Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020

A. Mục tiêu :

1. Kiến thức

- Nắm được đặc điểm của động từ; các loại động từ.

2. Kỹ năng

- Nhận diện được động từ trong câu.

- Phân biệt động từ tình thái với động từ chỉ hành động trạng thái.

- Sử dụng động từ để đặt câu.

3. Tư duy: phát triển tư duy phân tích và tổng hợp; tư duy ngôn ngữ

4. Định hướng phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.

5. Thái độ: GD HS biết yêu tiếng Việt, biết giữ gìn sự trong sáng của TV

* Các nội dung tích hợp:

- Giáo dục kĩ năng sống: tự nhận thức,thể hiện sự tự tin, hợp tác, giải quyết vấn đề,

- Giáo dục đạo đức: + Biết yêu quý và trân trọng tiếng Việt.

+ Tự lập, tự tin, tự chủ trong công việc, có trách nhiệm với bản thân, có tinh thần vượt khó.

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- GV: Soạn bài theo chuẩn KTKN,SGV, máy chiếu,tư liệu có liên quan.

- HS : Đọc và tìm hiểu phần chuẩn bị theo hướng dẫn của GV

C. Phương pháp

- PP dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dự án.

- KT giao nhiệm vụ, Hỏi và trả lời, KT động não, “Trình bày một phút”, Tóm tắt tài liệu theo nhóm,thảo luận nhóm

 

