Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm (Bản mới)
I. Lí thuyết:
1/ Khái niệm về từ
• Từ là đơn vị hai mặt trong ngôn ngữ
- Mặt hình thức : mang tính vật chất là một tập hợp gồm 3 thành phần
+ Hình thức ngữ âm
+ Hình thức cấu tạo
+ Hình thức ngữ pháp
- Mặt nội dung : ( còn gọi mặt nghĩa ) mang tính tinh thần và là một tập hợp gồm các thành phần .
+ Nghĩa biểu vật
+ Nghĩa biểu niệm
+ Nghĩa biểu thái .
Vì nội dung của từ là một tập hợp nhiều nét nghĩa và mang tính tinh thần nên việc nắm bắt nghĩa của từ không dễ dàng .
- Trong hoạt động giao tiếp từ không tồn tại một cách biệt lập mà thờng nằm trong nhiều mối quan hệ khác nhau .
+ Quan hệ lựa chọn (quan hệ dọc
Từ có quan hệ với từ khác trong cùng một trờng quan hệ với các từ đồng nghĩa , gần nghĩa , trái nghĩa
+ mối quan hệ cú đoạn ( quan hệ ngang ) :
-Từ gắn chặt với các từ khác trong sự kết hợp theo qui tắc ngữ pháp tạo thành cụm từ , tạo thành câu .
- Nghĩa của từ là khái niệm về sự vật khách quan đợc phản ánh vào tron ngôn ngữ , là tập hợp những nét nghĩa khu biệt .
2/Cách hiểu về nghĩa của từ
1. Cho sẵn một số từ và nét nghĩa phù hợp với từng từ nhng sắp xếp không theo trình tự .
Ví dụ : Điền từ :Đề bạt , đề cử ,đề xuất ,đề bào vào chỗ trống .
+ .Trình bầy ý kiến hay nguyện vọng lên cấp trên .
+ .Cử ai đó giữ chức vụ cao hơn.
+ .Giới thiệu ra để chọn hoặc bầu cử .
+ Đa vấn đề ra để xem xét giải quyết
2 .Chọn từ điền ,kiểm tra việc hiểu nghĩa
Ví dụ : Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nớc , không chịu làm nô lệ .
3/ Khái niệm nghĩa của từ: Là nội dung mà từ biểu thị.
- Có 2 cách giải nghĩa từ:
+/ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
+/ Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
-VD:Lẫm liệt : Hùng dũng,oai nghiêm.
(giải nghĩa theo cách đa ra từ trái nghĩa với nó)
II. Bài tập:
Phần bài tập trắc nghiệm:
1. D
2. A
3. A
4. B
Phần bài tập tự luận:
Bài tập 1:
Giải thích nghĩa của từ:
_ Ngớt: giảm đi một phần đáng kể.
_ Rạng: trời chuyển dần từ tối sang sáng.
_ Chào mào: chim nhỏ, đầu có túm lông nhọn, đít có túm lông nhỏ, ăn các quả mềm.
_ Râm ran: rộn rã liên tiếp thành từng đợt khi to khi nhỏ.
_ Tạnh: (ma) ngừng hoặc dứt hẳn.
_ Ló: để một bộ phận nhô ra khỏi vật che khuất.
Bài tập 2:
Cần sửa lại là:
_ Tính anh ấy rất ngang tàng.
_ Nó đi phất phơ ngoài phố.
Bài tập 3:
a. “Viết” và “vẽ” đều dùng dụng cụ giống nhau, nhng “viết” là tạo ra chữ, còn “vẽ” là tạo ra hình ảnh sự vật.
b. “Tát” và đấm”đều là hoạt động đánh của tay. Nhng “tát” là đánh vào mặt bằng bàn tay xoè, còn “đấm” là đánh bằng nắm tay.
c. “Giận” và “căm”khác nhau ở mức độ. “Căm” có mức độ cao hơn “giận”.
d. “Hơ” (quần áo) và “phơi” (quần áo) đều là hoạt động làm khô (quần áo). Nhng “hơ” là đa vào gần nơi toả nhiệt, còn “phơi” là trải hoặc giăng ra chỗ nắng, chỗ thoáng cho khô.
Bài tập 4:
_ Cục tác: (gà mái) kêu to sau khi đẻ hoặc khi hoảng sợ.
_ ủn ỉn: (lợn) kêu nhỏ (khi đòi ăn).
Bài tập 5:
Lần lợt điền các từ:
_ đề đạt.
_ đề bạt.
_ đề cử.
_ đề xuất.
Bài tập 6:
a)
Vờn cam chín đỏ => Quả ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất thờng có màu đỏ hoặc vàng , có hơng thơm vị ngọt .
b)
Trớc khi quyết định phải suy nghĩ cho chín chắn => Sự suy nghĩ ở mức đầy đủ để đợc hiệu quả .
c)
Ngợng chín cả mặt => Màu da đỏ ửng lên .
*
Đặt câu
- Trên cây, hồng xiêm đã bắt đầu chín
- Gò má cao chín nh quả bồ quân .
- Tài năng của anh ấy đang chín rộ.
