Giáo án Ngữ văn Lớp 11 - Chương trình học kì 2

Giáo án Ngữ văn Lớp 11 - Chương trình học kì 2

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

 Ôn tập, củng cố kiến thức về văn nghị luận xã hội

2. Kĩ năng

- Kĩ năng viết bài văn nghị luận xã hội.

- Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục ba phần, có liên kết về hình thức và nội dung.

3. Phẩm chất:

- Nhân ái.

- Chăm chỉ.

- Trách nhiệm

- Trung thực

* Cụ thể: Có thái độ học tập nghiêm túc biết nhận ra cái sai và sữa sai để làm bài sau tốt hơn.

 4. Định hướng các năng lực cần hình thành

 * NL chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tự quản bản thân, năng lực sáng tạo, năng lực công nghệ thông tin truyền thông

 * NL đặc thù:

 - Năng lực đọc hiểu văn bản ngoài sgk

- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận xã hội.

- Năng lực đánh giá bản thân.

 

docx 345 trang Hà Thu 30/05/2022 2390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 11 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 69 -70 :TT theo KHDH 
 TÊN BÀI HỌC :
NGHĨA CỦA CÂU
Thời lượng : 2 tiết
MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
STT 
MỤC TIÊU
MÃ HÓA
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – nói – nghe –viết
1
Hiểu được khái niệm “ nghĩa sự việc”, “nghĩa tình thái” – hai thành phần nghĩa của câu.
Đ1
2
Đọc – hiểu văn bản để tìm nghĩa của câu
Đ2
3
Thu thập thông tin liên quan đến nghĩa của câu
Đ3
4
Nhận diện phân tích nghĩa tình sự việc, nghĩa tình thái trong câu. 
Đ4
5
 Phân loại được các nghĩa sự việc và các nghĩa tình thái
Đ5
6
Biết cảm nhận, trình bày ý kiến của mình về các vấn đề thuộc nghĩa của câu
N1
7
Biết vận dụng hiểu biết về nghĩa của câu vào việc phân tích và tạo lập câu, văn bản.
V1
NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
8
 Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công.
GT-HT
9
Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.
GQVĐ
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: TRÁCH NHIỆM
10
 Có trách nhiệm trong việc sử dụng tiếng Việt; ý thức vận dụng viết câu văn đoạn văn biểu lộ nghĩa tình thái 
TN
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy A0, A4, 
Học liệu: SGK, Phiếu học tập, bảng phụ,...
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học
(Thời gian)
Mục tiêu
Nội dung dạy học trọng tâm
PP/KTDH chủ đạo
Phương án đánh giá
HĐ 1: Khởi động
(10 phút)
 Kết nối - Đ1
Huy động, kích hoạt kiến thức trải nghiệm nền của HS có liên quan đến nghĩa của câu
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Đàm thoại, gợi mở
Đánh giá qua câu trả lời của cá nhân cảm nhận chung của bản thân; 
Do GV đánh giá.
HĐ 2: Khám phá kiến thức (60 phút)
Đ1,Đ2,Đ3,Đ4,Đ5,N1GT-HT,GQVĐ
I. Hai thành phần nghĩa của câu.
II. Nghĩa sự việc
 1. Các biểu hiện của nghĩa sự việc.
 2. Luyện tập
III. Nghĩa tình thái
1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu
2. Tình cảm, thái độ của người nói, đối với người nghe
3. Luyện tập
Đàm thoại gợi mở; Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi); Thuyết trình; Trực quan; kĩ thuật sơ đồ tư duy. 
Đánh giá qua sản phẩm sơ đồ tư duy với công cụ là rubric; qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá
Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá
HĐ 3: Luyện tập (10 phút)
Đ3,Đ4,Đ5,GQVĐ
Thực hành bài tập luyện kiến thức, kĩ năng
Vấn đáp, dạy học nêu vấn đề, thực hành. Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi); 
Kỹ thuật: động não. 
Đánh giá qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá
Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá
HĐ 4: Vận dụng (5 phút)
Đ2, Đ3, Đ4, V1
Liên hệ thực tế đời sống để làm rõ thêm hai thành phần nghĩa của câu.
Đàm thoại gợi mở; Thuyết trình; Trực quan. 
Đánh giá qua sản phẩm graphics qua trình bày do GV và HS đánh giá.
Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá
HĐ 5: Mở rộng
(5 phút)
GQVĐ
Tìm tòi, mở rộng kiến thức