doc 26 trang tuelam477 2570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: / 11 / 2019
Tuần 15 - Tiết 57
Đọc thêm
Văn bản: CON HỔ CÓ NGHĨA
(Truyện trung đại Việt Nam)
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Bước đầu có hiểu biết về thể loại truyện trung đại;
- Nắm được nét chính về nội dung, ý nghĩa văn bản: đề cao đạo lí, nghĩa tình ở truyện Con hổ có nghĩa.
- Nắm được một số nét chính trong nghệ thuật viết truyện trung đại: Kết cấu truyện đơn giản và sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá. 
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, nhớ các sự việc chính trong văn bản truyện.
- Kể lại được truyện.
3. Tư duy:
- Học sinh phát triển tư duy phân tích và tổng hợp; tư duy ngôn ngữ
4. Định hướng phát triển năng lực : rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng, năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng tạo 
(có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin, chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học. 
5. Thái độ
 Có cách cư xử đẹp trong mối quan hệ giữa con người với nhau. Biết coi trọng điều nghĩa, sống và hành động theo lẽ phải, ân nghĩa thủy chung. 
* Các nội dung tích hợp:
- GD kĩ năng sống: tự nhận thức,thể hiện sự tự tin, hợp tác, GQVĐ, 
- GDĐĐ: Giáo dục phẩm chất yêu gia đình, quê hương, đất nước, tự lập, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, lòng nhân ái, khoan dung, chí công vô tư 
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
- GV: Soạn bài theo chuẩn KTKN,SGV, bảng phụ, tư liệu có liên quan....
- HS : Đọc và tìm hiểu phần chuẩn bị theo hướng dẫn của GV 
C. Phương pháp
- PP dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dự án.
- KT giao nhiệm vụ, Hỏi và trả lời, KT động não, “Trình bày một phút”, Tóm tắt tài liệu theo nhóm,thảo luận nhóm
D. Tiến trình giờ dạy 
1. Ổn định lớp.
Ngày soạn
Lớp
Sĩ số
 Vắng
6a2
44
6a3
43
2. Kiểm tra bài cũ (2p)
* Câu hỏi: ?Nhắc lại các thể lọai truyện dân gian đã học?
?Kể tên các truyện ngụ ngôn đã học ? Trong đó em thích câu chuyện nào nhất? vì sao em thích( câu chuyện đó, em rút ra một bài học gì trong c/s)
* Đáp án: Các thể lọai truyện dân gian
+ Truyền thuyết 
+ Cổ tích 
+ Ngụ ngôn 
+ Truyện cười 
- Truyện ngụ ngôn: Ếch ngồi... Thày bói... Chân ,Tay, Tai...
- Câu chuyện em thích nhất là...... vì .... Rút ra một bài học trong cuộc sống là.....
*HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1')
- Mục tiêu: Đặt vấn đề tiếp cận bài học
- Phương pháp: Vấn đáp , thuyết trình
- Kĩ thuật:Động não, trình bày một phút, nêu và trả lời câu hỏi.
Máy chiếu: tranh con hổ bác tiều phu .?Em hiểu nội dung bức tranh muốn gủi đến người đọc một thông điệp gì?
H...
 Gv chuyển ý vào bài:
 Trong chương trình Ngữ văn 6 em đã học truyện VHDG hôm nay cô cùng các em tìm hiểu truyện trung đại Việt Nam,truyện trung đại mang đặc điểm gì? Ra đời vào khoảng thời gian nào? Chữ viết ? truyện xd mang mục đích gì ? ....
*HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 30')
- Mục tiêu: Học sinh hiểu biết cơ bản về thể loại truyện trung đại,,đọc và tìm hiểu giá trị-ý nghĩa của văn bản
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình,thảo luận nhóm
- Kĩ thuật:động não,giao nhiệm vụ, trình bày một phút, nêu và trả lời câu hỏi,chia nhóm
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
?
Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu chung.
Tác giả của truyện "Con hổ có nghĩa" là ai?
Giới thiệu thệm về tác giả:
Quê: Xuân Lan. huyện Lang Tài, trấn Kinh Bắc. Ông đỗ Hương cống (cử nhân) năm 17 tuổi, làm quan dưới thời nhà Lê và nhà Nguyễn. Ông nổi tiếng là người thông minh, học giỏi, cương trực.
I. Giíi thiÖu chung
1. Tác giả
- Vũ Trinh (1759-1828) 
- Làm quan dưới thời Lê – Nguyễn. 
G
GV: Vũ Trinh (1759-1828) quê Xuân Lan – Lang Tài, trấn Kinh Bắc (nay thuộc Bắc Ninh) đỗ cử nhân năm 17 tuổi, làm quan dưới triều 
Lê – Nguyễn. 
H
Chia nhóm, yêu cầu thảo luận:( nhóm bàn: Chia 3 nhóm thời gian : 1p
H. Đọc chú thích-sgk-T143
 Máy chiếu câu hỏi
? Thời trung đại trong lịch sử Việt Nam được tính trong khoảng thời gian nào?
- Sau chiến thắng của Ngô Quyền trên sông Bạch Đằng năm 938 – thế kỉ X đến cuối thế kỉ XIX.
? Em hiểu truyện là gì?