Chuyờn đề 1: từ và cấu tạo từ tiếng việt A. Mục tiêu bài học: _ Củng cố và mở rộng cho HS những kiến thức về từ và cấu tạo từ tiếng Việt. _ Luyện giải một số bài tập về từ và cấu tạo từ tiếng Việt. B . CHUẨN BI - GV:Phương pháp giảng dạy , SGK,tài liệu tham khảo: - HS : SGK , đồ dùng học tập C . TIẾN TRèNH LấN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ 3. Bài mới _ Từ là gì? * GV nhấn mạnh: Định nghĩa trên nêu lên 2 đặc điểm của từ: + Đặc điểm về chức năng: Từ là đơn vị dùng để đặt câu. + Đặc điểm về cấu trúc: Từ là đơn vị nhỏ nhất. _ Đơn vị cấu tạo từ là gì? _ Vẽ mô hình cấu tạo từ tiếng Việt? _ Phân biệt từ đơn với từ phức? Cho VD minh hoạ? _ Dựa vào đâu để phân loại như vậy? _ Phân biệt từ ghép với từ láy? Cho VD minh hoạ? 1. Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt là gì? A. Tiếng B. Từ C. Ngữ D. Câu 2. Từ phức gồm có bao nhiêu tiếng? A. Một B. Hai C. Nhiều hơn hai D. Hai hoặc nhiều hơn hai. 3. Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng? A. Từ ghép và từ láy. B. Từ phức và từ ghép. C. Từ phức và từ láy. D. Từ phức và từ đơn. 4. Trong các từ sau, từ nào là từ đơn? A. ăn B. nhà cửa C. ông bà D. đi đứng 5. Từ nào dưới đây là từ ghép? A. tươi tắn B. lấp lánh C. chim chích D. xinh xắn 6. Từ nào dưới đây không phải là từ ghép phân loại? A. ăn cơm B. ăn uống C. ăn quýt D. ăn cam Bài tập 1: Hãy xác định số lượng tiếng của mỗi từ và số lượng từ trong câu sau: Em đi xem vô tuyến truyền hình tại câu lạc bộ nhà máy giấy. * GV hướng dẫn HS: _ Xác định số lượng từ trước. _ Sau đó mới xác định số lượng tiếng của mỗi từ. Bài tập 2: Gạch chân dưới những từ láy trong các câu sau: a. Xanh xanh bãi mía bờ dâu Ngô khoai biêng biếc Đứng bên này sông sao nhớ tiếc Sao xót xa như rụng bàn tay ( Hoàng Cầm) b. Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà ( Bà Huyện Thanh Quan) c. Bay vút tận trời xanh Chiền chiện cao tiếng hót Tiếng chim nghe thánh thót Văng vẳng khắp cánh đồng ( Trần Hữu Thung) Bài tập 3: Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả cái gì? Nghĩ tủi thân, công chúa út ngồi khóc thút thít. ( Nàng út làm bánh ót) Hãy tìm những từ láy có cùng tác dụng ấy. Bài tập 4: Thi tìm nhanh từ láy: a. Tả tiếng cười. b. Tả tiếng nói. c. Tả dáng điệu. Bài tập 5: Cho các từ sau: Thông minh, nhanh nhẹn, chăm chỉ, cần cù, chăm học, kiên nhẫn, sáng láng, gương mẫu. a. Hãy chỉ ra những từ nào là từ ghép, những từ nào là từ láy? b. Những từ ghép và từ láy đó nói lên điều gì ở người học sinh? Bài tập 6: Hãy kể ra: _ 2 từ láy ba tả tính chất của sự vật. _ 2 từ láy tư tả thấi độ, hành động của người. _ 2 từ láy tư tả cảnh thiên nhiên. Bài tập 7: Điền thêm các tiếng vào chỗ trống trong đoạn văn sau để tạo các từ phức, làm cho câu văn được rõ nghĩa: Trên cây cao, kiến suốt ngày cặm (1) làm tổ, tha mồi. Kiến kiếm mồi ăn hằng ngày, lại lo cất giữ phòng khi mùa đông tháng giá không tìm được thức (2). Còn (3) sầu thấy kiến (4) chỉ, (5) vả như vậy thì tỏ vẻ (6) hại và coi thường giống kiến chẳng biết đến thú vui ở đời. Ve sầu cứ nhởn (7), ca hát véo (8) suốt cả mùa hè. Bài tập 8: Khách đến nhà, hỏi em bé: _ Anh em có ở nhà không? (với nghĩa là anh của em). Em bé trả lời: _ Anh em đi vắng rồi ạ. “Anh em” trong 2 câu này là hai từ đơn hay là một từ phức? Trong câu “Chúng tôi coi nhau như anh em” thì “anh em” là hai từ đơn hay là một từ phức? I. Lý thuyết: _ Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. _ Đơn vị cấu tạo từ là tiếng. _ Mô hình: ( HS tự vẽ). _ Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng. Ví dụ: ông , bà, hoa, bút, sách, _ Từ phức là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng. Ví dụ: + ông bà ( 2 tiếng) + hợp tác xã ( 3 tiếng) + khấp kha khấp khểnh ( 4 tiếng) _ Dựa vào số lượng các tiếng trong từ. _ Từ ghép : Là kiểu từ phức trong đó giữa các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Ví dụ: hoa hồng, ông nội, hợp tác xã, _ Từ láy: Là kiểu từ phức trong đó giữa các tiếng có quan hệ với nhau về âm. Ví dụ: đo đỏ, sạch sành sanh, khấp kha khấp khểnh, II. Bài tập: Phần BT trắc nghiệm: 1. A 2. D 3. A 4. A 5. C 6. B. Phần BT tự luận: Bài tập 1: Câu trên gồm 8 từ, trong đó: _ Từ chỉ có 1 tiếng: Em, đi, xem, tại, giấy. _ Từ gồm 2 tiếng: Nhà máy. _ Từ gồm 3 tiếng: Câu lạc bộ. _ Từ gồm 4 tiếng : Vô tuyến truyền hình. Bài tập 2: Gạch chân các từ láy: a. Xanh xanh bãi mía bờ dâu Ngô khoai biêng biếc Đứng bên này sông sao nhớ tiếc Sao xót xa như rụng bàn tay ( Hoàng Cầm) b. Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà ( Bà Huyện Thanh Quan) c. Bay vút tận trời xanh Chiền chiện cao tiếng hót Tiếng chim nghe thánh thót Văng vẳng khắp cánh đồng ( Trần Hữu Thung) Bài tập 3: _ Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả tiếng khóc. _ Những từ láy có cùng tác dụng ấy là: nức nở, nghẹn ngào, ti tỉ, rưng rức, tức tưởi, nỉ non, não nùng, Bài tập 4: Các từ láy: a. Tả tiếng cười: Ha hả, khanh khách, hi hí, hô hô, nhăn nhở, toe toét, khúc khích, sằng sặc, b. Tả tiếng nói: Khàn khàn, ông ổng, lè nhè, léo nhéo, oang oang, sang sảng, trong trẻo, thỏ thẻ, trầm trầm, c. Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, nghêng ngang, khệnh khạng, ngật ngưỡng, đủng đỉnh, vênh váo, Bài tập 5: a. _ Những từ láy là: nhanh nhẹn , chăm chỉ, cần cù, sáng láng. _ Những từ ghép là: thông minh, chăm học, kiên nhẫn, gương mẫu. b. Những từ đó nói lên sự chăm học và chịu khó của người học sinh. Bài tập 6: _ 2 từ láy ba tả tính chất của sự vật: xốp xồm xộp, sạch sành sanh. _ 2 từ láy tư tả thấi độ, hành động của người: hớt ha hớt hải, khấp kha khấp khểnh. _ 2 từ láy tư tả cảnh thiên nhiên: vi va vi vu, trùng trùng điệp điệp. Bài tập 7: Lần lượt điền các từ sau: cụi ăn ve chăm vất thương nhơ von Bài tập 8: _ “Anh em” với nghĩa là “anh của em” trong 2 câu đầu không phải là từ phức mà là một tổ hợp từ gồm có 2 từ đơn. _ “ Anh em” trong câu “Chúng tôi coi nhau như anh em” là từ phức. 4 . C ủng c ố : * GV củng cố , khỏi quỏt cho HS n ội dung cơ b ản HS khắc sõu kiến thức đó học . 5 . Hướng dẫn HS về nhà : * HS hệ thống lại kiến thức đó học chu ẩn bị cho chuyờn đề sau “Từ mượn Tiếng Việt” . Chuyờn đề 2 : từ mượn TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu bài học: _ Củng cố và mở rộng cho HS những kiến thức về từ mượn. _ Luyện giải một số bài tập về từ mượn. B . Chuẩn bị * - GV:Phương pháp giảng dạy , SGK,tài liệu tham khảo: - HS : SGK , đồ dùng học tập C . Tiến trỡnh lờn lớp 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ 3. Bài mới * GV gợi mở: Xét về nguồn gốc, tiếng Việt có 2 lớp từ: từ thuần Việt và từ mượn. * GV hỏi: _ Thế nào là từ thuần Việt? _ Thế nào là từ mượn? _ Lấy ví dụ về từ mượn? _ Tiếng Việt chủ yếu mượn của ngôn ngữ nào? Vì sao? _ Có mấy cách mượn? Kể tên? _ Nêu cách viết từ mượn? _ Có nên lạm dụng từ mượn không? 1. Lí do quan trọng nhất của việc vay mượn từ trong tiếng Việt? A. Tiếng Việt chưa có từ biểu thị, hoặc biểu thị không chính xác. B. Do có một thời gian dài bị nước ngoài đô hộ, áp bức. C. Tiếng Việt cần có sự vay mượn để đổi mới và phát triển. D. Nhằm làm phong phú vốn từ tiếng Việt 2. Bộ phận từ mượn nào sau đây tiếng Việt ít vay mượn nhất? A. Từ mượn tiếng Hán. B. Từ mượn tiếng Anh. C. Từ mượn tiếng Nhật. D. Từ mượn tiếng Pháp. 3. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là gì? A. Tiếng Hán. B. Tiếng Pháp. C. Tiếng Anh. D. Tiếng Nga. 4. Trong các từ sau, từ nào là từ mượn? A. Dông bão. B. Thuỷ Tinh. C. Cuồn cuộn. D. Biển nước. 5. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ Hán Việt? A. Sơn hà. B. Tổ quốc. C. Phụ huynh. D. Pa- ra- bôn. Bài tập 1: Kể 10 từ Hán Việt mà em biết. Thử giải nghĩa những từ đó? Bài tập 2: Đọc kĩ câu sau đây: Viện Khoa học Việt Nam đã xúc tiến chương trình điều tra, nghiên cứu về điều kiện tự nhiên vùng Tây Nguyên, mà trọng tâm là tài nguyên nước, khí hậu, đất, sinh vật và khoáng sản. a. Gạch dưới những từ còn rõ là từ Hán Việt? b. Em có nhận xét gì về tầm quan trọng của từ Hán Việt trong tiếng nói của chúng ta? Bài tập 3: Sắp xếp các cặp từ sau đây thành cặp từ đồng nghĩa và gạch dưới các từ mượn: mì chính, trái đất, hi vọng, cattut, pianô, gắng sức, hoàng đế, đa số, xi rô, chuyên cần, bột ngọt, nỗ lực, địa cầu, vua, mong muốn, số đông, vỏ đạn, nước ngọt, dương cầm, siêng năng. Bài tập 4: Kể tên một số từ mượn làm tên gọi các bộ phận của xe đạp. Bài tập 5: a. Trong các cặp từ đồng nghĩa sau đây, từ nào là từ mượn, từ nào không phải là từ mượn? phụ nữ - đàn bà, nhi đồng trẻ em, phu nhân vợ. b. Tại sao “ Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam” không thể đổi thành “Hội liên hiệp đàn bà Việt Nam”; “Báo Nhi đồng” không thể đổi thành “ Báo trẻ em”; “Thủ tướng và phu nhân” không thể đổi thành “Thủ tướng và vợ”? Bài tập 6: Hãy kể tên một số từ mượn: a. Là tên các đơn vị đo lường. Ví dụ: mét b. Là tên một số đồ vật. Ví dụ: ra- đi- ô