Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019 - Trần Thị Thu Trang

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019 - Trần Thị Thu Trang

 Soạn : Dạy:

 Chủ đề 1: Bài học về sự kiờu căng, sốc nổi

 văn bản - Bài học đờng đời đầu tiên

 ( Trích “Dế Mèn phiêu lu kí” của Tô Hoài

I/ Mục tiêu : Như tiết trước

II/ Cỏc năng lực và phẩm chất cần hướng tới

III/ Cỏc phương tiện dạy học:

- Thầy : Sỏch chuẩn kiến thức kĩ năng, SGK, SGV, tài liệu tập huấn”Dạy học và kiểm tra đỏnh giỏ kết quả học tập theo định hướng phỏt triển năng lực học sinh

- Trò : SGK, Sỏch tham khảo

 IV/ Cỏc hoạt động dạy học

 A. Hoạt động khởi động

 1, ổn định

 2. Kiểm tra: Phần chuẩn bị của HS

 3. Giới thiệu bài:

 B. Hoạt động hỡnh thành kiến thức mới

* Những năng lực và phẩm chất cần hướng tới.

- Những năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sỏng tạo, giao tiếp, hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ. NL thưởng thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ.

- Những PP: Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đóng vai.

 

docx 233 trang tuelam477 5920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019 - Trần Thị Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn : Dạy : 
Học kì II
.
 Chủ đề 1: Bài học về sự kiêu căng xốc nổi.
Tiết 1 
 Bài học đường đời đầu TIấN ( Tô Hoài)
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:
 1. Mục tiờu: Hiểu được nội dung, ý nghĩa Bài học đường đời đầu tiên, thấy được nét đặc sắc 
của ngòi bút Tô Hoài trong cả hai phương thức miêu tả và kể chuyện.
 Rèn kĩ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các nhân vật, tả
 vật. Tích hợp với Tiếng Việt về khái niệm: nhân hóa so sánh cấu tạo và tác dụng của câu luận, câu tả, câu kể; với tập làm văn về kĩ năng chọn ngôi kể thứ nhất.
 2 Kiến thức: Nhõn vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
 Dế Mốn: một hỡnh ảnh đẹp của tuổi trẻ sụi nổi nhưng tớnh tỡnh bồng bột và kiờu ngạo. Một số biện phỏp nghệ thuật xõy dựng nhõn vật đặc sắc trong đoạn trớch.
 3. Kĩ năng: Văn bản truyện hiện đại cú yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miờu tả. Phõn tớch cỏc nhõn vật trong đoạn trớch. Vận dụng được cỏc biện phỏp nghệ thuật so sỏnh, nhõn húa khi viết văn miờu tả.
 4. Thỏi độ: Cú thỏi độ ứng xử đỳng mực, khiờm tốn, tụn trọng người khỏc, say mờ, 
thớch thỳ với mụn ngữ văn.
B. Những năng lực và phẩm chất cần hướng tới
- Những năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sỏng tạo, giao tiếp, hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ. NL thưởng thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ.
- Những phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, cú tinh thần cộng đồng, khiờm tốn, nhõn ỏi, biết tụn trọng người khỏc.
C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục 
 - Tự nhận thức và xác định cách ứng xử sống khiêm tốn, biết tôn trong người khác.
 - Giao tiếp phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản 
thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện. 
D. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
 - Động não, suy nghĩ về cách ứng xử của các nhận vật trong truyện
 - Thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện. Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về lối sống khiêm tốn, tôn trong người khác.
E. Cỏc phương tiện dạy học:
 1, Giáo viên: Sách chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tập huấn: Dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh, SGV và sách bài soạn, chân dung Tô Hoài, bảng phụ
 2, HS: + SGK, sách tham khảo, 
H. Các hoạt động dạy học: 
 A. Hoạt động khởi động
1. ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về tóm tắt tác phẩm.
 3. GV giới thiệu bài: Trên thế giới và nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết của mình cho đề tài trẻ em, một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Tô Hoài là một trong những tác giả như thế.
- Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn phiêu lưu kí (1941). Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này như thế nào, bài học cuộc đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? Đú chính là nội dung bài học đầu tiên của học kì hai này?
 B. Hoạt động hỡnh thành kiến thức mới
 Hoạt động của thầy
 Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tỡm hiểu phần I. Đọc và tìm hiểu chung:
đọc và tỡm hiểu chung 
- NL: Tự học, giải quyết vấn đề, sỏng tạo, giao tiếp, hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ. NL thưởng thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ.
- Những PP: Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, trực quan
- Gv hướng dẫn học sinh đọc 
- 2 HS đọc, mỗi em một đoạn.
- HS trả lời
- HS quan sát
? Dựa vào phần chú thích SGK, em hãy nêu một vài nét về tác giả Tô Hoài ?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
 - GV cho HS quan sát chân dung của nhà văn Tô Hoài
? Em hãy trình bày những hiểu biết của em về tác phẩm “ Dế mèn phiêu lưu kí” ?
- GV cho HS quan sát tác phẩm “Dế mèn phiêu lưu kí”
? Văn bản được sáng tác theo thể loại nào? Phương thức biểu đạt của văn bản là gì? 
? Truyện được kể bằng lời của ai và kể theo ngôi kể nào ?
- HS trả lời
- GV nhấn mạnh: - Thể loại của tác phẩm là kí nhưng thực chất vẫn là một truyện "Tiểu thuyết đồng thoại" một sáng tác chủ yếu là tưởng tượng và nhân hoá
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? 
- HS chia bố cục theo hiểu biết của mình
 và nêu nội dung từng đoạn 
1.Đọc và giải nghĩa từ khó: 
- Đoạn: Dế Mèn tự tả chân dung mình đọc với giọng hào hứng, kiêu hãnh, to, vang, chú nhấn giọng ở các tính từ, động từ miêu tả.
- Đoạn trêu chị Cốc: 
+ Giọng Dế Mèn trịch thượng khó chịu.
+ Giọng Dế choắt yếu ớt, rên rẩm.
+ Giọng chị Cốc đáo để, tức giận.
- Đoạn Dế Mèn hối hận đọc giọng chậm, buồn, sâu lắng và có phần bị thương.
2. Tác giả, tác phẩm:
* Tác giả:
- Tên khai sinh là Nguyễn Sen sinh 1920, huyện Hoài Đức, Hà Đông. Tự học mà thành tài.
- Ông có khối lượng tác phẩm phong phú: Dế Mèn phiêu lưu kí, Đàn chim gáy, Vợ chồng A Phủ...
* Tác phẩm:
- Dế mèn phiêu lưu kí là tác phẩm nổi tiếng đầu tiên của Tô Hoài, được sáng tác lúc ông 21 tuổi
- Đây là tác phẩm văn học hiện đại in lại nhiều lần nhất, được chuyển thể thành phim hoạt hình, múa rối ,được khán giả, độc giả nước ngoài hết sức hâm mộ.
3. Thể loại: Truyện hiện đại
-PTBĐ: Kể chuyện kết hợp miêu tả.
- Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế Mèn, kể theo ngôi thứ nhất.
4. Tìm hiểu bố cục :
- Đoạn 1: Từ đầu đến "Đứng đầu thiên hạ rồi" ị Miêu tả hình dáng, tính cách của Dế Mèn.
- Đoạn 2: Còn lại ị Kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế mèn.
- 3 sự việc chính:
+ Dế Mèn coi thường Dế Choắt
+ Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
+ Sự ân hận của Dế Mèn.
- Sự việc: Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt là sự việc nghiêm trọng nhất.
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản II. Tìm hiểu văn bản :
- Những năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sỏng tạo, giao tiếp, hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ. NL thưởng thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ.
- Những PP: Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, trực quan, thảo luận nhóm.
- GV: Gọi HS đọc đoạn 1
- HS đọc
? Khi xuất hiện ở đầu câu chuyện, Dế Mèn đã là "một chàng Dế thanh niên cường tráng". Chàng Dế ấy đã hiện lên qua những nét cụ thể nào về: Hình dáng?
- HS theo dõi SGK và trả lời
? Cách miêu tả ấy gợi cho em hình ảnh Dế Mèn như thế nào?
- HS trao đổi cặp
? Dế Mèn lấy làm "hãnh diện với bà con về vẻ đẹp của mình". Theo em Dế Mèn có quyền hãnh diện như thế không? 
- HS trả lời: có vì đó là tình cảm chính đáng; không vì nó tạo thành thói kiêu ngạo hại cho Dế Mèn sau này.
? Tìm những từ miêu tả hành động và ý nghĩ của Dế Mèn trong đoạn văn?
- HS suy nghĩ và trả lời
? Qua hành động của Dế Mèn, em thấy Dế Mèn là chàng Dế như thế nào?
? Thay thế một số từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa và rút ra nhận xét về cách dùng từ của tác giả?
