Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng, bánh giầy

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

 1. Kiến thức

 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết

 - Cốt lừi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kỳ Hùng Vương.

 - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hoá của người Việt,

 2. Kỹ năng:

 - Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.

 - Nhận ra những sự việc chính trong truyện.

 3. Thái độ: Yêu quý truyện dân gian

III. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên: - Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Soạn bài

 - Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta gói bánh chưng, bánh giầy.

 2. Học sinh: + Soạn bài, học bài cũ

IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

 1. Ổn định tổ chức.

 2. Kiểm tra bài cũ:? Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết?

 ? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháu Tiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?

 3. Bài mới:

 HĐ1: Giới thiệu bài

 Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta - con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong xay gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy".

 

doc 313 trang tuelam477 5110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 : Ngày soạn :18- 8-2012
 Ngày dạy:.........................Lớp: 6A
 Hướng dẫn đọc thêm 
 Văn bản
 CON RỒNG CHÁU TIÊN.
 	 (Truyền thuyết)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết
 - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nũi giống dân tộc qua truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên.
 - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG.
 1. Kiến thức
 - Khái niệm thể loại truyền thuyết.
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
 - Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kỳ dựng nước.
 2. Kỹ năng:
 - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
 - Nhận ra những sự việc chính của truyện.
 - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện.
 3. Thái độ: Yêu quý truyện dân gian VN
III. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: + Soạn bài
 + Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
 2. Học sinh: + Soạn bài
 + Sưu tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển.
 + Sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ôn định tổ chức :
 2. Kiểm tra bài cũ:? Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
 3. Bài mới: Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều được học và ghi nhớ câu ca dao:
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu người Việt Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
HĐ1:Tỡm hiểu chung về văn bản
- GV hướng dẫn cách đọc- đọc mẫu- gọi HS đọc.
- Nhận xét cách đọc của HS
- Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu?
? Theo em trruyện có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
- Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết của em về truyền thuyết?
? Em hãy giải nghĩa các từ: ngư tinh, mộc tinh, hồ tinh và tập quán?
HĐ2: Tìm hiểu văn bản
* Gọi HS đọc đoạn 1
? LLQ và Âu cơ được giới thiệu như thế nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
? Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài khác mà tưởng tượng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Việc tưởng tượng LLQ và Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được. Tưởng tượng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn 
gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta.? Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình tượng LLQ và Âu Cơ hiện lên như thế nào?
? Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? Chi tiết này có ý nghĩa gì?
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đều đẻ trứng. Tiên (chim) cũng đẻ trứng. Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh.
? Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?
? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì?
? Bằng sự hiểu biết của em về LS chống ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nước, em thấy lời căn dặn của thần sau này có được con cháu thực hiện không?
* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa kia bằng những việc làm thiết thực.
? Trong tuyện dân gian thường có chi tiết tưởng tượng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? 
? Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những chi tiết tưởng tượng kì ảo. Vai trò của nó trong truyện này như thế nào?
* Gọi HS đọc đoạn cuối
? Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa gì?
? Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong truyện là ở chỗ nào?
* GV: Là mười mấy đời vua Hùng trị vì. Khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra lễ hội rất lớn - lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân tộc. 
 - Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba
? Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh nào trên đất nước ta? 
 HĐ 3: Tổng kết nghệ thuật và nội dung bài học.
? Trong truyện tác giả dân gian đã sử dụng nghệ thuật nào?
? Truyện thể hiện nội dung gì? 
- Khái quát hoá bằng sơ đồ tư duy
HĐ5: Củng cố bài học, liên hệ thực tế.
I. Tìm hiểu chung :
 1. Đọc và kể:
- Đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những chi tiết kì lạ phi thường 
2. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến...long trang Þ Giới thiệu
Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đường Þ Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
c. Còn lại Þ Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên.
 3. Khái niệm truyền thuyết:
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
- Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật LS. 
II. Tìm hiểu chi tiết
 1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ: 
Lạc Long Quân 
-Nguồn gốc: Rồng 
-Hình dáng: mình rồng ở dưới nước
-Tài năng:có nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái
Âu Cơ
- Nguồn gốc:Tiên
- Xinh đẹp tuyệt trần
- Dạy dân các phong tục, lễ nghi...
à Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao quí.
 2. Âu Cơ sinh nở kỳ lạ và hai người chia con
 a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
 - Sinh bọc trăm trứng, nở trăm người con trai, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh như thổi.
à Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt
b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
- 50 người con theo cha xuống biển;
 - 50 Người con theo mẹ lên núi
à Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT. Mọi người ở mọi vùng đất nước đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh.
* Ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo:
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết không có thật được dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất định.
- Tô tính đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện.
- Thần kì, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự
hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc
- Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
3. Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên 
 - Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước.
 - Giải thích nguồn gốc của người VN là con Rồng, cháu Tiên.
à Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật
- Phú Thọ
III. Tổng kết
 1. Nghệ thuật.
 - Chi tiết tưởng tượng kì ảo...
 2. Nội dung
 - Giải thích, suy tôn nguồn gốc dân tộc.
 - Thể hiện sự đoàn kết, thống nhất...
* Ghi nhớ: SGK- t/3
 Kết hôn
 LLQ ÂC 
 ( thần) (tiên)
 BỌC 100 TRỨNG
 50 lên non 50 xuống biển 
 NGUỒN GỐC DÂN TỘC
 IV. Luyện tập:
1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
2. Kể tên một số truyện tương tự giải thích nguồn gốc của dân tộc VN mà em biết?
- Kinh và Ba Na là anh em
- Quả trứng to nở ra con người (mường)
- Quả bầu mẹ (khơ me)
* Củng cố : - Ý nghĩa truyện con Rồng cháu Tiên. 
 - Hs kể tóm tắt truyên Con Rồng cháu Tiên.
 * Hướng dẫn học ở nhà
 - Học bài, thuộc ghi nhớ.
 - Đọc kĩ phần đọc thêm
 - Soạn bài: Bánh chưng, bánh giầy
 - Tìm các tư liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua.
* Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------
 Tiết 2: Ngày soạn :18-8-2012
 Ngày dạy: Lớp: 6A 
 Hướng dẫn đọc thêm 
 Văn bản BÁNH CHƯNG,BÁNH GIÀY
 (Truyền thuyết)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng, bánh giầy
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
 1. Kiến thức
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
 - Cốt lừi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kỳ Hùng Vương.
 - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hoá của người Việt,
 2. Kỹ năng:
 - Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
 - Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
 3. Thái độ: Yêu quý truyện dân gian
III. CHUẨN BỊ: 
 1. Giáo viên: - Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Soạn bài
 - Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta gói bánh chưng, bánh giầy.
 2. Học sinh: + Soạn bài, học bài cũ
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ:? Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết?
 ? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháu Tiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?
 3. Bài mới:
 HĐ1: Giới thiệu bài
 Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta - con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong xay gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy".
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chung về tác phẩm
- GVgọi HS đọc truyện
- Em hãy kể tóm tắt truyện
- Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích: 1,2,3,4,8,9,12,13
? Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần?
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản
? Mở đầu truyện, tác giả muốn cho chúng ta biết sự kịên gì ? 
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?
? Ý định của vua ra sao?(quan điểm của vua về việc chọn người nối ngôi)
? Vua đã chọn người nối ngôi bằng hình thức nào?
? Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì đổi mới và tiến bộ so với đương thời?
 * GV: Trong truyện dân gian giải đố là1 trong những loại thử thách khó khăn đối với nhân vật, không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ các đời trước: chỉ truyền cho con trưởng. Vua chú trọng tài chí hơn trưởng thứ-> Đây là một vị vua anh minh.
? Để làm vừa ý vua, các Lang đã làm gì?
? Tâm trạng Lang Liêu ra sao ? 
? Vì sao chỉ có Lang Liêu được thần báo mộng?
- Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thường được thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc.
? Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm giúp lễ vật cho Lang Liêu?
 ? Lang Liêu đã làm gì ?
? Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang như thế nào?
? Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn để nối ngôi vua?
Hoạt động 4: Khái quát toàn bộTP
? Truyện đã sử dụng NT gì ? 
? Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy có những ý nghĩa gì?
 *Hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 4:
? Đóng vai Hùng Vương kể lại truyện bánh chưng, bánh Giầy?
? Câu chuyện có ý nghĩa ntn ?
? Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong truyện mà em thích nhất.
* Gợi ý :
- Lang Liêu được thần báo mộng: đây là chi tiết thần kì làm tăng sức hấp dẫn của truyện, nêu lên giá trị của hạt gạo ở một đất nước mà cư dân sống bằng nghề nông, thể hiện cái đáng quí, cái đáng trân trọng của sản phẩm do con người làm ra.
- Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là cách "đọc", cách "thưởng thức" nhận xét về văn hoá. Những cái bình thường, giản dị song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó cũng chính là ý nghiã tư tưởng, tình cảm của nhân dân về hai loại bánh và phong tục làm bánh.
I.Tìm hiểu chung:
 1. Đọc - kể:
- Hùng Vương về già muốn truyền ngôi cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng.
- Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày tết.
 2. Chú thích:
 3. Bố cục: 3 phần
 a. Từ đầu...chứng giám -> Vua Hùng chọn người nối ngôi
 b. Tiếp ....hình tròn -> Cuộc thi tài giữa các Ông Lang
 c. Còn lại ->Kết quả cuộc thi
II. Đọc- hiểu chi tiết
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nước thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi cho con.
- Ý của vua: người nối ngôi vua phải nối được chí vua, không nhất thiết là con trưởng.
- Hình thức: Thi tài
2. Cuộc thi tài giữa các Lang:
- Các Lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon. 
- Lang Liêu:
+ Rất buồn. Trong các con vua, chàng là người thiệt thòi nhất. Tuy là Lang nhưng từ khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con vua nhưng phận thì gần gũi với dân thường
+ Được thần báo mộng.
-> Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của Lang Liêu.
+ Lang Liêu: Làm ra hai loại bánh: bánh chưng, bánh giày
3. Kết quả cuộc thi
- Lang Liêu được chọn làm người nối ngôi. Vì chàng là người có tài, có đức và hiếu thảo
 - Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông (là nghề gốc của đất nước làm cho ND được no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng đồng do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên vua thì đúng là con người tài năng, thông minh, hiếu thảo.
III. Tổng kết
 1. Nghệ thuật :
 - Sử dụng nghệ thuật tiêu biểu cho truyện dân gian: Thi chọn người tài, yếu tố kỡ ảo hoang đường
 2. Nội dung : 
 - Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ truyền và phong tục làm bánh chưng, bánh giầy , tục thờ cúng tổ tiên của người Việt.
 - Đề cao nghề nông trồng lúa nước.
 - Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất.
 - Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nước thái bình, nhân dân no ấm.
 * Ghi nhớ : T12/SGK
IV. Luyện tập: 
 1. Tập kể chuyện.
 2. Ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy.
- Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng phong tục tập quán của mình từ những điều giản dị nhưng rất linh thiêng, giàu ý nghiã. Quang cảnh ngày tết nhân dân ta gói hai loại bánh còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy.
* Củng cố : - Ý nghĩa truyện Bánh Chưng bánh Giầy?
 - Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản.
* Hướng dẫn về nhà : - Học bài, thuộc ghi nhớ.
 - Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
*Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 3: Ngày soạn: 18-8-2012
 Ngày dạy: Lớp: 6A
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.
- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.
Lưu ý: Học sinh đó học về cấu tạo từ ở Tiểu học
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
 1. Kiến thức
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
 2. Kỹ năng:
- Nhận diện, phân biệt được:
	+ Từ và tiếng
	+ Từ đơn và từ phức
	+ Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.
III. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: 
 - Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.Soạn bài
 - Bảng phụ viết VD và bài tập
 2. Học sinh: + Soạn bài
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị bài
 3. Bài mới: Ở tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt.
HĐ1: Hình thành khái niệm về từ
* GV treo bảng phụ đã viết VD.
 ? Trước mỗi gạch chéo là 1 từ, em hãy cho biết câu văn trên có mấy từ ? Và có bao nhiêu tiếng( mỗi một con chữ là một tiếng)
? Vậy tiếng và từ trong câu văn trên có cấu tạo ntn? 
? Tiếng dùng để làm gì?
? 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý nghĩa)
? Từ dùng để làm gì?
? Khi nào một tiếng có thể coi là một từ?
? Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái niệm từ là gì?
? Cho VD?
? Đặt câu với các từ sau: nhà, phố, phường, phong cảnh
* GV nhấn mạnh khái niệm và cho hs đọc ghi nhớ
HĐ2: Hình thành khái niệm từ đơn, từ phức.
* GV treo bảng phụ
? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học em hãy điền các từ vào bảng phân loại?
* HS lần lượt lên bảng điền vào bảng phân loại.
? Qua việc lập bảng, em hãy nhận xét, từ đơn và từ phức có gì khác nhau?
? Cấu tạo của từ láy và từ nghép có gì giống và khác nhau? cho VD
? Thế nào là từ đơn, từ phức? Từ phức có mấy loại, đó là những loại nào?
 * HS đọc ghi nhớ
* Qua bài học ta có thể dựng thành sơ đồ cấu tạo từ ( sơ đồ tư duy)
I. Từ là gỡ?
 1. Ví dụ: 
- Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/và/ cách/ ăn ở/.( Con Rồng cháu Tiên)
 2. Nhận xét:
 - VD trên có 9 từ, 12 tiếng.Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.
 - Tiếng dùng để tạo từ
 - Từ dùng để tạo câu.
 - Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy trở thành một từ.
 à Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
VD: Làng ta/ phong cảnh/ hữu tỡnh,
Dân cư/ đông đúc/ như/ hỡnh/ con/ long/.
- H/s đặt câu.
* Ghi nhớ : T13/SGK
II. Từ đơn và từ phức:
 1. Ví dụ: 
 Từ /đấy /nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm /bánh chưng/, bánh giầy/.
* Điền vào bảng phân loại:
 - Cột từ đơn: từ, đấy, nước, ta, chăm nghề, và, có, tục, ngày , tết, làm 
 - Cột từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng, bánh giày
 - Cột từ láy: trồng trọt.
2. Nhận xét :
 à Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.
 à Từ phức gồm có 2 tiếng trở lên
+ Giống: đều do hai hoặc nhiều tiếng tạo thành
+ Khác: 
- Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa.
VD: Hoa hồng, giáo dục..
- Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
VD: Đo đỏ, trăng trắng...
* Ghi nhớ: SGK - Tr13
 Từ 
 Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
 HĐ3: III. Luyện tập
Bài 1: 
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác...
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em...
Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Theo giới tính: Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ...
- Theo thứ bậc: Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh...
 Bài 3: 
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng...
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh tôm, bánh khúc, bánh khoai
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh xốp...
- Hình dáng của bánh: bánh gối, 
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của người
- Những từ có cùng tác dụng : nức nở, sụt sùi, rưng rức... 
B5 :Thi tìm nhanh các từ láy
* GV cho đại diện các tổ lên tìm 
Bài 5: - Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch...
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, sang sảng, thé thé...
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh, thướt tha...
 * Củng cố: Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản
 * Hướng dẫn về nhà : Học bài, thuộc ghi nhớ.
 - Soạn: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
* Rút kinh nghiệm:
 ---------------------------------------------------------------
 Tiết 4 Ngày soạn :19-8-2012
GIAO TIẾP,VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT .
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bước đầu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
- Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
 1. Kiến thức
 - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tỡnh cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
 - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
 - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ.
 2. Kỹ năng:
 - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
 - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
 - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể.
III. CHUẨN BỊ	
 1. Giáo viên: + Soạn bài. sách giáo viên và sách bài soạn. Bảng phụ
 2. Học sinh: + Soạn bài
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. KTBC: Vẽ sơ đồ cấu tạo từ?
3. Bài mới.
 HĐ1. Khởi động
 Các em đã được tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Được sử dụng với mục đích giao tiếp như thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt 
? Trong đời sống khi có một tư tưởng, tỡnh cảm, nguyện vọng .. cần biểu đạt cho mọi người biết em làm gỡ?
? Khi muốn biểu đạt một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu em làm thế nào?
* GV: Các em nói và viết như vậy là các em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương tiện ngôn từ mà mọi người hiểu được điều em muốn nói -> giao tiếp.
- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
? Bài CD được sáng tác để làm gỡ?
? Hai câu liên kết với nhau NTN?
? í nghĩa của bài CD có rừ ràng không?
? Bài CD có thể coi là một VB không? Vỡ sao?
? Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng trong buổi lễ khai giảng năm học có phải là là văn bản không? Vì sao?
? Bức thư em viết cho bạn có phải là văn bản không? Vì sao?
? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu thế nào là giao tiếp?
? Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
 Hs đọc ghi nhớ
- GV treo bảng phụ
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phương thức biếu đạt.
- Lấy VD cho từng kiểu văn bản? 
I.Tìm hiểu chung về văn bản và phương thưc biểu đạt:
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
 a, Phải dùng ngôn từ để nói hoặc viết
b, Suy nghĩ kỹ, soạn thảo thành VB.
 c,
 - Khuyên chúng ta phải có lập trường kiên định trong công việc.
- Theo luật thơ lục bát: Gieo vần ên ở tiếng 6 câu sáu và tiếng 6 câu tám
- Rừ ràng, trọn vẹn.
 -> Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn
d- Lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng-> - Đây là một văn bản vì đó là chuỗi lời nói có chủ đề, có sự liên kết về nội dung: báo cáo thành tích năm học trước, phương hướng năm học mới.
đ- Bức thư: Là một văn bản vì có chủ đề, có nội dung thống nhất tạo sự liên kết -> đó là dạng văn bản viết.
e- Tất cả đều là VB
VD: Thông báo, đề nghị...
* Giao tiếp:
- Giao tiếp là một hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ
* Văn bản: là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp
* Ghi nhớ: T17/sgk
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:
TT
Kiểu VB , ptbđ
 Mục đích giao tiếp
 Ví dụ
1
Tự sự
Trình bày diễn biến sự việc
Truyện: Con ...tiên, bánh chưng...giày
2
Miêu tả
Tái hiện trạng thái sự vật, con người
Tả con đường làng
3
Biểu cảm
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
T/c với quê hương
4
Nghị luận
Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá.
 Môi trường, dân số
5
Thuyết minh
Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp.
 thuyết minh thí nghiệm, tà áo dài VN
6
Hành chính
công vụ
Trình bày ý mới quyết định thể hiện, quyền hạn trách nhiệm giữa người và người.
Đơn từ, báo cáo, thông báo, giấy mời.
? Thế nào là giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt?
* Ghi nhớ : ( sgk- 17)
Hoạt động 3: III. Luyện tập:
1. Các đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt nào?
 a - Tự sự c - Nghị luận
 d - Biểu cảm
b - Miêu tả đ - Thuyết minh
2. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì: các sự việc trong truyện được kể kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý nghĩa.
 * Củng cố : - Văn bản là gì ?
 - Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt ? 
 *. Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập.
 *Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 25-8-2012
 Ngày dạy: Lớp:6A
 Tiết 5 
THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
 Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
 1. Kiến thức
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
 - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của cha ông ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
 2. Kỹ năng
 - Đọc- hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
 - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản
 - Nắm bắt TP thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian 
 3. Thái độ: Yêu quý và biết ơn những người có công với đất nước.
 III. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: + Soạn bài
 + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
 2. Học sinh: + Soạn bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định tổ chức
 2. KTBC: 
? Kể tóm tắt tryền thuyết Bánh chưng, bánh giầy? Qua truyền thuyết ấy nhân dân ta mơ ước điều gì?
 3. Bài mới:
 HĐ1: Khởi động 
 Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt LS văn học VN nói chung, văn học dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết bao thế hệ người VN. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện như vậy? Hi vọng rằng bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp được thắc mắc đó. 
HĐ2: Tìm hiểu chung về văn bản
- GV nêu yêu cầu đọc.
- Gọi 3 HS lần lượt đọc
? Em hãy kể tóm tắt những sự việc chính ?
- Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích ở sgk
 Hoạt động 3: Tìm chi tiết về VB
? Phần mở đầu truyện ứng với sự việc nào?
? Thánh Gióng ra đời như thế nào?
? Khi ra đời, Gióng là người ntn ?
? Nhận xét về sự ra đời của Thánh Gióng?
? Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào?
? Em có nhận xét gỡ về ngôn ngữ của TG 
? Em hiểu thế nào về câu nói của TG?
? Em có nhận xét gỡ về chi tiết này?
I. Tìm hiểu chung:
 1. Đọc: 
 2. Kể tóm tắt: Những sự việc chính:
 - Sự ra đời của Thánh Gióng
 - Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh như thổi
- Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt đi đánh giặc và giành chiến thắng.
- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vương và những dấu tích còn lại của Thánh Gióng.
 3. Chú thích: sgk
II. Tìm hiểu chi tiết :
 1. Sự ra đời của Thánh Gióng:
- Bà mẹ ướm chân vào vết chân lạ -> thụ thai 12 tháng mới sinh.
- Cậu bé lên 3 không nói, không cười, không biết đi;
à Xuất thân bình dị nhưng rất khác thường, kì lạ.
2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh giặc:
 * Khi nghe tiếng sứ giả kêu gọi người tài giỏi đánh giặc cứu nước " mẹ ra mời sứ giả vào cho con thưa chuyện"
- Lời nói rừ ràng, cứng cỏi. 
-> Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là tiếng nói đòi đánh giặc, tiếng nói yêu nước => Khi có giặc ngoại xâm thỡ tất cả mọi người đều phải đáp ứng lời kêu gọi của tổ quốc.
 * Củng cố bài: ? Kể tóm tắt truyện TG?
* Hướng dẫn học ở nhà: Tập kể chuyện, học bài cũ, soạn phần cũn lại.
* Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------
 Ngày soạn: 25-8-2012
 Ngày dạy: Lớp:6A
 Tiết 6 
THÁNH GIÓNG ( tiếp theo )
(Truyền thuyết)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
 Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
 1. Kiến thức
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
 - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của cha ông ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
 2. Kỹ năng
 - Đọc- hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
 - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết kì ảo trong văn bản
 - Nắm bắt TP thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian 
 3. Thái độ: Yêu quý và biết ơn những người có công với đất nước.
 III. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: + Soạn bài
 + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
 2. Học sinh: + Soạn bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định tổ chức
 2. KTBC: ? Sự ra đời của TG có gỡ khác thường?
 3. Bài mới:
HĐ1 :Hướng dẫn h/s tỡm hiểu tiếp.
? Sau khi gặp sứ giả TG thay đổi NTN?
? Điều đó có ý nghĩa gì?
? Chi tiết bà con ai cũng vui lòng góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì?
- Gióng không hề xa lạ với nhân dân. Gióng đâu chỉ là con của một bà mẹ mà là con của cả làng, của nhân dân.
* GV: Ngày nay ở làng Gióng người ta vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ rất giàu ý nghĩa.
? Tìm những chi tiết miêu tả việc Gióng ra trận đánh giặc?
? Chi tiết TG nhổ tre đánh giặc có ý nghĩa gì?
? Câu chuyện kết thúc bằng sự việc gì?
? Vì sao tan giặc Gióng không về triều để nhận tước lộc mà lại bay về trời?
? Theo em, truyện TG liên quan đến sự thật LS nào?
? Hóy chỉ ra những chi tiết tưởng tượng kỡ ảo trong truyện?
? Những chi tiết này có ý nghió NTN?
? Hình tượng TG trong truyện có ý nghĩa gì?
HĐ2: 
? Em có nhận xét gỡ về NT của truyện
? ND chính của truyện là gỡ?
HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3
? Hình ảnh nào của Gióng đẹp nhất trong tâm trí em?
- Hình ảnh TG kết thúc với hình ảnh G cùng ngựa sắt bay về trời.
- Kịch bản Ông Gióng(TôHoài)kết thúc với hình ảnh tráng sĩ Gióng cùng ngựa sắt thu nhỏ dần trở thành em bé cưỡi trâu trở về làng mát rượi bóng tre.
? Em hãy so sánh và nêu nhận xét về 2 cách kết thúc ấy?
? Tại sao hội thi thể thao trong nhà trường lại mang tên “Hội khỏe Phù Đổng”?
I. 
II. Tìm hiểu chi tiết :
1.
2.
 * Sau khi gặp sứ giả:
 - Gióng ăn nhiều,cả làng cùng góp gạo nuôi Gióng-> lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ:
 + Đáp ứng nhiệm vụ cứu nước. 
 + Là tượng đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc, về hùng khí, tinh thần của dân tộc trước nạn ngoại xâm.
+Thể hiện sức sống mónh liệt của DT mỗi khi gặp khó khăn và tinh tương thân tương ái trong lúc 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2012_2013.doc