Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Bộ sách cánh diều) - Chương trình học kì 2

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Bộ sách cánh diều) - Chương trình học kì 2

I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)

1. Về kiến thức:

- Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật).

- Bài học cuộc sống được thể hiện qua 3 văn bản đọc.

- Chủ ngữ, mở rộng chủ ngữ.

- Văn bản tự sự và cách làm bài văn tự sự.

2. Về năng lực:

- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật).

- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.

- Nhận biết được chủ ngữ, biết cách mở rộng chủ ngữ trong câu.

- Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB đảm bảo các bước.

- Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.

3. Về phẩm chất:

- Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- SGK, SGV.

- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.

- Máy chiếu, máy tính

- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.

- Phiếu học tập.

 

docx 335 trang Hà Thu 30/05/2022 1860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Bộ sách cánh diều) - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thành viên nhóm bài 6
Họ và tên
Đơn vị Trường
Số điện thoại
Ảnh
Hoàng Thị Lệ Thủy
Trường THCS Việt Hùng, Đông Anh, Hà Nội
03399944789
Phạm Thị Phượng
Trường THCS Liên Mạc, Thanh Hà, Hải Dương
0977077108
Lê Thị Phương Ngân
Trường THCS Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
0977864674
Nguyễn Thị Tuyết Oanh
Trường THCS Tân Việt, Yên Mỹ, Hưng Yên
0901856483
Ngày soạn: Ngày dạy: .
TUẦN 
Bài 6
 TRUYỆN
(TRUYỆN ĐỒNG THOẠI, TRUYỆN CỦA PUSKIN 
VÀ AN-ĐEC-XEN)
(12 tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức: 
- Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật).
- Bài học cuộc sống được thể hiện qua 3 văn bản đọc.
- Chủ ngữ, mở rộng chủ ngữ.
- Văn bản tự sự và cách làm bài văn tự sự.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật).
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Nhận biết được chủ ngữ, biết cách mở rộng chủ ngữ trong câu.
- Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB đảm bảo các bước.
- Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Khám phá tri thức Ngữ văn.
b) Nội dung:
- Chơi trò chơi khởi động: Kể tên một kỷ niệm tuổi thơ của em?
(Một HS làm trưởng trò: Nêu tên kỉ niệm của mình rồi lần lượt chỉ điểm các bạn trong nhóm. Mỗi bạn nêu một kỉ niệm có dấu ấn sâu đậm nhất. (Khoảng 8-10 bạn tham gia chơi)
c) Sản phẩm:HS nêu/trình bày được
- Các kỉ niệm của học sinh.
- Tri thức ngữ văn (truyện và truyện đồng thoại; cốt truyện; nhân vật; người kể chuyện; lời người kể chuyện và lời nhân vật; từ đơn và từ phức).
d) Tổ chứcthực hiện: 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Hãy kể tên một số truyện mà em đã đọc? Em thích nhất truyện nào?
? Ai là người kể trong truyện này? Người kể ấy xuất hiện ở ngôi thứ mấy?
? Nếu muốn tóm tắt lại nội dung câu chuyện, em sẽ dựa vào những sự kiện nào?
? Nhân vật chính trong truyện là ai? Nêu 1 vài chi tiết giúp em hiểu đặc điểm của nhân vật đó?
? Giới thiệu ngắn gọn một truyện đồng thoại và chỉ ra những “dấu hiệu” của truyện đồng thoại trong tác phẩm đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
- Đọc phần tri thức Ngữ văn.
- Thảo luận nhóm:
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình.
GV:
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc 
- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. Đọc văn bản
Văn bản (1)
Tuần 
Ngày soạn: ./ ../20..
Tiết 73,74,75
Ngày dạy: 
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
 TÔ HOÀI
Thời gian thực hiện: 3 tiết
1. MỤC TIÊU
1.1 Về kiến thức: 
