Giáo án môn Toán Lớp 6 sách Cánh diều - Phần Hình học

Giáo án môn Toán Lớp 6 sách Cánh diều - Phần Hình học

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Nhận biết được tam giác đều với các đặc điểm: ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau.

- Nhận biết được hình vuông với các đặc điểm: bốn cạnh bằng nhau, hai cạnh đối song song với nhau, bốn góc đều là góc vuông và hai đường chéo bằng nhau;

- Nhận biết được lục giác đều với các đặc điểm: sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nhau, ba đường chéo chính bằng nhau và cắt nhau tại một điểm.

2. Năng lực

Năng lực riêng:

- Vẽ được tam giác đều khi biết độ dài cạnh.

- Vẽ được hình vuông và tính được chu vi, diện tích của hình vuông khi biết độ dài cạnh.

- Tạo lập được hình lục giác đều thông qua việc lắp ghép các tam giác đều.

Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng

lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác,

pdf 95 trang Lộc Nguyễn 11/06/2024 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 6 sách Cánh diều - Phần Hình học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
CHƯƠNG III: HÌNH HỌC TRỰC QUAN 
BÀI 1: TAM GIÁC ĐỀU. HÌNH VUÔNG. LỤC GIÁC ĐỀU ( 3 TIẾT) 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 
- Nhận biết được tam giác đều với các đặc điểm: ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng 
nhau. 
- Nhận biết được hình vuông với các đặc điểm: bốn cạnh bằng nhau, hai cạnh đối 
song song với nhau, bốn góc đều là góc vuông và hai đường chéo bằng nhau; 
- Nhận biết được lục giác đều với các đặc điểm: sáu cạnh bằng nhau, sáu góc 
bằng nhau, ba đường chéo chính bằng nhau và cắt nhau tại một điểm. 
2. Năng lực 
Năng lực riêng: 
- Vẽ được tam giác đều khi biết độ dài cạnh. 
- Vẽ được hình vuông và tính được chu vi, diện tích của hình vuông khi biết độ 
dài cạnh. 
- Tạo lập được hình lục giác đều thông qua việc lắp ghép các tam giác đều. 
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận 
toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học 
toán. 
3. Phẩm chất 
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và 
sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng 
dẫn của GV. 
2 
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT. 
- Các chiếc que có độ dài bằng nhau (để xếp hình có dạng tam giác đều); các 
miếng phẳng hình tam giác đều (bằng giấy hay bìa mỏng) có kích thước như nhau 
(để gấp giấy kiểm tra các cạnh và các góc bằng nhau, hay ghép để tạo thành hình 
lục giác đều); ... 
- Thước thẳng có chia xăng-ti-mét, compa, ê ke, kéo. 
Các hình ảnh hoặc clip (nếu có điều kiện) về những vật thể có cấu trúc dạng tam 
giác đều, hình vuông, lục giác đều có trong thực tế cuộc sống. 
2 - HS : 
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập: bút, bộ êke (thước thẳng, thước 
đo góc, êke), bút chì, tẩy... 
- Giấy A4, kéo. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) 
a) Mục tiêu: 
- Tạo tình huống vào bài học từ hình ảnh thực tế, ứng dụng thực tế từ các hình 
trong bài. 
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh 
ảnh. 
c) Sản phẩm: HS nhận dạng được một số hình và tìm được các hình ảnh trong 
thực tế liên quan đến hình đó. 
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
3 
- GV chiếu hình ảnh, video về các ứng dụng thực tế của các hình trong bài: “Khối 
rubik”, “Kệ gỗ”, “Biển báo”, “ Nền nhà”, “ Tổ ong”, “Các bức tường ốp bằng 
gạch có hình tam giác đều, hình lục giác đều, hình vuông” và giới thiệu. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý quan sát và lắng nghe. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trao đổi, thảo luận tìm được một số hình ảnh 
trong thực tế liên quan đến các hình. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học mới: 
“Hình vuông, hình tam giác đều, hình thoi,.. là các hình phẳng quen thuộc trong 
thực tế. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các đặc điểm cơ bản của các hình” => 
Bài mới. 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
4 
Hoạt động 1: Tam giác đều 
a) Mục tiêu: 
- HS nhận biết được tam giác đều. 
- HS mô tả được đỉnh, cạnh , góc của tam giác đều. 
- HS nhận biết được sự bằng nhau của các góc, các cạnh của tam giác đều. 
- HS biết vẽ tam giác đều với độ dài cạnh cho trước. 
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung 
kiến thức theo yêu cầu của GV. 
c) Sản phẩm: 
- HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần hoạt động, luyện tập. 