Thuyết trình; sử dụng công nghệ thông tin để vẽ sơ đồ tư duy, tóm tắt bài học
Đánh giá qua sản phẩm theo yêu cầu đã giao. 
GV và HS đánh giá
B. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp học
2. Bài mới 
HĐ Khởi động (cả 2 tiết).
a. Mục tiêu: Kết nối - Đ1, Đ3, GQVĐ
b. Nội dung: 3 câu văn có dấu 3 chấm.
c. Sản phẩm:
(1) Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
 (2. Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận...).
(3.). Các thành phần tình thái, cảm thán là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên được gọi là thành phần biệt lập.
 d. Các bước dạy học:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HỌC SINH
*GV giao nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức đã học về cac thành phần câu trong chương trình Ngữ văn 9, em hãy điền vào chỗ trống các câu sau:
(1) .được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
(2) .được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận...).
(3) là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên được gọi là thành phần biệt lập.
-GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
* HS thực hiện nhiệm vụ: 
* HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 
Từ đó, giáo viên giới thiệu Vào bài: Trong phần Ghi nhớ sách Ngữ văn 9, tâp hai, NXB Giáo dục Hà Nội, 2005 đã tổng kết tác dụng thành phần tình thái và thành phần cảm thán trong câu. Để thấy rõ hơn 2 thành phần nghĩa này, chúng ta đi vào tìm hiểu bài NGHĨA CỦA CÂU.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HĐ 1: Tìm hiểu hai thành phần nghĩa của câu
Mục tiêu: Đ1, Đ2, N1, GT-HT, GQVĐ 
b. Nội dung hoạt động: Trả lời câu hỏi làm nổi bật 2 thành phần nghĩa của câu.
c. Sản phẩm:
- Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa: Thành phần nghĩa sự việc và thành phần nghĩa tình thái.
- Các thành phần nghĩa của câu thường có quan hệ gắn bó mật thiết. Trừ trường hợp câu chỉ có cấu tạo bằng từ ngữ cảm thán, nghĩa tình thái.
*. Tìm hiểu ngữ liệu:.
+ Cặp câu a1/ a2 đều nói đến một sự việc.
Câu a1 có từ hình như: Chưa chắc chắn.
 Câu a2 không có từ hình như: thể hiện độ tin cậy cao.
+ Cặp câu b1/ b2 đều đề cập đến một sự việc.
Câu b1 bộc lộ sự tin cậy. 
Câu b2 chỉ đề cập đến sự việc
* Kết luận: - Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa: Thành phần nghĩa sự việc và thành phần
 d. Các bước dạy học
HĐ CỦA GV 
HĐ CỦA HỌC SINH
Trước hoạt động : Em biết gì về Hai thành phần nghĩa của câu ?
 Trong hoạt động :Em hãy đọc mục I.1 SGK và trả lời câu hỏi tìm hiểu.
 Các em hãy chuẩn bị để :
 Hoạt động nhóm : 
* CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
- Giáo viên giao nhiệm vụ
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ GV GIAO (chiếu sile)
+ Nhóm 1 : So sánh cặp câu a1- a2 
+ Nhóm 2 : So sánh cặp câu b1- b2
Từ sự so sánh trên em rút ra nhận định gì?
- GV chuẩn kiến thức.
Sau hoạt động: khuyến khích HS xung phong trả lời câu hỏi.
- Giải thích, cung cấp thêm một số ví dụ
HS suy nghĩ và trả lời (cá nhân)
HS suy nghĩ và trả lời (cá nhân)
HS làm việc nhóm.
+ Nhóm 1 : So sánh cặp câu a1- a2 
+ Nhóm 2 : So sánh cặp câu b1- b2
- HS thảo luận khoảng 5 phút
- Đại diện mỗi nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình. 
- Các nhóm khác nhận xét chéo.
HS suy nghĩ và trả lời (cá nhân)
HĐ 2.TÌM HIỂU NGHĨA SỰ VIỆC :
 b.Nội dung hoạt động:
- Nghĩa sự việc của câu là thành phần nghĩa ứng với sự việc mà câu đề cập đến.
- Nghĩa sự việc trong câu rất đa dạng: 
- Nghĩa sự việc của câu thường được biểu hiện nhờ những thành phần như chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và một số thành phần phụ khác.
c. Sản phẩm:
- Nghĩa sự việc của câu là thành phần nghĩa ứng với sự việc mà câu đề cập đến.
- Nghĩa sự việc trong câu rất đa dạng: 
 + Câu biểu hiện hành động.
 + Câu biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm.
 + Câu biểu hiện quá trình.
 + Câu biểu hiện tư thế.
 +Câu biểu hiện sự tồn tại.
 + Câu biểu hiện quan hệ.
d. Tổ chức dạy học:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HỌC SINH
