Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Chương trình học kì 2

Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Chương trình học kì 2

a. Mục tiêu: Đ1,Đ2,Đ3 -TV

(Làm các bài tập thực hành để củng cố và nâng cao kiến thức về hai phép tu từ đã được học sơ lược ở SGK Ngữ văn lớp 7).

b.Nội dung: SGK, 2 đoạn thơ Trao duyên và Chí khí anh hùng. (dung làm ngữ liệu)

c.Sản phẩm:

1. Đọc những ngữ liệu sau để trả lời các câu hỏi:

a. Ngữ liệu 1:

- Nếu thay thế “ nụ tầm xuân” bằng:

+ “ Hoa tầm xuân”

=> “nụ” khác “hoa” , do đó “ nụ tầm xuân” khác “hoa tầm xuân”.

+ “ Cây hoa này”

=> “nụ tầm xuân” và “hoa cây này” thì hoàn toàn xa lạ.

Do vậy: Hình ảnh thay đổi thì ý nghĩa thay đổi; thanh trắc (nụ) đổi thành thanh bằng (hoa) thì âm thanh, nhịp điệu cũng thay đổi.

- Lặp lại “cá mắc câu”, “chim vào lồng”:

+ Việc lặp lại 2 câu sau để nhấn mạnh một thực trạng bất khả kháng.

+ Nếu không lặp lại thì chưa rõ ý “ không thể thoát được”

+ Cách lặp này không giống cách lặp ở câu trên.

* Cách lặp “ nụ tầm xuân” nói đến sự phát triển của sự vật, sự việc theo quy luât.

* Cách lặp này tô đậm tính bi kịch của tình thế “ mắc câu” và “ vào lồng”

b/ Ngữ liệu 2:

Kể từ khi gặp chàng Kim.

Khi ngày quạt ước, khi đêm chén thề.

- lặp từ có giá trị tu từ (điệp ngữ)

 