- Thay: Cường tráng = khoẻ mạnh, to lớn;
Cà khịa= gây sự
? Nhận xét về trình tự miêu tả của tác giả 
? Em hãy nhận xét về những nét đẹp và chưa đẹp trong hình dáng và tính tình của Dế Mèn?
* GV bình: Đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo về nghệ thuật miêu tả loài vật. Bằng cách nhân hoá cao độ, dùng nhiều tính từ, động từ từ láy, so sánh rất chọn lọc và chính xác, Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự tạo bức chân dung của mình vô cùng sống động không phải là một con Dế Mèn mà là một chàng Dế cụ thể.
1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn:
a. Ngoại hình:
- Càng: mẫm bóng
- Vuốt: cứng, nhọn hoắt, đạp phành phạch
- Cánh: áo dài chấm đuôi
- Đầu: to, nổi từng tảng
- Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp
- Râu: dài, uốn cong 
ị Chàng Dế thanh niên đang độ tuổi mới lớn, rất cường tráng, khoẻ mạnh, tự tin, yêu đời mạnh mẽ và tràn đầy sức sống..
b. Hành động:
- Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân, rung đùi
- Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo anh gọng vó
- Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai ngoàm ngoạm, trịnh Trọng vút râu... 
- Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ.
ị Quá kiêu căng, hợm hĩnh, không tự biết mình.
ị Từ ngữ chính xác, sắc cạnh
- Trình tự miêu tả: từng bộ phận của cơ thể, gắn liền miêu tả hình dáng với hành động khiến hình ảnh Dế Mèn hiện lên mỗi lúc một rõ nét
* Tóm lại: 
- Nét đẹp trong hình dáng của Dế Mèn là khoẻ mạnh, cường tráng, đầy sức sống, thanh niên; về tính nết: yêu đời, tự tin.
- Nét chưa đẹp: Kiêu căng, tự phụ, hợm hĩnh, thích ra oai...
sỏng tạo, giao tiếp, hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ. NL thưởng thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ.
- Những PP: Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đóng vai.
? Vẽ một bức tranh minh họa cho cảnh: Dế Mốn đứng lạng hồi lõu trước nấm mồ của Dế Choắt.
- Đọc phần “Đọc thờm”
Học bài, thuộc ghi nhớ. Soạn: Phó từ
* Rút kinh nghiệm: 
 Soạn : Dạy: 
 Chủ đề 1: Bài học về sự kiờu căng, sốc nổi
 văn bản - Bài học đường đời đầu tiên
 ( Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài 
I/ Mục tiêu : Như tiết trước
II/ Cỏc năng lực và phẩm chất cần hướng tới 
III/ Cỏc phương tiện dạy học:
Thầy : Sỏch chuẩn kiến thức kĩ năng, SGK, SGV, tài liệu tập huấn”Dạy học và kiểm tra đỏnh giỏ kết quả học tập theo định hướng phỏt triển năng lực học sinh
Trò : SGK, Sỏch tham khảo
 IV/ Cỏc hoạt động dạy học
 A. Hoạt động khởi động
 1, ổn định
 2. Kiểm tra: Phần chuẩn bị của HS
 3. Giới thiệu bài: 
 B. Hoạt động hỡnh thành kiến thức mới
* Những năng lực và phẩm chất cần hướng tới.
- Những năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sỏng tạo, giao tiếp, hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ. NL thưởng thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ.
- Những PP: Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đóng vai. 
?Em hãy nhận xét về những nét đẹp và chưa đẹp trong hình dáng và tính tình của Dế Mèn?
? Mang tính kiêu căng vào đời, DM đã gây ra chuyện gì phải ân hận suốt đời?
? Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh của Dế choắt?
? Em hãy cho biết thái độ của Dế mèn đối với Dế choắt (Biểu hiện qua lời nói, cách xưng hô, giọng điệu)?
? Em hãy nhận xét cách Dế Mèn gây sự với chị Cốc bằng câu hát: "Vặt lông ... tao ăn"?
? Việc Dế Mèn dám chêu chị Cốc lớn khoẻ hơn mình có phải là hành động dũng cảm không? Vì sao?
? Nêu diễn biến tâm trạng của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế choắt?
? Tâm trạng ấy cho em hiểu gì về Dế Mèn?
? Bài học đầu tiên mà Dế Mèn phải chịu hậu quả là gì? Liệu đây có phải là bài học cuối cùng?
GV: Đó là bài học về tác hại của tính nghịch ranh, ích kỉ, vô tình giết chết DC... tội lỗi của DM thật đáng phê phán nhưng dù sao anh ta cũng nhận ra và hối hận chân thành.
? ý nghĩa của bài học này là gì?
? Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đặc sắc?
? Theo em trong lúc đứng lặng hồi lâu nghĩ về bài học đường đời đầu tiên Dế Mèn đã nghĩ gì?