Trước hoạt động: Em tìm nghĩa sự việc bằng cách nào?
Trong hoạt động : Em hãy đọc mục II. SGK và trả lời các câu hỏi:
- Nghĩa sự việc là gì?
- Có những nghĩa sự việc nào?
-GV chuẩn xác kiến thức.
Bài tập trả lời nhanh: 
GV treo bảng phụ ghi những câu văn, câu thơ. GV yêu cầu HS trả lời nhanh nghĩa sự việc trong các câu. 
- Nghĩa sự việc của câu thường được biểu hiện nhờ những thành phần ngữ pháp nào của câu?
Sau hoạt động: khuyến khích HS xung phong trả lời câu hỏi.
- Giải thích, cung cấp thêm một số ví dụ
 - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ -sgk
- HS suy nghĩ và trả lời (cá nhân)
HS suy nghĩ và trả lời (cá nhân)
HS suy nghĩ và trả lời nhanh (cá nhân)
HS suy nghĩ và trả lời nhanh (cá nhân)
- HS đọc to, rành mạch
HĐ LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Đ2, Đ3, Đ5, N1, GT-HT
b. Nội dung hoạt động: HS làm 3 bài tập 
 c. Sản phẩm:
c1.Bài tập1:
 - câu 1: Sự việc – trạng thái
- câu 2: Sự vịêc - đặc điểm
- câu 3: Sự việc - quá trình
- câu 4: Sự việc - quá trình
 - câu 5: Trạng thái - đặc điểm
 - câu 6: Đặc điểm - tình thái
 - câu 7: Tư thế
 - câu 8: Sự việc - hành động
c2. Bài tập 2:
* - Nghĩa sự việc: Xuân là người danh giá nhưng cũng đáng sợ.
- Nghĩa tình thái: thái độ dè dặt khi đánh giá về Xuân qua từ : kể, thực, đáng
*Nghĩa sự việc: hai người đều chọn nhầm nghề.
Nghĩa tình thái: sự phỏng đoán về sự việc chưa chắc chăn qua từ “ có lẽ”
* Nghĩa sự việc: mình và mọi người đề phân vân về đức hạnh của con gái mình 
Nghĩa tình thái: khẳng định sự phân vân về đức hạnh sự phân vân về đức hạnh của cô gái mình: “dễ, chính ngay mình”
 c3. Bài tập 3.
 - Phương án 3.
d. Tổ chức dạy học.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HỌC SINH
 -GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV nhận xét và cho điểm.
- GV phân công nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Bài tập 1 - 4 câu đầu
- Nhóm 2: Bài tập 1- 4 câu cuối
- Nhóm 3: Bài tập 2
- Nhóm 4: Bài tập 3.
-Các nhóm thảo luận và cử đại diện trình bày.
- Nhóm 1: Bài tập 1 - 4 câu đầu
- Nhóm 2: Bài tập 1- 4 câu cuối
- Nhóm 3: Bài tập 2
- Nhóm 4: Bài tập 3.
TIẾT 2 :
HOẠT ĐỘNG 1 : TÌM HIỂU NGHĨA TÌNH THÁI.
Mục tiêu : Đ1, Đ2, Đ5, GQVĐ
 b. Nội dung hoạt động : Trả lời câu hỏi :
 c.Sản phẩm :
1. Khái niệm.
- Nghĩa tình thái biểu hiện thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc hoặc đối với người nghe.
2.Hai trường hợp biểu hiện của nghĩa tình thái.
a. Sự nhìn nhận đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.
- Khẳng định tính chân thực của sự việc
VD : Thật hồn !Thật phách ! Thật thân thể.
- Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc thấp.
VD : Trời lại phê cho : « Văn thật tuyệt »
 Văn trần được thế chắc có ít.
- Đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một phương diện nào đó của sự việc.
- Đánh giá sự việc có thực hay không có thực đã xảy ra hay chưa xảy ra.
VD : Những áng văn con in cả rồi.
- Khẳng định tính tất yếu, sự cần thiết hay khả năng của sự việc.
VD : Bẩm quả có tên Nguyễn Khắc Hiếu.
 b. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe.
- Tình cảm thân mật, gần gũi.
- Thái độ bực tức, hách dịch.
- Thái độ kính cẩn.
1. Khái niệm:
 2. Các trường hợp biểu hiện của nghĩa tình thái.
 a. Sự nhìn nhận đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.
b. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe.
d. Các bước dạy học.
 HĐ CỦA GV
 HĐ CỦA HỌC SINH
- Trước hoạt động : Khi nói hoặc viết, em có thường bộc lộ thái độ của mình về vấn đề mình nói không ?
- Trong hoạt động : Em hãy đọc mục III.SGK và trả lời câu hỏi.
- Nghĩa tình thái là gì ?
- Các trường hợp biểu hiện của nghĩa tình thái?
GV hướng dẫn HS các ví dụ SGK và lấy thêm các ví dụ trong « Hầu trời » - Tản Đà.
- Sau hoạt động : GV lấy thêm vài ví dụ để HS tìm nghĩa tình thái.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
- HS suy nghĩ và trả lời (cá nhân).
- HS suy nghĩ và trả lời (cá nhân).