I. Lý thuyết: * HS trả lời: _ Từ thuần Việt là từ do cha ông ta sáng tạo ra. _ Từ mượn là từ của ngôn ngữ khác nhập vào nước ta. Ví dụ: độc lập, tự do, hạnh phúc (Hán) ti vi, ra- đi- ô (Anh) ghi đông, pê- đan (Pháp) _ Trong ngôn ngữ Việt do hoàn cảnh lịch sử nên từ Hán Việt chiếm tỉ lệ khá lớn trong hệ thống từ mượn . _ Có 2 cách thức vay mượn: + Mượn hoàn toàn: Là mượn cả ý nghĩa lẫn dạng âm thanh của từ nước ngoài (có thể thay đổi âm thanh chút ít cho phù hợp với âm thanh của tiếng Việt). Ví dụ: xà phòng, mít tinh, bôn- sê- vích, + Dịch ý: Là dùng các hình vị thuần Việt hay Hán Việt để dịch nghĩa cho các hình vị trong các từ ấn Âu. Ví dụ: star (tiếng Anh) dịch ý thành “ngôi sao” (chỉ người đẹp, diễn viên xuất sắc, cầu thủ xuất sắc). “chắn bùn” được dịch ý từ garde- boue trong tiếng Pháp. _ Cách viết từ mượn: + Từ mượn được Việt hoá cao: Viết như từ thuần Việt. Ví dụ: mít tinh, xô viết, + Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn: Khi viết dùng gạch ngang để nối các tiếng với nhau. Ví dụ: ra- đi- ô, in- tơ- nét, _ Không nên lạm dụng từ mượn. II. Bài tập: Phần bài tập trắc nghiệm: 1. A 2. C 3. B 4. B 5. D Phần bài tập tự luận: Bài tập 1: _ giang sơn: sông núi. _ phi cơ: máy bay. _ cứu hoả: chữa cháy. _ mùi soa: khăn tay. _ hải cẩu: chó biển. _ bất tử: không chết. _ quốc kì: cờ của nước. _ cường quốc: nước mạnh. _ ngư nghiệp: nghề đánh cá. _ nhân loại: loài người. Bài tập 2: a. Những từ Hán Việt trong câu đó là: Viện, Khoa học, Việt Nam, xúc tiến, chương trình, điều tra, nghiên cứu, điều kiện, tự nhiên, tài nguyên, thiên nhiên, Tây Nguyên, trọng tâm, tài nguyên, khí hậu, sinh vật, khoáng sản. b. Từ Hán Việt chiếm số lượng lớn trong kho từ tiếng Việt. Bài tập 3: Các cặp từ đồng nghĩa là: mì chính - bột ngọt địa cầu - trái đất hi vọng - mong muốn cattut - vỏ đạn pianô - dương cầm nỗ lực - cố gắng hoàng đế – vua đa số – số đông xi rô - nước ngọt chuyên cần – siêng năng Bài tập 4: Một số từ mượn làm tên gọi các bộ phận của xe đạp: ghi đông, phanh, lốp, pê đan, gác- đờ- bu, Bài tập 5: Các từ “phụ nữ”, “nhi đồng”, “phu nhân” đều là từ mượn, mang sắc thái trang trọng. Vì vậy, trong các tổ hợp từ đã nêu không thể thay chúng bằng từ đồng nghĩa. Bài tập 6: Từ mượn: a. Là tên các đơn vị đo lường: mét, lít, ki- lô- mét, ki- lô- gam, b. Là tên một số đồ vật: ra- đi- ô, vi- ô- lông, 4 . C ủng c ố : * GV củng cố , khỏi quỏt cho HS n ội dung cơ b ản HS khắc sõu kiến thức đó học . 5 . Hướng dẫn HS về nhà : * HS hệ thống lại kiến thức đó học chu ẩn bị cho chuyờn đề sau “Nghĩa của từ”. . Chuyờn đề 3 : nghĩa của từ A. Mục tiêu bài học: _ Củng cố và mở rộng kiến thức về nghĩa của từ. _ Luyện giải một số bài tập về nghĩa của từ. B . Chuẩn bị * - GV:Phương pháp giảng dạy , SGK,tài liệu tham khảo: - HS : SGK , đồ dùng học tập C . Tiến trỡnh lờn lớp 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ 3. Bài mới ? Từ là gì ? Mặt hình thức là gì ? Thế nào là mặt nội dung ? Vai trò của từ trong hoạt động giao tiếp như thế nào ? ? Thế nào là quan hệ lựa chọn ? Thế nào là quan hệ cú đoạn ? Nghĩa của từ gồm có những cách hiểu nào ? Thế nào là nghĩa của từ ? Có những cách giải thích nghĩa của từ nào? 1. Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ? A. Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị. B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị. C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị. D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. 2. Cách giải thích nào về nghĩa của từ không đúng? A. Đọc nhiều lần từ cần được giải thích. B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. C. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích. D. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích. 3. Sách Ngữ văn 6, tập một giải thích Sơn Tinh: thần núi; Thuỷ Tinh: thần nước là đã giải thích nghĩa của từ theo cách nào? A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích. B. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích. C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. D. Không theo 3 cách trên. 4. Khi giải thích lềnh bềnh là: chỉ sự vật ở trạng thái nổi hẳn lên mặt nước và trôi nhẹ theo làn sóng là đã giải thích nghĩa của từ theo cách nào? A. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích. B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. C. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích. D. Cả 3 cách trên đều sai. Bài tập 1: Giải thích nghĩa của từ in nghiêng trong đoạn văn sau: Mưa đã ngớt. Trời rạng dần. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran. Mưa tạnh. Phía đông, một mảng trời trong vắt. Mặt trời ló ra, chói lọi trên những chùm lá bưởi lấp lánh. ( Tô Hoài) Bài tập 2: Hãy sửa lại cho đúng chính tả các từ in nghiêng trong những câu sau: _ Tính anh ấy rất ngang tàn. _ Nó đi phấp phơ ngoài phố. Bài tập 3: Phân biệt nghĩa của các cặp từ sau: a. “Viết” và “vẽ”. b. “Tát” và đấm”. c. “Giận” và “căm”. d. “Hơ” (quần áo) và “phơi” (quần áo). Bài tập 4: Em hãy giải thích nghĩa của 2 từ “cục tác” và “ủn ỉn” trong bài thơ sau: Con gà cục tác lá chanh Con lợn ủn ỉn mua hành cho tôi Con chó khóc đứng khóc ngồi Mẹ ơi đi chợ mua tôi đồng riềng. Bài tập 5: Điền các từ đề bạt, đề cử, đề xuất, đề đạt vào chỗ trống cho phù hợp với nội dung: _ ..: trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên cấp trên. _.....: cử ai đó giữ chức vụ cao hơn. _.....: giới thiệu ra để lựa chọn và bầu cử. _.....: đưa vấn đề ra để xem xét, giải quyết. ? Giải thích nghĩa của từ chín trong các câu sau : a) Vườn cam chín đỏ . b) Trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín chắn . c) Ngượng chín cả mặt . ? Đặt câu với các từ chín theo các nét nghĩa trên I. Lí thuyết: 1/ Khái niệm về từ Từ là đơn vị hai mặt trong ngôn ngữ - Mặt hình thức : mang tính vật chất là một tập hợp gồm 3 thành phần + Hình thức ngữ âm + Hình thức cấu tạo + Hình thức ngữ pháp - Mặt nội dung : ( còn gọi mặt nghĩa ) mang tính tinh thần và là một tập hợp gồm các thành phần . + Nghĩa biểu vật + Nghĩa biểu niệm + Nghĩa biểu thái . Vì nội dung của từ là một tập hợp nhiều nét nghĩa và mang tính tinh thần nên việc nắm bắt nghĩa của từ không dễ dàng . - Trong hoạt động giao tiếp từ không tồn tại một cách biệt lập mà thường nằm trong nhiều mối quan hệ khác nhau . + Quan hệ lựa chọn (quan hệ dọc Từ có quan hệ với từ khác trong cùng một trường quan hệ với các từ đồng nghĩa , gần nghĩa , trái nghĩa + mối quan hệ cú đoạn ( quan hệ ngang ) : -Từ gắn chặt với các từ khác trong sự kết hợp theo qui tắc ngữ pháp tạo thành cụm từ , tạo thành câu . - Nghĩa của từ là khái niệm về sự vật khách quan được phản ánh vào tron ngôn ngữ , là tập hợp những nét nghĩa khu biệt . 2/Cách hiểu về nghĩa của từ 1. Cho sẵn một số từ và nét nghĩa phù hợp với từng từ nhưng sắp xếp không theo trình tự . Ví dụ : Điền từ :Đề bạt , đề cử ,đề xuất ,đề bào vào chỗ trống . + .Trình bầy ý kiến hay nguyện vọng lên cấp trên . + ..Cử ai đó giữ chức vụ cao hơn. + .Giới thiệu ra để chọn hoặc bầu cử . + Đưa vấn đề ra để xem xét giải quyết 2 .Chọn từ điền ,kiểm tra việc hiểu nghĩa Ví dụ : Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước , không chịu làm nô lệ . 3/ Khái niệm nghĩa của từ: Là nội dung mà từ biểu thị. - Có 2 cách giải nghĩa từ: +/ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị +/ Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích -VD:Lẫm liệt : Hùng dũng,oai nghiêm. (giải nghĩa theo cách đưa ra từ trái nghĩa với nó) II. Bài tập: Phần bài tập trắc nghiệm: 1. D 2. A 3. A 4. B Phần bài tập tự luận: Bài tập 1: Giải thích nghĩa của từ: _ Ngớt: giảm đi một phần đáng kể. _ Rạng: trời chuyển dần từ tối sang sáng. _ Chào mào: chim nhỏ, đầu có túm lông nhọn, đít có túm lông nhỏ, ăn các quả mềm. _ Râm ran: rộn rã liên tiếp thành từng đợt khi to khi nhỏ. _ Tạnh: (mưa) ngừng hoặc dứt hẳn. _ Ló: để một bộ phận nhô ra khỏi vật che khuất. Bài tập 2: Cần sửa lại là: _ Tính anh ấy rất ngang tàng. _ Nó đi phất phơ ngoài phố. Bài tập 3: a. “Viết” và “vẽ” đều dùng dụng cụ giống nhau, nhưng “viết” là tạo ra chữ, còn “vẽ” là tạo ra hình ảnh sự vật. b. “Tát” và đấm”đều là hoạt động đánh của tay. Nhưng “tát” là đánh vào mặt bằng bàn tay xoè, còn “đấm” là đánh bằng nắm tay. c. “Giận” và “căm”khác nhau ở mức độ. “Căm” có mức độ cao hơn “giận”. d. “Hơ” (quần áo) và “phơi” (quần áo) đều là hoạt động làm khô (quần áo). Nhưng “hơ” là đưa vào gần nơi toả nhiệt, còn “phơi” là trải hoặc giăng ra chỗ nắng, chỗ thoáng cho khô. Bài tập 4: _ Cục tác: (gà mái) kêu to sau khi đẻ hoặc khi hoảng sợ. _ ủn ỉn: (lợn) kêu nhỏ (khi đòi ăn). Bài tập 5: Lần lượt điền các từ: _ đề đạt. _ đề bạt. _ đề cử. _ đề xuất. Bài tập 6: a) Vườn cam chín đỏ => Quả ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất thường có màu đỏ hoặc vàng , có hương thơm vị ngọt . b) Trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín chắn => Sự suy nghĩ ở mức đầy đủ để được hiệu quả . c) Ngượng chín cả mặt => Màu da đỏ ửng lên . * Đặt câu - Trên cây, hồng xiêm đã bắt đầu chín - Gò má cao chín như quả bồ quân . - Tài năng của anh ấy đang chín rộ. 4 . C ủng c ố : * GV củng cố , khỏi quỏt cho HS n ội dung cơ b ản HS khắc sõu kiến thức đó học . V . Hướng dẫn HS về nhà : * HS hệ thống lại kiến thức đó học chu ẩn bị cho chuyờn đề sau : Rốn luyện chớnh tả . Chuyờn đề 4 : rèn luyện chính tả A. Mục tiêu bài học: _ Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. _ Luyện giải một số BT về lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. B . Chuẩn bị * - GV:Phương pháp giảng dạy , SGK,tài liệu tham khảo: - HS : SGK , đồ dùng học tập C . Tiến trỡnh lờn lớp 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ 3. Bài mới Bài tập 1: * GV gọi HS lên bảng làm: Hãy tìm: _ 5 từ láy có phụ âm đầu s. Ví dụ: sung sướng. _ 5 từ láy có phụ âm đầu x. Ví dụ: xôn xao. Bài tập 2: * GV gọi HS lên bảng làm: Tìm 5 từ ghép có phụ âm đầu s đi với phụ âm đầu x. Ví dụ: sản xuất. Bài tập 3: * GV gọi HS lên bảng làm: Điền vào chỗ trống sương hay xương: _ Một nắng hai . _ Bóc lột đến tận.tuỷ. _ đồng da sắt. _ Tócda mồi. _ Cuộc đời gió. _ Cây rồng. Bài tập 1: * GV gọi HS lên bảng làm: Nối các tiếng ở cột bên trái với các tiếng ở cột bên phải để tạo thành những từ ngữ hợp nghĩa: a. ra hạn da hiệu gia bò b. rây bột dây lát giây đàn Bài tập 2: * GV gọi HS lên bảng làm: Điền vào chỗ trống r / d / gi: _ ây mơ ễ má. _ ..ấy trắng mực đen. _ eo gió gặt bão. _ ..ối rít tít mù. _ ..anh lam thắng cảnh. _ ..út dây động ừng. _ ..ương đông kích tây. _ cờ ..ong trống mở. _ ..ãi ..ó ..ầm mưa. _ ..ốt đặc cắn mai. Bài tập 3: * GV gọi HS lên bảng làm: Tìm các từ ngữ có dùng tiếng ở cột bên trái điền vào các ô trống: Tiếng Từ ngữ Tiếng Từ ngữ dành giành dáng giáng da gia dây giây Bài tập 1: * GV gọi HS lên bảng làm: Điền vào chỗ trống trung hay chung: _ Kì thi khảo. _ Người con hiếu. _ Vùng núi du Bắc Bộ. _ Trận bóng đá kết. _ Tôi với anh cùng đi chiếc xe đạp. Bài tập 2: * GV gọi HS lên bảng làm: Điền vào chỗ trống ch hay tr: ..ống ..ải, ..ập ..ững, .ỏng ..ơ, ..ơ..>ọi, e ở, òng ành, òn ĩnh, ói ang, ông ờ, ạm ổ. Bài tập: * GV đọc cho HS nghe – ghi: Mùa xuân, phượng ra lá. Lá còn xanh um mát rượi, ngon lành như lá me non. Lá ban đầu còn xếp lại, còn e; dần dần xoè ra cho gió đưa đẩy lòng cậu học trò phơi phới làm sao! Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quên màu lá phượng. Một hôm, bỗng đâu trên những cành cây báo ra một tin thắm: mùa hoa phượng bắt đầu. Đến giờ chơi, học trò ngạc nhiên nhìn bông hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy? I. Phân biệt phụ âm s / x: Bài tập 1: * HS làm: _ 5 từ láy có phụ âm đầu s: sắc sảo, sáng sủa, sặc sỡ, san sát, sạch sẽ. _ 5 từ láy có phụ âm đầu x: xào xạc, xấp xỉ, xa xôi, xao xuyến, xanh xanh. Bài tập 2: * HS làm: 5 từ ghép có phụ âm đầu s đi với phụ âm đầu x: sâu xa, soi xét, xuất sắc, xứ sở, sắc xuân. Bài tập 3: * HS làm: Điền vào chỗ trống: _ Một nắng hai sương _ Bóc lột đến tận xương tuỷ. _ Xương đồng da sắt. _ Tóc sương da mồi. _ Cuộc đời sương gió. _ Cây xương rồng. II. Phân biệt phụ âm r / d / gi: Bài tập 1: * HS làm: Nối ra với hiệu Nối da với bò Nối gia với hạn Nối rây với bột Nối dây với đàn Nối giây với lát Bài tập 2: *HS làm: Điền vào chỗ trống : _ Dây mơ rễ má. _ Giấy trắng mực đen. _ Gieo gió gặt bão. _ Rối rít tít mù. _ Danh lam thắng cảnh. _ Rút dây động rừng. _ Giương đông kích tây. _ cờ giong trống mở. _ Dãi gió dầm mưa. _ Dốt đặc cắn mai. Bài tập 3: * HS làm: Các từ ngữ có dùng tiếng ở cột bên trái: Tiếng Từ ngữ Tiếng Từ ngữ dành dành dụm, dành riêng giành giành giật, giành đất dáng bóng dáng, dáng điệu giáng giáng trả, giáng chức da da dẻ, da diết gia gia công, gia đình dây dây chun, dây mực giây giây phút, giây lát III. Phân biệt phụ âm tr / ch: Bài tập 1: * HS làm: _ Kì thi chung khảo. _ Người con trung hiếu. _ Vùng núi trungdu Bắc Bộ. _ Trận bóng đá chung kết. _ Tôi với anh cùng đi chung chiếc xe đạp. Bài tập 2: * HS làm: Điền như sau: trống trải, chập chững, chỏng chơ, trơ trọi, che chở, tròng trành, tròn trĩnh, chói chang, trông chờ, chạm trổ. IV. Phân biệt phụ âm l / n: Bài tập: * HS nghe – ghi. 4 . C ủng c ố : * GV củng cố , khỏi quỏt cho HS n ội dung cơ b ản HS khắc sõu kiến thức đó học . 