- Truyện: Thuộc loại hình tự sự, có 2 thành phần chủ yếu là cốt truyện và nhân vật.. Thủ pháp chính là kể có thể hư cấu, tưởng tượng.
- Có nhiều loại: Truyện dân gian, truyện ngắn, truyện vừa, truyện dài, truyện Nôm, truyện Nôm khuyết danh,...
? Thế nào là truyện trung đại? Truyện trung đại có những đặc điểm gì? (chữ viết, nội dung, cốt truyện,...)
2. Tác phẩm
* Truyện trung đại
- Viết bằng văn xuôi chữ Hán 
- Nội dung: Phong phú, thường mang tính giáo huấn. Có truyện hư cấu, có truyện gần với kí, với sử.
- Cốt truyện: Đơn giản, kể theo trật tự thời gian.
- Nhân vật: Được miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể chuyện, qua hành động.
C
 Máy chiếu:
- Thời gian: TK X đến cuối TK XIX
- Thể lọai: Văn xuôi chữ Hán
- Nội dung: Phong phú và thường mang tính chất giáo huấn
-Cách viết: Vừa có lọai truyện hư cấu, vừa có truyện gần với ký, sử
 truyện mang tính hư cấu (tưởng tượng nghệ thuật) cốt truyện gần với ký (ghi chép sự việc), với sử (ghi chép chuyện thật). 
- Cốt truyện: đơn giản
- Nhân vật: Được miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể, qua hành động, ngôn ngữ đối thọai của nhân vật 
?
Em hãy giới thiệu với các bạn phần VHTĐ lớp 6 ta học mấy truyện thuộc VHVN-VHNN?
- Con hổ có nghĩa
- Mẹ hiền dạy con
- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
? 
-Trong 3 truyện có 2 truyện VN và 1 truyện Trung Quốc (Mẹ hiền dạy con)
Truyện VHTĐ các tác giả thời trung đại thường đề cao vấn đề gì?
-rất đề cao đạo lý trong văn chương. Tác phẩm này là 1 ví dụ
GV giới thiệu theo cấu trúc sgk -VHDG-VHTĐ-VHHĐ- lên lớp 7 các em sẽ được học tiếp văn thơ TĐ....
H
Thảo luận tìm cách đọc.
- Đọc thong thả, gợi không khí li kì, cảm động.
-Nhấn mạnh những đoạn miêu tả hành động thái độ của hổ. 
II. H­íng dÉn Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc, chú thích
G
G đọc mẫu, 2 H đọc tiếp.
?
Tìm hiểu nghĩa của những từ :
bà đỡ, mỗ, thôn mỗ, tiều, chúa rừng, nghĩa?
?Em hiểu “nghĩa” là như thế nào?
GV:Trong đạo làm người của cha ông ta, nghĩa là
 lẽ phải, làm người phải biết theo lẽ phải, lẽ phải có nghĩa là khuôn phép, ứng xử tốt đẹp giữa người với người như lòng tốt vị tha, sự chung thủy
-Tình cảm thủy chung: nghĩa vợ chồng
- Tinh thần hi sinh vì sự nghiệp chung: nghĩa lớn
- Lòng biết ơn: nhân nghĩa
GV:Các tác giả thời trung đại rất đề cao đạo lý trong văn chương. Tác phẩm này là 1 ví dụ
?
 Tại sao t/g lại chọn 2 địa danh có thật ở nước ta để đưa vào câu chuyện? 
- Tăng tính chân thực cho câu chuyện, làm nổi bật ý nghĩa của truyện. 
H
Kể tóm tắt gắn gọn văn bản.
 * Bà đỡ Trần được hổ đực đưa đi đỡ đẻ cho hổ vợ. Xong việc, hổ đực lại cõng bà đỡ ra khỏi rừng và đền ơn bạc, cúi đầu biết ơn.
 * Bác Tiều cứu hổ khỏi bị hóc xương. Hổ đền ơn đáp nghĩa bác tiều. Bác tiều qua đời, hổ còn đến bên quan tài tỏ lòng thương xót và sau đó, mỗi dịp giỗ bác Tiều, hổ lại đem dê hoặc lợn đến tế.
?
Truyện kể về việc gì? (Hai con hổ trả nghĩa hai con người)
? Phương thức biểu đạt?
? Ngôi kể? Thứ tự kể?
2. KÕt cÊu, bố cục
* PTBĐ: Tự sự
?
Có mấy việc trả nghĩa? Là những việc nào? Truyện có bố cục mấy phần? Nội dung từng phần?
G
Chiếu bố cục: 2 phần
- Từ đầu đến... hổ sống qua được: Hổ trả nghĩa bà đờ Trần.
- Tiếp đến hết: Hổ trả nghĩa bác Tiều
*Kết cấu, bố cục: 2 phần
?
Mượn chuyện con hổ có nghĩa tác giả muốn gửi đến chúng ta điều gì?
3. Hướng dẫn phân tích
?
Tại sao tác giả không lấy hình tượng con vật khác mà lấy hình tượng con hổ?
* GV: Quan niệm dân gian Con hổ - chúa sơn lâm nổi tiếng hung dữ, tàn bạo. Ấy thế mà hổ còn có tình nghĩa. Mượn truyện con hổ để nói chuyện con người, câu chuyện tự nó toát lên ngụ ý sâu sắc: trọng đạo lý.
?
Em hiểu "nghĩa" trong truyện “Con hổ có nghĩa” là như thế nào?
?
Tại sao tác giả không lấy chuyện 1 con hổ với hai sự việc mà lại lấy hai con hổ với hai sự việc khác nhau ở hai nơi khác nhau?
- đề cao cái nghĩa- cái nghĩa con hổ 1,2
H
- con hổ thứ nhất:
 trả ơn bằng vật chất -> trả ơn 1 lần.
- con hổ thứ hai: 
trả ơn bằng vật chất..và bằng tình nghĩa..., 
->trả ơn cả lúc sống và lúc đã chết, tình nghĩa bền vững, lâu dài. 
->đền ơn mãi mãi
G
Đó chính là truyền thống đạo lí tốt đẹp của dân tộc ta - 
? Tìm một câu thơ nói truyền thống đạo lí tốt đẹp đó?
 "Uống nước nhớ nguồn", "ăn quả nhớ kẻ trồng cây".
H
* Thảo luận nhóm bàn (2 phút)