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ 
HS 
SẢN PHẨM DỰ KIẾN 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm 
vụ: 
1. Nhận biết tam giác đều 
- GV hướng dẫn thực hiện xếp 
ba chiếc que có độ dài bằng nhau 
như yêu cầu ở Hoạt động 1. 
- Sau đó, GV yêu cầu HS thực 
hiện Hoạt động 2: 
+ Gấp mảnh giấy ( hay bìa 
mỏng) hình tam giác đều ABC 
như hướng dẫn ở Hoạt động 2a. 
I. Tam giác đều 
1. Nhận biết tam giác đều 
Hoạt động 1: 
Hoạt động 2: 
a) 
5 
Dựa trên cảm nhận bằng mắt 
thường để so sánh hai cạnh AB 
và AC; hai góc ABC và ACB. 
+ Gấp mảnh giấy (hay bìa 
mỏng) hình tam giác đều ABC 
như hướng dẫn ở Hoạt động 2b. 
Dựa trên cảm nhận bằng mắt 
thường để so sánh hai cạnh BC 
và BA; hai góc BCA và ACB. 
- GV cho HS đọc phần nhận xét 
và xem Hình 4 để ghi nhớ kiến 
thức mới. 
- GV nhắc HS cách kí hiệu các 
yếu tố bằng nhau trên hình vẽ ( 
hình 4) và cách đọc các yếu tố 
được kí hiệu bằng nhau trên 
hình. 
- GV nhấn mạnh: Tam giác đều 
có ba cạnh bằng nhau, ba góc ở 
các đỉnh bằng nhau. Sau đó, GV 
giúp HS biểu đạt lại nội dung 
phần nhận xét dưới dạng kí hiệu. 
- GV chuẩn bị cho HS một số 
hình tam giác, trong đó có một 
số hình tam giác đều, cho HS 
quan sát và yêu cầu chỉ ra hình 
nào là hình tam giác đều. 
Cạnh AB bằng cạnh AC 
Góc ABC bằng góc ACB 
b) 
Cạnh BC bằng cạnh BA 
Góc BCA bằng góc BAC 
*Nhận xét: Tam giác đều ABC ở Hình 2 
có: 
- Ba cạnh bằng nhau AB = BC = CA. 
- Ba góc ở các đỉnh A, B, C bằng nhau. 
Chú ý: SGK (tr93) 
6 
- GV yêu cầu HS nêu lại các 
tính chất về tam giác đều vừa 
học ( nội dung phần nhận xét) 
bằng lời hoặc bằng kí hiệu; cho 
ví dụ về tam giác không phải 
tam giác đều. 
2. Vẽ tam giác đều 
- GV hướng dẫn để HS thực hiện 
vẽ bằng thước kẻ và compa một 
tam giác đều khi biết độ dài cạnh 
theo các bước đã chỉ rõ ở VD1. 
(Nếu thấy HS còn lúng tăng thì 
GV vừa vẽ vừa gợi ý để HS quan 
sát vẽ theo) 
- Sau đó, GV cho HS luyện tập 
vẽ bằng thước kẻ và compa một 
tam giác đều khi biết độ dài cạnh 
(như phần Luyện tập 1). 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS quan sát SGK và trả lời 
theo yêu cầu của GV 
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS: Lắng nghe, ghi chú, nêu ví 
dụ, phát biểu 
2. Vẽ tam giác đều 
Hoạt động 3: 
B1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 3cm. 
B2: Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ một 
phần đường tròn có bán kính AB. 
B3: Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một 
phần đường tròn có bán kính BA; gọi C là 
giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ. 
B4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AC và 
BC. 
Luyện tập 1: 
B1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng EG = 4cm. 
B2: Lấy E làm tâm, dùng compa vẽ một 
phần đường tròn có bán kính EG. 
B3: Lấy G làm tâm, dùng compa vẽ một 
phần đường tròn có bán kính GE; gọi H là 
giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ. 
7 
- Các nhóm nhận xét, bổ sung 
cho nhau. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét, đánh giá quá trình 
học của HS, tổng quát lại các đặc 
điểm của tam giác đều, cách vẽ 
tam giác đều và cho HS nêu lại 
các bước vẽ một tam giác đều. 
B4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng EH và 
GH. 
Hoạt động 2: Hình vuông 
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết hình vuông trong thực tế. Mô tả được đỉnh, cạnh, góc, đường chéo 
của hình vuông. 
- HS vẽ được hình vuông có độ dài cạnh cho trước. 
- Nhớ và củng cố lại các công thức tính chu vi, diện tích hình vuông. 