 + HS thảo luận nhóm theo cặp
3. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn:
- Dế Mèn khinh thường Dế Choắt, gây sự với Cốc gây ra cái chết của Dế Choắt
* H/ảnh Dế Choắt:
- Như gã nghiện thuốc phiện;
- Cánh ngắn củn, râu một mẩu, mặt mủi ngẩn ngơ;
- Hôi như cú mèo;
- Có lớn mà không có khôn;
* Dế Mèn đối với Dế Choắt:
- Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù chạc tuổi với Choắt;
- Dưới con mắt của Dế Mèn Dế Choắt rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh
- Rất kiêu căng
- Muốn ra oai với Dế Choắt, muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ.
* Dế Mèn khi trêu chị Cốc
- Qua câu hát ta thấy DM xấc xược, ác ý, chỉ nói cho sướng miệng, không nghĩ đến hậu quả.
- Việc trêu chị Cốc không phải dũng cảm mà ngông cuồng vì nó gây ra hậu quả nghiêm trọng cho DC.
- Diễn biến tâm trạng của DM:
+ Sợ hãi khi nghe Cốc mổ DC: "Khiếp nằm im thiêm thít"
+ Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì hậu quả không lường hết được.
+ Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên của DC
+ ân hận xám hối chân thành ...nghĩ về bài học đường đời đầu tiên phải trả giá.ị DM còn có tình cảm đồng loại, biết ăn năn hối lỗi.
- Bài học đường đời đầu tiên: Đó là sự trả giá cho những hành động ngông cuồng, dại dột, thiếu suy nghĩ. Bài học ấy thể hiện qua lời khuyên chân thành của Dế Choắt:” ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy” 
- ý nghĩa: Bài học về sự ngu xuẩn của tính kiêu ngạo của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, có thể sẽ dẫn đến tội ác.
- Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc.
 * Hoạt động tổng kết III. Tổng kết:
- Những năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sỏng tạo, giao tiếp, hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ. NL thưởng thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ.
- Những PP: Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, thảo luận nhóm, nêu vấn đề.
? Em hãy tóm tắt những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của tác phẩm? Em học tập được gì từ nghệ thật miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài trong văn bản này?
- Cặp đôi chia sẻ
- Cách quan sát, miêu tả loài vật sống động; trí tưởng tượng độc đáo khiến thế giới loài vật hiện lên dễ hiểu như thế giới con người; 
*Tóm lại : Đây là văn bản mẫu mực về kiểu văn miêu tả mà chúng ta sẽ học ở bài tập làm văn sau này.
- HS đọc phần ghi nhớ/ 11
 1, Nghệ thuật : Kể chuyện kết hợp với miêu tả, xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ, sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ, lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc. dùng ngôi kể thứ nhất.
2, Nội dụng: SGK/ 11
 - Văn bản đã thể hiện sinh động vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn và sự kiêu căng, xốc nổi đã gây ra cái chết của Dế Choắt. Dế Mèn đã hối hận và rút ra bài học cho mình :”ở đời mà có thói hung hăng, bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ” không chỉ mang vạ cho người khác mà còn mang vạ cho mình. 
* Ghi nhớ : SGK/11
 C.Hoạt động thực hành : Hướng dẫn HS làm IV. Luyện tập
 bài tập 1, 2/ 11SGK 
- Những năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sỏng tạo, giao tiếp, hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ. NL thưởng thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ.
- Những PP: Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đóng vai. 
1. Theo em có đặc điểm nào của con người được gán cho các con vật ở truyện này? 
? Em biết tác phẩm nào cũng có cách viết tương tự như thế?
2. Dế Mèn đã làm gì khiến mình phải ân hận suốt đời? (Chọn đáp án đúng nhất)
A. Trêu đùa chị Cốc
B. Không cho Dế Choắt trú nhờ ở nhà mình
C. Dại dột, xốc nổi, ích kỉ, trêu đùa chị Cốc dẫn đến cái chết của bạn.
D. Để cho mụ Cốc giết chết người hàng xóm của mình. 
3. Bài học mà Dế Mèn phải ghi nhớ suốt đời là gì?
 A. Không nên khoe khoang, khoác lác
 B. Không nên trêu ghẹo người khác
 C. Cần phải sống có hoài bão, lí tưởng
 D. Không ích kỉ, xốc nổi; Làm gì cũng phải suy nghĩ và có trách nhiệm. 