? Hoàn cảnh của hổ? Chuyện gì đã xảy ra giữa bà đỡ Trần? Con hổ đã có những hành động ntn khi đi tìm bà đỡ Trần? Nhận xét về các hành động đó?
? Tìm và chỉ ra cái nghĩa của hổ đực với hổ cái với hổ con và bà đỡ Trần?
- Với hổ cái: Lo lắng tìm bà đỡ, nhỏ nước mắt
- Với con: mừng rỡ đùa giỡn với con
- Với bà đỡ Trần: Đào cục bạc tặng bà đỡ, đưa bà ra khỏi rừng, cúi đầu, vẫy đuôi vẻ tiễn biệt
-> quý trọng, lễ phép, biết ơn.
3.1. Câu chuyện 1
- Hoàn cảnh:
+ Hổ cái sắp sinh
+ Đi tìm bà đỡ
- Hành động của hổ:
 +Gõ cửa, lao tới cõng bà đỡ, chạy như bay xuyên qua bụi rậm, gai góc
ŽKhẩn trương 
+ Nhìn hổ cái nhỏ nước mắt Ž Lo lắng, hết lòng yêu thương
+ Mừng rỡ đùa giỡn với con Ž yêu con
- Trả ơn:
+ Đào cục bạc tặng bà đỡ, đưa bà ra khỏi rừng, cúi đầu, vẫy đuôi vẻ tiễn biệt-> quý trọng, lễ phép, biết ơn
?
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi đi vào xây dựng hình ảnh của con hổ ? 
ŽNT Nhân hóa, tưởng tượng 
ŽHết lòng thương vợ con; Con hổ có nghĩa tình.
H
Thảo luận nhóm bàn (2 phút):
? Truyện gì đã xảy ra với con hổ thứ hai và bác tiều ở huyện Lạng Giang ? Bác tiều đã giúp hổ thế nào? Điều đó chứng tỏ bác tiều là người ntn?
? Được bác tiều cứu giúp, con hổ đã đền ơn cho bác ntn?
+ Khi bác tiều sống: mang thức ăn ngon săn được đến
+ Bác tiều qua đời . Hổ đến trước mộ nhảy nhót , dụi đầu vào quan tài, gầm lên chạy quanh quan tài Nhân dịp dỗ : Đem lợn , dê đến cúng tế . 
->Tấm lòng chung thủy sâu sắc bền vững đối với ân nhân.
3.2. Câu chuyện 2
- Hoàn cảnh: Mắc xương
- Hành động của hổ: Nằm gục xuống, há miệng nhìn bác tiều cầu cứu Ž Tình huống gay go 
- Bác tiều giúp hổ: nhệt tình, dũng cảm, táo bạo, yêu thương con hổ
- Hổ trả nghĩa:
+ Khi bác tiều sống: 
+ Bác tiều qua đời . .
?
Biện pháp nghệ thuật được xử dụng khi đi vào xây dựng truyện là gì ?
Ž NT: Nhân hóa, tưởng tượng 
ŽTấm lòng chung thủy, nghĩa tình sâu sắc bền vững.
?
Những nội dung nào cần nắm chắc?
* Cái nghĩa và mức độ thể hiện cái nghĩa của con hổ với bà đỡ Trần:
+ Cách mời bà đỡ Trần đến đỡ đẻ cho hổ cái: xông đến cõng.
+ Hành động, cử chỉ của hổ đực: bảo vệ, giữ gìn bà (“hễ gặp bụi rậm, gai góc thì dùng chân trước rẽ lối vào rừng sâu”).
+ Cách đền ơn, đáp nghĩa của hổ đực: cung kính, lưu luyến tặng bà một cục bạc để bà sống qua năm mất mùa đói kém.
* Cái nghĩa và mức độ thể hiện cái nghĩa của con hổ với bác tiều:
+ Hổ gặp nạn và được bác tiều móc xương cứu sống.
+ Hổ đã đền ơn bác tiều: khi còn sống; khi bác mất.
?Chuyện đề cao điều gì?
4. Tổng kết 
 4.1. Nội dung
 - Cái nghĩa và mức độ thể hiện cái nghĩa của con hổ với bà đỡ Trần.
- Cái nghĩa và mức độ thể hiện cái nghĩa của con hổ với bác tiều.
* Ý nghĩa: Truyện đề cao giá trị làm người: con vật còn có nghĩa huống chi là con người.
?
Nhận xét về nghệ thuật kể chuyện?
4.2 Nghệ thuật
- Nhân hóa, xây dựng hình tượng mang ý nghĩa giáo huấn.
- Kết cấu truyện có sự nâng cấp khi nói về cái nghĩa của hai con hổ nhằm tô đậm tư tưởng, chủ đề của tác phẩm.
H
H đọc ghi nhớ.
4.3. Ghi nhớ: sgk-T144
* HOẠT ĐỘNG : VẬN DỤNG, LUYỆN TẬP( 5')
- Mục tiêu: HS vận dụng được những kiến thức trong bài học để giải quyết bài tập, khắc sâu kiến thức.
- Phương pháp: Thực hành, luyện tập
- Kĩ thuật:động não,phân tích,tổng hợp, hợp tác, trình bày một phút, viết sáng tạo
H
Hs- Yêu cầu kể ngắn gọn xác định được mục đích câu chuyện- ý nghĩa giáo dục
III. Luyện tập 
1/ Hãy kể chuyện con chó có nghĩa với chủ.
* HOẠT ĐỘNG : MỞ RỘNG, SÁNG TẠO (2')
- Mục tiêu: mở rộng kiến thức, tích hợp nội dung bài học
- Phương pháp: vấn đáp
-Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, trình bày 1 phút 
?
?
* Tích hợp giáo dục đạo đức
Em học tập được điều gì cho mình trong cuộc sống, từ câu chuyện trên?
- Phải biết yêu thương mọi người.
- Mang ơn phải trả ơn.
Tìm 1 câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ có cùng chủ đề (trái với chủ đề) với câu chuyện trên? Quan điểm của em?
" Ơn trả nghĩa đền"
4.Củng cố:(2p)
Một hs đặt câu hỏi hệ thống kiến thức bài học?
5.Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau(3P)
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc: định nghĩa về truyện trung đại Việt Nam, ghi nhớ SGK/144+ Luyện tập /144. 
- Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc.kể lại câu chuyện bằng lời kể của bà đỡ Trần
- Viết đoạn văn ngắn (7-8 dòng) phát biểu cảm nghĩ của mình khi đọc xong truyện.