- Nắm được thế nào là truyện đồng thoại.
- Những nét tiêu biểu về nhà văn Tô Hoài.
- Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất.
- Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ 
- Tính chất của truyện đồng thoại được thể hiện trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”.
1.2Về năng lực:
- Xác định được ngôi kể trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”.
- Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt. Từ đó hình dung ra đặc điểm của từng nhân vật.
- Phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn.
- Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân.
1.3 Về phẩm chất:
Nhân ái, khoan hoà, tôn trọng sự khác biệt.
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV. 
- Máy chiếu, máy tính.
- Tranh ảnh về nhà văn Tô Hoài và văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”
- Phiếu học tập.
+ Phiếu số 1:
Hình dáng
(Dế Mèn)
Hành động
(Dế Mèn)
Suy nghĩ
(Dế Mèn)
 + Phiếu số 2
Làm việc nhóm
Tái hiện lại hình ảnh dế Choắt qua hình ảnh và ngôn ngữ trong 3 phút. 
Trạc tuổi . .
Người ., cánh .., 
càng ..., râu .. 
Mặt mũi: . ..
Xưng hô: 
Ăn ở: . 
Choắt: . ..
Đối lập với ..
Hình ảnh Dế Choắt
+ Phiếu học tập số 3
Trước khi trêu chị Cốc
Sau khi trêu chị Cốc
Kết quả
Hành động
Thái độ
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Em đã bao giờ xem một bộ phim hay đọc 1 truyện kể về một sai lầm và sự ân hận của ai đó chưa? Khi đọc, xem, em có những suy nghĩ gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV 
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 Đọc – hiểu văn bản
(Tiết 73) I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Tô Hoài và tác phẩm “Dế mèn phiêu lưu kí” cũng như đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên”.
b) Nội dung: 
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi.
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Tô Hoài?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin.
HS quan sát SGK.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình.
Tô Hoài
- Tô Hoài (1920 – 2014)
- Tên: Nguyễn Sen
- Quê: Hà Nội
- Ông viết văn từ trước 
CMT8/1945
- Có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi
- Các tác phẩm chính: “Võ sĩ Bọ Ngựa”, “Dê và Lợn”, “Đôi ri đá”, “Đảo hoang” 
2. Tác phẩm
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, ngôi kể, bố cục )
b) Nội dung: 
- GV sử dụng câu hỏi cho HS thảo luận nhóm.
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc.
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ:
? Em hãy kể lại nội dung văn bản Bài học đường đời đầu tiên?
? Truyện “Dế mèn phiêu lưu kí” thuộc loại truyện nào?
? Truyện đồng thoại là gì?
? Dựa vào đâu em nhận ra Bài học đường đời đầu tiên là truyện đồng thoại?
? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra ngôi kể đó? Lời kể của ai?
? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: 
- Đọc văn bản
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình.
GV:
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
GV: 
- Nhận xét cách đọc, kể của HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .
a) Đọc và tìm hiểu chú thích
- HS đọc đúng.
- HS kể tóm tắt nội dung cơ bản
b) Tìm hiểu chung
- Văn bản là truyện đồng thoại nổi tiếng nhất của nhà văn Tô Hoài.
- Truyện đồng thoại là loại truyện thường lấy loài vật làm nhân vật. Các con vật trong truyện đồng thoại được các nhà văn miêu tả, khắc hoạ như con người (gọi là nhân cách hoá).
- Hệ thống nhân vật là loài vật (nhân vật chính: Dế Mèn).
- Sử dụng ngôi thứ nhất (lời kể của Dế Mèn). 
- Văn bản chia làm 3 phần
+ P1: Từ đầu sắp đứng đầu thiên hạ rồi.
à Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn.
+ P2: còn lại: 