- HS suy nghĩ và trả lời (cá nhân).
- HS suy nghĩ và tìm nghĩa tình thái trong ví dụ.
HS đọc to, rõ ràng.
HOẠT ĐỘNG 2 : THỰC HÀNH - LUYỆN TẬP (RIÊNG VÀ CHUNG CẢ CHỦ ĐỀ)
a.Mục tiêu: Đ3, Đ4, Đ5, N1, GT-HT
b. Nội dung hoạt động: HS làm 4 bài tập
c. Sản phẩm :
Bài tập 1.
Nghĩa sự việc
Nghĩa tình thái
a. Hiện tượng nắng mưa ở hai miền khác nhau.
Chắc: Phỏng đoán độ tin cậy cao
b. ảnh của mợ Du và thằng Dũng
Rõ ràng là: Khẳng định sự việc
c. cái gông
Thật là: Thái độ mỉa mai
d. Giật cướp, mạnh vì liều
Chỉ: nhấn mạnh; đã đành: Miễn cưỡng.
Bài tập 2.
- Nói của đáng tội: Rào đón đưa đẩy.
- Có thể: Phóng đoán khả năng
- Những: Đánh giá mức độ cao( tỏ ý chê đắt).
- Kia mà: Trách móc( trách yêu, nũng nịu )
Bài tập 3.- câu a: Hình như
- câu b: Dễ
- câu c: Tận
Bài tập 4:
Đặt câu:
Bây giờ chỉ 8h là cùng.
à phỏng đoán mức độ tối đa.
Chả lẽ nó làm việc đó.
à chưa tin vào sự việc.
d. Các bước dạy học :
 HĐ CỦA GV
 HĐ CỦA HỌC SINH
GV PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
Nhóm 1 : Bài tập 1.
Nhóm 2 : Bài tập 2
Nhóm 3 : Bài tập 3.
Nhóm 4: Bài tập 4.
-GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
-Trao đổi, thảo luận nhóm làm bài tập.
-HS thảo luận, cử đại diện trình bày.
HĐ Luyện tập cho cả chủ đề 
a. Mục tiêu: Đ2, Đ4, Đ5, GQVĐ
b. Nội dung hoạt động: Xác định nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong câu văn.
 c. Sản phẩm:
Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong câu sau:“Tiếng trống thu không trên cái chòi canh của phố huyện. Từng tiếng một vang xa gọi buổi chiều”
+ Nghĩa sự việc: Câu thông báo sự việc tiếng trống thu không điểm để báo hiệu chiều sắp tàn.
+ Nghĩa tình thái: cho thấy thái độ man mác buồn của người viết trước cảnh chiều tàn.
d. Các bước dạy học:
 HĐ CỦA GV
 HĐ CỦA HỌC SINH
GV ra bài tập :
Xác định nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong câu sau:“Tiếng trống thu không trên cái chòi canh của phố huyện. Từng tiếng một vang xa gọi buổi chiều”
-GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
- HS suy nghĩ làm bài.
- Trình bày sản phẩm.
HĐ Vận dụng.
a.Mục tiêu: Đ5, V1
b. Nội dung hoạt động: viết đoạn văn
c.Sản phẩm: hoàn thiện 1 đoạn văn 200 chữ cảm nhận về chi tiết bát cháo hành (trong đó sử dụng dụng đa dạng các nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong quá trình lập luận).
d. Các bước dạy học:
 HĐ CỦA GV
 HĐ CỦA HỌC SINH
GV ra bài tập :
 Viết đoạn văn ngắn khoảng 200 chữ cảm nhận chi tiết bát cháo hành trong truyện ngắn Chí Phèo (Nam Cao). Chú ý các câu văn có sử dụng đa dạng các nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong quá trình lập luận.
-GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
- HS suy nghĩ làm bài.
- Trình bày sản phẩm.
HĐ Tìm tòi, mở rộng.
Mục tiêu: Đ2, GQVĐ
Nội dung hoạt động: Hướng dẫn HS tìm tòi, mở rộng kiến thức có liên quan.
Sản phẩm:
- Sơ đồ tư duy bài học.
- Một số câu thơ, bài thơ, đoạn trích văn xuôi
c. Các bước dạy học:
 HĐ CỦA GV
 HĐ CỦA HỌC SINH
GV ra bài tập :
+ Vẽ sơ đồ tư duy bài học.
+ Sưu tầm thêm một số câu thơ, bài thơ, đoạn trích văn xuôi . Chỉ ra nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong ngữ liệu đã sưu tầm.
-GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
- HS suy nghĩ làm bài.
- Trình bày sản phẩm vào tiết học sau.
III. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Ngữ pháp tiếng Việt.
- Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức - kĩ năng
- Thiết kế bài giảng 
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn
Ngày dạy: 
Tiết 71: TT tiết dạy theo KHDH	 
Ôn tập nâng cao: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
MỤC TIÊU 
Kiến thức :
 Ôn tập, củng cố kiến thức về văn nghị luận xã hội
Kĩ năng 
Kĩ năng viết bài văn nghị luận xã hội. 
Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục ba phần, có liên kết về hình thức và nội dung.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái.
- Chăm chỉ.
- Trách nhiệm
- Trung thực