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu 
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần Thực hành 
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
1. Nhận biết hình vuông 
- GV cho HS thực hiện Hoạt động 4. GV 
gợi ý: 
+ Dựa trên ô vuông để so sánh độ dài bốn 
cạnh HK, KL, LM, MH. 
II. Hình vuông 
1. Nhận biết hình vuông 
Hoạt động 4: 
8 
+ Dựa trên ô vuông (hoặc cảm nhận bằng 
mắt thường) để xem các cạnh đối HK và 
ML; HM và KL có song song với nhau 
không. 
+ Dựa trên ô vuông (hoặc cảm nhận bằng 
mắt thường) để xem hai đường chéo KM và 
HL có bằng nhau không. 
+ Dựa trên ô vuông (hoặc cảm nhận bằng 
mắt thường) để xem bốn góc ở các đỉnh H, 
K, L, M có phải là góc vuông không. 
- GV cho HS đọc phần nhận xét và xem 
Hình 6 để ghi nhớ kiến thức mới. 
- GV nhắc HS cách kí hiệu các yếu tố bằng 
nhau trên hình vẽ (Hình 6) và cách đọc các 
yếu tố được kí hiệu bằng nhau trên hình đó. 
- GV nhấn mạnh: Hình vuông có bốn cạnh 
bằng nhau, hai cạnh đối song song với 
nhau, hai đường chéo bằng nhau, bốn góc ở 
các đỉnh là góc vuông. 
Sau đó, GV giúp HS biểu đạt lại nội dung 
phần nhận xét dưới dạng kí hiệu. 
- GV chuẩn bị một số hình tứ giác, trong đó 
có một số hình vuông, rồi cho HS quan sát 
và chỉ ra hình nào là hình vuông. 
- GV yêu cầu HS cho ví dụ về hình tứ giác 
không phải hình vuông. 
a) Độ dài các cạnh HK, KL, 
LM, MH bằng nhau và đều 
bằng 4 ô vuông 
b) Các cạnh đối HK và Ml, HM 
và KL của hình vuông HKLM 
song song với nhau 
c) Độ dài đường chéo KM và 
HL bằng nhau và đều bằng 4 ô 
vuông 
d) Bốn góc ở các đỉnh H, K, L, 
M là các góc vuông 
2. Vẽ hình vuông 
Hoạt động 5: 
B1: Vẽ theo một cạnh góc 
vuông của ê ke đoạn thẳng AB 
có độ dài bằng 7cm. 
B2: Đặt đỉnh góc vuông của ê 
ke trùng với điểm A và một 
cạnh ê ke nằm trên AB, vẽ 
9 
- GV yêu cầu HS tìm các hình trong thực 
tiễn gần gũi xung quanh có dạng hình 
vuông. 
2. Vẽ hình vuông 
- GV hướng dẫn để HS thực hiện vẽ bằng ê 
ke một hình vuông khi biết độ dài cạnh theo 
các bước đã chỉ rõ ở VD2. (Nếu thấy HS 
còn lúng túng thì GV có thế vừa vẽ vừa gợi 
ý để HS quan sát vẽ theo) 
- Sau đó, GV cho HS luyện tập vẽ bằng ê ke 
một hình vuông khi biết độ dài cạnh (như 
phần Luyện tập 1). 
3. Chu vi và diện tích hình vuông 
- GV hướng dẫn để HS đọc rồi ghi nhớ công 
thức tính như đã có trong SGK. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu 
cầu của GV 
- GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và 
trợ giúp nếu cần. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu 
cầu, giơ tay phát biểu. 
- GV : kiểm tra, chữa và nêu kết quả. 
theo cạnh kia của ê ke đoạn 
thẳng AD có độ dài bằng 7cm. 
B3: Xoay ê ke rồi thực hiện 
tương tự như ở B2 để được 
cạnh BC có độ dài bằng 7cm. 
B4: Vẽ đoạn thẳng CD. 
Luyện tập 2: 
B1: Vẽ theo một cạnh góc 
vuông của ê ke đoạn thẳng EG 
có độ dài bằng 6cm. 
B2: Đặt đỉnh góc vuông của ê 
ke trùng với điểm E và một 
cạnh ê ke nằm trên EG, vẽ theo 
cạnh kia của ê ke đoạn thẳng EI 
có độ dài bằng 6cm. 
B3: Xoay ê ke rồi thực hiện 
tương tự như ở B2 để được 
cạnh GH có độ dài bằng 6cm. 
B4: Vẽ đoạn thẳng HI. 
I H 
G E 
6cm 
10 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận 
xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, 
kết quả hoạt động và chốt kiến thức. 