à Bài học đường đời đầu tiên
Tiết 74. II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn 
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được những chi tiết nói về ngoại hình, hành động, suy nghĩ và ngôn ngữ của Dế Mèn.
- Đánh giá nét đẹp và nét chưa đẹp của Dế Mèn.
b) Nội dung: 
- GV sử dụng câu hỏi cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia lớp ra làm 4 nhóm:
- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3,4
- Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ:
Nhóm I: Tìm những chi tiết miêu tả hình dáng của Dế Mèn.
Nhóm II: Tìm những chi tiết miêu tả hành động của Dế Mèn.
Nhóm III: Tìm những chi tiết nói về suy nghĩ của Dế Mèn.
Nhóm IV: Tìm những chi tiết là lời nói của Dế Mèn với các nhân vật khác?
? Chỉ ra biện pháp NT được sử dụng khi miêu tả Dế Mèn?
? Lối miêu tả Dế Mèn thường được sử dụng ở loại truyện nào?
? Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả?
? Cách miêu tả như vậy có tác dụng gì?
? Và qua lời miêu tả ấy, em hình dung ra hình ảnh Dế Mèn như thế nào? (chỉ ra nét đẹp và nét chưa đẹp của nhân vật)?
? Đứng trước hình ảnh Dế Mèn em có thái độ, tình cảm ra sao?
 ? Theo em chi tiết nào là đặc sắc, thú vị nhất, vì sao?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: 
- Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm).
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
HS: làm việc cá nhân để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
 - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2
Hình dáng
Hành động
Suy nghĩ
Ngôn ngữ
- chàng dế thanh niên cường tráng
+ càng: mẫm bóng
+ vuốt: cứng, nhọn hoắt
+ cánh: dài tận chấm đuôi
 một màu nâu bóng mỡ
+ đầu: to,nổi từng tảng rất bướng
+ răng: đen nhánh
+ râu: dài, cong
- đạp phanh phách 
- vũ lên phành phạch
- nhai ngoàm ngoạp
- trịnh trọng vuốt râu
- cà khịa, quát nạt, đá ghẹo
- Tôi tợn lắm
- Tôi cho là tôi giỏi.
- Tôi lầm tưởng lầm cử chỉ ngông cuồng là tài ba, càng tưởng tôi là tay ghê ghớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ rồi.
- Gọi Dế Choắt là “chú mày”, xưng “anh”. Gọi chị Cốc là “mày” xưng “tao”.
NT: Miêu tả, so sánh, nhân hoá, sử dụng nhiều tính từ , giọng kể kiêu ngạo
=>Dế Mèn khỏe mạnh, cường tráng, có vẻ đẹp hùng dũng của con nhà võ (nét đẹp).
=>Dế Mèn kiêu căng tự phụ, xem thường mọi người, hung hăng hống hách, xốc nổi (nét chưa đẹp).
Nhân vật Dế Choắt
a) Mục tiêu: Giúp HS
Tìm chi tiết về ngoại hình, cách sinh hoạt và ngôn ngữ của Dế Choắt
b) Nội dung: 
- GV sử dụng câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm.
- Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ:
1. Tìm những chi tiết thể hiện hình dáng, cách sinh hoạt và ngôn ngữ của Dế Choắt?
2. Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì khi tái hiện hình ảnh Dế Choắt? 
3. Qua đó chúng ta nhận ra hình ảnh Dế Choắt ntn trong cái nhìn của Dế Mèn?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: 
- 2 phút làm việc cá nhân
- 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu học tập.
GV: Dự kiến KK: câu hỏi số 2
- Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách đặt câu hỏi phụ (Tác giả đã sử dụng biện pháp kể hay tả để tái hiện hình ảnh Dế Mèn?).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm.
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau.
Hình dáng
Cách sinh hoạt
Ngôn ngữ
- Chạc tuổi: Dế Mèn
- Người: gầy gò, dài lêu ngêu như gã nghiện thuốc phiện.
- Cánh: ngắn củn như người cởi trần mặc áo ghi lê.
- Đôi càng: bè bè, nặng nề
- Râu: cụt có một mẩu
- Mặt mũi: ngẩn ngẩn ngơ ngơ
- Ăn xổi, ở thì
- Với Dế Mèn:
+ Lúc đầu: gọi “anh” xưng “em”.
+ Trước khi mất: gọi “anh” xưng “tôi” và nói: “ở đời .thân”.
- Với chị Cốc:
+ Van lạy 
+ Xưng hô: chị - em.
NT: miêu tả,so sánh, tính từ, từ láy, sử dụng thành ngữ
=> Gầy gò, xấu xí, ốm yếu, nhưng rất khiêm tốn, nhã nhặn. Bao dung độ lượng trước tội lỗi của Mèn.
 Tiết 75: 3. Bài học đường đời đầu tiên
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Thấy được thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt. 
- Hiểu được bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
- Rút ra bài học cho bản thân từ nội dung bài học.
b) Nội dung: 
- GV sử dụng câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Dế Mèn đã nói gì khi sang thăm nhà Dế Choắt và khi Dế Choắt nhờ sự giúp đỡ? 
? Những lời nói đó thể hiện thái độ gì của Dế Mèn?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản.
HS:
- Đọc SGK và tìm chi tiết thể hiện câu nói của Dế Mèn để hoàn thiện phiếu học tập.
- Suy nghĩ cá nhân.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần).
HS :
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức, kết nối với mục sau.
a) Thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt
- Gọi là “chú mày” (mặc dù = tuổi).
- Hếch răng, xì một hơi rõ dài, mắng về không chút bận tâm
=> Khinh bỉ, coi thường Dế Choắt.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Phát phiếu học tập số 3
- Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ:
? Tìm những chi tiết thể hiện hành động của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc?
? Hành động của Dế Mèn đã gây ra hậu quả gì?
? Qua hành động đó, em có nhận xét gì về thái độ của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc, đặc biệt là khi chứng kiến cái chết của Dế Choắt?
? Theo em Dế Mèn đã rút ra được cho mình bài học gì từ những trải nghiệm trên? Câu văn nào cho em thấy điều đó?
? Từ đó em rút ra được bài học gì cho bản thân?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết)
- Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
GV:Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. 
- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).
HS:
- Đại diệnlên báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
-Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau.
b) Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
Dế Mèn
Trước khi 
trêu chị Cốc
Sau khi 
trêu chị Cốc
Hậu
quả
Hành động
-Mắng, coi thường, bắt nạt Choắt.
- Cất giọng véo von trêu chị Cốc.
- Chui tọt vào hang.
- Núp tận đáy hang, nằm in thít.
- Mon men bò lên.
- Chôn Dế Choắt.
Dế Choắt bị chị Cốc mổ cho đến chết
Thái độ
à
Hung hăng, ngạo mạn, xấc xược.
à
Sợ hãi, hèn nhát
à
Hối hận
Bài học 
- Không nên kiêu căng, coi thường người khác.
- Không nên xốc nổi để rồi hành động điên rồ.
- Bài học rút ra cho bản thân
+ Tôn trọng sự khác biệt của bạn.
+ Sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ khi bạn cần.
+ Nên biết sống đoàn kết, thân ái với mọi người, kẻ kiêu căng có thể làm hại người khác khiến phải ân hận suốt đời
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản?
? Nội dung chính của văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”?
? Ý nghĩa của văn bản.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
Suy nghĩ cá nhân và trả lời
GV hướng theo dõi, quan sát HS, hỗtrợ (nếu HS gặp khókhăn).
B3: Báo cáo, thảoluận
HS: trình bày
GV:
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS
- Chuyển dẫn sang đề mụcsau.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Miêu tả loài vật sinh động, nghệ thuật nhân hoá, ngôn ngữ miêu tả chính xác
- Xây dựng hình tượng nhân vật gần gũi với trẻ thơ.
2. Nội dung
- Miêu tả vẻ đẹp của Dế Mèn cường tráng nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi.
- Sau khi bày trò trêu chị Cốc, gây ra cái chết cho Dế Choắt, Dế Mèn hối hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình.
