Giáo án môn Toán Khối 6 - Năm học 2021-2022

Giáo án môn Toán Khối 6 - Năm học 2021-2022
docx 16 trang Gia Viễn 29/04/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Khối 6 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 10/02/2022 Ngày dạy: 12/02/2022 Dạy lớp: 6A
 13/02/2022 6B
 TIẾT 90: ÔN TẬP GIỮA KÌ II (SỐ HỌC)
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Ôn tập các kiến thức về thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ 
liệu; bảng số liệu, biểu đồ cột tranh, biểu đồ cột, biểu đồ cột kép; mô hình xác suất 
và xác suất thực nghiệm.
 - Vận dụng được các kiến thức về một số yếu tố thống kê và xác suất giải 
quyết những nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
 - Ôn tập kiến thức trong chương về phân số, các phép tính về phân số.
 - HS giải được các bài tập tổng hợp về so sánh phân số, cộng trừ nhân chia 
phân số. 
 2. Năng lực 
 - Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực chung như: Năng lực 
mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán 
học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
 - Góp phần phát triển một số NL toán học như: So sánh hai phân số. Nhận biết 
hỗn số dương. Vận dụng giải các bài toán thực tiễn có liên quan.
 3. Phẩm chất
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách 
lôgic và hệ thống.
 - Biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
 - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
 - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
 1. Giáo viên
 SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
 2. Học sinh
 SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Hoạt động 1: Khởi động
 a) Mục tiêu
 Kiểm tra kiến thức cũ về thống kê thông qua một bài tập b) Nội dung
 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 1 và 1 HS hệ thống lại kiến thức đã 
học của chương, các HS khác cùng làm và theo dõi, nhận xét, thảo luận
 Bài tập 1: Giáo viên chủ nhiệm lớp 6Ayêu cầu lớp trưởng điều tra về loại 
nhạc cụ: Organ, Ghita, Kèn, Trống, Sáo mà các học sinh trong lớp yêu thích nhất.
 a) Lớp trưởng lớp 6Acần thu thập những dữ liệu nào? 
 b) Nêu những đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê?
 c) Từ bảng của dưới đây, dãy số liệu lớp trưởng lớp 6A liệt kê có hợp lý 
không? Vì sao?
 Nhạc cụ Kiểm đếm Số bạn yêu thích
 Organ PP PP P 12
 Ghita PP P 7
 Kèn PP PP PP 15
 Trống PP PP PP PP PP 25
 Sáo PP PP PP 15
 PP : 5 người | : 1 người
 - Sơ đồ tư duy
 c) Sản phẩm
 Kết quả của HS trả lời và làm được bài
 d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 * GV giao nhiệm vụ học tập * Bài tập 1. Giáo viên chủ nhiệm lớp
 - GV nêu yêu cầu: Ở tiết học trước cô đã 6Ayêu cầu lớp trưởng điều tra về loại 
 giao về nhà hệ thống lại kiến thức một số nhạc cụ: Organ, Ghita, Kèn, Trống, yếu tố thống kê, một số yếu tố về xác xuất. Sáo mà các học sinh trong lớp yêu 
Cô mời HS 1 lên bảng trình bày thích nhất.
- GV yêu cầu HS 2 lên bảng làm bài tập 1. a) Lớp trưởng lớp 6Acần thu thập 
* HS thực hiện nhiệm vụ những dữ liệu nào? 
- HS 1 lên bảng thống kê lại kiến thức của d) Nêu những đối tượng thống kê và 
chương. tiêu chí thống kê?
- HS 2 làm bài tâp 1. e) Từ bảng của dưới đây, dãy số liệu 
- Thảo luận kết quả của từng HS. lớp trưởng lớp 6A liệt kê có hợp lý 
* Báo cáo, thảo luận không? Vì sao?