1. DM: Kiêu căng nhưng biết hối lỗi.
DC: yếu đuối nhưng biết tha thứ. Cốc: tự ái, nóng nảy.
- Các truyện: Đeo nhạc cho mèo, Hươu và Rùa...
D. Hoạt động ứng dụng: 
- Những năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sỏng tạo, giao tiếp, hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ. NL thưởng thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ.
- Những PP: Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đóng vai.
? Qua phần vừa tìm hiểu, em hãy đăt lại nhan đề cho văn bản?
 - Dế Mèn và Dế Choắt, bài học cho sự ngông cuồng
? Em hãy kể tên các tác phẩm có cách viết tương tự như tác phẩm này? ( Võ sĩ Bọ Ngựa, Đám cưới Chuột, Trê và Cóc...)
? Qua văn bản này, em rút ra được bài học gì cho bản thân?
 - Trong cuộc sống, chúng ta cần phải biết quan tâm, giúp đỡ nhau trong cuộc sống, phải có lòng nhân ái trong cuộc đời. Làm gì cũng phải suy nghĩ cẩn thận để tránh những hậu quả xấu. 
E. Hoạt động bổ sung: 
- Những năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sỏng tạo, giao tiếp, hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ. NL thưởng thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ.
- Những PP: Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đóng vai.
? Vẽ một bức tranh minh họa cho cảnh: Dế Mốn đứng lạng hồi lõu trước nấm mồ của Dế Choắt.
- Đọc phần “Đọc thờm”
Học bài, thuộc ghi nhớ. Soạn: Phó từ
* Rút kinh nghiệm: 
_________________________________________________________________
 Soạn : Dạy : 
CHỦ ĐỀ 2: PHể TỪ
Tiết 1 Phó từ
A. Mục tiêu : 
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
Nắm được cỏc đặc điểm của phó từ. Nắm được các loại phó từ.
Tích hợp với văn bản Sông nước Cà Mau với sự quan sát tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
2. Kĩ năng: Nhận biết phú từ trong văn bản. Phõn biệt cỏc loại phú từ. Sử dụng phú từ để đặt cõu. 
3. Thỏi độ: Yờu mến đối với từ loại tiếng Việt, say mờ, yờu thớch tiếng Việt và mụn ngữ Văn.
B. Cỏc năng lực và phẩm chất cần hướng tới.
- Cỏc năng lực: tự hoc, giải quyết vấn đề, sỏng tạo, hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ, giao tiếp.
- Cỏc phẩm chất: Tự tin, tự chủ, cú tinh thần vượt khú, tinh thần cộng đồng, tụn trọng chấp hành kỉ luật.
C. Cỏc phương tiện dạy học: 
 - Giáo viên: Sách giáo viên và sách bài soạn, sách GK sỏch chuẩn kiến thức kĩ năng, sỏch tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra đỏnh giỏ kết quả học tập theo định hướng phỏt triển năng lực học sinh
+ Bảng phụ viết VD.
- Học sinh:
SGK, Sỏch tham khảo
D: Cỏc hoạt động dạy học:
 I. Hoạt động khởi động
 1. ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra: 
Nêu nghệ thuật, nội dung của văn bản”Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn”? 
 3. Bài mới: GV giới thiệu bài 
B. Hoạt động hỡnh thành kiến thức mới
 Hoạt động của thầy
 Nội dung cần đạt
 *Hỡnh thành cỏc năng lực và phẩm chất: I/ Phú từ là gỡ? 
- Cỏc năng lực: tự hoc, giải quyết vấn đề, sỏng tạo, hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ, giao tiếp.
- Cỏc PP: Đàm thoại, thuyết trình 
* GV: Treo bảng phụ đã viết VD
* GV cho HS đọc VD
? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
? Nếu quy ước những từ in đậm là X và những từ bổ sung là Y em hãy vẽ mô hình cụ thể từng trường hợp? 
? Nếu gọi mô hình X + Y là một cụm từ, nhận xét về vị trí và vai trò của X?
* GV: Những từ chuyên đi kèm theo động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ gọi là phó từ
? Vậy phó từ là gì?
* Bài tập nhanh: (Bảng phụ)
xác định mô hình X + Y hoặc Y +X trong 2 ngữ cảnh sau:
a. Ai ơi chua ngọt đã từng
Non xanh nước bạc ta đừng quên nhau
 (Ca dao)
b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá tôi không trêu chị Cốc thì đâu đến nỗi Choắt việc gì.
 (Tô Hoài)
1. Ví dụ:
- Các từ: đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất, ra bổ sung ý nghĩa cho các từ: đi, ra, thấy, lỗi lạc, soi gương, ưa nhìn, to, bướng.
- Từ loại:
+ Động từ: đi, ra, thấy, soi...
+ Tính từ: lỗi lạc, ưa, to, bướng...
- Mô hình:
X + Y ị đã đi, cũng ra, thật lỗi lạc.
Y + X ị soi gương được, to ra
X có thể đứng trước hoặc sau Y trong mô hình X + Y.
2. Ghi nhớ: SGK - tr12
a. X + Y: đã từng, đừng quên.
b. X + Y: không trêu
 Y + X: thương lắm
*Hỡnh thành cỏc năng lực và phẩm chất: II. Các loại phó từ: 
- Cỏc năng lực: tự hoc, giải quyết vấn đề, sỏng tạo, hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ, giao tiếp.
- Cỏc PP: : Đàm thoại, thuyết trình 
* GV treo bảng phụ 
* GV cho HS đọc ví dụ
? Những phó từ nào đi kèm với các từ: Chóng, trêu, trông thấy, loay hoay?
- Mô hình hoá từng trường hợp cụ thể
1. Ví dụ: (SGK -Tr13)
* Các phó từ: đừng không, đã, đang, lắm.
* Mô hình:
- X + Y: đừng trêu, không trông thấy, đang loai hoay, đã trông thấy.
- Y + X : chóng lớn lắm
? Điền các phó từ ở mục I và II vào bảng? (GV dùng bảng phụ đã chuẩn bị trước)
? Qua các ví dụ trên, em hãy nêu các loại phó từ?
? Em hãy đặt câu có phó từ và cho biết ý nghĩa của phó từ ấy?
- HS đặt câu, HS khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận.
PT đứng trước
PT đứng
Chỉ quan hệ thời gian
đã, đang
Chỉ mức độ
thật, rất
lắm
Chỉ sự tiếp diễn tương tự
cũng
Chỉ sự phủ định
không
Chỉ sự cầu khiến
đừng
Chỉ kết quả và hướng
được, ra
Chỉ khả năng
vẫn chưa
 - HS đọc ghi nhớ/14 2. Ghi nhớ: SGK- tr14
* Hoạt động thực hành III. Luyện tập. 
- Cỏc năng lực: tự hoc, giải quyết vấn đề, sỏng tạo, hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ, giao tiếp, tạo lập văn bản. .
- Cỏc PP: : Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập, nêu vấn đề, thảo luận nhóm. 
* GV: cho HS đọc bài tập
? Em hãy tìm phó từ và nêu tác dụng của phó từ?
- HS thảo luận nhóm theo bàn. HS cử đại diện ghi ý kiến thảo luận và trả lời. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận. 
* GV: Hướng dẫn HS viết đoạn văn:
- Nội dung: Thuật lại việc DM trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
- Độ dài: 3 đến 5 câu
- Kĩ năng : có ý thức dùng PT
* GV nêu đề tài để HS đặt
1, Bài tập1: Tìm và nêu tác dụng của các phó từ trong đoạn văn:
a. - Đã: phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Không: sự phủ định
- Còn: sự tiếp diền tương tự
- Đã: thời gian
- Đều: sự tiếp diễn
- Đương, sắp: thời gian
- Lại: tiếp diễn
- Ra: kết quả và hướng
- Cũng sự tiếp diễn
- Sắp : thời gian
b. Đã: thời gian
- Được: kết quả
2, Bài 2: 
 Một hôm tôi nhìn thấy chị Cốc đang rỉa cánh gần hang mình. Tôi nói với Choắt trêu chọc chị cho vui. Choắt rất sợ chối đây đẩy. Tôi hát cạnh khoé khiến chị Cốc điên tiết và tìm ra Dế Choắt. Chị Cốc đã mổ cho Choắt những cú trời giáng khiến cậu ta ngắc ngoải vô phương cứu sống.
- PT: 
+Đang: thời gian hiện tại
+Rất : mức độ
+Ra: kết quả
3, Bài 3: HS thi đặt câu nhanh có dùng phó từ.
D. Hoạt động ứng dụng: : 
- Cỏc năng lực: tự hoc, giải quyết vấn đề, sỏng tạo, hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ, giao tiếp, tạo lập văn bản. .
- Cỏc PP: : Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
? Viết một đoạn văn miờu tả cú sử dụng phú từ.
E. Hoạt động bổ sung:
- Cỏc năng lực: tự hoc, giải quyết vấn đề, sỏng tạo, hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ, giao tiếp, tạo lập văn bản. .
- Cỏc PP: : Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
? Sau khi chôn cất Dế Choắt, Dế Mèn đứng lặng hồi lâu trước nấm mồ của người bạn xấu số. Em hãy tưởng tượng hình ảnh Dế Mèn lúc này và miêu tả lại bằng một đọạn văn có sử dụng phó từ
 - Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập.
 - Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
* Rút kinh nghiệm: 
 Soạn : Dạy : 
CHỦ ĐỀ 3: VĂN MIÊU Tả
 Tiết 1: Tìm hiểu chung về VĂN MIÊU Tả
A. Mục tiêu : Giúp học sinh
1.Kiến thức:
 - Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miờu tả.Những yờu cầu cần đạt đối với một bài văn miờu tả. Nhận diện và vận dụng văn miờu tả trong khi núi và viết. 
2. Kĩ năng: Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 
3. Thái độ: tự giác, say mê, yêu thích trong học tập và đặc biệt trong môn ngữ văn. 
B. Cỏc năng lực và phẩm chất cần hướng tới:
- Cỏc năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sỏng tạo, hợp tỏc, giao tiếp, sử dụng ngụn ngữ
- Cỏc phẩm chất: Tự tin, tự chủ, cú tinh thần vượt khú, tinh thần cộng đồng, tụn trọng chấp hành kỉ luật.
C. Cỏc phương tiện dạy học: 
- Giáo viên: +Sách giáo viên và sách bài soạn, sỏch chuẩn kiến thức kĩ năng, sỏch tài liệu tập huấn “Dạy học và kiểm tra đỏnh giỏ theo định hướng phỏt triển năng lực học sinh”, SGK
+ Bảng phụ viết tình huống
- Học sinh: SGK, sỏch tài liệu tham khảo. Bảng phụ để hoạt động nhóm
D. Cỏc hoạt động dạy học;
 A. Khởi động:
 1. Ổn định
 2. Kiểm tra bài cũ: Việc chuẩn bị của học sinh
 3. Bài mới: GV giới thiệu bài
 B. Hoạt động hỡnh thành kiến thức mới
Hoạt động 1: 
- .- Cỏc năng lực: tự hoc, giải quyết vấn đề, sỏng tạo, hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ, giao tiếp, tạo lập văn bản. .
- Cỏc PP: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, nghiên cứu tình huống.
- GV cho HS đọc các tình huống trong SGK/ 15
- HS thảo luận các tình huống. GV chia HS làm bốn nhóm, mỗi nhóm thảo luận một tình huống. Các nhóm cử đại diện ghi ý kiến thảo luận và trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận.
? Hãy nêu lên một tình huống khác tương tự 
- HS thảo luận theo cặp đôi chia sẻ.
? Trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”, có hai đoạn văn miêu tả Dế mèn và Dế Choắt rất sinh động. Em hãy chỉ ra hai đoạn văn đó và trả lời các câu hỏi sau:
- HS chỉ ra hai đoạn văn
a, Hai đoạn văn có giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của hai chú Dế ?, 
? Những chi tiết và hình ảnh nào đã giúp em hình dung được điều đó ?
- Những chi tiết miêu tả về càng, cánh, râu, thân người và hình ảnh so sánh cộng với những chi tiết về tính khí, cách đi đứng, nói năng giúp ta hình dung được điều đó.
* GV : Hai đoạn văn trên đã giúp chúng ta thấy được những đặc điểm nổi bật của hai chú Dế, khiến ta hình dung rất rõ ràng về chúng. Hai đoạn văn này chính là hai đoạn văn miêu tả. 
? Để miêu tả được hai chú Dế, người viết 
phải có năng lực gì ?
Năng lực quan sát 
* Gv : Trong văn miêu tả, để sự vật, sự việc hiện lên trước mắt người đọc, người nghe, người viết phải quan sát một cách cụ thể, tường tận, kĩ càng thì mới có thể miêu tả được chi tiết và sinh động như vậy.
? Qua các ví dụ vừa tìm hiểu, em hãy cho biết thế nào là văn miêu tả ? 
 - HS trả lời
- HS đọc phần ghi nhớ: SGK/ 16 
- GV nhấn mạnh lại.
- Cho HS tìm thêm một số đoạn văn miêu tả. 
- HS đọc ghi nhớ/16
B. Hoạt động thực hành
* Cỏc năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sỏng tạo, hợp tỏc, giao tiếp, sử dụng ngụn ngữ, tạo lập văn bản. 
- Cỏc PP: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
- HS đọc bài tập và nêu yêu cầu
? Mỗi đoạn văn miêu tả ở trên tái hiện lại điều gì ? Em hãy chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự vật, con người và quang cảnh đã được miêu tả trong ba đoạn văn, thơ ở trên ?
- HS thảo luận nhóm, chia ba nhóm, mỗi nhóm thảo luận một đoạn văn theo yêu cầu
- Các nhóm trình bày kết quả tìm hiểu và nhận xét nội dung trả lời
? Nếu phải viết một đoạn văn miêu tả cảnh mùa đông đến thì em sẽ nêu lên những đặc điểm nổi bật nào ?
- HS thảo luận nhóm bài tập 2 theo bàn.
- Sau đó các nhóm trình bày ý kiến của mình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận.
I, Thế nào là văn miêu tả ?
 1, Ví dụ : 
 a, Xét các tình huống
- Tình huống 1 : Muốn cho khác nhận được ra nhà em, em phải chỉ cho khách đường tới nhà, đặc điểm của nhà mình, tức là phải miêu tả.
- Tình huống 2 : Muốn làm cho người bán lấy đúng chiếc áo em định mua, cần phải nói cho họ biết màu sắc, kích cỡ, vị trí của chiếc áo đó.
- Tình huống 3 : Muốn cho học sinh đó hình dung được người lực sĩ, em phải nói về dáng vẻ bề ngoài, thân hình, đặc biệt là sức lực của người được gọi là lực sĩ.
- Tình huống 4 : Một tình huống khác tương tự : Bạn em không đi xem buổi biểu diễn của ca sĩ H, nhưng rất hâm mộ ca sĩ này. Bạn muốn em sau khi đi xem nói về ca sĩ đó. Em phải làm gì để giúp bạn 
b, Xét văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” 