3. Chu vi và diện tích của 
hình vuông. 
- Chu vi hình vuông: C = 4a 
- Diện tích của hình vuông là : 
S = a . a = a2 
Hoạt động 3: Lục giác đều 
a) Mục tiêu: 
- HS mô tả được một số yếu tố của hình lục giác đều. 
- HS tạo lập được hình lục giác đều thông qua việc lắp ghép các tam giác đều. 
- HS mô tả được một số yếu tố cơ bản của hình lục giác đều. 
- HS tìm được các hình lục giác đều có trong thực tế. 
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung 
kiến thức theo yêu cầu của GV. 
c) Sản phẩm: 
+ HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần luyện tập,vận dụng. 
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV cho HS thực hiện Hoạt động 6 ghép 
sáu miếng bìa hình tam giác đều có cạnh 
bằng nhau như ở Hình 7 nhằm thấy được sự 
III. Lục giác đều 
Hoạt động 6: Thực hành ghép 
hình lục giác đều từ 6 miếng 
phẳng của hình tam giác đều ( 
Hình 7 – SGK) 
11 
tồn tại của hình lục giác đều cũng như một 
cách tạo ra hình lục giác đều trong thực tiễn. 
- GV tiếp tục cho HS thực hiện hoạt động 6b 
để hình dung về lục giác đều trong hình học. 
- GV trình chiếu video về ghép sáu hình tam 
giác đều có cạnh bằng nhau để tạo hình lục 
giác đều và vẽ lục giác đều. 
- Sau đó, GV cho HS thực hiện: 
+ Gấp mảnh giấy (hay bìa mỏng) hình lục 
giác đều ABCDEG theo các đường chéo 
chính AD, BE, CG. Dựa trên cảm nhận bằng 
mắt thường để xem chúng có cùng đi qua 
điểm O không. 
+ Dựa trên các tam giác đều OAB, OBC, 
OCD, ODE, OEG, OGA để so sánh độ dài 
các cạnh AB, BC, CD, DE, EG, GA. 
+ Dựa trên các tam giác đều OAB, OBC, 
OCD, ODE, OEG, OGA để so sánh độ dài 
các đường chéo chính AD, BE, CG. 
+ Dựa trên các tam giác đều OAB, OBC, 
OCD, ODE, OEG, OGA để so sánh 
các góc ở đỉnh A, B, C, D, E, G. 
- GV cho HS đọc phần nhận xét và xem Hình 
8 để ghi nhớ kiến thức mới. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS quan sát SGK và thực hiện theo yêu cầu 
của GV 
Hoạt động 7: ( SGK – tr96) 
*Nhận xét: Lục giác đều 
ABCDEG có: 
- Sáu cạnh bằng nhau: AB = 
BC = CD = EG; 
- Ba đường chéo chính cắt 
nhau tại điểm O; 
- Ba đường chéo chính bằng 
nhau: AD = BE = CG; 
- Sáu góc ở các đỉnh A, B, C, 
D, E, G bằng nhau. 
12 
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay trình bày kết quả. 
- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, 
đánh giá quá trình học của HS, tổng quát lại 
các đặc điểm của hình lục giác đều, cách vẽ 
lục giác đều và cho HS nêu lại các bước vẽ 
một lục giác đều. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. 
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT 
c) Sản phẩm: Kết quả của HS. 
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1 ( SGK - tr 97) 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vở. 
Bài 1 : 
13 
Vì ABCDEG là lục giác đều nên: 
- Các đường chéo chính bằng nhau và cắt nhau tại O, tạo nên các tam giác đều 
Do vậy, các cạnh OA = OB = OC OD = OE = OG và bằng nửa độ dài đường 
chéo chính. 
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức 
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức hoàn thành các bài tập được giao. 
c) Sản phẩm: Kết quả của HS. 
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 2 + 3 + 4 ( SGK – tr97) 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vở. 
Bài 2 : 
a) Diện tích phần trồng rau là: 
23 x 23 = 529 (m2) 
b) Độ dài của hàng rào là: 
23 x 4 - 2 = 90 ( cm) 
Đáp số: a) 529 m2 
 b) 90 cm 
Bài 3: ( HS thực hành theo yêu cầu của bài dưới sự hướng dẫn của GV). 
14 
Bài 4 : 
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Luyện vẽ tam giác đều, hình vuông, lục giác đều. 
- Luyện làm các BT trong SBT. 
- Tìm hiểu và đọc trước “Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi.” và sưu tầm đồ vật, 
tranh ảnh về hình chữ nhật, hình thoi theo tổ. ( Tổ nào sưu tầm được nhiều đồ vật, 
tranh ảnh nhất sẽ được phần thưởng của GV). 