* Cụ thể: Có thái độ học tập nghiêm túc biết nhận ra cái sai và sữa sai để làm bài sau tốt hơn.
 4. Định hướng các năng lực cần hình thành
 * NL chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực tự quản bản thân, năng lực sáng tạo, năng lực công nghệ thông tin truyền thông 
 * NL đặc thù:
 - Năng lực đọc hiểu văn bản ngoài sgk
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận xã hội.
- Năng lực đánh giá bản thân.
II. HÌNH THỨC ÔN TẬP
GV CHO HS LÀM ĐỀ VÀ CHỮA
ĐỀ: Biết tự hào về bản thân là cần thiết nhưng biết xấu hổ còn quan trọng hơn.
Hãy viết một bài văn ngắn trình bày suy nghĩ về ý kiến trên.
GV GỢI Ý
Đảm bảo hình thức bài văn ngắn
Xác định đúng vấn đề nghị luận: Vai trò, ý nghĩa của việc biết tự hào về bản thân và biết xấu hổ về bản thân.
Triển khai vấn đề nghị luận
HS lựa chọn thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng cần làm rõ vai trò, ý nghĩa của việc biết tự hào về bản thân và biết xấu hổ về bản thân.
* Giải thích ý kiến:
– Biết tự hào về bản thân là thái độ hãnh diện về cái tốt đẹp mà mình có, về những đóng góp của mình cho cuộc sống; biết xấu hổ là cảm thấy hổ thẹn về sự kém cỏi và những lỗi lầm của mình trước người khác.
– Nội dung ý kiến: Đề cao việc nhận thức đầy đủ, sâu sắc về bản thân, hướng đến sự hoàn thiện mình.
* Luận bàn về ý kiến:
– Khẳng định sự cần thiết của việc biết tự hào: biết tự khẳng định mình, giúp bản thân tự tin hơn trong cuộc sống và trong công việc, có thêm động lực để vươn tới những ước mơ lớn hơn.
– Phê phán thái độ tự cao, tự đại (tự đánh giá mình quá cao, quá lớn vì thế mà trở nên hợm hĩnh).
– Khẳng định sự cần thiết của việc biết xấu hổ: giúp con người có ý thức điều chỉnh hành vi của mình phù hợp với những chuẩn mực đạo đức; biết xấu hổ còn quan trọng hơn biết tự hào bởi nó là biểu hiện của ý thức hoàn toàn tự giác, xuất phát từ lương tâm, giúp con người nâng cao năng lực và hoàn thiện nhân cách.
– Phê phán thái độ tự ti, mặc cảm (tự đánh giá thấp bản thân nên thiếu tự tin).
* Bài học nhận thức và hành động:	
- Nhận thức sâu sắc về những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
- Nghiêm khắc đối với chính mình; không ngừng rèn luyện, bồi dưỡng đạo đức nhân cách.
III. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 72: TT tiết dạy theo KHDH
HẦU TRỜI
TẢN ĐÀ -
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
STT 
MỤC TIÊU
MÃ HÓA
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : Đọc – nói – nghe –viết
1
+ Năng lực thu thập thông tin liên quan đến thơ Tản Đà
Đ1
2
+ Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, sự kiện, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tác phẩm
Đ2
3
+ Nhận xét được những chi tiết quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản.
Đ3
4
+ Phân tích và đánh giá được chủ đề tư tưởng, thông điệp mà văn bản gửi gắm.
Đ4
5
 Nhận biết và phân tích được một số yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của thơ thất ngôn trường thiên.
Đ5
6
Biết cảm nhân, trình bày ý kiến của mình về các vấn đề thuộc giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Hầu Trời và các tác phẩm khác của Tản Đà nói riêng.
N1
7
 Có khả năng tạo lập một văn bản nghị luận văn học.
V1
NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
8
Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công.
Hợp tác khi trao đổi, thảo luận về giá trị tư tưởng và nghệ thuật của bài thơ.
GT-HT
9
Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.
GQVĐ
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: TRÁCH NHIỆM
10
 - Nhìn nhận đúng những dấu hiệu đổi mới thơ ca theo hướng hiện đại.
 - Trân trọng ý thức cá nhân, ý thức nghệ sĩ của nhà thơ Tản Đà.
TN
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy A0, A4, 
2. Học liệu: SGK, hình ảnh, clip về tác giả và tác phẩm; Phiếu học tập, 
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học
(Thời gian)
Mục tiêu
Nội dung dạy học trọng tâm
PP/KTDH chủ đạo
Phương án đánh giá