- HS trên bảng làm bài Nhạc Kiểm đếm Số bạn 
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét cụ yêu 
và thảo luận. thích
* Kết luận, nhận định Organ PP PP P 12
- GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính Ghita PP P 7
xác hóa các đáp án. Và cho điểm . Kèn PP PP PP 15
- Thông qua bài làm của HS 1 GV chiếu sơ 
 Trống PP PP PP PP PP 25
đồ tư duy và hệ thống nhanh kiến thức 
chương 4. Sáo PP PP PP 15
- GV đặt vấn đề vào bài mới: như vậy từ PP : 5 người | : 1 người
đầu học kì 2 đến giờ các em đã được học Lời giải 
các kiến thức về xác suất thống kê và một a) Khi tiến hành thống kê lớp trưởng 
số kiến thức về phân số. Hôm nay cô trò ta lớp 6A cần thu thập thông tin về loại 
củng cố lại kiến thức này thông qua một số nhạc cụ yêu thích nhất của các học 
bài tập ở một số dạng bài. sinh trong lớp.
 b) Đối tượng thống kê là 5 loại nhạc 
 cụ: Organ, Ghita, Kèn, Trống, Sáo.
 Tiêu chí thống kê là số học sinh yêu 
 thích từng loại nhạc cụ đó.
 c) Số thành viên trong câu lạc bộ theo 
 thống kê của lớp trưởng là:
 12 7 15 25 15 74 (học sinh) 
 Theo quy định, mỗi lớp ở bậc THCS 
 có không quá 45 HS. Thực tế, do 
 điều kiện khó khăn, một lớp có số học 
 sinh nhiều hơn 45 HS nhưng không 
 có lớp nào có 60 học sinh, 74 là giá 
 trị không hợp lí.
 2. Hoạt động 2: Luyện tập
 a) Mục tiêu
 HS giải được các bài toán tổng hợp.
 b) Nội dung
 - Học sinh được yêu cầu đọc và làm bài tập. - HS làm bài tập.
 c) Sản phẩm
 Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
 d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* GV giao nhiệm vụ học tập * Bài tập 2. Sắp xếp các phân số sau 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập theo thứ tự giảm dần: 
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: 2 3 1 5 5
 ; ; ; ; 
? Làm thế nào để sắp xếp các phân số 9 4 12 6 8
theo yêu cầu của bài toán? Bài giải
- Sau đó GV gọi HS lên bảng thực hiện. Do các số âm luôn nhỏ hơn các số 
* HS thực hiện nhiệm vụ 3 5 2 1 5
- HS đọc yêu cầu của đề bài và thảo luận dương nên ; ; ; ; 
 4 6 9 12 8
câu hỏi của GV
 5 3
- HS làm bài. Trong các số dương thì 
* Báo cáo, thảo luận 6 4
 2 5 5 2 5
- HS trả lời. Vì nên 
- HS cả lớp quan sát, nhận xét. 9 12 8 9 8
* Kết luận, nhận định 2 2 1 2 1
 Vì nên 
- GV chuẩn hóa câu trả lời của HS và 9 12 12 9 12
chốt cách làm. Vậy chúng ta có thể sắp xếp theo yêu 
- GV chuẩn hóa lời giải. Và yêu cầu HS 5 3 1 2 5
 cầu đề bài ; ; ; ; ;
nhắc lại các kiến thức đã vận dụng để 6 4 12 9 8
giải quyết bài tập này
 * Bài tập 3. So sánh hai phân số sau
 13 16 23 21
 a) và b) và 
 14 15 25 19
 65 91 21 50
 c) và . d) và .
 129 174 53 119
 Bài giải
 13 16
 a) và .
 14 15
 Ta có
 13 14 
 1
 14 14 13 16 13 16
  1 
 16 15 14 15 14 15
 1 
 15 15  
 .
 23 21
 b) và .
 25 19
 Ta có: 23 25 
 1
25 25 23 21 23 21
  1 
21 19 25 19 25 19
 1 
19 19  
 65 65 13 91 91
c) Ta có: .