15 
Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
BÀI 2: : HÌNH CHỮ NHẬT. HÌNH THOI (3 TIẾT) 
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 
- Nhận biết được hình chữ nhật với các đặc điểm: hai cạnh đối bằng nhau và song 
song với nhau, hai đường chéo bằng nhau, bốn góc đều là góc vuông. 
- Nhận biết được hình thoi với các đặc điểm: bốn cạnh bằng nhau, hai cạnh song 
song với nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau. 
2. Năng lực 
Năng lực riêng: 
- Vẽ được hình chữ nhật bằng ê ke và tính được chu vi, diện tích hình chữ nhật 
khi biết độ dài hai cạnh. 
- Vẽ được hình thoi bằng thước và compa khi biết độ dài cạnh và độ dài một 
đường chéo; tính được chu vi hình thoi khi biết độ dài cạnh; tính được diện tích 
hình thoi khi biết độ dài hai đường chéo. 
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận 
toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 
3. Phẩm chất 
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và 
sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng 
dẫn của GV. 
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
16 
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các hình ảnh hoặc clip về những 
vật thể có cấu trúc dạng hình chữ nhật, hình thoi trong thực tế cuộc sống. 
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập: bút, bộ êke ( thước 
thẳng, thước đo góc, êke), compa, bút chì, tẩy... 
+ Đồ vật, tranh ảnh về các hình chữ nhật, hình thoi. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) 
a) Mục tiêu: 
- GV thiết kế tình huống thực tế tạo hứng thú cho HS. 
- Tạo tình huống vào bài học từ hình ảnh thực tế, ứng dụng thực tế từ các hình 
trong bài. 
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh 
ảnh. 
c) Sản phẩm: HS nhận dạng được một số hình và tìm được các hình ảnh trong 
thực tế liên quan đến hình đó. 
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV chiếu slide về bức tranh, cánh diều,các hộp quà, thanh gỗ và đặt câu hỏi: 
“Quan sát hình dạng của bức tranh, cái diều, tấm bìa, mái nhà rông, em có biết 
đó là các hình gì? 
17 
- GV cho lần lượt các tổ trưng bày hình ảnh, sản phẩm về hình chữ nhật, hình thoi 
đã giao trước đó. 
- GV tổng kết số sản phẩm của các tổ và trao thưởng cho tổ chuẩn bị được nhiều 
đồ vật, hình ảnh về các hình nhất. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý quan sát, lắng nghe, trả lời câu hỏi và 
trình bày. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện tổ báo cáo số lượng đồ vật, hình ảnh đã 
sưu tầm được như GV đã giao nhiệm vụ. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá, khen các tổ đã hoàn thành nhiệm 
vụ tốt và trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Hình chữ nhật, hình thoi là 
các hình mà chúng ta thường gặp trong đời sống thực tế và đã được làm quen ở 
Tiểu học. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu thêm về các hình như thế, 
từ đó chúng ta có thể vẽ, cắt, ghép các hình để làm một số đồ dùng hoặc trang trí 
nơi học tập của mình.” => Bài mới 
18 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
Hoạt động 1: Hình chữ nhật 
a) Mục tiêu: 
- HS nhận biết được hình chữ nhật. 
- HS mô tả được cạnh , góc, đường chéo của hình chữ nhật. 
- HS nhận biết được sự bằng nhau của các góc, các cạnh , đường chéo của hình 
chữ nhật. 
- HS vẽ được hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh. 
- Nhớ và củng cố lại các công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. 
b) Nội dung: HS quan sát trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức 
theo yêu cầu của GV. 
c) Sản phẩm: 
- HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần Thực hành, Vận dụng. 
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
1. Nhận biết hình chữ nhật 
- GV cho HS thực hiện Hoạt động 
1. - GV gợi ý: 
+ Dựa trên ô vuông để so sánh độ 
dài cặp cạnh đối AB và CD; độ dài 
cặp cạnh đổi AD và BC. 
I. Hình chữ nhật 
1. Nhận biết hình chữ nhật 
Hoạt động 1: 
19 
+ Dựa trên ô vuông (hoặc cảm nhận 
bằng mắt thường) để xem hai cạnh 
đối AB và DC; AD và BC có song 
song với nhau không. 
+ Dùng thước để đo (hoặc dựa trên 
ô vuông, hay cảm nhận bằng mắt 
thường) để xem hai đường chéo AC 
và BD có bằng nhau không. 