- Hai đoạn văn đó giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của hai chú Dế. Dế mèn cường tráng, càng mẫm bóng, vuốt ở chân nhọn hoắt, cánh dài, râu dài và cong hùng dũng, đầu to và nổi từng tảng, hai cái răng đen nhánh, đi đứng oai vệ, tính tình kiêu ngạo, xốc nổi.
- Dế Choắt ốm yếu, người gầy gò và dài lêu nghêu. Cánh ngắn củn, càng bè bè, râu cụt có một mẩu. Mặt mũi ngẩn ngẩn ngơ ngơ. Tính nết ăn xổi ở thì.
2, Kết luận : Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh...làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. Trong văn miêu tả, năng lực quan sát của người viết, người nói thường bộc lộ rõ nhất.
* Ghi nhớ : SGK/ 16 
II/ Luyện tập
1, Bài tập 1/ 16
- Đoạn 1 : đặc tả chú Dế Mèn vào độ tuổi thanh niên cường tráng. Những đặc điểm nổi bật : to, khoẻ và mạnh mẽ : càng mẫm bóng, vuốt sắc nhọn
- Đoạn 2 : Tái hiện lại hiình ảnh chú bé liên lạc Lượm. đặc điểm nổi bật là một chú bé nhanh nhẹn, nhỏ bé, vui vẻ, hồn nhiên
- Đoạn 3 : Miêu tả cảnh một vùng bãi ven ao, hồ ngập nước sau mưa. Đặc điểm nổi bật là một thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo...
2, Bài tập 2/ 17
- Về cảnh mùa đông có thể nêu lên những đặc điểm : Bầu trời âm u, nhiều mây. Gió lạnh, có thể có mưa phùn, cây cối rụng lá, trơ cành, chim chóc bay đi tránh rét, trong nhà người ta đốt lửa sưởi lúc mùa đông
 D. Hoạt động ứng dụng: 
* Cỏc năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sỏng tạo, hợp tỏc, giao tiếp, sử dụng ngụn ngữ, tạo lập văn bản. 
- Cỏc PP: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
? Khuôn mặt mẹ luôn hiện lên trong tâm trí em, nếu tả khuôn mặt mẹ thì em chú ý tới đặc điểm nổi bật nào ?
- Về khuôn mặt mẹ, cần chú ý tới các đặc điểm : Hình dáng khuôn mặt (tròn, trái xoan...). Vầng trán, tóc ôm khuôn mặt hay được búi lên? Đôi mắt, miệng, nước da, vẻ hiền hậu, tươi tắn...
- HS thảo luận nhóm bài tập 2 theo bàn.
- Sau đó các nhóm trình bày ý kiến của mình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận.
 E. Hoạt động bổ sung : 
* Cỏc năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sỏng tạo, hợp tỏc, giao tiếp, sử dụng ngụn ngữ, tạo lập văn bản. 
- Cỏc PP: Đàm thoại, thuyết trình, luyện tập, nêu vấn đề.
? Nếu phải viết đoạn văn miêu tả cảnh mùa đông, thì em sẽ nêu lên những đặc điểm nổi bật nào? Hãy viết đoạn văn từ 15-20 dòng miêu tả về cảnh mùa động? 
 - Cảnh mùa đông; Bầu trời âm u, lạnh lẽo, ẩm thấp, gió bấc và mưa phùn. Cây cối trơ trụi khẳng khiu, lá vàng rụng nhiều. ít người qua lại trên đường phố vào ban đêm...
+ Đọc phần đọc thờm. HS đọc lại phần ghi nhớ/ 16. 
 + GV nhấn mạnh lại. Học bài. Soạn bài ”Sông nước Cà Mau” 
 *Rút kinh nghiệm: 
KIỂM TRA CỦA TỔ TRƯỞNG Ngày.........thỏng........năm 2018 
 DUYỆT CỦA BGH
 Soạn : Dạy :
Chủ đề 4: VẺ ĐẸP CỦA Thiên nhiên và CUỘC SỐNG con người CÀ MAU
 Tiết 1 Sông nước Cà Mau
 ( Trích “Đất rừng phương Nam” của Đoàn Giỏi )
I/ Mục tiêu bài học 
 1. Kiến thức: Bổ sung kiến thức về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại. Hiểu và cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau, qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này. Thấy được hình thức nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích.
2. Kĩ năng: Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh. Đọc diễn cảm phù hợp với nộ dung văn bản. Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên. 
3. Thái độ: Tự giác, say mê trong học tập; yêu mến, gắn bó với thiên nhiên, đất nước
II/ Những năng lực và phẩm chất cần hướng tới
 - Các năng lực: Tự học, giao tiếp, hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, năng lực thưởng thức văn học và cảm thụ thẩm mĩ.
 - Các phẩm chất: Yêu quê hương đất nước, tự lập, tự tin, tự chủ, có trách nhiệm với thiên nhiên, môi trường, quê hương, đất nước.
III/ Các phương tiện dạy học:
 - Thầy : SGK, SGV, sách chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh, sách tham khảo, tranh ảnh (Nếu có)
 - Trò : SGK, sách tham khảo, sưu tầm tranh ảnh

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2018_2019.docx