3. Ý nghĩa
- Không quá đề cao bản thân rồi rước hoạ.
- Cần biết lắng nghe, quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh.
Tiết: 76,77,78: Văn bản 2. ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức: 
+ Tri thức mở rộng về thể loại truyện cổ tích nước ngoài và truyện cổ tích của Pus-kin; nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản truyện “ Ông lão đánh cá và con cá vàng”.
+ Tư tưởng, tình cảm của nhân dân được thể hiện qua văn bản
+ Cuộc đấu tranh giai cấp được thể hiện trong câu chuyện.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố tưởng tượng, kì ảo..), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể,...) của truyện cổ tích Pus-kin; xác định được ngôi kể trong văn bản.
- Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả được thể hiện qua văn bản
- Phân tích được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyện cổ tích; những biểu hiện của cuộc đấu tranh giai cấp trong tác phẩm.
- Viết được đoạn văn nếu cảm nhận về một nhân vật trong truyện.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái:HS biết tôn trọng, yêu thương, sống chan hòa với mọi người xung quanh, trân trọng cuộc sống đang có
- Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. 
-Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình( học tập những đức tính tốt, tránh những biểu hiện xấu, sai lệch như: tham lam, bội bạc, dữ dằn, thô lỗ), có trách nhiệm với đất nước, chủ động rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện truyền thuyết.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình bày của HS.
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC	
 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề 
a) Mục tiêu:Giúp học sinh huy động những hiểu biết về thể loại truyện cổ tích nói chung và truyện cổ tích của Pus-kin nói riêng; kết nối vào bài học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu văn bản .
b) Nội dung:Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Khám phá” và yêu cầu HS trả lời câu hỏi của GV. Những câu hỏi này nhằm khơi gợi cảm xúc, suy nghĩ của hs về những câu chuyện cổ tích Việt Nam quen thuộc, tạo không khí và chuẩn bị tâm thế phù hợp với văn bản.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Khám phá” 
Luật chơi: cô giáo đưa ra 4 bức tranh về 4 câu chuyện cổ tích khác nhau. Đội nào giơ tay nhanh nhất sẽ giành quyền trả lời. Trả lời sai, đội khác sẽ giành quyền trả lời. Đội thắng sẽ nhận được phần quà
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên: hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi, gợi ý nếu cần
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV nhận xét và giới thiệu bài học: Việt Nam ta có kho tàng truyện cổ tích vô cùng phong phú và hấp dẫn.Đây cũng là điểm chung với nhiều nền văn học dân gian trên thế giới. Trong đó quen thuộc hơn cả là nền văn hóa của Trung Quốc, Nga.Rất nhiều những câu chuyện dân gian Nga được đại thi hào Pus-kin viết lại bằng ngòi bút vừa dung dị, chất phác lại vừa điêu luyện và tinh tế. “ Ông lão đánh cá và con cá vàng” là một câu chuyện như vậy.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
 Nhiệm vụ 1:Tìm hiểu chung
a)Mục tiêu: Học sinh nhắc lại được kiến thức cơ bản vầ thể loại truyện cổ tích; nắm được những nét cơ bản về truyện cổ tích Pus-kin, các chi tiết tưởng tượng kì ảo, về tác giả cũng như hoàn cảnh ra đời, thể loại, phương thức biểu đạt, ngôi kể, cách đọc, bố cục văn bản
b) Nội dung:Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc và tìm hiểu tác giả, những nét chung của văn bản qua các nguồn tài liệu và qua phần kiến thức ngữ văn trong SGK.