+ Dựa trên ô vuông (hoặc dùng ê 
ke, hay cảm nhận bằng mắt thường) 
để xem bốn góc ở các đỉnh A, B, C, 
D có phải là góc vuông không. 
- GV cho HS đọc phần nhận xét và 
xem Hình 14 để ghi nhớ kiến thức 
mới. 
- GV nhắc HS cách kí hiệu các yếu 
tố bằng nhau trên hình vẽ (Hình 14) 
và cách đọc các yếu tố được kí hiệu 
bằng nhau trên hình đó. 
- GV nhấn mạnh: Hình chữ nhật có 
hai cạnh đối song song và bằng 
nhau, hai đường chéo dài bằng 
nhau, bốn góc ở các đỉnh là góc 
vuông. 
- GV yêu cầu HS nêu lại các tính 
chất về hình chữ nhật vừa học bằng 
lời và bằng kí hiệu. Sau đó GV giúp 
a) Độ dài của cặp cạnh đối AB và DC 
bằng nhau. 
 Độ dài của cặp cạnh đối AD và BC 
bằng nhau. 
b) Các cạnh đối AB và CD; AD và BC 
của hình chữ nhật ABCD song song 
với nhau. 
c) Độ dài các đường chéo AC và BD 
của hình chữ nhật ABCD bằng nhau. 
d) Các góc của hình chữ nhật ABCD là 
góc vuông. 
* Nhận xét: Hình chữ nhật MNPQ có: 
- Hai cạnh đối bằng nhau: MN = PQ; 
MQ = NP; 
- Hai cạnh đối MN và PQ; MQ và NP 
song song với nhau; 
20 
HS biểu đạt lại các tính chất đó dưới 
dạng kí hiệu. 
- GV chuẩn bị một số hình tứ giác, 
trong đó có một số hình chữ nhật, 
rồi cho HS quan sát và chỉ ra hình 
nào là hình chữ nhật. 
- GV yêu cầu HS cho ví dụ về hình 
không phải hình chữ nhật. 
- GV yêu cầu HS tìm các hình trong 
thực tiễn gần gũi xung quanh có 
dạng hình chữ nhật. 
2. Vẽ hình chữ nhật 
- GV hướng dẫn để HS thực hiện vẽ 
bằng ê ke một hình chữ nhật khi biết 
độ dài hai cạnh theo các bước đã chỉ 
rõ ở VD1. (Nếu thấy HS còn lúng 
túng thị GV có thể vừa vẽ vừa gợi ý 
để HS quan sát vẽ theo) 
- Sau đó, GV cho HS luyện tập vẽ 
bằng ê ke một hình chữ nhật khi biết 
độ dài hai cạnh hoàn thành phần 
Luyện tập 1 
3. Chu vi và diện tích hình chữ 
nhật 
- GV hướng dẫn để HS đọc rồi ghi 
nhớ công thức tính, như chỉ rõ ở 
SGK. 
- Hai đường chéo bằng nhau: MP = 
NQ; 
- Bốn góc ở các đỉnh M, N, P, Q đều 
là góc vuông. 
2. Vẽ hình chữ nhật 
Hoạt động 2: 
Vẽ hình chữ nhật ABCD , biết AB = 
6cm và AD = 9cm. 
B1: Vẽ theo một cạnh góc vuông của ê 
ke đoạn thẳng AB có độ dài bằng 6cm. 
B2: Đặt đỉnh góc vuông của ê ke 
trùng với điểm A và một cạnh ê ke 
nằm trên AB, vẽ theo cạnh kia của ê 
ke đoạn thẳng AD có độ dài bằng 
9cm. 
B3: Xoay ê ke rồi thực hiện tương tự 
như ở B2 để được cạnh BC có độ dài 
bằng 9cm. 
B4: Vẽ đoạn thẳng CD. 
21 
- GV củng cố công thức tính chu vi 
và diện tích hình chữ nhật thông qua 
bài tập tính toán với số cụ thể. GV 
đưa ra VD: Hình chữ nhật có độ dài 
hai cạnh là 5 cm và 6 cm thì chu vi 
và diện tích của nó bằng bao nhiêu? 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS quan sát SGK, lắng nghe, ghi 
chú và thực hiện hoàn thành theo 
yêu cầu của GV. 
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS: Hoàn thành vở, trình bày 
miệng, trình bày bảng. 
- Các HS nhận xét, bổ sung cho 
nhau. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV 
nhận xét, đánh giá quá trình học của 
HS, tổng quát lại các đặc điểm của 
hình chữ nhật, cách vẽ hình chữ 
nhật. 
Luyện tập 1: Vẽ hình chữ nhật EGHI, 
biết EG = 4 cm; EI = 3cm. 