* Chuẩn bị bài mới:Chuẩn bị bài : Mẹ hiền dạy con.
+ Xuất xứ truyện - Kể tóm tắt truyện. Liệt nữ truyện là gì. Những hiểu biết về Mạnh Tử. Liệt kê các sự việc chính.
+ Cảm nhận của em về tình mẫu tử và phương pháp dạy con của mẹ thầy Mạnh Tử.
 soạn bài sau:Động từ. Đặc điểm của động từ. Các loại động từ chính
+ Soạn bài theo các câu hỏi trong SGK theo nội dung phiếu học tập
GV phát phiếu học tập cho HS.
PHIẾU HỌC TẬP
GV hướng dẫn HS tìm hiểu
- 1HS đọc ví dụ (VD d: Em yêu mẹ vô cùng.)
?) Nêu hiểu biết của em về từ loại động từ mà em đã học ở Tiểu học? 
?) Dựa vào khái niệm đó, hãy tìm động từ trong các VD? 
a) Đi, đến, ra, hỏi
b) Lấy, làm lễ
c) Treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề
d) Yêu
?) Ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm?
- Chỉ hành động, trạng thái của sự vật
?) Nêu sự khác biệt giữa danh từ và động từ?
- Danh từ: 
- Động từ: 
?) Từ so sánh trên, hãy nêu khái quát đặc điểm của động
?) Xếp động từ vào bảng phân loại cho phù hợp?
- Trả lời câu hỏi làm gì, không đòi hỏi có động từ khác đi kèm: đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng (chỉ hành động của sự vật)
- Trả lời câu hỏi làm sao, thế nào:
+ Đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau: dám, toan, định (chỉ tình thái)
+ Không đòi hỏi động từ khác đi kèm: buồn,, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu (chỉ trạng thái)
?) Hãy tìm thêm những từ cú động từ tương tự?
- Làm gì? - ăn, uống, học...
- Làm sao? Thế nào? – Thương, vì, ngủ, thức..
? Khái quát về các loại động từ
E.Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: / / 2019
Tuần 15 - Tiết 58
Tiếng Việt: ĐỘNG TỪ
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm của động từ; các loại động từ. 
2. Kỹ năng
- Nhận diện được động từ trong câu.
- Phân biệt động từ tình thái với động từ chỉ hành động trạng thái. 
- Sử dụng động từ để đặt câu.
3. Tư duy: phát triển tư duy phân tích và tổng hợp; tư duy ngôn ngữ
4. Định hướng phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học. 
5. Thái độ: GD HS biết yêu tiếng Việt, biết giữ gìn sự trong sáng của TV
* Các nội dung tích hợp:
- Giáo dục kĩ năng sống: tự nhận thức,thể hiện sự tự tin, hợp tác, giải quyết vấn đề, 
- Giáo dục đạo đức: + Biết yêu quý và trân trọng tiếng Việt. 
+ Tự lập, tự tin, tự chủ trong công việc, có trách nhiệm với bản thân, có tinh thần vượt khó. 
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
- GV: Soạn bài theo chuẩn KTKN,SGV, máy chiếu,tư liệu có liên quan....
- HS : Đọc và tìm hiểu phần chuẩn bị theo hướng dẫn của GV 
C. Phương pháp
- PP dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dự án.
- KT giao nhiệm vụ, Hỏi và trả lời, KT động não, “Trình bày một phút”, Tóm tắt tài liệu theo nhóm,thảo luận nhóm
D. Tiến trình giờ dạy 
1. Ổn định lớp.
Ngày soạn
Lớp
Sĩ số
 Vắng
6a2
44
6a3
43
2. Kiểm tra bài cũ (4p)
 * Câu hỏi: 
? Chỉ từ là gì? Cho ví dụ?
? Chỉ từ thường đảm nhiệm chức vụ ngữ pháp gì? Đặt câu có chỉ từ làm chủ ngữ.
- Điền các chỉ từ: này, kia, đấy, đây vào chỗ trống thích hợp trong các câu sau: 
Cô kia cắt cỏ bên sông
Có muốn ăn nhãn thì lồng sang đây. 
	Cấy cày vốn nghiệp nông gia. 
	Ta đây trâu đấy ai mà quản công. 
- Thế nào là chỉ từ? Đặt câu với chỉ từ? 
 +/ Chỉ từ là từ dùng để trỏ sự vật. Xác định vị trí của sự vật trong không gian và thời gian. 
 +/ Chỉ từ: làm bổ ngữ sau cụm danh từ, làm chủ ngữ, trạng ngữ. 
 +/ Đặt câu: Cái bút này thật đẹp!
- Hồi ấy, bà thường kẻ chuyện cho em nghe.(ấy-> Trạng ngữ- xác định thời gian)
- Đó là mẹ em.( Đó-> cn Xác định sự vật trong k/g)
*HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1')
- Mục tiêu: Đặt vấn đề tiếp cận bài học
- Phương pháp: Vấn đáp , thuyết trình
- Kĩ thuật:Động não, trình bày một phút, nêu và trả lời câu hỏi.
Máy chiếu : hoạt động của học sinh chơi sân trường.Nội dung hình ảnh phản ánh điều gì, kể tên? Cười, nói, chạy, đá, nứt, gãy....
diễn tả hành động, trạng thái của sự vật.. Vậy các hành động đó là động từ ? chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu động từ có những đặc điểm gì khác với danh từ, và có những loại động từ nào , thường giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu?. ...
Cô trò ta cùng đi tìm hiểu bài học....
*HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 25')
