lược đồ 4.4 sgk.
GV hướng dẫn HS phân tích lược đồ theo các yêu cầu sau:
- Tìm trên lược đồ những nơi tập trung các chấm nhỏ dày đặc ? Đọc tên những khu vực đó ? Mật độ chấm đỏ nói lên điều gì?
 - Tìm trên lược đồ những nơi có chấm tròn lớn và vừa? Cho biết các đô thị tập trung chủ yếu ở đâu? Giải thích tại sao?
HS trả lời
HS nhận xét, GV kết luận nội dung bài tập 3
Bước 2
GV treo bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở châu Á, yêu cầu HS xác định những nơi tập trung đông dân ở châu Á. Xác định và đọc tên các siêu đô thị ở châu Á. Cho biết các siêu đô thị đó ở nước nào?
Câu hỏi 2 :
- Tỉ lệ nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động (0- 14t) giảm
- Tỉ lệ nhóm tuổi trong độ tuổi lao động (15- 59t) tăng lên.
- Sau 10 năm ( 1989- 1999) dân số thành phố Hồ Chí Minh có xu hướng già đi. 
Câu hỏi 3 :
- Những khu vực tập trung đông dân ở châu Á là: Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
- Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở ven biển của 2 đại dương:Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương , và dọc các dòng sông lớn.
4. Củng cố / luyện tập(3phút) 
Quan sát 2 tháp tuổi ở thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1989 đến năm 1999, tỉ lệ trẻ em diễn biến theo chiều:
 a. Tăng lên. B. Giảm xuống.
 c. Bằng nhau.
5. HDHT( 3 phút)
 Sưu tầm các hình ảnh về các siêu đô thị lớn trên thế giới
 Tìm hiểu MT đới nóng
 Soạn: ...9.2020
Giảng:....9.2020
CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG.
 Tiết 6 - Bài 5: ĐỚI NÓNG . MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM .
I.Mục tiêu bài học: 
1. Về kiến thức:
- HS xác định được vị trí đới nóng và các kiểu môi trường trong đới nóng trên bản đồ tự nhiên Thế giới.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường xích đạo ẩm.
2. Về kĩ năng:
- Đọc các bản đồ : tự nhiên Thế giới, khí hậu Thế giới, lược đồ các kiểu môi trường ở đới nóng, lược đồ phân bố dân cư trên Thế giới.
- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm 
- Đọc sơ đồ lát cắt rừng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_mi_thuat_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020.doc