Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Bộ sách Chân trời sáng tạo) - Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình - Năm học 2021-2022
I. MỤC TIÊU Học sinh đạt được:
1. Kiến thức
- Tri thức ngữ văn (Một số yếu tố của truyện truyền thuyết, nhân vât, chi tiết tiêu
biểu trong văn bản)
- Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy), nghĩa của một số thành ngữ
2. Năng lực
• Năng lực đặc thù
- Nhận biết được một số yếu tố của văn bản truyện (nhân vật, cốt truyện); đặc trưng
truyện truyền thuyết (cốt truyện truyền thuyết, nhân vật truyền thuyết, yếu tố kì
ảo trong truyền thuyết).
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ,
hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), đặc điểm nghĩa của từ láy,
từ ghép
- Hiểu được nghĩa của từ ghép, từ láy, nghĩa của một số thành ngữ trong văn bản
trong văn bản.
- Viết được sơ đồ tóm tắt một văn bản truyện
- Biết tham gia thảo luận nhóm về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất
• Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác: Kỹ năng giao tiếp và hợp tác nhóm với các thành viên khác.
- Tự chủ và tự học.
3. Phẩm chất
- Trân trọng lịch sử, văn hóa dân tộc, biết gìn giữ và phát huy truyền thống dựng
nước, giữ nước
Ngày soạn: /06/2021 Ngày dạy: .. BÀI 1: LẮNG NGHE LỊCH SỬ NƯỚC MÌNH (Đọc và thực hành Tiếng Việt: 8 tiết; Viết: 3 tiết; Nói và nghe: 2 tiết, Ôn tập: 1 tiết) I. MỤC TIÊU Học sinh đạt được: 1. Kiến thức - Tri thức ngữ văn (Một số yếu tố của truyện truyền thuyết, nhân vât, chi tiết tiêu biểu trong văn bản) - Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy), nghĩa của một số thành ngữ 2. Năng lực • Năng lực đặc thù - Nhận biết được một số yếu tố của văn bản truyện (nhân vật, cốt truyện); đặc trưng truyện truyền thuyết (cốt truyện truyền thuyết, nhân vật truyền thuyết, yếu tố kì ảo trong truyền thuyết). - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), đặc điểm nghĩa của từ láy, từ ghép - Hiểu được nghĩa của từ ghép, từ láy, nghĩa của một số thành ngữ trong văn bản trong văn bản. - Viết được sơ đồ tóm tắt một văn bản truyện - Biết tham gia thảo luận nhóm về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất • Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác: Kỹ năng giao tiếp và hợp tác nhóm với các thành viên khác. - Tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Trân trọng lịch sử, văn hóa dân tộc, biết gìn giữ và phát huy truyền thống dựng nước, giữ nước II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Sách giáo khoa, Sách giáo viên - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. PHẦN TỔNG QUAN CHỦ ĐỀ a. Mục tiêu: Giúp HS - Tạo hứng thú, tâm thế kết nối học sinh vào chủ đề bài học - Hệ thống tri thức đọc hiểu của chủ đề b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát trích đoạn bài thơ: “Lịch sử nước ta” của Bác Hồ để trả lời câu hỏi và tham gia chơi Nhanh như chớp c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến Giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS theo dõi và trả lời câu hỏi: ? Đoạn thơ gợi cho em nhớ đến thời đại nào trong lịch sử nước ta? ? Câu chuyện về những nhân vật, sự kiện lịch sử thời ấy thường được lưu lại qua những câu chuyện kể thuộc thể loại nào của văn học dân gian? Hãy kể tên một vài truyện mà em biết? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi Nhanh như chớp để hệ thống tri thức đọc hiểu Câu 1: Truyền thuyết là gì ? Câu 2: Đặc trưng của thể loại truyền thuyết được thể hiện qua những yếu tố nào ? - Đoạn thơ gợi nhớ đến thời đại Hùng Vương - Những nhân vât, sự kiện dưới thời đại Hùng Vương thường được lưu lại qua những câu chuyện kể thuộc thể loại Truyền thuyết của văn học dân gian - Một số chuyện: An Dương Vương, Sự tích Hồ Gươm . Câu 3: Nhân vật truyền thuyết có những đặc điểm nào ? Câu 4: Cốt truyện trong truyền thuyết phải đảm bảo những đặc điểm gì ? Câu 5 : Truyền thuyết được kể dựa trên cốt lõi lịch sử. Đúng hay sai ? Câu 6: Yếu tố kì ảo trong truyền thuyết xuất hiện qua những phương diện nào, có ý nghĩa gì ? • Tri thức đọc hiểu - Truyền thuyết loại truyện kể dân gian, thường kể về sự kiện, nhân vật lịch sử; thể hiện nhận thức, tình cảm của tác giả dân gian đối với các nhân vật, sự kiện - Các yếu tố trong truyền thuyết: Nhân vật, cốt truyện, yếu tố kì ảo + Nhân vật: được lí tưởng hóa qua lịch, tài năng, phẩm chất phi thường, có công lớn với cộng đồng và được suy tôn thời tụng + Cốt truyện: Xoay quanh công trạng kì tích, được sắp xếp theo trình tự thời gian; cuối truyện gợi nhắc dấu ấn tích xưa ở thời nay. + Yếu tố kì ảo: xuất hiện ở hình ảnh, chi tiết sự việc hoang đường nhằm tôn vinh nhân vật, sự kiện lịch sử. Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi hình ảnh, hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi - HS GV theo dõi, quan sát HS Báo cáo/ Thảo luận - Yêu cầu HS trình bày ý kiến cá nhân Kết luận/ nhận định - GV nhận xét câu trả lời; chốt kiến thức, chuyển dẫn vào chủ đề bài học B. PHẦN ĐỌC VĂN BẢN THEO ĐẶC TRƯNG THỂ LOẠI VĂN BẢN 1: THÁNH GIÓNG (Truyện dân gian Việt Nam) 1. Mục tiêu a. Về kiến thức: - Đặc trưng truyền thuyết (nhân vật, cốt truyện, lời người kể chuyện, lời của nhân vật) trong văn bản Thánh Gióng - Những chi tiết tiêu biểu trong văn bản Thánh Gióng - Tình cảm, thái độ của nhân dân lao động gửi gắm qua văn bản Thánh Gióng b. Về năng lực: - Biết cách đọc một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết - Nhận biết và nêu được ý nghĩa của các chi tiết tiêu biểu trong một văn bản truyền thuyết - Phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật trong văn bản truyền thuyết - Nhận xét, đánh giá được tư tưởng tình cảm của người viết thể hiện qua văn bản truyền thuyết. c. Về phẩm chất: - Trân trọng lịch sử giữ nước của dân tộc, có ý thức tiếp nối truyền thống của đất nước 2. Thiết bị dạy học và học liệu - SGK, SGV - Máy chiếu, máy tính - Video, hình ảnh liên quan đến văn bản Thánh Gióng, hình ảnh bài thơ “Lịch sử nước ta” - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm - Phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Điền từ và đánh dấu ✓ vào ô thích hợp 1. Truyện Thánh Gióng thuộc thể loại nào? a. Truyện thần thoại b. Truyện cổ tích c. Truyền thuyết 2. Phương thức biểu đạt chính của a. Miêu tả b. Tự sự truyện Thánh Gióng là gì? 3. Cho biết nhân vật chính và nhân vật phụ trong truyện Thánh Gióng ? Nhân vật chính Nhân vật phụ Thánh Gióng Bố mẹ Gióng, dân làng, sứ giả, nhà vua . 3. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Ta o hư ng thu cho ho c sinh ke t no i va o no i dung ba i ho c b. Nội dung: Hươ ng da n HS quan sa t Videos Ho i Gio ng, So c Sơn đe đoa n te n nha n va t PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Hình tượng nhân vật Thánh Gióng Chi tiết xây dựng nhân vật Nhận xét Gióng ra đời Gióng lớn lên Trước khi gặp sứ giả Sau khi gặp sứ giả Gióng đánh giặc Ân Trước khi ra trận Trong trận đánh Sau khi đánh giặc Tình cảm của vua và nhân dân với Gióng Ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng: c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS quan sát video và trả lời câu hỏi ? Hình ảnh lễ hội xuất hiện trong video gợi cho em nhớ đến ai? ? Em biết gì về nhân vật ấy? - Nhân vật Thánh Gióng + Là đệ nhị trong tứ bất tử + Là người anh hùng dân tộc được nhân dân kính trọng và lập đền thờ Thực hiện nhiệm vụ HS hoạt động cá nhân: theo dõi, quan sát, suy nghĩ Báo cáo/ Thảo luận HS trả lời cá nhân Kết luận/ Nhận định GV nhận xét, dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Phần I. Trải nghiệm đọc cùng văn bản và tìm hiểu chung a. Mục tiêu: - Ho c sinh đo c va n ba n - Nha n bie t the loa i, chu đe cu a truye n Tha nh Gio ng - Nha n bie t đươ c nha n va t, ca