Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Bài 2: Bưu chính viễn thông
1, Đồ dùng dạy- học: Những tấm ảnh minh họa bài đọc, bài tập 4 trong SGK.
- Đĩa CD nếu có.
2. Các hoạt động dạy - học.
a, Khởi động:
GV giới thiệu, giải thích: Công nghệ viễn thông= khoa học kĩ thuật tiên tiến hiện đại thông tin liên lạc.GV giới thiệu sơ lược về công nghệ thông tin: công nghệ thông tin hiện nay là một ngành kinh tế quan trọng, thay đổi nhanh chóng; thông tin liên lạc ngày càng có những phương tiện kĩ thuật bậc cao hỗ trợ.
HS quan sát cụm ảnh minh họa, nói về sự phát triển mạnh của công nghệ thông tin Việt Nam: Vệ tinh Vinasat1, chảo thu tính hiệu, cô gái sử dụng điện thoại di động.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Bài 2: Bưu chính viễn thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: tiết 3,4;thứ 2 (05/09/2015) Bài 2: : BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG(tiếp theo) III, LUYỆN ĐỌC : Công nghệ viễn thông ở Việt Nam 1, Đồ dùng dạy- học: Những tấm ảnh minh họa bài đọc, bài tập 4 trong SGK. - Đĩa CD nếu có. 2. Các hoạt động dạy - học. a, Khởi động: GV giới thiệu, giải thích: Công nghệ viễn thông= khoa học kĩ thuật tiên tiến hiện đại thông tin liên lạc.GV giới thiệu sơ lược về công nghệ thông tin: công nghệ thông tin hiện nay là một ngành kinh tế quan trọng, thay đổi nhanh chóng; thông tin liên lạc ngày càng có những phương tiện kĩ thuật bậc cao hỗ trợ. HS quan sát cụm ảnh minh họa, nói về sự phát triển mạnh của công nghệ thông tin Việt Nam: Vệ tinh Vinasat1, chảo thu tính hiệu, cô gái sử dụng điện thoại di động. b, Nghe- đọc: HS nghe đọc bài Công nghệ thông tin Việt Nam lần 1. GV giải thích nghĩa và hướng dẫn hs phát âm đúng từ ngữ mới: Kiểm tra thông tin đúng sai? 1 HS đọc trước lớp các thông tin traong bài. Cả lớp Hs đọc thầm từng thông tin, đối chiếu bài đọc và bài tập, đánh dấu thông tin đúng. HS đọc kết quả làm bài. HS đọc các câu hỏi , đối chiếu bài học, tự trả lời câu hỏi. Từ vựng: 1, Chi(tiền): bỏ tiền ra dùng vào một việc gì đó. 2,Chính phủ: cơ quan nhà nước cao nhất. 3, Công ích; lợi ích chung, lợi ích công cộng. 4,Công nghệ; kĩ thuật khoa học tiên tiến, hiện đại. 5,Cung câp: đem lại cho, làm cho có thứ cần dùng. 6, Hải đảo: khoảng đát lớn nhô cao giữa mặt biển, đại dương; đảo ngoài biển. 7, Hiện đại hóa: làm cho có đầy đủ trang thiết bị, thiết bị của của nên công nghiệp hiện đại. 8, Mạng lưới: hệ thống những đường đan nối vào nhau có một chức năng chung. 9, Mạnh mẽ: có cường đọ lớn, đem lại tác dụng và hiệu quả. 10, Mục tiêu: đích cân đạt tới. 11,Sản phẩm: cái do lao động của con người tạo ra. 11, Sản xuất: cái do lao động tạo ra. 12,Sản xuất : hoạt động tạo ra của cải vật chất. 13, Thiết bị: Những máy móc, dụng cụ, phụ tùng cần thiết cho một hoạt động nào đó. 14, Thuê bao: thuê để dùng, chỉ tính thời gian, không tính số lần sử dụng. 15, Viễn thông: sự liên lạc giữa các điểm cách xa nhau, khoảng cách không gian giới hạn, bằng mọi phương thức. 16, Vùng sâu: miền đất xa với trung tâm, xa thành phố. 17, Vùng xa: như vùng sâu. Bài tập 1: a, Viễn thông Việt Nam đang phát triển với tốc độ - Năm sau tăng gấp đôi năm trước.(ô 2) b,Đến tháng 6/2007, tổng số thuê bao điện thoại là: - 40 triệu (ô 1) c, Trong đó, số thuê bao điện thaoij di động chiếm - 72% tổng số điện thoại (ô 3) d,Số thuê bao Internet đạt - Trên 4,5 triệu (ô 3) Ngày dạy:tiết 6,7; thứ 3 (06/09/2015) Từng cặp HS thực hành hỏi –đáp trước lớp. HS đọc mẫu câu (72%- Đó là số % thuê bao điện thoại di động so với các số thuê bao điện thoại) và các con số ở mục a,b,c,d,e. GV giải đáp thắc mắc cho HS (nếu có) HS làm bài, trao đổi đáp án với bạn. HS đọc kết quả đọc kết quả. Chọn từ ngữ thích hợp với mỗi chổ trống trong mẫu tin. HS đọc thầm yêu cầu bài tập; quan sát minh ảnh họa; đọc các. Bài tập 2: Trả lời câu hỏi. a,Thuê bao dịch vụ viễn thông phổ biến nhất ở Việt Nam hiện nay là thuê bao điện thoại di động. b,Thị trường công nghệ thông tin của Việt Nam phát triển nhất thế giới, năm sau tăng gấp đôi năm trước. c, Giá các dịch vụ viễn thông và Internet ở Việt Nam liên tục giảm để người thu nhập cao và cả thu nhập thấp đều có thể sử dụng dịch vụ này. d, Ngành Bưu chính-Viễn thông đã sử dụng trên 2 tỉ USD để hiện đại hóa mạng lưới và dịch vụ viễn thông đến tất cả mọi vùng nông thôn, rừng núi, hải đảo. e, Chính phủ đã lập ra Qũy dịch vụ viễn thông công ích để liên lạc thông tin ở vùng sâu, vùng xa phát triển. Bài tập 3: Giải thích các con số. a,40 triệu – đó là số thuê bao điện thoại. b,4,5 triệu – đó là số thuê bao internet. c,16 triệu – đó là số người sử dụng internet. d, 30%/ năm – đó là tốc độ phát triển trung bình hằng năm của thị trường công nghệ thông tin. e, Trên 2 tỉ USD – đó là số tiền ngành Bưu chính-Viễn thông đã chi để hiện đại hóa mạng lưới và dịch vụ viễn thông đến tất cả mọi vùng nông thôn, rừng núi, hải đảo. Bài tập 4: Luyện tập về từ ngữ, ngữ pháp. 1, bức thư 2, người thư 3,bưu điện 4, người nhận 5,cánh thư.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_bai_2_buu_chinh_vien_thong.doc