HĐ 1: Khởi động
(7phút)
Kết nối -Đ1
Huy động, kích hoạt kiến thức trải nghiệm nền của HS có liên quan đến tác giả, tác phẩm Hầu Trời.
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Đàm thoại, gợi mở
Đánh giá qua câu trả lời của cá nhân cảm nhận chung của bản thân; 
Do GV đánh giá.
HĐ 2: Khám phá kiến thức (20 phút)
Đ1,Đ2,Đ3,Đ4,Đ5,N1, GT-HT,GQVĐ
I.Tìm hiểu chung.
 1. Tác giả
 2. Tác phẩm
 II. Đọc hiểu văn bản.
1. Giới thiệu câu chuyện
2. Thi nhân đọc thơ cho Trời và chư tiên nghe
3. Thi nhân trò chuyện với trời
4. Bức tranh cuộc sống văn nhân dưới hạ giới.
III.Tổng kết: Rút ra những thành công đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
Đàm thoại gợi mở; Dạy học hợp tác (Thảo luận nhóm, thảo luận cặp đôi); Thuyết trình; Trực quan; kĩ thuật sơ đồ tư duy. 
Đánh giá qua sản phẩm sơ đồ tư duy với công cụ là rubric; qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá
Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá
HĐ 3: Luyện tập (10 phút)
Đ3,Đ4,Đ5,GQVĐ
Thực hành bài tập luyện kiến thức, kĩ năng
Vấn đáp, dạy học nêu vấn đề, thực hành.
Kỹ thuật: động não
. 
Đánh giá qua hỏi đáp; qua trình bày do GV và HS đánh giá
Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá
HĐ 4: Vận dụng (5 phút)
Đ3, Đ4, Đ5, N1, GQVĐ
Liên hệ thực tế đời sống để làm rõ thêm thông điệp tác giả gửi gắm trong tác phẩm.
Đàm thoại gợi mở; Thuyết trình; Trực quan. 
Đánh giá qua sản phẩm graphics qua trình bày do GV và HS đánh giá.
Đánh giá qua quan sát thái độ của HS khi thảo luận do GV đánh giá
HĐ 5: Mở rộng
(3 phút)
Đ5, V1
Tìm tòi, mở rộng kiến thức.
Thuyết trình; kĩ thuật sơ đồ tư duy 
Đánh giá qua sản phẩm theo yêu cầu đã giao. 
GV và HS đánh giá
B. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a.Mục tiêu: Đ1, GQVĐ
 - HS hứng khởi, có động lực, nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới về tác phẩm Hầu Trời.
b. Nội dung hoạt động: trả lời câu hỏi thông qua việc quan sát 2 bức tranh.
c. Sản phẩm:
- Những hình ảnh trên khiến em nhớ tới tác phẩm Muốn làm thằng cuội của tác giả Tản Đà
- Bài thơ chính là tâm sự của một con người bất hòa sâu sắc với thực tại tầm thường, muốn thoát li bằng mộng tưởng lên cung trăng bầu bạn với chị Hằng để thoát khỏi những thứ tầm thường ấy. Qua đó, cho ta thấy được một Tản Đà phóng túng, hóm hỉnh pha lẫn chút ngông.
d. Các bước dạy học:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
Chiếu 2 bức tranh.
Đặt 2 câu hỏi:Trả lời đúng những hình ảnh khiến em nhớ tới tác phẩm nào đã học của tác giả Tản Đà ? Qua bài thơ đó, em hiểu mong muốn gì của tác giả ? Mong muốn đó thể hiện con người tác giả là người như thế nào ? 
- Nhận xét, cho điểm.
- Quan sát, trả lời nhanh.
èGV dẫn vào bài : Ở lớp dưới , các em đã được làm quen với thi sĩ Tản Đà với ước muốn được làm thằng Cuội để hằng năm mỗi rằm tháng tám lại tựa vai trông xuống thế gian cười. Hôm nay các em một lần nữa sẽ bắt gặp cái chất ngông của nhà thơ của sông Đà núi Tản đó khi nghe ông kể lại câu chuyện hầu trời vừa lạ, vừa dí dỏm qua bài thơ Hầu trời . 
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG VỚI TÁC GIẢ, TÁC PHẨM
 a. Mục tiêu: Đ1, Đ2, GQVĐ
 b. Nội dung: 2 nội dung.
 c. Sản phẩm :
 1. Tác giả Tản Đà :
- Tản Đà (1889 – 1939), tên khai sinh là Nguyễn Khắc Hiếu. 
- Quê: Khê Thượng – Bất Bạt – Hà Tây
(Bút danh Tản Đà là do nhà thơ ghép tên của các địa danh của quê hương ông: núi Tản, sông Đà).
- Tản Đà là “người của hai thế kỷ” – “người dạo bản đàn cho một cuộc hòa nhạc tân kì đang sắp sửa” (Hoài Thanh):
 + Sinh ra trong buổi giao thời, khi Hán học suy tàn, Tây học mới bắt đầu.
+ Xuất thân trong gia đình quan lại phong kiến nhưng lại sống theo phương thức của tư sản thành thị.
+ Học chữ Hán nhưng lại viết văn bằng chữ Quốc ngữ và ham học để tiến kịp thời đại.
+ Là nhà nho nhưng ít chịu khép mình trong khuôn phép nho gia.
+ Vừa sang tác theo các thể loại cũ (tứ tuyệt, bát cú, lục bát, ) ; vừa cho ra đời những bài thơ tự do theo hướng hiện đại hóa.