- Mục tiêu: HS hiểu được các đặc điểm của động từ,các loại động từ
- Phương pháp: Vấn đáp, trình bày, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích mẫu.
- Kĩ thuật:động não,giao nhiệm vụ, trình bày một phút, nêu và trả lời câu hỏi,chia nhóm
 Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
G
?
?
- GV Chiếu ví dụ 
- HS: Đọc các ví dụ a.b.c sgk 145
 Dựa vào những kiến thức đã học ở Tiểu học 
Em hãy tìm động từ trong các câu a.b.c ?
? Xác định động từ, ý nghĩa của đt trong câu sau:
 Tôi đang buồn vì không được điểm cao
 ĐT-tr th
I. Đặc điểm của động từ 
1. Phân tích ngữ liệu
a - đi, đến, ra, hỏi 
b - lấy, làm, lễ 
c - treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề 
?
 Hãy nêu ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được là gì ?
-> Chỉ hành động, trạng thái của sự vật Ž Gọi là động từ
?
Lấy vd : 
ĐT chỉ hoạt động: 
 ĐT chỉ trạng thái : 
ĐT chỉ hoạt động: đi. cười, chạy, hỏi, đọc....
 ĐT chỉ trạng thái : buồn, ghét, đau, nhức, mệt, gãy, yêu, vui...
?
Động từ có đặc điểm gì khác với danh từ ?
? Về những từ đứng xung quanh nó với trong cụm từ?
? Về khả năng làm VN
c.Động từ có đặc điểm:
?
?
?
?
? Những từ nào có thể kết hợp với động từ? 
- đã, sẽ, đang, không, hãy..
?Lấy VD một động từ -kết hợp với một trong các từ trên và nhận xét cụm từ vừa tạo thành?
 VD :động từ giải
Tìm một số động từ khác,kết hợp với đã,sẽ ,đang,hãy,chớ...để tạo cụm động từ.
? Từ đó cho biết khả năng kết hợp của động từ? 
- Động từ + đã, đang, sẽ... cụm động từ. 
VD1:
+giải: động từ
+giải bài tập :cụm động từ
+đã giải xong bài tập:cụm động từ đầy đủ
?
?Đặt câu với động từ trên?
?Động từ giữ chức vụ gì trong câu?
? Phân tích kết cấu ngữ pháp (C-V) trong các 
? Chức vụ ngữ pháp của động từ là gì? 
- Làm VN trong câu. 
? Ngoài ra động từ còn giữ chức vụ gì trong câu? Cho ví dụ? 
CN: Lao động /là vinh quang. 
 CN VN
? Khi làm CN, ĐT mất khả năng kết hợp với các từ nào đứng trước ĐT ?
(quan sát lại các vd trên)
?Rút ra kết luận khả năng kết hợp của ĐT- Khi làm VN, CN trong câu?
Đặt câu: 
 Em //đã giải xong bài tập.
 CN VN
* Chức vụ NP : 
+ Thường làm VN trong câu. 
+ Làm CN trong câu, ĐT mất khả năng kết hợp với đã, đang, sẽ...
VD:
Lao động //là vinh quang. 
 CN VN
Học tập// là nhiệm vụ của học sinh
 Nấu ăn //là sở thích của mẹ em.
?
? Hãy so sánh động từ với danh từ- khả năng kết hợp trong cụm từ, CVNP, trong câu
 ( Kẻ hai cột so sánh) bảng phụ
Danh từ
Động từ
G
Danh từ 
Động từ 
Khả năng kết hợp
-Kết hợp với số từ và lượng từ
-Có khả năng kết hợp với từ đã, sẽ, đang, vẫn, hãy , đừng, chớ 
 CV NP chính
-Thường làm TPCN trong câu 
-Thường làm TPVN trong câu 
- Khi làm vị ngữ phải có từ "là" đứng trước 
- Khi làm CN mất khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, vẫn, hãy, đừng, chớ 
- Chiếu bảng so sánh
?
Nêu các đặc điểm của ĐT ? 
-Khả năng kết hợp? ( Cụm từ)
- Chức vụ ngữ pháp điển hình? (trong câu) 
- Có khả năng kết hợp với từ đã, sẽ, đang, vẫn, hãy , đừng, chớ để tạo thành cụm ĐT
- Chức vụ điển hình: làm VN
 - Khi làm CN mất khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, vẫn, hãy, đừng, chớ 
H
Thế nào là động từ ? Nêu các đặc điểm của ĐT ? 
H đọc Ghi nhớ 1.
2. Ghi nhớ 1:( sgk 146)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các loại động từ
?
?
? Đọc VD 1 T146- Xác định yêu cầu?
các động từ trong mục 
 Sắp xếp các động từ trên vào bảng phân loại sau?
- HS làm bảng phụ
- Gv + lớp nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh. 
II. Các loại động từ 
1.Phân tíchNL:(SGK/ T146)
H
?
Thảo luận nhóm bàn – 2 phút:
Xếp các động từ sau vào bảng phân loại dưới đây: buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu ?
- Chiếu: Bảng phân loại động từ
ĐT đòi hỏi phải có ĐT khác đi kèm phía sau ( ĐT: TT)
ĐT không đòi hỏi có ĐT khác đi kèm ở phía sau 
(ĐT: HĐ- TR T)
Trả lời câu hỏi Làm gì ?
đi, chạy, cười, đọc
hỏi, ngồi, đứng (HĐ)
Trả lời câu hỏi Làm sao? Thế nào?
dám , toan , định, muốn (TT)
buồn, gãy, ghét, đau
nhức, nứt, vui, yêu (TRT)
*Phân loại động từ :
-Động từ tình thái:
 dám, toan, định... (Thường đòi hỏi ĐT khác đi kèm phía sau)
-Động từ chỉ hành động,trạng thái: 
đi, chạy,ngồi,.... buồn, vui, nứt, gãy, nhức...( không đòi hỏi ĐT khác đi kèm phía sau)
 + gồm 2 loại nhỏ:
 ĐT chỉ hành động