 129 125 25 175 174
 21 21 7 49 50
d) Ta có: 
 53 51 17 119 119
* Bài tập 4. So sánh hai phân số sau
 102020 1 102021 1
A và B 
 102021 1 102022 1
 Bài giải
* Cách 1
 102021 1
Ta có B 1
 102022 1
 102021 1 9
 B 
 102022 1 9
 10(102020 1) 102020 1
 10(102021 1) 102021 1
 B A
* Cách 2
Ta có:
 10(102020 1)
10A 
 102021 1
 102021 1 9 9
 1 
 102021 1 102021 1
 10(102021 1)
10B 
 102022 1
 102022 1 9 9
 1 
 102022 1 102022 1
 9 9
Vì 10B 10A
 102022 1 102021 1
 B A
* Bài tập 5. Tính hợp lý
Tính giá trị các biểu thức sau một cách 
hợp lí:
 5 5 5 2 6
a) A . . ;
 11 7 11 7 11 3 6 3 9 3 4
 b) B . . . ;
 13 11 13 11 13 11
 12 31 14 1 1 1 
 c) C . .
 61 22 91 2 3 6 
 Bài giải
 5 5 5 2 6
 a) A . . 
 11 7 11 7 11
 5 5 2 6
 . 
 11 7 7 11
 5 6
 1
 11 11
 3 6 3 9 3 4
 b) B . . .
 13 11 13 11 13 11
 3 6 9 4 
 . 
 13 11 11 11 
 3 11 3
 . .
 13 11 13
 12 31 14 3 2 1 
 c) C 
 61 22 91 6 6 6 
 12 31 14 
 .0 0
 61 22 91 
 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
 - Xem lại các dạng bài đã chữa.
 - Ôn tập lý thuyết: chương 4 và lý thuyết về phân số, quy đồng mẫu số các 
phân số, so sánh phân số, các phép tính về phân số.
 - Làm bài tập về nhà.
 BTVN
 Bài 1. Quan sát bảng điều tra về số lượng các con vật nuôi ở nhà các bạn tổ1 
trong lớp 6A
 Tên Số các con vật được tổ 1 lớp 6A nuôi Tổng số con vật
 Tùng 1 mèo, 5 chim 6
 Cúc 1 chó, 2 mèo 3
 Trúc 1 mèo, 3cá 4
 Mai 0 0
 Lan 2 chim 2
 Em hãy cho biết: 
 a) Có bao nhiêu học sinh không nuôi con vật nào?
 b) Có bao nhiêu loại con vật nuôi? c) Tổ1 lớp 6A có bao nhiêu học sinh?
 Bài 2. Điều tra về môn học được yêu thích nhất của các bạn lớp 6A, bạn lớp 
trưởng thu được bảng dữ liệu ban đầu như sau:
 K L T K L V
 V V N T T L
 T T T K V N
 T K V V L T
 L K K V L T
 Viết tắt: V: Văn; T: Toán; K: Khoa học tự nhiên; L: Lịch sử; N: Ngoại ngữ
 a) Hãy gọi tên bảng dữ liệu ở trên.
 b) Lớp 6A có bao nhiêu học sinh?
 c) Hãy lập bảng dữ liệu thống kê tương ứng và cho biết môn học nào được 
các bạn lớp 6A yêu thích nhất.
 Bài 3. Biểu đồ cột kép sau đây biểu diễn tình hình sĩ số học sinh khối 6 của 
một trường THCS. Dựa vào biểu đồ, hãy cho biết 
 a) Lớp nào có sĩ số tăng?
 b) Lớp nào có sĩ số giảm? 
 c) Lớp nào có sĩ số không đổi?
 d) Lớp nào có số học sinh thay đổi nhiều nhất?
 Bài 4. Tính giá trị các biểu thức:
 5 3 4 14
 a) 3. b) . ;
 11 5 7 6
 10 3 4 2 3 5 5 
 c) . d) . 