B1: Vẽ theo một cạnh góc vuông của ê 
ke đoạn thẳng EG có độ dài bằng 4cm. 
B2: Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng 
với điểm E và một cạnh ê ke nằm trên 
EG, vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn 
thẳng AI có độ dài bằng 3cm. 
B3: Xoay ê ke rồi thực hiện tương tự 
như ở B2 để được cạnh GH có độ dài 
bằng 3cm. 
B4: Vẽ đoạn thẳng HI. 
3. Chu vi, diện tích của hình chữ 
nhật 
4cm 
3cm 
E G 
H 
I 
22 
- Chu vi của hình chữ nhật: C = 2(a 
+b) 
- Diện tích của hình chữ nhật là: S = 
a.b 
Hoạt động 2: Hình thoi 
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết được hình thoi. 
- Mô tả được cạnh, góc, đường chéo của hình thoi và nhận xét được một số mối 
quan hệ của cạnh và đường chéo của hình thoi. 
- Vẽ được hình thoi khi biết độ dài một cạnh. 
- Tìm được các hình ảnh thực tế của hình thoi. 
- Giới thiệu công thức tính chu vi của hình thoi 
- HS xây dựng được công thức tính diện tích, hình thoi từ công thức tính diện tích 
hình chữ nhật. 
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu 
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức và thực hiện hoàn thành được các Hoạt 
động Luyện tập. 
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
1. Nhận biết hình thoi 
 II. Hình thoi 
1. Nhận biết hình thoi 
23 
- GV cho HS thực hiện Goạt động 3. 
GV gợi ý: 
+ Sử dụng thước thẳng (có chia đơn 
vị) để đo và so sánh độ dài các cạnh 
của hình thoi ABCD. 
+ Dựa trên ô vuông (hoặc cảm nhận 
bằng mắt thường) để xem hai cạnh 
đối AB và DC; AD và BC có song 
song với nhau không. Dựa trên ô 
vuông (hoặc cảm nhận bằng mắt 
thường) để xem hai đường chéo AC 
và BD có vuông góc với nhau không. 
- GV cho HS đọc phần nhận xét và 
xem Hình 16 để ghi nhớ kiến thức 
mới. 
- GV nhắc HS cách kí hiệu các yếu 
tố bằng nhau trên hình vẽ (Hình 16) 
và cách đọc các yếu tố được kí hiệu 
bằng nhau trên hình đó. 
- GV nhấn mạnh: Hình thoi có bồn 
cạnh bằng nhau, các cạnh đôi song 
song với nhau, hai đường chéo 
vuông góc với nhau. 
- GV có thể yêu cầu HS nêu lại các 
tính chất vừa học về hình thoi bằng 
lời. Sau đó, GV giúp HS biểu đạt lại 
nội dung đó dưới dạng kí hiệu. 
Hoạt động 3: 
Nhận xét: Hình thoi ABCD ở Hình 16 
có: 
- Bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD 
= DA; 
- Hai cạnh đối AB và CD, AD và BC 
song song với nhau; 
- Hai đường chéo AC và BD vuông 
góc với nhau. 
2. Vẽ hình thoi 
Hoạt động 4: 
B1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng AC = 
8cm 
B2: Dùng Compa vẽ một phần đường 
tròn tâm A bán kính 5cm. 
24 
- GV chuẩn bị một số hình tứ giác, 
trong đó có một số hình thoi (như 
Hình 19) rồi cho HS quan sát và chỉ 
ra hình nào là hình thoi. 
- GV yêu cầu HS cho ví dụ về hình 
không phải hình thoi. 
- GV yêu cầu HS tìm các hình trong 
thực tiễn gần gũi xung quanh có dạng 
hình thoi. 
2. Vẽ hình thoi 
- GV hướng dẫn để HS thực hiện vẽ 
bằng thước và compa một hình thoi 
biết độ dài một cạnh và độ dài một 
đường chéo theo các bước đã chỉ rõ ở 
VD2. (Nếu thấy HS còn lúng túng thì 
GV có thể vừa vẽ vừa gợi ý để HS 
quan sát vẽ theo) 
- Sau đó, GV cho HS luyện tập vẽ 
bằng thước và compa một hình thoi 
khi biết độ dài một cạnh và độ dài 
một đường chéo (như phần Luyện 
tập 2). 
3. Chu vi và diện tích hình thoi 
- Trước hết, GV cho HS thực hiện 
cắt ghép theo các bước (từ 1 đến 4) ở 
Hoạt động 5. (GV gợi ý theo từng 
bước, sao cho HS có thể quy lạ (hình 
B3: Dùng compa vẽ một phần đường 
tròn tâm C bán kính 5cm; phần 
đường tròn này cắt phần đường tròn 
tâm A vẽ ở B2 tại các điểm B và D. 