- Phong cách thơ Tản Đà:
+ Lãng mạn, bay bổng, vừa phóng khoáng, ngông nghênh, vừa cảm thương, ưu ái.
+ Có t hể xem thơ văn Tản Đà như gạch nối giữa hai thời đại văn học viết dân tộc: trung đại và hiện đại.
 + Tác phẩm tiêu biểu : ( sgk)
 2. Tác phẩm “Hầu trời”
- Xuất xứ : In trong tập « Còn chơi » (1921).
- Thể thơ : Thất ngôn cổ phong trường thiên.
Thể thơ này gồm 4 câu/7 tiếng/khổ ; kéo dài không hạn định số câu, số khổ ; vần nhịp tương đối tự do, phóng khoáng. Có khổ vần bằng, có khổ vần trắc. Thơ tự sự trữ tình, có cốt truyện mở đầu, phát triển, kết thúc, có các nhân vật và tình tiết nhưng được kể bằng thơ và thấm đẫm cảm xúc trữ tình.
- Bố cục : 
Phần 1: Từ đầu à “Truyền cho văn sĩ ngồi chơi đấy” :Giới thiệu câu chuyện
Phần 2. Tiếp à “ ta chưa biết”: Thi nhân đọc thơ cho Trời và chư tiên nghe.
Phần 3: Còn lại: Thi nhân trò chuyện với Trời.
d. Các bước dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Trước hoạt động: Anh chị ấn tượng với đặc điểm nào về tác giả Tản Đà khi học bài Muốn làm thằng Cuội?
Trong hoạt động:*HS trả lời cá nhân dựa trên bài soạn ở nhà : 
HS theo dõi phần tiểu dẫn SGK và cho biết những nét chính về tác giả Tản Đà và bài thơ Hầu trời.
Tại sao nói Tản Đà là “người của hai thế kỷ” – “người dạo bản đàn cho một cuộc hòa nhạc tân kì đang ắp sửa” (Hoài Thanh)?
 - GV nhận xét và kết luận. 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu tác phẩm
Em hãy nêu hoàn cảnh xuất xứ, thể thơ, bố cục của bài thơ?
- HS nhớ lại kiến thức và trả lời.
- HS làm việc cá nhân khoảng 2 phút
- HS suy nghĩ và trả lời
 HS sử dụng sgk
2. HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN
Nội dung 1: Giới thiệu câu chuyện
a. Mục tiêu: Đ2, Đ3, Đ4, GQVĐ
 b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận để làm nổi bật 2 nội dung:
 + Câu chuyện được kể.
 + Nghệ thuật giới thiệu câu chuyện
 c. Sản phẩm:
- Khổ thơ mở đầu 4 câu có tác dụng gây nghi vấn, gợi sự tò mò: Chuyện kể về một giấc mơ nhưng tác giả lại khẳng định nó là sự thật tác giả đã trải qua khiến cho câu chuyện mang không khí vừa thực vừa ảo.
- Điệp từ “thật” (Thật hồn! Thật phách!Thật thân thể! Thật được lên Tiên ): 4 lần / 2 câu;
- Câu cảm thán, ngắt nhịp 2/2/3: khẳng định chắc chắn, củng cố niềm tin, gây ấn tượng là chuyện có thật hoàn toàn.
Ngay khổ thơ mở đầu, người đọc đã cảm nhận thấy một “cái tôi” cá nhân đầy chât lãng mạn, bay bổng pha lẫn nét “ngông” trong phong cách thơ của thi nhân.
=> Với lối vào đề thật độc đáo và có duyên làm cho câu chuyện tác giả sắp kể đầy lôi cuốn, hấp dẫn, gợi tò mò nơi người đọc.
d. Các bước dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HĐ CỦA HS
Trước hoạt động: Nêu cảm nhận ban đầu về cách vào đề của Tản Đà?
Trong hoạt động: - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp trong bàn:
+ Tác giả kể lại câu chuyện nằm mơ xảy ra vào lúc nào và nói về việc gì?Nhân vật trong câu chuyện là ai? Tâm trạng của nhân vật?
+ Nhận xét về nghệ thuật giới thiệu câu chuyện của tác giả trong phần 1 của bài thơ? (Điệp từ “thật” cùng với cách ngắt nhịp trong câu 3 -4 có tác dụng gì?)
 HS thảo luận, cử đại diện từng 1 số bàn trả lời.
 GV yêu cầu HS sử dụng sgk
- HS nêu suy nghĩ ban đầu của cá nhân
HS suy nghĩ và trả lời (cá nhân)
HS sử dụng sgk
- HS thảo luận theo cặp 3p 
- Đại diện báo cáo sản phẩm.
- Nhận xét sản phẩm cho nhóm bạn.
Nội dung 2: Cảnh đọc thơ cho Trời và chư tiên nghe: 
a. Mục tiêu: Đ2, Đ3, Đ4, N1, GT-HT, GQVĐ
b. Nội dung hoạt động : Trả lời câu hỏi tập trung vào 2 nội dung :
 + Thái độ của thi nhân khi đọc thơ.
 + Thái độ của trời và chư tiên khi nghe thơ.
c. Sản phẩm:
a.Thái độ của thi nhân khi đọc thơ: 
 - Thi nhân đọc thơ một cách cao hứng và có phần tự đắc.(đọc hết văn vần à văn xuôi ).
 -Thi nhân kể tường tận từng chi tiết về các tác phẩm của mình (Hai quyển khối tình )
 - Gịong đọc thơ của thi nhân vừa truyền cảm, vừa hóm hỉnh, vừa sảng khoái à cuốn hút người nghe.