->Trả lời câu hỏi Làm gì?
ĐT chỉ trạng thái
->Trả lời câu hỏi Làm sao? Thế nào?:
?
Em hãy tìm thêm các động từ có đặc điểm tương tự thuộc mỗi nhóm trên ?
?
?
?
Trong tiếng Việt có những loại động từ nào ? Hãy chỉ rõ ?
- Hướng dẫn LT:Bài tập 1: T147 sgk
Tìm động từ trong truyện “Lợn cưới , áo mới” Cho biết các động ấy thuộc những loại từ nào ?
HS: hđ cá nhân
?
MC:
ĐT đòi hỏi phải có ĐT khác đi kèm phía sau(TT)
ĐT không đòi hỏi có ĐT khác đi kèm ở phía sau(HĐ-TRT)
Trả lời câu hỏi làm gì ?
ĐT chỉ HĐ
ĐT chỉ TR thái
khoe, may, đi, khen, đến
thấy, hỏi, chạy, đứng,
giơ, bảo, mặc, đợi, đến(HĐ)
Trả lời câu hỏi làm sao? thế nào?
 đem
tức, tức tối 
? Các động từ đó có tác dụng gì trong truyện? 
- Chỉ hành động, trạng thái của n/v (khoe áo, thích khoe). 
? Em học được điều gì khi sử dụng ĐT trong văn tự sự?
- động từ được sử dụng trong văn tự sự đặc biệt là đối với kể việc làm, hành động của nhân vật, tăng tính hài hước.... 
?
 Những động từ có đặc điểm tương tự:
Chỉ hành động: ngủ, chơi, ăn...
Chỉ tình thái: 
+ Không đòi hỏi ĐT đi kèm: bể , giận 
+ Đòi hỏi ĐT đi kèm ở phía sau: muốn, mong 
GV: Treo bảng phụ- HĐ nhóm- 1 hs lên bảng dùng bút dạ gạch chân ĐT
Bài tập: Xác định và phân loại động từ trong những câu sau:
Nó dám làm không?(ĐT-TT/HĐ)
Nó toan về quê.
Đông phải thi lại.
Sơn cần học ngoại ngữ.
Hà nên đọc sách.
Giang đừng khóc nữa !
Hs làm bài /Hs nhận xét
GV: ( bảng phụ): đáp án
- ĐT tình thái: dám, toan, phải, cần, nên, đừng
- ĐT hành động: làm, về, thi, học, đọc, khóc
?
Có mấy loại động từ? Để phân loại ĐT ta làm cách nào?
- 2 loại lớn: ĐT tình thái, Đt chỉ hành động
- Để phân loại ta đặt câu hỏi 
ĐT chỉ hành động
->Trả lời câu hỏi Làm gì?
ĐT chỉ trạng thái
->Trả lời câu hỏi Làm sao? Thế nào?:
2. Ghi nhớ 2:(SGK146)
* HOẠT ĐỘNG : VẬN DỤNG, LUYỆN TẬP( 8')
- Mục tiêu: HS vận dụng được những kiến thức trong bài học để giải quyết bài tập, khắc sâu kiến thức.
- Phương pháp: Thực hành, luyện tập
- Kĩ thuật:động não,phân tích,tổng hợp, hợp tác, trình bày một phút, viết sáng tạo
II. Luyện tập 
H
HS làm vào vở, GV chấm, chữa.
( đã làm THB)
Bài 1(147)
-Các động từ: Khoe, may, đem, mặc, đứng, đợi, khen, đến, thấy, hỏi, tức, chạy, hỏi, giơ ra 
H
?
?
H đọc câu chuyện.
Nội dung của truyện?
Truyện cười, phê phán anh chàng keo kiệt -> Sử dụng nghệ thuật nói quá.
Truyện gây cười ở chi tiết nào?
Cách dùng từ “đưa” và “cầm” của anh chàng keo kiệt trong hoàn cảnh nguy cấp: rơi xuống sông, có thể chết đuối....
Bài 2(147)
Nghĩa của hai từ “đưa” và “cầm” có nghĩa trái ngược nhau Ž Thấy rõ sự tham lam, keo kiệt anh nhà giàu 
Cầm: mình nắm giữ
 Đưa: mình không được giữ,chuyển cho người khác.
Gv đọc – hs viết chính tả ŽSoát lỗi
Bài 3:(T147)
GV: Đọc chính tả nghe viết: truyện “Con hổ có nghĩa”: 
Từ “hổ đực mừng rỡ” đến “tiễn biệt”. 
- yêu cầu: viết đúng: s/x, ăn/ăng. ( 2 hs lên bảng viết- dưới lớp hs-viết vở)
- hs nhận xét,chữa bài trên bảng, chấm điểm. Gv chốt
* HOẠT ĐỘNG : MỞ RỘNG, SÁNG TẠO (2')
- Mục tiêu: mở rộng kiến thức, tích hợp nội dung bài học
- Phương pháp: vấn đáp
-Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, trình bày 1 phút 
?
Bài tập vận dụng sáng tạo- hđ cá nhân
 Tìm các ĐT chỉ hành động, trạng thái và đặt câu với các từ ấy?
2 Hs lên bảng đặt câu.( dưới lớp - Phiếu học tập)
 VD
+ Bạn Nam chạy rất nhanh.
+ Hành động của anh chàng lợn cưới và áo mới khiến chúng ta cười.
+ Lớp em rất vui vì giành được giải nhất trong đợt thi đua 20-11.
4.Củng cố:(2P)
 ?Với từ khóa Động từ, em hãy hệ thống kiến thức bằng sơ đồ tư duy?
 HĐN / 6 nhóm- HS làm bảng phụ- hs khá lên bảng làm phần bảng phụ 
Gv củng cố bằng bản đồ tư duy
5.Hướng dẫn về nhà (3P)
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm được đặc điểm và hoạt động của động từ.
- Hoàn thiện các bài tập.
- Đặt câu và xác định chức vụ ngữ pháp của động từ trong câu.
- Luyện viết chính tả một đoạn truyện đã học.Thống kê các Đt tình thái và ĐT chỉ hành động trạng thái trong bài chính tả.
* Chuẩn bị bài mới.
 Cụm động từ
+ Khái niệm và cấu tạo của cụm động từ
+ Vai trò của cụm động từ trong câu
+ Nhận xét về hoạt động trong câu của cụm động từ so với động từ?
PHIẾU HỌC TẬP
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị tiết chủ đề: 
KHGD: tiết 59 ( Tiết chủ đề -tiết 2)
Tiết 2: ĐỊNH HƯỚNG KIẾN THỨC – LUYỆN TẬP 