B4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng 
AB, BC, CD, DA. 
Luyện tập 2: 
B1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng MP = 
10cm 
B2: Dùng Compa vẽ một phần đường 
tròn tâm M bán kính 6cm. 
B3: Dùng compa vẽ một phần đường 
tròn tâm P bán kính 6cm; phần 
đường tròn này cắt phần đường tròn 
tâm M vẽ ở B2 tại các điểm N và Q. 
B4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng 
MN, PN, PQ, QM. 
25 
thoi) về quen (hình chữ nhật) để suy 
ra cách tính diện tích của nó) 
- GV sử dụng 4 ê ke giống nhau để 
minh hoạ trước lớp cách làm, sao cho 
HS quan sát, hiểu và làm theo, đi đến 
kết quả. 
- HS đọc phần kết luận và xem Hình 
18 để ghi nhớ kiến thức và các công 
thức tính. 
- GV nhấn mạnh: Chu vi của hình 
thoi được tính theo độ dài cạnh, còn 
diện tích hình thoi tính được khi biết 
độ dài hai đường chéo. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS chú ý nghe, hiểu, ghi chú và 
hoàn thành các yêu cầu của GV 
- GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu 
ý và trợ giúp nếu cần. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS trao đổi nhóm, giơ tay phát 
biểu, trình bày miệng, trình bày bảng 
- GV : kiểm tra, chữa và nêu kết quả. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV 
nhận xét, đánh giá về thái độ, quá 
3. Chu vi và diện tích hình thoi 
Hoạt động 5: (SGK – tr100) 
- Chu vi của hình thoi là: C = 4a 
- Diện tích của hình thoi là: S = 
1
2
.m.n 
Luyện tập 3: 
Bác Hưng cần số xăng-ti-mét dây thép 
để làm móc treo là: 
30 x 4 = 120 cm 
Đáp số: 120 cm 
Ví dụ 3: SGK – tr 101 
26 
trình làm việc, kết quả hoạt động và 
chốt kiến thức. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. 
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT 
c) Sản phẩm: Kết quả của HS. 
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1+ 2 ( SGK - tr 101) 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vở. 
Bài 1 : 
Trong các hình trên, hình b) và c) là hình thoi. 
Bài 2: 
Diện tích phần tô màu xanh ở hình là 
tổng diện tích của hình thoi và hai 
hình chữ nhật 
S = 3 x 4 + 2 x (2 x 5) = 32 ( cm2) 
Đáp số: 32 cm2 
27 
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức 
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức hoàn thành các bài tập được giao. 
c) Sản phẩm: Kết quả của HS. 
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 3 ( SGK – tr101) 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vở. 
Bài 3 : 
- HS thực hành theo nhóm cắt các hình theo hướng dẫn của GV và hoàn thành 
yêu cầu của bài. 
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Luyện vẽ hình chữ nhật, hình thoi. 
- Luyện làm các BT trong SBT. 
- Tìm hiểu và đọc trước “Bài 3: Hình bình hành.” và sưu tầm đồ vật, tranh ảnh 
về hình bình hành theo tổ. ( Tổ nào sưu tầm được nhiều đồ vật, tranh ảnh nhất sẽ 
được phần thưởng của GV). 
28 
Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
BÀI 3: : HÌNH BÌNH HÀNH (3 TIẾT) 
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 
- Nhận biết được hình bình hành với các đặc điểm: hai cạnh đối song song với 
nhau và bằng nhau, hai góc đối bằng nhau. 
- Nhận biết một số vật thể trong thực tế cuộc sống có cấu trúc dạng hình bình 
hành như: đồ gỗ trang trí; lan can cầu thang, ... 
2. Năng lực 
Năng lực riêng: 
- Vẽ được hình bình hành bằng thước khi biết trước vị trí hai cạnh kề của hình 
bình hành đó; tính được chu vi hình bình hành khi biết độ dài hai cạnh kể và tính 
được diện tích hình bình hành khi biết độ dài một cạnh cùng đường cao tương 
ứng. 
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận 
toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng 
lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 
3. Phẩm chất 
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và 
sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. 
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng 
dẫn của GV. 
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
29 
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các hình ảnh hoặc clip về những 
vật thể có cấu trúc dạng hình bình hành trong thực tế cuộc sống. 
+ Bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ 
dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành. 
2 - HS : SGK, SBT, vở g

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_mon_toan_lop_6_sach_canh_dieu_phan_hinh_hoc.pdf