docx 316 trang Hà Thu 30/05/2022 2370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO ÁN KHỐI 10 – HỌC KÌ II
Theo công văn 5512 BGDĐT tháng 12/2020
Tiết 52, 53 – KHDH.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ: PHÚ VIỆT NAM THỜI KÌ TRUNG ĐẠI
PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG 
 (BẠCH ĐẰNG GIANG PHÚ) Trương Hán Siêu 
I. Mức độ cần đạt
a
TT
MỤC TIÊU
MÃ HOÁ
Năng lực đặc thù: Đọc, Nói, Nghe, Viết
1
Nêu được ấn tượng chung về tác phẩm; nắm được hoàn cảnh sáng tác, nhận biết đề tài, bố cục, các hình tượng nhân vật...
Đ1
2
Phân tích các giá trị nội dung và các đặc trưng cơ bản của thể phú và đặc sắc nghê thuật của bài phú Phú sông Bạch Đằng.
Đ2
3
Phân tích, đánh giá được tình cảm, cảm hứng chủ đạo của người viết; phát hiện được các giá trị văn hóa, triết lí nhân sinh từ tác phẩm
Đ3
4
Trình bày được cảm xúc và sự đánh giá của cá nhân về tác phẩm
Đ4
5
Đọc mở rộng các tác phẩm khác của tác giả và các tài liệu liên quan.
Tích hợp kiến thức về văn hóa và truyền thống lịch sử anh hùng của thời đại nhà Trần với những chiến công vang dội ở các bài thơ văn đã học như Tỏ lòng – Phạm Ngũ Lão, Tụng giá hoàn kinh sư – Trần Quang Khải, Hịch Tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn giúp Hs hiểu sâu sắc và có hệ thống về hào khí Đông A và nội dung yêu nước trong văn học trung đại.
Đ5
6
Biết trình bày báo cáo kết quả của bài tập dự án, sử dụng các phương tiện hỗ trợ phù hợp
N1
7
Nắm bắt được nội dung và quan điểm của bài thuyết trình, có thể trao đổi phản hồi
NG1
8
Biết cảm nhận, triển khai thành một bài viết (nghị luận văn học) về hình tượng nhân vật Khách, chủ nghĩa yêu nước.
V1
 Năng lực chung: Tự chủ tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề
9
Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân khi được giáo viên góp ý.
TC-TH
10
Nắm được công việc cần thực hiện để hoàn thành các nhiệm vụ của nhóm.
GT- HT
11
Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.
GQVĐ
 Phẩm chất chủ yếu: Yêu nước; Trách nhiệm 
11
Niềm tự hào về truyền thống lịch sử hào hùng của dân tộc;
Lòng yêu quê hương, đất nước, con người Việt Nam;	 
YN
12
Ý thức về trách nhiệm của công dân với cộng đồng, với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
TN
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy AO, A4, 
Học liệu: SGK, hình ảnh, clip về tác giả và tác phẩm; Phiếu học tập, 
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
 TIẾN TRÌNH
Hoạt động học
Mục tiêu
Nội dung dạy học trọng tâm
PP, KTDH
Phương án kiểm tra đánh giá
 Hoạt động Mở đầu (10 phút)
 Kết nối -Đ1
Xem video về chiến thắng Bạch Đằng; chuẩn bị tâm thế tiếp nhận kiến thức mới
Đàm thoại gợi mở
GV đánh giá trực tiếp phần phát biểu của HS.
Hoạt động Hình thành kiến thức
(50 phút)
Đ1, Đ2, Đ3, Đ4, Đ5; N1, NG1; GT-HT 
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc hiểu văn bản 
Hình tượng nhân vật khách
Câu chuyện của các bô lão
Suy ngẫm về nguyên nhân chiến thắng
Lời ca của các bô lão và của khách.
 III. Tổng kết
Đàm thoại gợi mở 
Kĩ thuật sơ đồ tư duy 
Kĩ thuật làm việc nhóm
GV đánh giá phiếu học tập, sản phẩm học tập của HS.
Hoạt động
Luyện tập 
(15 phút)
Đ3, Đ4, Đ5; YN, TCTH
Thực hành bài tập luyện tập kiến thức và kĩ năng. 
Dạy học giải quyết vấn đề
GV đánh giá phiếu học tập của HS dựa trên Đáp án và HDC
Hoạt động Vận dụng 
(10 phút)
 Đ5; N1
YN
Bài tập đọc hiểu về ngữ liệu bài phú.
Dạy	học giải quyết vấn đề
GV đánh giá trực tiếp phần phát biểu của HS.
Hoạt động
Mở rộng
(5 phút)
 V1, TC- TH
+ HS viết một đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về hình tượng sông Bạch Đằng trong lịch sử.
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học.
Dạy	học giải quyết vấn đề; Kĩ thuật phòng tranh
Đánh giá qua sản phẩm theo yêu cầu đã giao. 
GV và HS đánh giá
B.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HĐ KHỞI ĐỘNG
a.Mục tiêu: Kết nối - Đ1
b. Nội dung: HS sử dụng Máy chiếu, quan sát video, kể nhanh, tư duy nhanh, trình bày một phút để kể đúng những chiến công trên sông Bạch Đằng.
c. Sản phẩm: Năm 938, Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán, năm 981, Hoàng đế Lê Đại Hành phá tan quân Tống xâm lược, năm 1288, quân dân nước Đại Việt đánh tan quân Nguyên Mông.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GV chiếu 1 video về chiến thắng 1288
- GV giao nhiệm vụ: 
?đó là chiến công nào của dân tộc? kể thêm những chiến công khác trên sông Bạch Đằng?