5 . Hướng dẫn HS về nhà : * HS hệ thống lại kiến thức đó học chu ẩn bị cho chuyờn đề sau: “Truyền thuyết dõn gian Việt Nam” Chuyờn đề 4 truyền thuyết DÂN GIAN VI ỆT NAM A. Mục tiêu bài học: _ Ôn tập lại khái niệm về truyền thuyết và ý nghĩa của các truyền thuyết đã học. _ Tìm hiểu cơ sở lịch sử và những yếu tố tưởng tượng, kì ảo trong các truyền thuyết đã học. B . Chuẩn bị * - GV:Phương pháp giảng dạy , SGK,tài liệu tham khảo: - HS : SGK , đồ dùng học tập C . Tiến trỡnh lờn lớp 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ 3. Bài mới _ Thế nào là truyền thuyết? _ Kể tên các truyền thuyết đã học trong chương trình Ngữ văn 6? * GV nhấn mạnh: + 4 truyền thuyết đầu là truyền thuyết về thời đại Hùng Vương. + Truyền thuyết cuối là truyền thuyết về thời Hậu Lê. _ Những văn bản trên thuộc kiểu văn bản nào? Trong những VB ấy đã sử dụng PTBĐ nào? _ Nêu ý nghĩa của truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên”? _ Nêu ý nghĩa của truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy”? _ Nêu ý nghĩa của truyền thuyết “Thánh Gióng”? _ Nêu ý nghĩa của truyền thuyết “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”? _ Nêu ý nghĩa của truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm”? _ Những sự kiện và nhân vật lịch sử nào liên quan đến truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên”? _ Những sự kiện và nhân vật lịch sử nào liên quan đến truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy”? _ Những sự kiện và nhân vật lịch sử nào liên quan đến truyền thuyết “Thánh Gióng”? _ Những sự kiện và nhân vật lịch sử nào liên quan đến truyền thuyết “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”? _ Những sự kiện và nhân vật lịch sử nào liên quan đến truyền thuyết “ Sự tích Hồ Gươm”? _ Kể tên các chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện “Con Rồng, cháu Tiên”? _ Các chi tiết ấy có vai trò gì trong truyện? _ Chỉ ra các chi tiết tưởng tưởng, kì ảo trong truyện “Bánh chưng, bánh giầy”? _ Chỉ ra các chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện “Thánh Gióng”? _ Chỉ ra các chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”? _ Kể tên các chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện “Con Rồng, cháu Tiên”? _ Các chi tiết ấy có vai trò gì trong truyện? 1. Truyền thuyết là gì? A. Những câu chuyện hoang đường. B. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử của một dân tộc. C. Lịch sử dân tộc, đất nước được phản ánh chân thực trong các câu chuyện về một hay nhiều nhân vật lịch sử. D. Cuộc sống hiện thực được kể lại một cách nghệ thuật. 2. ý nghĩa nổi bật của hình tượng cái bọc trăm trứng trong truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên là gì? A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam. B. Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lang. C. Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc. D. Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải thương yêu nhau như anh em một nhà. 3. Nhân vật Lang Liêu trong truyện Bánh chưng, bánh giầy gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc Việt thời kì vua Hùng dựng nước? A. Chống giặc ngoại xâm. B. Đấu tranh, chinh phục thiên nhiên. C. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hoá. D. Giữ gìn ngôi vua. 4. Tại sao lễ vật của Lang Liêu dâng lên vua cha là những lễ vật không gì quí bằng? A. Lễ vật thiết yếu cùng với tình cảm chân thành. B. Lễ vật bình dị. C. Lễ vật quý hiếm, đắt tiền. D. Lễ vật rất kì lạ. 5. Sự thực lịch sử nào được phản ánh trong truyền thuyết Thánh Gióng? A. Đứa bé lên ba không biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi bỗng trở thành tráng sĩ diệt giặc Ân. B. Tráng sĩ Thánh Gióng hi sinh sau khi dẹp tan giặc Ân xâm lược. C. Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre giết giặc. D. Ngay từ buổi đầu dựng nước, cha ông ta đã phải liên tiếp chống giặc ngoại xâm để bảo vệ non sông đất nước. 6. Truyền thuyết Thánh Gióng phản ánh rõ nhất quan niệm và ước mơ gì của nhân dân ta? A. Vũ khí hiện đại để giết giặc. B. Người anh hùng đánh giặc cứu nước. C. Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng? D. Tình làng nghĩa xóm. 7. Nội dung nổi bật nhất của truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là gì? A. Hiện thực đấu tranh chinh phục thiên nhiên của tổ tiên ta. B. Các cuộc chiến tranh chấp nguồn nước, đất đai giữa các bộ lạc. C. Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ lĩnh. D. Sự ngưỡng mộ Sơn Tinh và lòng căm ghét Thuỷ Tinh. 8. Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh phản ánh nét tâm lí chủ yếu nào của nhân dân lao động? A. Sợ hãi trước sự bí hiểm và sức mạnh của thiên nhiên. B. Căm thù sự tàn phá của thiên nhiên. C. Thần thánh hoá thiên nhiên để bớt sợ hãi. D. Vừa sùng bái, vừa mong ước chiến thắng thiên nhiên. 9. Sự tích Hồ Gươm gắn với sự kiện lịch sử nào? A. Lê Thận bắt được lưỡi gươm. B. Lê Lợi bắt được chuôi gươm nạm ngọc. C. Lê Lợi có báu vật là gươm thần. D. Cuộc kháng chiến chống quân Minh gian khổ nhưng thắng lợi vẻ vang của nghĩa quân Lam Sơn. 10. Gươm thần Long Quân cho Lê Lợi mượn tượng trưng cho điều gì? A. Sức mạnh của thần linh. B. Sức mạnh của Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn. C. Sức mạnh của vũ khí hiệu nghiệm. D. Sức mạnh của sự đoàn kết nhân dân. Câu 1: Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng, kì ảo? Hãy nói rõ vai trò của các chi tiết này trong truyện “Con Rồng, cháu Tiên”? Câu 2: ý nghĩa của các chi tiết trong truyện “ Thánh Gióng”: a. Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi đi đánh giặc. b. Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt để lại và bay thẳng về trời. Câu 3: Nêu ý nghĩa tượng trưng của các nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh trong truyện “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”? I. Khái niệm truyền thuyết: _ Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử thời quá khứ. _ Có nhiều yếu tố tưởng tượng, kì ảo. _ Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử. _ Người kể và người nghe tin câu chuyện là có thực dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. _ Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các nhân vật và sự kiện lịch sử. II. Các truyền thuyết đã học: _ Con Rồng, cháu Tiên. _ Bánh chưng, bánh giầy. _ Thánh Gióng. _ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. _ Sự tích Hồ Gươm. III. Kiểu văn bản và PTBĐ của các truyền thuyết đã học: _ Kiểu văn bản: Tự sự. _ PTBĐ: Kể. IV. ý nghĩa của các truyền thuyết: 1. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên: _ Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi. _ Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của cộng đồng người Việt. 2. Truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy: _ Giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy và tục làm 2 thứ bánh trong ngày Tết. _ Đề cao lao động; đề cao nghề nông; đề cao sự thờ kính Trời, Đất, Tổ tiên của nhân dân ta. 3. Truyền thuyết Thánh Gióng: _ Thể hiện sức mạnh và ý thức bảo về đất nước. _ Thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân ta về người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm. 4. Truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh: _ Giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm . _ Thể hiện sức mạnh, mong ước chế ngự thiên tai. _ Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng. 5. Truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm: _ Giải thích tên gọi Hồ Gươm. _ Ca ngợi tính chất chính nghĩa, tính chất nhân dân của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. _ Thể hiện khát vọng hoà bình của dân tộc. V. Cốt lõi sự thực lịch sử của các truyền thuyết: 1. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên: _ Sự kết hợp giữa các bộ lạc Lạc Việt với Âu Lạc và nguồn gốc chung của các cư dân Bách Việt. _ Đền thờ Âu Cơ. _ Đền Hùng Vương. _ Vùng đất Phong Châu. 2. Truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy: _ Nhân vật Hùng Vương. _ Tục làm bánh chưng, bánh giầy. 3. Truyền thuyết Thánh Gióng : _ Đền thờ Thánh Gióng ( ở Sóc Sơn). _ Tre đằng ngà; ao hồ liên tiếp. _ Làng Cháy. 4. Truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh: _ Núi Tản Viên ( Ba Vì, Hà Tây). _ Hiện tượng lũ lụt vẫn xảy ra hàng năm. 5. Truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm: _ Tên người thật: Lê lợi, Lê Thận. _ Tên địa danh thật: Lam Sơn, Hồ Tả Vọng, Hồ Gươm. _ Thời kì lịch sử có thật: Khởi nghĩa chống quân Minh đầu thế kỉ XV. VI. Những chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong các truyền thuyết: 1. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên: _ Lạc Long Quân nòi Rồng có phép lạ diệt trừ yêu quái. _ Âu Cơ đẻ ra bọc trăm trứng, nở thành trăm người con khoẻ đẹp. * Vai trò: _ Tô đậm
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_ban_moi.doc