Nhóm 1: Hiểu biết chung về truyện cổ tích, truyện Pus-kin và tác giả Pus-kin
Nhóm 2: Điều hành phần đọc, kể- tóm tắt
Nhóm 3: Tìm hiểu chung về tác phẩm
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
 Nhóm 1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Nhóm 1: Hiểu biết chung về truyện cổ tích và tác giả Pus-kin. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe hướng dẫn 
- HS chuẩn bị độc lập (Khi ở nhà đọc văn bản, đọc kiến thức ngữ văn, tìm tư liệu)
- HS tương tác với các bạn trong lớp thảo luận, thống nhất và phân công cụ thể:
+ 1 nhóm trưởng điều hành chung
+ 1 thư kí ghi chép
+ Người thiết kế power point, người trình chiếu và cử báo cáo viên 
+ Xây dựng nội dung: nhữnghiểu biết chung về truyện cổ tích và hiểu biết về tác giả Pus-kin, tác phẩm của Pus-kin.
+ Bàn bạc thống nhất hình thức, phương tiện báo cáo.
- HS gửi sản phẩm trước buổi học để GV kiểm tra chất lượng trước khi báo cáo. 
GV:Hướng theo dõi, quan sát HS, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Nhóm 1: Báo cáo hiểu biết về truyện cổ tích, tác giả Pus-kin; truyện của Pus-kin và đại thi hào này.
*Thời gian: 2 phút
*Hình thức báo cáo: thuyết trình 
*Phương tiện: Bảng phụ 
*Nội dung báo cáo:
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét và bổ sung
? Thế nào là các yếu tố tưởng tượng, kì ảo?
- Các chi tiết tưởng tượng không có thật, rất phi thường.
? Truyện cổ tích Pus-kin có những điểm nào giống và khác truyện cổ tích dân gian
*GV diễn giảng : 
- Các yếu tố kì ảo còn được gọi là các chi tiết kì ảo, thần kì, phi thường, hoang đường, là 1 loại chi tiết đặc sắc của các truyện dân gian như thần thoại, truyền thuyết, truyện cổ tích.
- Chi tiết kì ảo do trí tưởng tượng của người xưa thêu dệt, gắn liền với quan niệm mọi vật đều có linh hồn, thế giới xen lẫn thần linh và con người.
GV: 
-Truyện cổ tích Pus-kin bên cạnh những nội dung gắn sát với truyện dân gian( kể về cuộc đời con người nghèo khổ, bất hạnh; có yếu tố hoang đường, kì ảo ) còn chứa đựng kín đáo tư tưởng mà tác giả gửi gắm: chống chế độ Nga hoàng độc ác, chuyên quyền; thức tỉnh tinh thâng đấu tranh của nhân dân Nga.
? Nhân vậtông lão trong truyện này thuộc kiểu nhân vật quen thuộc nào của truyện cổ tích ?
- Nhân vật ông lão thuộc kiểu nhân vật: nghèo khổ, bất hạnh.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
* Truyện cổ tích
+ Truyện dân gian 
+ Kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật quen thuộc.
+ Có yếu tố hoang đường, kỳ
 ảo
+ Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện với cái ác.
*Tác giả: Pus-kin
- Đại thi hào- mặt trời thi ca của nước Nga.
- Kể lại nhiều truyện cổ tích dân gian: truyện cổ tích về con gà trống, Nàng công chúa và bảy chàng hiệp sĩ 
- Bản dịch của: Vũ Đình Liên và Lê Trí Viễn.
Nhóm 2: Đọc và kể, tóm tắt văn bản
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: đọc và kể, tóm tắt văn bản.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo nhóm
- HS tương tác với các bạn trong lớp thảo luận, thống nhất và phân công cụ thể:
+ Xây dựng nội dung: nhữnghiểu biết về cách đọc, sự việc chính, kể chuyện
+ Bàn bạc thống nhất hình thức, phương tiện báo cáo.
- HS gửi sản phẩm trước buổi học để GV kiểm tra chất lượng trước khi báo cáo. 
GV:Hướng theo dõi, quan sát HS, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Đại diện nhóm trình bày.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.
?Trong văn bản có một số từ khó, từ Hán Việt chúng ta cùng giải thích.
+ Sinh phúc: mở lòng nhân từ
+ Nữ hoàng: người phụ nữ làm vua
+ Nhất phẩm phu nhân:vợ của người có địa vị cao.
+ Chỉnh tề: xếp đặt ngay ngắn
- Giáo viên : Đây không phải là từ thuần Việt mà là những từ có nguồn gốc mượn từ tiếng Hán Þ Hán Việt