à Tản Đà là một người rất “ngông” khi dám lên tận trời để khẳng định tài năng của mình.
Bởi lẽ,Tản Đà là một nhà thơ biết ý thức về tài năng và thơ văn clên Trời để khẳng định tài năng thơ văn của mình.ủa mình, dám đường hoàng bộc lộ cái “TÔI” cá thể của mình.
b. Thái độ của trời và chư tiên khi nghe thơ: 
- Thái độ của Chư Tiên: 
Tâm như nở dạ, Cơ lè lưỡi 
Hằng Nga, Chức Nữ chau đôi mày 
Song Thành, Tiểu Ngọc lắng tai đứng 
Đọc xong mỗi bài cùng vỗ tay.
à Chư Tiên (Tâm, Cơ, Hằng Nga, Chức Nữ, Song Thành, Tiểu Ngọc )nghe thơ của thi nhân một cách xúc động, tán thưởng và hâm mộ.
- Thái độ của Trời: - Đánh giá cao;
 - Không tiếc lời tán dương: 
Văn thật tuyệt, Văn trần được thế chắc có ít / Nhời văn chuốt đẹp như sao băng ! / Khí văn hùng mạnh như mây chuyển! / Êm như gió thoảng, tinh như sương! / đẫm như mưa sa, lạnh như tuyết!”....
àTóm lại cả Trời và các Chư tiên đều rất thich thú, ngưỡng mộ trước tài năng của thi nhân.
 Câu chuyện hư cấu, tưởng tượng được kể một cách chân thực y như chuyện có thật, thể hiện tư tưởng thoát li của tác giả trước thời cuộc.
d. Các bước dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HĐ CỦA HS
Trước hoạt động: Đọc kĩ văn bản sgk, gạch chân vào những từ ngữ và hình ảnh đặc sắc
Trong hoạt động: GV chia lớp hoạt động nhóm:
Nhóm 1, 2: Tìm hiểu thái độ của thi nhân khi đọc thơ:
+ Thái độ và giọng đọc của thi nhân 
 khi đọc thơ cho Trời và Chư Tiên nghe như thế nào?
+ Từ thái độ và giọng đọc thơ của thi nhân, em có cảm nhận gì về tâm hồn và tính cách của nhà thơ?
Nhóm 3, 4: Tìm hiểu thái độ của trời và chư tiên khi nghe thơ: 
+ Thái độ của trời và chư tiên khi nghe thơ như thế nào?
*Gv đặt câu hỏi chung cho các nhóm?
- Nguồn cảm hứng chủ đạo của bài thơ là lãng mạn hay hiện thực?
- So với thơ ca trung đại, gần nhất là các bài thơ của những chí sĩ yêu nước hồi đầu thế kỷ vừa mới được học, bài thơ này có gì mới lạ không?
- GV nhận xét, chốt kiến thức
- HS đọc kĩ văn bản, gạch chân những từ ngữ, hình ảnh đặc sắc theo yêu cầu.
HS làm việc cá nhân
HS sử dụng sgk
- HS làm việc cá nhân 
- HS làm việc nhóm khoảng 5p
- Đại diện báo cáo sản phẩm.
- Nhận xét sản phẩm cho nhóm bạn.
(Nhóm dùng giấy A0, PP...)
Nội dung 3 : Thi nhân trò chuyện với Trời
a. Mục tiêu: Đ3, Đ4, GQVĐ
b. Nội dung hoạt động : thảo luận theo bàn 2 nội dung
 + Cách xưng danh của Tản Đà trong cuộc trò chuyện
 + Trách nhiệm và khát vọng của thi nhân
c. Sản phẩm :
a. Xưng danh:
 - Thi nhân công khai lí lịch rất rành mạch, hiện đại: tên, họ, quê, châu lục, hành tinh:
“Con tên Khắc Hiếu, họ là Nguyễn
Quê ở A Châu về Địa cầu
Sông Đà núi Tản nước Nam Việt”
àCách xưng danh đầy trang trọng, đĩnh đạc chứng tỏ một giá trị không thể phủ nhận trong hoàn cảnh đất nước mất chủ quyền.
Cách tự xưng danh trong thơ văn cũng khẳng định hơn về cai tôi ca nhân của tác giả.
b.Trách nhiệm và khát vọng của thi nhân:
“ Trời định sai con một việc này 
Là việc “thiên lương”của nhân loại 
Cho con xuống thuật cùng đời hay”.
à Nhiệm vụ Trời giao cho thi nhân : Truyền bá “thiên lương” cho hạ giới - một trách nhiệm nặng nề nhưng rất vinh dự vì có ý nghĩa với cuộc đời. 
Với TĐ, công việc dưới trần gian của ông không chỉ là viết văn, chơi văn mà ông còn tự chất lên vai mình gánh nặng “văn chương tải đạo thiên lương”. Ông đã ý thức được trách nhiệm của mình với đời, đây cũng là một cách để tự khẳng định mình. 
=> Từ trách nhiệm này, chứng tỏ nhà thơ dù lãng mạn nhưng vẫn không thoát ly hiện thực cuộc sống.Tác giả vẫn ý thức về trách nhiệm và nghĩa vụ của mình với cuộc đời , mong giúp đời tốt đẹp hơn.
d. Các bước dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HĐ CỦA HS
Trước hoạt động: Đọc kĩ phần 3 của văn bản trong sgk; gạch chân những từ ngữ, hình ảnh đặc sắc.
Trong hoạt động: GV đặt câu hỏi và yêu cầu hs thảo luận các câu hỏi theo cặp trong bàn: 
+ Em có nhận xét gì về cách xưng danh của tác giả? Cách xưng danh ấy có ý nghĩa gì? 
+ The

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_11_chuong_trinh_hoc_ki_2.docx