 (bài : cụm động từ, cụm tính từ- sgk- T147-153)
? Định nghĩa thế nào là động từ ? Đặc điểm của động từ ?- Thế nào là tính từ, đặc điểm của tính từ?
? Cụm động từ(cụm tính từ) là gì ? Ý nghĩa, chức năng ngữ pháp trong câu - so với động từ (tính từ)
? Cấu tạo mô hình cụm động từ (cụm tính từ)? ý nghĩa của phụ ngữ đứng trước, đứng sau, những phụ ngữ ấy bổ sung cho ĐT(tính từ) trung tâm ý nghĩa gì?
Vd: Cụm động từ : chưa //tìm //được ngay câu trả lời
? Tìm 1 động từ -> phát triển thành CĐT- > phát triển thành câu.
Hoạt động 3: Luyện tập (ở nhà)
- Nội dung 1: Yêu cầu học sinh tự học, tự tìm hiểu các cụm từ còn lại trong chủ đề ( cụm động từ, cụm tính từ) theo phương pháp như bài học mẫu.
- Lập và hoàn thành bảng tổng hợp kiến thức theo mẫu sau:
cụm từ
phụ trước
phần trung tâm
phụ sau
t2
t1
T1
T2
s1
s2
cụm DT
VD
cụm ĐT
VD
cụm TT
VD
Nội dung 2: Đọc kĩ nội dung các BT SGK.
+ Chỉ ra được các loại cụm từ trong ngữ liệu
+ Đặt câu với các cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.
+ Bước đầu biết cách viết đoạn văn ngắn (5-7 câu, chủ đề học tập, tình bạn...) với các cụm từ trên.
- Tìm cụm từ trong một truyện ngụ ngôn đã học.
E.Rút kinh nghiệm :
 Ngày soạn: / 12 / 2015
Tuần 15 - Tiết 59
SOẠN TRONG GIAO ÁN CHỦ ĐỀ KHGD - TIẾT 59-60
Tiếng Việt 
CỤM ĐỘNG TỪ
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nắm được 
- Nghĩa của cụm động từ.
- Chức năng ngữ pháp của cụm động từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ.
- Hiểu ý nghĩa của phụ trước và phụ sau trong cụm động từ.
2. Kỹ năng: 
* Kĩ năng bài dạy: 
- Sử dụng cụm động từ
* GD Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự nhận thức về thể loại, kiến thức bài học.
- Kĩ năng giao tiếp, Tìm kiếm và xử lí thông tin, KN lắng nghe tích cực, KN hợp tác, tư duy sáng tạo, KN ra quyết định 
3. Định hướng phát triển năng lực Học sinh: 
- Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác,Năng lực tư duy tổng hợp
- Năng lực hoạt động và tổ chức hoạt động,Năng lực tổ chức và quản lý cuộc sống gia đình, Năng lực tự nhận thức và tích cực hóa bản thân, Năng lực khám phá và sáng tạo
4. Thái độ: Tích cực chủ động tìm hiểu kiến thức bài học- Có ý thức vận dụng cụm động từ khi nói và viết.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
- GV: Soạn bài theo chuẩn KTKN,SGV, bảng phụ, tư liệu có liên quan....
- HS : Đọc và tìm hiểu phần chuẩn bị theo hướng dẫn của GV 
C. Phương pháp
- PP dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dự án.phân tích mẫu,vấn đáp, gợi mở, qui nạp, thực hành có hướng dẫn.
- KT giao nhiệm vụ, Hỏi và trả lời, KT động não, “Trình bày một phút”, Tóm tắt tài liệu theo nhóm,thảo luận nhóm
D. Tiến trình giờ dạy 
1. Ổn định lớp.
Ngày soạn
Lớp
Sĩ số
 Vắng
6a2
37
6a3
37
2. Kiểm tra bài cũ 
* Năng lực tự học
 *Câu hỏi: 1:ĐT từ là gì? Khả năng kết hợp và chức vụ của động từ trong câu?
2.Đặt một câu có Đt chỉ tình thái, ( hoạt động, trạng thái)
phân tích khả năng kết hợp và chức vụ Np
 *Yêu cầu: 1. ĐT: là những từ chỉ HĐ trạng thái của SV.
 ĐT thường kết hợp với đã,sẽ, đang,.. để tạo thành cụm ĐT.
 Chức vụ điển hình trong câu Làm VN, 
 Khi làm CN mất khả năng kết hợp với đã,sẽ,đang, vừa, sắp...
2. Đặt câu:
 Nó toan về quê.
 Nó đang đá bóng.
 Lao động /là vinh quang.
3. Giảng bài mới
Cho động từ : làm
? Hãy đặt câu có sử dụng động từ trên?
 ( Em đang làm bài tập toán.)
 GV: Động từ "làm" kết hợp với một số từ ngữ khác tạo thành cụm động từ.
Vậy: Cụm động từ là gì? Cấu tạo của cụm động từ ra sao? 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm cụm động từ
* Phương pháp.
- Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, vấn đáp 
* Kĩ thuật dạy học.
- Kĩ thuật động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, 
? Những từ in đậm bổ sung cho những từ nào? Những từ bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào đã học
- đã đi nhiều nơi, cũng ra những câu 
 ĐT ĐT
đố oái oăm để hỏi mọi người. 
? Vậy thế nào là cụm động từ? 
- Động từ + một số từ ngữ phụ thuộc. 
? Thử lược bỏ các từ ngữ in đậm? 
- Viên quan ấy đi, đến đâu quan ra. 
? Câu văn trên đã rõ nghĩa chưa? từ đó em có nhận xét gì về vai trò của các phụ ngữ trong CĐT. 
- Câu văn khôn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_ngu_van_lop_6_tuan_15_nam_hoc_2019_2020.doc