2. Tác phẩm.
* Đọc và tóm tắt
- Đọc
- Tóm tắt:
Những sự việc chính:
- Ông lão đánh cá bắt được con cá vàng rồi thả nó về biển
- Sau khi nghe chuyện, mụ vợ mắng ông lão và đòi hỏi cái máng lợn mới.
- Lần thứ 2: mụ vợ đòi căn nhà rộng.
- Lần thứ 3: mụ vợ đòi làm nhất phẩm phu nhân.
- Lần thứ 4: mụ vợ đòi làm Nữ hoàng
- Lần thứ 5: mụ vợ đòi làm Long Vương
- Kết cục xứng đáng cho sự tham lam , bội bạc của mụ vợ.
* Nhóm 3: Tìm hiểu chung về văn bản 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi và hoạt động dự án 
* Nhóm 3: Tìm hiểu chung về văn bản 
(Gợi ý:thể loại, PTBĐchính, ngôi kể, nhân vật, bố cục )
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe hướng dẫn 
- HS chuẩn bị độc lập (Khi ở nhà đọc văn bản, đọc chú thích, tìm tư liệu)
- HS tương tác với các bạn trong lớp thảo luận, thống nhất và phân công cụ thể:
+ Xây dựng nội dung: nhữnghiểu biết chung về tác giả, tác phẩm.
+ Bàn bạc thống nhất hình thức, phương tiện báo cáo.
- HS gửi sản phẩm trước buổi học để GV kiểm tra chất lượng trước khi báo cáo. 
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Nhóm 3 báo cáo tìm hiểu chung về văn bản
*Thời gian: 5 phút
*Hình thức báo cáo: trò chơi (ai hiểu biết hơn, ai là triệu phú...: đưa câu hỏi phát vấn các bạn phía dưới)
*Phương tiện: Trình chiếu
*Nội dung báo cáo:
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và bổ sung:
* Văn bản:
- Thể loại: Truyện cổ tích
- Phương thức biểu đạt chính: Tự sự
- Ngôi kể: ngôi thứ ba
- Nhân vật: ông lão, mụ vợ, con cá vàng...
+ Nhân vật chính: mụ vợ
+ Nhân vật trung tâm: ông lão
+ Nhân vật phụ: con cá, binh lính
- Bố cục: 3 phần
a)Mở truyện: (Từ đầu . kéo sợi)
Giới thiệu ông lão đánh cá và tình huống phát sinh truyện
b) Thân truyện: (Tiếp theo . trở về): Những đòi hỏi tham lam của mụ vợ.
c)Kết truyện: (Còn lại)
 Vợ chồng ông lão đánh cá trở về cuộc sống nghèo khổ khi xưa
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nhiệm vụ 2: Đọc - hiểu văn bản
a) Mục tiêu:
+ Gv hướng dẫn Hs đọc và tìm hiểu cụ thể nội dung, nghệ thuật của văn bản.
+ Hs nắm được nội dung và nghệ thuật của từng phần trong văn bản.
b) Nội dung: Hướng dẫn học sinh khám phá nội dung, nghệ thuật của văn bản bằng hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập.
c, Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, sản phẩm hoạt động nhóm
d) Tổ chức thực hiện:
Nội dung 1:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi
1. Tình huống mở đầu truyện như thế nào?
2. Mụ vợ đòi hỏi và bắt buộc ông lão xin cá vàng những gì?
3. Chỉ ra sự thay đổi ở thái độ của mụ vợ qua mỗi lần đòi hỏi?( hs làm phiếu bài tập)
* Phiếu bài tập.
Điều mụ vợ đòi hỏi
Thái độ của mụ vợ
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần4
Lần 5
4. Thảo luận: em có nhận xét gì qua những lần đòi hỏi của mụ vợ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
- HS hình thành kĩ năng khai thác văn bản
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi 
1. Mụ vợ đòi hỏi: cái máng lợn mới, ngôi nhà rộng, làm nhất phẩm phu nhân, làm nữ hoàng, làm Long Vương.
2.Đòi hỏi tăng dần từ vật nhỏ đến vật lớn, từ vật chất đến danh vọng, quyền lực, từ chức vị thấp đến chức vị cao => tham lam vô độ. 
3. Thái độ của mụ vợ:
- Mắng: đồ ngốc ( đòi máng)
- Quát to hơn : đồ ngu( đòi nhà)
- Mắng như tát nước vào mặt.
- giận dữ nổi trận lôi đình, tát vào mặt ông lão
- Nổi cơn thịnh nộ, sai người đi bắt ông lão.
* Phiếu bài tập.
Điều mụ vợ đòi hỏi
Thái độ của mụ vợ
Lần 1
Cái máng mới
Mắng : đồ ngốc
Lần 2
Ngôi nhà rộng
Quát to: đồ ngu
Lần 3
Làm Nhất phẩm phu nhân
Mắng như tát nước vào mặt.
Lần

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_6_bo_sach_canh_dieu_chuong_trinh_hoc_ki.docx