ch xa y dư ng nha n va t - Na m đươ c co t truye n b. Nội dung: GV cho HS đo c va n ba n, tham gia tro chơi va tra lơ i phie u ho c ta p c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, kết quả trên, phiếu thảo luận, phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến Chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS đọc văn bản diễn cảm - GV yêu cầu HS điền phiếu học tập số 1 - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm, tham gia trò chơi “Nhìn hình đoán việc” nhận diện sự việc và sắp xếp các 1. Thể loại: truyền thuyết 2. Nhân vật và sự việc chính - Nhân vật chính: Thánh Gióng - Nhân vật phụ: Bố mẹ Gióng, dân làng, sứ giả, nhà vua sự việc chính của văn bản Thánh Gióng qua tranh minh họa - Sự việc chính: (1) Gióng ra đời kì lạ (2) Gióng đòi đi đánh giặc (3) Gióng lớn nhanh như thổi (4) Gióng vươn vai thành tráng sĩ, sẵn sàng vũ khí ra trận (5) Gióng đánh tan giặc (6) Gióng bay về trời (7) Gióng được vua và nhân dân nhớ ơn (8) Gióng để lại dấu tích đến ngày nay Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc và lắng nghe văn bản theo hướng dẫn - HS hoạt động cá nhân - HS thảo luận nhóm và ghi đáp án vào giấy thảo luận Báo cáo/ Thảo luận - HS trả lời cá nhân - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm Kết luận/ Nhận định GV nhận xét, chốt kiến thức Phần II. Tìm hiểu yếu tố thể loại trong văn bản a. Mục tiêu: Giu p HS: - Tì m đươ c như ng chi tie t kì a o ga n lie n vơ i nha n va t Tha nh Gio ng va nha n ra y nghì a cu a như ng chi tie t a y - Hie u đươ c y nghì a hì nh tươ ng nha n va t Tha nh Gio ng va tì nh ca m cu a nha n da n đo i vơ i anh hu ng da n to c thơ i đa i Hu ng Vương - Nha n ra đươ c truye n tho ng ye u nươ c, cho ng gia c ngoa i xa m; truye n tho ng nhơ ơn cu a nha n da n ta b. Nội dung: - GV cho HS tha o lua n nho m - HS la m vie c nho m trưng ba y sa n pha m c. Sản phẩm: - Phiếu học tập, phần trình bày của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2 1. Hình tượng nhân vật Thánh Gióng Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm, thống nhất và ghi đáp án vào phiếu học tập Báo cáo/ Thảo luận - Các nhóm trưng bày phiếu học tập, quan sát của nhau và bổ sung hoàn thiện phiếu của mình Kết luận/ Nhận định GV nhận xét , chốt kiến thức Hình tượng nhân vật Thánh Gióng Chi tiết xây dựng nhân vật Nhận xét Gióng ra đời - Được mẹ mang thai mười hai tháng sau khi bà dẫm lên vết chân to trên cánh đồng Khác thường Gióng lớn lên Trước khi gặp sứ giả - Lên ba cũng chẳng biết nói cười, đặt đâu nằm đó Kì lạ, phi thường Sau khi gặp sứ giả - Lớn nhanh như thổi, cơm ăn mấy cũng không, áo vừa may đã chật - Vươn vai một cái bỗng thành tráng sĩ mình cao hơn trượng Gióng đánh giặc Ân Trước khi ra trận - Dõng dạc bảo sứ giả tâu vua, Gióng sẽ phá tan lũ giặc - Gióng lên ngựa sắt, cầm soi sắt xông thẳng ra trận - Quyết tâm đánh giặc mạnh mẽ - Chiến đấu anh dũng, kiên cường, thông minh Trong trận đánh - Gióng đón đầu giặc đánh hết lớp này đến lớp khác - Gióng nhỏ tre quật vào giặc khiến chúng giẫm đạp lên nhau chạy trốn - Đuổi chúng tận chân núi Sóc Sau khi đánh giặc - Cởi giáp sắt, cưỡi ngựa bay về trời - Cởi bỏ phong trần, không màng công thưởng, trở thành con người bất tử Tình cảm của vua và nhân dân với Gióng - Dân làng sẵn lòng góp gạo nuôi Gióng - Vua chuẩn bị đủ vũ khí cho Gióng đánh giặc - Vua phong Gióng là Phù Đổng Thiên Vương - Nhân dân suy tôn gióng là Thánh, lập đền thờ tụng - Gióng được vùa và dân làng ủng hộ đánh giặc cứu nước và được ghi nhớ ơn sâu Ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng: Là biểu tượng cho sức mạnh, tinh thần đoàn kết, ý chí quyết tâm chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta thời đại Hùng Vương Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu chia sẻ theo cặp sau khi trả lời câu hỏi: ? Em hãy ghi ra giấy Note chi tiết kì ảo