 ?Ý nghĩa lịch sử của những trận chiến đó.
- GV nhận xét và dẫn vào bài mới: 
- Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết của bài học.
- Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết nhiệm vụ.
- Có thái độ tích cực, hứng thú. 
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 
HĐ: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HĐ 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
a.Mục tiêu: Đ1, Đ2.
b. Nội dung hoạt động: HS sử dụng sách giáo khoa, giấy A4.
Tích hợp kiến thức lịch sử, địa lí
GV cho Hs xem bức tranh di tích đền thờ Trương Hán Siêu trên núi Non nước nay thuộc thành phố Ninh Bình, Bảo tàng lịch sử tỉnh, khu di tích đền Trần (Nam Định) để tìm hiểu các hiện vật về chiến thắng trên sông Bạch Đằng 
-Phương pháp, kĩ thuật: Đọc ghi nhớ, tư duy, trình bày một phút, HĐ nhóm, bàn tay nặn bột để tìm hiểu các nội dung về tác giả, tác phẩm.
c. Sản phẩm:
1) Tác giả
- Là người có học vấn uyên thâm, từng tham gia các cuộc chiến đấu của quân dân nhà Trần chống quân Mông - Nguyên, được các vua Trần tin cậy và nhân dân kính trọng.
2) Tác phẩm
- Thể loại : phú cổ thể.
- Hoàn cảnh ra đời : khi vương triều nhà Trần đang có biểu hiện suy thoái, cần phải nhìn lại quá khứ anh hùng để củng cố niềm tin trong hiện tại.
- Thể loại phú.
- Ra đời khoảng 50 năm sau chiến thắng quân Mông Nguyên lần 3 (1288).
- Bố cục một bài phú thường có bốn đoạn: đoạn mở, đoạn giải thích, đoạn bình luận và đoạn kết. Bố cục Bài phú sông Bạch Đằng của Trương Hán Siêu cũng giống bố cục của một bài phú nói chung
- Bố cục: 4 phần.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GV cho Hs xem bức tranh di tích đền thờ Trương Hán Siêu trên núi Non nước nay thuộc thành phố Ninh Bình, Bảo tàng lịch sử tỉnh, khu di tích đền Trần (Nam Định) để tìm hiểu các hiện vật về chiến thắng trên sông Bạch Đằng 
* CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
- Giáo viên giao nhiệm vụ
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ:
Nhóm 1: Thuyết minh những nét chính về tác giả Trương Hán Siêu 
HS trả lời:
- Trương Hán Siêu (? - 1354)
 - Người làng Phúc Am, huyện Yên Ninh (Ninh Bình).
- Tính tình cương trực, học vấn uyên thâm.
Nhóm 2: Thuyết minh về vị trí địa lí và những chiến công gắn với địa danh sông Bạch Đằng
GV chốt và nhắc lại kiến thức cơ bản.
– Từ đặc điểm của thể phú cổ thể hãy phân chia bố cục của bài Phú sông Bạch Đằng
HS tìm hiểu kiến thức lịch sử, áp dụng kĩ năng trình bày một vấn đề và nội dung văn thuyết minh để làm việc ở nhà theo nhóm, chuẩn bị thuyết minh trước lớp.
- HS thảo luận khoảng 5 phút
- Đại diện mỗi nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình. 
- Các nhóm khác nhận xét chéo.
-HS suy nghĩ và trả lời cá nhân
(HS Vận dụng kiến thức văn thuyết minh, lịch sử, địa lí để tìm hiểu vấn đề.
Phát huy kĩ năng thuyết trình, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng làm việc nhóm
( Năng lực thu thập thông tin, Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra, Năng lực trao đổi, hợp tác)
 HĐ 2: Tìm hiểu về hình tượng nhân vật Khách.
a.Mục tiêu: Đ1, Đ2, Đ3, Đ4, Đ5; N1, NG1; GT-HT 
b.Nội dung hoạt động: 
- HS sử dụng sgk, máy tính, giấy Ao để hoạt động nhóm tìm hiểu về nhân vật Khách.
- Báo cáo sản phẩm.
- Khái quát vấn đề
 c. Sản phẩm:
 Hình tượng nhân vật "khách" 
- "Khách" xuất hiện với tư thế của con người có tâm hồn khoáng đạt, có hoài bão lớn lao. Người thích ngao du sơn thủy ,muốn đến nhiều nơi ,muốn đi nhiều chỗ ,không phải chỉ ngao du sơn thủy mà còn tìm hiểu lịch sử dân tộc.
- Tráng chí bốn phương của "khách" được gợi lên qua hai loại địa danh (lấy trong điển cố Trung Quốc và những địa danh của đất Việt).
- Cảm xúc vừa vui sướng, tự hào vừa buồn đau, nuối tiếc. Tâm trạng hoài niệm và nhớ tiếc anh hùng xưa ( Từ cảnh ước lệ → cảnh thực : của Đại Than ,Đông Triều .)
+Vui trước cảnh vật vừa hoành tráng ,vĩ đại ,vừa thơ mộng "Bát ngát sóng kình muôn dặm”, "thướt tha đuôi trĩ một màu” với "nước trời...”, "phong cảnh ...”, "bờ lau...”, "bến lách...”... 
+ Tự hào trước những chiến tích quá khứ vẻ vang nhưng đau thương hiện về từng chi tiết 
- Khách – là sự phân thân của tác giả, tư thế ung dung, tâm hồn khoáng đạt.
+ Buồn đau nhớ tiếc vì chiến trường xưa oanh liệt nay trơ trọi hoang vu.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
Trước hoạt động: Cảm nhận ban đầu về sông Bạch Đằng
- Trong Hoạt động: Em hãy đọc văn bản. 