 21 8 15 3 4 7 14 
 Bài 5. Tính nhanh giá trị của biểu thức sau: 3 2 3 1 5 7
a) A b) B 
 17 3 17 6 12 12
 5 3 1 2 1 3 6 1 28 11 1
c) C d) D 
 7 4 5 7 4 31 17 25 31 17 5
 3 3 3 3 2 2 2 2
e) M 4 5 7 11 ; f) N 3 5 7 11
 6 6 6 6 6 6 6
 2 
 4 5 7 11 5 7 11
Bài 6. Tìm x biết
 1 3 5 x 3 7
a)x . ; b) . ;
 2 10 6 5 14 3
 2 9 5 4 11
c)x . ; d)x : .2
 3 15 27 11 4
 4 2 1 2 7
e) .x f ) .x 1;
 7 3 5 9 8
 4 7 1 5 2 
g) : x h) x 1 
 5 6 6 7 3
 Ngày soạn: 10/02/2022 Ngày dạy: 12/02/2022 Dạy lớp: 6A
 13/02/2022 6B
 TIẾT 91: ÔN TẬP GIỮA KÌ II (HÌNH HỌC)
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Ôn tập các kiến thức về điểm, đường thẳng, đường thẳng song song, đoạn 
thẳng, độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
 - Vận dụng được các kiến thức về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng để giải một 
số bài tập hình đơn giản.
 - HS được rèn kĩ năng vẽ các hình: điểm thuộc, không thuộc đường thẳng, 
đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng; vẽ đường thẳng song song; vẽ đoạn thẳng 
cho biết độ dài.
 2. Năng lực 
 - Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực chung như: Năng lực 
mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán 
học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
 - Góp phần phát triển một số NL toán học như: So sánh hai phân số. Nhận biết 
hỗn số dương. Vận dụng giải các bài toán thực tiễn có liên quan.
 3. Phẩm chất
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách 
lôgic và hệ thống.
 - Biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
 - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
 - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
 1. Giáo viên
 SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
 2. Học sinh
 SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Hoạt động 1: Khởi động
 a) Mục tiêu
 Kiểm tra kiến thức cũ về thống kê thông qua một bài tập
 b) Nội dung Quan sát hình ảnh mở đầu các bài đã học về hình học phẳng và trả lời kiến 
thức đã học liên quan đến hình ảnh đó là gì.
 c) Sản phẩm
 Các nội dung đã học trong chương VI từ đầu kì 2 đến giờ.
 d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 * GV giao nhiệm vụ học tập Mỗi hình ảnh sau gợi cho em về nội dung 
 GV nêu yêu cầu: Em hãy quan sát các kiến thức nào đã học?
 hình ảnh rất quen thuộc sau đây trên 
 màn chiếu và cho biết mỗi hình ảnh 
 gợi cho em kiến thức nào đã học.
 * HS thực hiện nhiệm vụ
 HS quan sát và nêu tên các kiến thức 
 đã học (cá nhân).
 * Báo cáo, thảo luận Hình a1
 - Mỗi hình ảnh GV yêu cầu khoảng 2 
 HS trả lời miệng.
 - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét.
 Hình a2
 * Kết luận, nhận định
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS 
 (HS có thể không trả lời được hình c) 
 và chuẩn hóa: 
 a) Điểm; ba điểm thẳng hàng. 
 b) Hai đường thẳng cắt nhau; hai 
 đường thẳng song song. 
 c) đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng. 
 - GV chuẩn hóa lại kiến thức đã học và 
 chiếu dung kiến thức đó cho HS ghi nhớ.
 - GV đặt vấn đề vào bài: các em đã nhận Hình b
 biết và nhớ khá tốt các kiến thức về hình A
 học phẳng mà chúng ta đã học từ đầu 
 chương VI. Trong bài học hôm nay, các O
 B
 em sẽ dùng những kiến thức đó vận C
 dụng để làm các bài tập liên quan. Hình c
 a) Điểm; ba điểm thẳng hàng.
 b) Hai đường thẳng cắt nhau; hai đường 
 thẳng song song. 
 c) Đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng. 
 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
 1. Điểm. Đường thẳng
 a) Điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_khoi_6_nam_hoc_2021_2022.docx