mà em ấn tượng nhất? Giải thích ý nghĩa của chi tiết đó 2. Chi tiết kì ảo (1) Gióng ra đời và lớn lên kì lạ (2) Gióng lên ba cất tiếng nói đầu tiên đòi đi đánh giặc (3) Gióng nhờ bà con góp gạo nuôi mà lớn nhanh như thổi (4) Gióng vươn vai thành tráng sĩ, vỗ vào mông, ngựa sắt hí vang (5) Gióng cùng ngựa bay lên trời Ý nghĩa chi tiết kì ảo: - Bất tử hóa, lãng mạn hóa hình tượng nhân vật anh hùng dân tộc, qua đó bộc lộ thái độ tình cảm biết ơn trân trọng của nhân dân ta - Khẳng định lòng yêu nước mãnh liệt không phân biệt tuổi tác, ca ngợi tinh thần đoàn kết, sức mạnh phi thường của nhân dân trong cuộc chiến chống giặc ngoại xâm Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận, HS ghi ra giấy Note và dán vào cây Chi tiết kì ảo (GV chuẩn bị) Báo cáo/ Thảo luận - GV mời 3 -4 cặp học sinh chia sẻ theo hình thức đóng vai phóng viên phỏng vấn (1 HS đóng vai phóng viên phỏng vấn các cặp được yêu cầu chia sẻ) Kết luận/ Nhận định GV nhận xét, chốt kiến thức trên nền nhạc hào hùng Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Truyền thuyết được kể dựa trên cốt lõi lịch sử. Cốt lõi lịch ấy được thể hiện ở điểm nào trong truyện Thánh Gióng? 3. Cốt lõi lịch sử - Công cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm ác liệt dưới thời đại Hùng Vương - Nhân dân ta đã đánh giặc bằng vũ khí (sắt) và cả vũ khí thô sơ (tre) - Dấu tích Gióng để lại: làng Cháy, tre đằng ngà, hồ ao ở làng Gióng Thực hiện nhiệm vụ HS hoạt động cá nhân Báo cáo/ Thảo luận GV một vài học sinh trả lời Kết luận/ Nhận định GV nhận xét, chốt kiến thức (trên nền nhạc bài hát “Dòng máu Lạc Hồng”) Liên hệ: 0905948165, nếu cần cả bộ Hoạt động 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Thie t ke infogapfic trì nh ba y đa c trưng the loa i truye n thuye t trong va n ba n “Tha nh Gio ng b. Nội dung: - GV hươ ng da n HS thie t ke c. Sản phẩm: - Sản phẩm thiết kế của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Giao nhiệm vụ học tập - Gv yêu cầu HS lên kế hoạch thực hiện nhiệm vụ ? Hãy thiết kế Infograpfic trình bày đặc trưng thể loại truyền thuyết trong văn bản “Thánh Gióng”? Thực hiện nhiệm vụ HS hoạt động nhóm, lên kế hoạch thực hiện GV hướng dẫn HS Báo cáo thảo luận HS nộp sản phẩm lại cho GV ở tiết học sau Kết luận nhận định GV xem ở nhà, giúp đỡ các nhóm còn lúng túng khi tiếp cận văn bản thể loại HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Nha n ra truye n tho ng ye u nươ c, cho ng gia c ngoa i xa m cu a da n to c ta đươ c the hie n qua va n ba n cu ng the loa i truye n thuye t b. Nội dung: - GV hươ ng da n nha n xe t c. Sản phẩm: - Phần trình bày của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến Giao nhiệm vụ học tập - Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Sau khi đọc truyện Thánh Gióng, em có suy nghĩ gì về truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta và trách nhiệm của bản thân trong việc phát huy truyền thống ấy? ? Hãy kể ra một văn bản cùng thể loại, cùng ý nghĩa và chỉ ra biểu hiện của tinh thần yêu nước trong văn bản đó? - Dân tộc ta có truyền thống yêu nước mãnh liệt. Truyền thống ấy đã trở thành sức mạnh để dân tộc ta đánh đuổi hết bè lũ cướp nước trong lịch sử bốn ngàn năm dựng nước và giữ nước - Trách nhiệm của bản thân: Bồi đắp lòng yêu nước, tự hào truyền thống dân tộc, có ý thức trau dồi bản thân hăng sau học tập rèn luyện để mai sau phục vụ xây dựng phát triển đất nước. - Văn bản cùng thể loại: Truyện An Dương Vương – Mị Châu – Trọng Thủy + Vua An Dương Vương xây thành chống Giặc + Vua dùng vũ khí đánh đuổi Triệu Đà xâm lược Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ, trả lời cá nhân Báo cáo thảo luận GV mời một vài HS trình bày Kết luận nhận định GV chốt kiến thức Liên hệ: 0905948165, nếu cần cả bộ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_bo_sach_chan_troi_sang_tao_bai_1_lang.pdf