- GV nhận xét ( Cách đọc diễn cảm ,cách ngắt nhịp, lưu ý đọc theo cảm xúc của từng đoạn).
* GV tổ chức HĐ nhóm:
-GV chia lớp thành 04 nhóm, phát phiếu học tập.
-GV chia nhóm, phân công nhiệm vụ
Gv nhận xét và chốt ý
Gv có thể hỏi thêm 1 số câu hỏi để giúp làm sáng rõ vấn đề:
1. Nhân vật Khách – sự phân thân của tác giả Trương Hán Siêu lại tìm đến thiên nhiên với mục đích gì?
2. Các địa danh được nhân vật khách nhắc đến làm sao khách có thể đến trong một sớm một chiều được? Vậy những địa danh ấy có ý nghĩa như thế nào? Qua đó thấy được vẻ đẹp gì trong tâm hồn và tráng chí của nhân vật khách?
 3. Bạch Đằng giang được cảm nhận với những sắc thái như thế nào?
 4. – Cảm xúc của khách trước khung cảnh thiên nhiên sông Bạch Đằng: phấn khởi, tự hào hay buồn thương, nuối tiếc vì những giá trị đã lùi vào quá khứ? Lí giải?
 GV bình và chuyển ý: Cái thế giới mà nhân vật Khách tìm đến không phải là thiên nhiên tĩnh: một vầng trăng lạnh, một đám mây cao, một dòng sông vắng mà thiên nhiên ông tìm đến là một thế giới hải hồ rộng lớn.
Cảm hứng về cuộc viễn du mở đầu bài phú thực ra là sự chuẩn bị một không khí thích hợp cho người đọc trước khi bước vào thế giới hùng vĩ của sông Bạch Đằng lịch sử.
-Hs hoàn thành phiếu học tập ở nhà và chuẩn bị bài thuyết trình theo nhóm
Nhóm 1: Làm phiếu học tập số 1
Cử đại diện trình bày về nhân vật Khách và cảm hứng với cuộc du ngoạn trên sông Bạch Đằng.
Các thành viên trong nhóm bổ sung thêm
Nhóm còn lại nhận xét bổ sung và đặt câu hỏi để làm sáng rõ vấn đề.
(Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận. Năng lực sử dụng ngôn ngữ)
- 
TIẾT 2:
HĐ 1: Tìm hiểu nhân vật bô lão
Mục tiêu: Đ1, Đ2, Đ3, Đ4, Đ5; N1, NG1; GT-HT 
Nôi dung hoạt động: HS sử dụng sgk, suy nghĩ trả lời vấn đề GV đặt ra.
c. Sản phẩm:
Hình tượng bô lão 
- Các bô lão đến với "khách" bằng thái độ nhiệt tình, hiếu khách, tôn kính khách. Sau một câu hồi tưởng về việc "Ngô chúa phá Hoằng Thao", các bô lão kể cho "khách" nghe về chiến tích "Trùng Hưng nhị thánh bắt Ô Mã" 
- Cuộc đối đầu giữa : ý chí yêu nước ,quyết bảo vệ Đất nước, nhân nghĩa của ta > < mưu mô chước quỷ của giặc 
- Diễn biến: trận chiến ác liệt mang hình tượng kỳ vỹ , tầm vóc đất trời 
- Kết thúc : Giặc thất bại ,chuốc nhục muôn đời Nước sông chảy hoài mà nhục quân thù không rửa nỗi ; “Trận Xích Bích... chết trụi”
- Lời kể theo trình tự diễn biến của sự kiện với thái độ, giọng điệu đầy nhiệt huyết, tự hào. Lời kể ngắn gọn, cô đọng, súc tích,...
- Sau lời kể về trận chiến là suy ngẫm, bình luận của các bô lão về chiến thắng trên sông Bạch Đằng:
+ Chỉ ra nguyên nhân ta thắng, địch thua :Trời đất cho nơi hiểm trở.
+ Khẳng định vị trí, vai trò của con người . Điều quyết định là “ ta có nhân tài giữ cuộc điện an” “ Đai vương coi thế giặc nhàn “ .Đó là cảm hứng mang giá trị nhân văn và có tầm triết lý sâu sắc .
- Cuối cùng là lời ca của các vị bô lão mang ý nghĩa tổng kết có giá trị như một tuyên ngôn về chân lý : Bất nghĩa ( như Lưu Cung ) thì tiêu vong chỉ có người nhân nghĩa ( Ngô Quyền ,Trần Hưng Đạo ) thì lưu danh thiên cổ.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
- Trong Hoạt động: GV hướng dẫn HS tìm hiểu hình tượng các bô lão, các nhóm làm việc theo bàn.
Làm phiếu học tập số 2
 GV chọn 2 bàn:Cử đại diện trình bày về nhân vật Bô lão và câu chuyên về Bạch Đằng Giang lịch sử
 - Gv nhận xét và chốt ý
 - sau hoạt động: GV có thể đặt thêm 1 số câu hỏi nếu như nội dung trình bày của nhóm chưa đề cập đến:
HS nghiên cứu phiếu học tập.
- Thực hiện hoạt động nhóm.
- Báo cáo sản phẩm.
- Nhận xét chéo.
Các thành viên trong nhóm bổ sung thêm
Nhóm còn lại nhận xét bổ sung và đặt câu hỏi để làm sáng rõ vấn đề.
HĐ 2: Tìm hiểu lời ca cũng là lời bình luận của Khách
 a.Mục tiêu: Đ1, Đ2, Đ3, Đ4, Đ5; N1, NG1; GT-HT 
b. Nội dung hoạt động: HS theo dõi sgk, tư duy, cảm nhận.
 c. Sản phẩm:
Lời ca cũng là lời bình luận của Khách 
- Ca ngợi sự anh minh của "hai vị thánh quân"
- Ca ngợi chiến tích của quân và dân ta trên sông Bạch Đằng. Hai câu cuối vừa biện luận vừa khẳng định chân lí : Trong mối quan hệ giữa địa linh và nhân kiệt, nhân kiệt là yếu tố quyết định. Ta thắng giặc không chỉ ở "đất hiểm" mà quan trọng hơn là bởi nhân tài có "đức cao".
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
- GV giao nhiệm vụ: Lời ca của nhân vật khách có ý nghĩa gì?
 - Gv nhận xét và chốt ý
- HS suy nghĩ, trả lời (cá nhân)
 HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết:
Mục tiêu:, Đ5; N1, NG1; GT-HT 
Nội dung: HS tư duy, ghi nhớ kiến thức đã học.
Sản phẩm:
1. Giá trị nội dung:
– Lòng yêu nước.
– Tự hào dân tộc về truyền thống anh hùng bất khuất và đạo lí nhân nghĩa.
– Tư tưởng nhân văn cao đẹp:
+ Khẳng định và đề cao vai trò của con người, đạo lí chính nghĩa.
+ Nỗi niềm cảm khái trước sông Bạch Đằng trong hiện tại.
2. Nghệ thuật:
– Cấu tứ: đơn giản mà hấp dẫn.
 – Bố cục: chặt chẽ.
– Hình tượng nghệ thuật: sinh động, vừa gợi hình sắc trực tiếp vừa mang ý nghĩa khái quát, triết lí.
– Ngôn ngữ: trang trọng, hào sảng vừa lắng đọng, gợi cảm.
 Bài phú là đỉnh cao nghệ thuật của thể phú trong VHTĐVN.
Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
- Hãy khái quát những nét chính về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài phú.
 - Gv cho Hs xem lại băng tư liệu về chiến thắng lịch sử trên sông Bạch Đằng để củng cố và ghi nhớ kiến thức lịch sử đã học và thấy được giá trị nghệ thuật của tác phẩm
- GV chốt ý:
- HS suy nghĩ, trả lời cá nhân
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Đ3, Đ4, Đ5; TCTH 
HS vận dụng kiến thức về lí thuyết đã học để giải quyết bài tập.
b. Nội dung: HS sử dụng Sgk, vở ghi
-Kĩ thuật động não, trình bày 1 phút để hoàn thành bài tập: 3 câu hỏi trắc nghiệm khách quan về bài Phú sông Bach Đằng.
c. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
-GV giao nhiệm vụ: 
Câu 1:
"Tử Trường" trong bài phú Phú sông Bạch Đằng của Trương Hán Siêu là tên chữ của:
A. Đào Tiềm.
B. Lý Bạch.
C. Tư Mã Thiên.
D. Gia Cát Lượng.
Câu 2:
Sông Bạch Đằng gắn liền với chiến công lịch sử nào của dân tộc?
A. Ngô Quyền đại phá quân Nam Hán.
B. Lí Thường Kiệt chống quân xâm lược Tống.
C. Lê Lợi đánh đuổi giặc Minh.
D. Quang Trung đại phá quân Thanh.
Câu 3:
Cảnh tượng sông nước Bạch Đằng được tái hiện trong bài Phú sông Bạch Đằng có đặc điểm gì?
A. Lộng lẫy, sinh động, nhiều màu vẻ.
B. Bao la, mênh mông rợn ngợp.
C. Ảm đạm, đìu hiu, quạnh vắng.
D. Vừa hùng vĩ, hoành tráng vừa ảm đạm hiu hắt
- HS suy nghĩ, trả lời.
 - HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Nhận xét, đánh giá mức độ đạt được.
(Năng lực giải quyết vấn đề)
d.Sản phẩm:
[1]='C'
[2]='A'
[3]='D'
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a.Mục tiêu: Đ5; N1, V1, YN
HS biết ứng dụng kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề nâng cao.
b. Nội dung: HS sử dụng sách giáo khoa, tài liệu để thực hiện nhiệm vụ: trả lời 4 câu hỏi của bài tập đọc hiểu văn bản (ngữ liệu lấy trong bài Phú sông Bạch Đằng)
c. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS
HĐ của HS
-GV giao nhiệm vụ: 
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
(1)Mồ thù như núi, cỏ cây tươi,
Sóng biển gầm vang, đá ngất trời.
Sự nghiệp Trùng Hưng ai dễ biết,
Nửa do sông núi, nửa do người.
( Sông Bạch Đằng, Nguyễn Sưởng)
(2)Khách cũng nối tiếp mà ca rằng:
Anh minh hai vị Thánh quân,
Sông đây rửa sạch mấy lần giáp binh.
Giặc tan muôn thủa thanh bình,
Bởi đâu đất hiểm, cốt mình đức cao.
( Trích Phú Sông Bạch Đằng, Trương Hán Siêu)
1/ Xác định các biện pháp tu từ và nêu hiệu quả nghệ thuật biện pháp đó trong văn bản (1) ?
 2/ Nêu nội dung chính của văn bản (2) ?
 3/ So sánh điểm giống nhau và khác nhau về nội dung của văn bản (1) và (2)?
-Đánh giá sản phẩm.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
 (Năng lực giải quyết vấn đề)
d.Sản phẩm:
1/ Các biện pháp tu từ :
-So sánh : mồ thù như núi
-Nhân hoá : sóng gầm
-Khoa trương : đá ngất trời
-Liệt kê : nửa...nửa
-Hiệu quả nghệ thuật : các biện pháp tu từ về từ và tu từ cú pháp đã làm tăng tính gợi hình, gợi cảm khi nhà thơ viết về dòng sông Bạch Đằng. Đó là tự hào về chiến thắng lịch sử, ca ngợi thiên nhiên hùng vĩ, đồng thời lí giải nguyên nhân thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống kẻ thù phương Bắc.
2/ Nội dung chính của văn bản (2) : là lời ca của khách đáp lại lời các bô lão trong bài phú sông Bạch Đằng. Từ quy luật tự nhiên, tác giả suy ngẫm đến quy luật xã hội, khẳng định yếu tố con người là quan trọng nhất làm nên thắng lợi.
3/ So sánh điểm giống nhau và khác nhau về nội dung của văn bản (1) và (2) :
a. Giống nhau:
Cùng ca ngợi chiến thắng Bạch Đằng thời Trùng Hưng.
Cùng ca ngợi các yếu tố thiên nhiên và con người làm nên chiến thắng.
Cùng nhấn mạnh thiên nhiên hiểm trở, hùng tráng, càng nhấn mạnh yếu tố con người.
b. Khác nhau:
- Trong văn bản (1) : Quan hệ giữa thiên nhiên và con người là ngang nhau: nửa nửa. không thể hiện rõ yếu tố con người;
- Trong văn bản (2) : Quan hệ giữa thiên nhiên và con người là nghiêng về phía con người: Bởi đâu cốt mình, khẳng định yếu tô' quyết định nhất là con người anh hùng với phẩm chất đạo đức cao cả.
HOẠT ĐỘNG: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Mục tiêu: V1, TC- TH 
HS có ý thức tìm tòi kiến thức, mở rộng hiểu biết về hai thành phần nghĩa của câu.
Nội dung: HS tìm tài liệu để hoàn thiện một đoạn văn, sơ đồ tư duy.
Sản phẩm:
- Sơ đồ tư duy bài học.
- Một số câu thơ, bài thơ, đoạn trích văn xuôi.
- Cảm nhận chân thành, sâu sắc, thể hiện sự hiểu biết kiến thức tích hợp: Văn học, lịch sử, GDCD
d. Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV
 HĐ CỦA HỌC SINH
-GV giao nhiệm vụ: 
+Trong những ngày tháng chống Mĩ hào hùng, Chế Lan Viên viết:
Mỗi gié lúa đều muốn thêm nhiều hạt
Gỗ trăm cây đều muốn hóa nên trầm
Mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa sắt
Mỗi con sông đều muốn hóa Bạch Đằng
Kết hợp những kiến thức lịch sử đã học với hình tượng trong bài Phú sông Bạch Đằng của Trương Hán Siêu, hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về hình tượng sông Bạch Đằng trong lịch sử.
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học.
- Đánh giá sản phẩm khi HS báo cáo.
- HS suy nghĩ làm bài.
- Trình bày sản phẩm vào tiết học sau.
IV. Tài liệu tham khảo
 -SGK, SGV
 - Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 10.
 - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10, tập 2 (Nguyễn Văn Đường cb), NXB Hà Nội, 2011.
 - Văn bản Ngữ văn 10 – Gợi ý đọc – hiểu và lời bình (Vũ Dương Quỹ - Lê Bảo), NXB Giáo dục Việt Nam, 2011.
 - Phân tích tác phẩm Ngữ văn 10 (Trần Nho Thìn cb), NXB Giáo dục Việt Nam, 2009.
 - Một số tài liệu trên mạng internet. 
 V. Rút kinh nghiệm
Tiết 54 -KHDH
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ: NGHỊ LUẬN TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
	TÊN BÀI HỌC:
 Đọc văn : HIỀN TÀI LÀ NGUYÊN KHÍ QUỐC GIA
-THÂN NHÂN TRUNG-
Thời lượng: 1 tiết.
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
TT
MỤC TIÊU
MÃ HOÁ
Năng lực đặc thù: Đọc, Nói, Nghe, Viết
1
Nêu được ấn tượng chung về tác phẩm; nắm được hoàn cảnh sáng tác, nhận biết đề tài, bố cục.
Đ1
2
 Phân tích kết cấu chặt chẽ, khúc chiết, giàu sức thuyết phục của văn bản nghị luận này. 
Đ2
3
Phân tích được ý nghĩa của văn bản: Mỗi dân tộc nếu muốn phát triển một cách vững chắc thì rất cần những hiền tài.
Đ3
4
Trình bày được cảm xúc và sự đánh giá của cá nhân về tác phẩm
Đ4
5
 Đọc các tác phẩm nói về người hiền tài và cách chiêu mộ người hiền tài ở mọi thời đại. Liên hệ với bài Chiếu cầu hiền của Ngô Thì Nhậm để làm nổi bật vai trò của hiền tài đối với sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước.
Đ5
6
Biết trình bày báo cáo kết quả của bài tập dự án, sử dụng các phương tiện hỗ trợ phù hợp
N1
7
Nắm bắt được nội dung và quan điểm của bài thuyết trình, có thể trao đổi phản hồi; 
NG1
8
Biết cảm nhận, triển khai thành một bài viết (nghị luận xã hội).
V1
Năng lực chung: Tự chủ tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề
9
Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân khi được giáo viên góp ý.
TC-TH
10
Nắm được công việc cần thực hiện để hoàn thành các nhiệm vụ của nhóm.
GT- HT
11
Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.
GQVĐ
Phẩm chất chủ yếu: Yêu nước; Trách nhiệm
11
Hiểu được ý nghĩa và tầm quan trọng của việc trọng dụng nhân tài đối với sự phát triển của quốc gia.
YN
12
Từ đó, có ý thức rèn luyện, học tập, đóng góp cho sự phát triển của đất nước.
TN
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy AO, A4, 
2.Học liệu: SGK, hình ảnh, clip về tác giả và tác phẩm; Phiếu học tập, 
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
A. TIẾN TRÌNH
Hoạt động học
Mục tiêu
Nội dung dạy học trọng tâm
PP, KTDH
Phương án kiểm tra đánh giá
 Hoạt động Mở đầu 
 (7 phút)
Kết nối -Đ1
Kể tên một số tên tuổi đỗ tiến sĩ trong các triều đại phong kiến Việt Nam
; chuẩn bị tâm thế tiếp nhận kiến thức mới
Đàm thoại gợi mở
GV đánh giá trực tiếp phần phát biểu của HS.
Hoạt động Hình thành kiến thức
(20 phút)
Đ1, Đ2, Đ3, Đ4, Đ5; N1, NG1; GT-HT 
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc hiểu văn bản 
1.Vai trò của người hiền tài đối với đất nước.
2. Ý nghĩa, tác dụng của việc khắc bia tiến sĩ.
3. Bài học lịch sử
III. Tổng kết
Đàm thoại gợi mở 
Kĩ thuật sơ đồ tư duy 
Kĩ thuật làm việc nhóm
GV đánh giá phiếu học tập, sản phẩm học tập của HS.
Hoạt động
Luyện tập 
(10 phút)
Đ3, Đ4, Đ5; YN, TCTH
Thực hành bài tập luyện tập kiến thức và kĩ năng. 
Dạy học giải quyết vấn đề
GV đánh giá phiếu học tập của HS dựa trên Đáp án và HDC
Hoạt động Vận dụng 
(5 phút)
V1, Đ5;
YN
Liên hệ chính sách phát triển nhân tài của đất nước ta ngày nay.
.
Dạy	học giải quyết vấn đề
GV đánh giá trực tiếp phần phát biểu của HS.
Hoạt động
Mở rộng
(3 phút)
 Đ5, TC- TH
 Vẽ bản đồ tư duy bài học.
Dạy	học giải quyết vấn đề; Kĩ thuật phòng tranh
Đánh giá qua sản phẩm theo yêu cầu đã giao. 
GV và HS đánh giá
HOẠT ĐỘNG : KHỞI ĐỘNG 
a.Mục tiêu: Kết nối - Đ1
Kể tên một số tên tuổi đỗ tiến sĩ trong các triều đại phong kiến Việt Nam
HS có động lực, nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới của bài học.
b.Nội dung hoạt động: áp dụng kĩ thuật kể nhanh, tư duy nhanh, trình bày một phút.
c. Sản phẩm: Một số tiến sĩ thời phong kiến: Lê Văn Thịnh, Trần Thái Tông, Trịnh Tuệ, Bùi Quốc Khái....
d.Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
-GV chiếu một số hình ảnh về Văn Miếu Quốc Tử Giám và bia tiến sĩ ở Văn Miếu.
- Giao nhiệm vụ.
? Kể tên một số tên tuổi đỗ tiến sĩ trong các triều đại phong kiến Việt Nam mà em biết? 
?Theo em, việc khắc bia tiến sĩ nhằm mục đích gì?
- Đánh giá sản phẩm của HS.
HS thảo luận nhanh trong bàn và trả lời.
GV dẫn vàobài: Trong Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hà Nội, từ thế kỉ X (triều Lí) đã có dựng những hàng bia đá ghi họ tên, năm thi đỗ của các tiến sĩ Đại Việt. Đó là một việc làm độc đáo, đầy ý nghĩa của các vương triều Phong kiến Việt Nam. Bài “Hiền tài là nguyên khí quốc gia” trích từ một trong những văn bia đó.
 HOẠT ĐỘNG : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
HĐ 1: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.
a.Mục tiêu: Đ1, N1, NG1; GT-HT
b. Nội dung hoạt động: HS sử dụng sách giáo khoa và kĩ thuật: Đọc ghi nhớ, tư duy, trình bày một phút để tìm hiểu kiến thức của văn bản..
c. Sản phẩm:
 1. Tác giả Thân Nhân Trung (1418-1499):
 - Tự: Hậu Phủ.
 - Quê quán: làng Yên Ninh - huyện Yên Dũng (Bắc Giang).
 - 1469, đỗ Tiến sĩ
 - Là tao đàn phó nguyên súy của Hội Tao đàn (Lê Thánh Tông thành lập)
 2. Tác phẩm
 a. Hoàn cảnh sáng tác
 - Nhằm phát triển giáo dục, khuyến khích nhân tài, từ năm 1439, nhà nước phong kiến triều Lê đặt ra lệ xướng danh, yết bảng, ban mũ áo, cấp ngựa, đãi yến và vinh quy bái tổ cho người đỗ đạt.
 - Tác phẩm được khắc bia 1484.
 b. Vị trí đoạn trích
 Là một trong 82 bài văn bia ở Văn Miếu (Hà Nội). (Bài văn bia này giữ vai trò quan trọng như một lời tựa chung cho cả 82 tấm bia tiến sĩ ở Văn Miếu)
 c. Thể loại
 - Văn bia: Là loại văn khắc trên bia đá nhằm ghi chép những sự vệc trọng đại, hoặc những người có công đức lớn để lưu truyền cho đời sau.
 - Có 3 loại:
 + Bia ghi công đức.
 + Bia ghi việc xây dựng công trình kiến trúc
 + Bia lăng mộ.
 d. Nhan đề
 - “Hiền tài”: Chỉ những người tài cao,học rộng, có đạo đức.
 - “Nguyên khí”: Khí chất ban đầu làm nên sự sống còn và phát triển của sự vật.
=> Người hiền tài là khí chất làm nên sự sống còn và phát triển của xã hội, đất nước.
 e. Bố cục: Gồm 2 phần:
 - Đoạn 1: Từ đầu -> “làm đến mức cao nhất”: Nêu lên giá trị của hiền tài đối với đất nước.
 - Đoạn 2: còn lại: Nêu ý nghĩa của việc dựng bia, khắc tên người tài.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
- GV gọi HS đọc phần Tiểu dẫn- sgk và trả lời câu hỏi: 
 +Nêu những nét chính về tác giả Thân Nhân Trung?
 +Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài kí?
- Nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ của HS
HS suy nghĩ và trả lời (cá nhân)
HĐ2: Đọc hiểu văn bản.
Mục tiêu: Đ2, Đ3, Đ4, Đ5; N1, NG1; GT-HT
b. Nội dung hoạt động: HS sử dụng sgk, giấy Ao để HĐ nhóm. Tập trung thảo luận nhóm về giá trị của hiền tài đối với đất nước và ý nghĩa của việc dựng bia, khắc tên người hiền tài.
 c. Sản phẩm:
 1. Giá trị của hiền tài đối với đất nước
-Luận điểm: “Hiền tài là nguyên khí quốc gia”.
-Luận cứ:
 + Mối quan hệ giữa hiền tài với sự thịnh suy của đất nước:
Nguyên khí thịnh – thế nước mạnh, lên cao >< nguyên khí suy – thế nước yếu, xuống thấp.
Cách lập luận theo kiểu diễn dịch, cách so sánh đối lập => chân lý rõ ràng, hiển nhiên.
+ Các thánh đế minh vương luôn khuyến khích nhân tài: đề cao danh tiếng, ban chức tước, cấp bậc (Trạng nguyên, Thái học sinh, Tiến sĩ), bảng vàng, ban mũ áo, vinh quy bái tổ.
Quý trọng hiền tài, đề cao kẻ sĩ, coi việc bồi dưỡng nhân tài là việc làm đầu tiên và quan trọng nhất.
2.Ý nghĩa của việc dựng bia, khắc tên người hiền tài.
+ Tiếng thơm của người hiền tài được lưu danh lâu dài chứ không chỉ vang danh một thời.
+ Khuyến khích hiền tài: kẻ sĩ trông vào mà phấn chấn hâm mộ, rèn luyện danh tiết, gắng sức giúp vua.
+ Ngăn ngừa điều ác, kẻ ác: ý xấu bị ngăn chặn, kẻ ác lấy đó làm răn.
+ Dẫn việc dĩ vãng, chỉ lối tương lai, góp phần làm cho hiền tài nảy nở, đất nước hưng thịnh, phát triển; rèn giũa danh tiếng cho sĩ phu,củng cố mệnh mạch cho nhà nước.
d.Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
- GV chia nhóm theo bàn.
- Nội dung: thảo luận về:
-Giá trị của hiền tài đối với đất nước
 - Ý nghĩa của việc dựng bia, khắc tên người hiền tài.
-Gọi 2,3 nhóm báo cáo sản phẩm và thu sản phẩm của các nhóm còn lại.
- Đánh giá sản phẩm của các nhóm.
HS suy nghĩ và thảo luận theo bàn.
- Đại diện báo cáo sản phẩm (nếu được GV gọi)
HĐ 3: Hướng dẫn tổng kết:
 a.Mục tiêu: Đ2; N1, NG1; GT-HT
b.Nội dung: HS tư duy, ghi nhớ kiến thức đã học, trả lời câu hỏi.
 c.Sản phẩm: 
1. Nội dung
-Vai trò của hiền tài với sự phát triển của đất nước.
-Khuyến khích,phát triển hiền tài
-Ý nghĩa, tác dụng của việc khắc bia tiến sĩ.
2. Nghệ thuật
Lập luận chặt chẽ, có luận điểm, luận cứ rõ ràng, lời lẽ sắc sảo, thấu tình đạt lí
 d.Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
- Hãy khái quát những nét chính về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài kí.
- Đánh giá sản phẩm.
- HS suy nghĩ, 
- trả lời cá nhân
HOẠT ĐỘNG : LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Đ3, Đ4, Đ5; YN, TCTH	
b. Nội dung hoạt động: HS sử dụng sách giáo khoa.
-Phương pháp, kĩ thuật: trình bày một phút để giải quyết bài tập.
c.Sản phẩm:
+ Mối quan hệ giữa hiền tài với sự thịnh suy của đất nước:
Nguyên khí thịnh – thế nước mạnh, lên cao >< nguyên khí suy – thế nước yếu, xuống thấp.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
-GV khái quát lại các nội dung kiến thức trọng tâm của bài học và giải đáp những thắc mắc (nếu có) của HS. 
-Hướng dẫn HS thực hành phần Luyện tập ở Sgk.
- Giao nhiệm vụ: làm bài tập 2 trong sgk.
- Nhận xét bài làm của HS.
-HS suy nghĩ, làm bài.
- Lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài của bạn khác.
HOẠT ĐỘNG: VẬN DỤNG.
a.Mục tiêu: Đ5, V1, YN, TN
b. Nội dung hoạt động: HS sử dụng sách giáo khoa, tài liệu trên mạng internet để hoàn thiện sản phẩm.
- HS trình bày vấn đề trước lớp.
c. Sản phẩm: Liên hệ chính sách phát triển nhân tài của đất nước ta ngày nay:
- Ưu điểm: Có chính sách phát triển nhân tài, đề cao trí thức, quốc sách giáo dục của Đảng và Hồ Chí Minh, chiến lược phát triển giáo dục, phát triển con người, vinh danh thủ khoa đỗ đầu Đại học ở Văn Miếu,...
- Hạn chế: Chưa có nhiều đãi ngộ với người tài dẫn đến hiện tượng chảy máu chất xám; hiện tượng lớp chọn, trường chuyên; chưa giải quyết khâu đầu ra cho Đại học, cao đẳng...
d. Tổ chức thực hiện: 
 HĐ CỦA GV
 HĐ CỦA HS
- Giáo viên giao nhiệm vụ: Chính sách phát triển nhân tài của đất nước ta hiện nay có ưu, nhược điểm gì?
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức. 
- HS làm việc cá nhân.
- HS báo cáo.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG (Ở nhà)
a.Mục tiêu: V1, TCTH
b.Sản phẩm:
- Sơ đồ tư duy bài học.
c. Các bước dạy học:
 HĐ CỦA GV
 HĐ CỦA HỌC SINH
GV ra bài tập :
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học.
+Học theo Hoàng Đức Lương, tập sưu tầm những bài thơ hay anh/chị đọc được, được giới thiệu để làm tuyển tập cho riêng mình. Có thể trao đổi với bạn bè.
-GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
- HS suy nghĩ làm bài tại nhà.
- Trình bày sản phẩm vào tiết học sau.
- Đọc các tài liệu liên quan đến nội dung bài học.
III. TÀI LIỆU THAM KHẢO
 -SGK, SGV
 - Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 10.
 - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10, tập 2 (Nguyễn Văn Đường cb), NXB Hà Nội, 2011.
 - Văn bản Ngữ văn 10 – Gợi ý đọc – hiểu và lời bình (Vũ Dương Quỹ - Lê Bảo), NXB Giáo dục Việt Nam, 2011.
 - Phân tích tác phẩm Ngữ văn 10 (Trần Nho Thìn cb), NXB Giáo dục Việt Nam, 2009.
 - Một số tài liệu trên mạng internet.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_10_chuong_trinh_hoc_ki_2.docx