Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì 2 (Bản mới)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì 2 (Bản mới)

I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.

Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn

trích .

2.Phẩm chất: Trân trọng danh dự, sức khỏe và cuộc sống riêng tư của người khác.

Không đồng tình với cái ác, cái xấu, sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi.

Không đổ lỗi cho người khác, có ý thức và tìm cách khắc phục hậu quả do mình

gây ra.

3. Năng lực

- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng

tạo

-Năng lực chuyên biệt:

Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật qua hình dáng, cử chỉ, hành động,

ngôn ngữ. Nhận biết người kể chuyện ngôi thứ nhất. Tóm tắt được văn bản. Nhận

biết được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật, nêu được bài học về

cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra.

Viết được đoạn văn kể lại trải nghiệm của bản thân.

pdf 333 trang Hà Thu 30/05/2022 2460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì 2 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Văn 6
1
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Bài: 18 - Tiết: 73 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Trích Dế mèn phiêu lưu kí )
Tô Hoài
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.
Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn
trích .
2.Phẩm chất: Trân trọng danh dự, sức khỏe và cuộc sống riêng tư của người khác.
Không đồng tình với cái ác, cái xấu, sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi.
Không đổ lỗi cho người khác, có ý thức và tìm cách khắc phục hậu quả do mình
gây ra.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo
-Năng lực chuyên biệt:
Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật qua hình dáng, cử chỉ, hành động,
ngôn ngữ. Nhận biết người kể chuyện ngôi thứ nhất. Tóm tắt được văn bản. Nhận
biết được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật, nêu được bài học về
cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra.
Viết được đoạn văn kể lại trải nghiệm của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số tác phẩm tiêu biểu của nhà văn.
2.Học sinh:
- Soạn bài.
- Dự án tìm hiểu về tác giả, văn bản
- Đọc tài liệu vè nhà văn Tô Hoài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV- HS Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám
Văn 6
2
phá của HS về tác giả, văn bản.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Cho Hs quan sát chân dung nhà văn Tô Hoài.
? Đây là nhà văn nổi tiếng VN với những tác phẩm
viết cho trẻ em. Đó là nhà văn nào?
? Tác phẩm nổi tiếng của VN được dịch ra nhiều thứ
tiếng nhất trên thế giới. Cho biết tên tác phẩm đó?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời
- Dự kiến sản phẩm:
+ Đó là nhà văn Tô Hoài
+ Tác phẩm “DMPLK”
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Chốt: Trên thế giới và nước ta có những nhà văn nổi
tiếng gắn bó cả cuộc đời viết của mình cho đề tài trẻ
em,một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc
nhất. Tô hoài là một trong những tác giả như thế.
- Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn
phiêu lưu kí (1941). Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung
và tính nết nhân vật này như thế nào, bài học cuộc đời
đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác giả, văn bản.
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả:
Văn 6
3
tác giả Tô Hoài và văn bản DMPLK.
* Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động
chung, hoạt động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng video
(hoặc dự án nhóm), phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Trình bày dự án nghiên cứu của nhóm về tác giả, văn
bản?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình bày các
thông tin về tác giả Tô Hoài, hoàn cảnh ra đời của văn
bản, có tranh minh họa
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
- Dự kiến sản phẩm 
+ Có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi, là nhà văn của
tuổi thơ, thể hiện tình yêu thương, sự trân trọng đối với
những nụ mầm tươi mới đang cần được bồi đắp để
bước vào đời.
+ Dế mèn phiêu lưu kí (1941) là tác phẩm đặc sắc nổi
tiếng nhất của Tô Hoài viết về loài vật dành cho thiếu
nhi( Truyện đồng thoại)
+ Tác phẩm được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới.
+ Kể về cuộc phiêu lưu đầy sóng gió và lí thú của
chàng Dế mèn.
+ Bài học đường đời đầu tiên thuộc chương I của tác
phẩm, ở chương này Dế mèn tự giới thiệu về mình,
đặc biệt kể về một câu chuyện đáng ân hận một bài
học đường đời đầu tiên
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
- Tên thật Nguyễn Sen
(1920- 2014)
- Viết văn từ trước cách
mạng
- Có nhiều tác phẩm viết
cho thiếu nhi
2. Tác phẩm
Văn 6
4
- Thể loại của tác phẩm là kí nhưng thực chất vẫn là
một truyện "Tiểu thuyết đồng thoại" một sáng tác chủ
yếu là tưởng tượng và nhân hoá
- Đây là tác phẩm văn học hiện đại lại nhiều lần nhất
được chuyển thể thành phim hoạt hình, múa rối được
khán giả, độc giả nước ngoài hết sức hâm mộ.
? Đề xuất cách đọc văn bản?
- Đoạn: Dế Mèn tự tả chân dung mình đọc với giọng
hào hứng, kiêu hãnh, to, vang, chú nhấn giọng ở các
tính từ, động từ miêu tả.
- Đoạn trêu chị Cốc:
+ Giọng Dế Mèn trịch thượng khó chịu.
+ Giọng Dế choắt yếu ớt, rên rẩm.
+ Giọng chị Cốc đáo để, tức giận.
- Đoạn Dế Mèn hối hận đọc giọng chậm, buồn, sâu
lắng và có phần bị thương.
- Gv gọi 2 HS đọc, mỗi em một đoạn.
- Gv nhận xét, sửa chữa cách đọc của HS.
GV hướng dẫn HS tự đọc phần giải thích nghĩa các từ
khó trong SGK.
Hoạt động nhóm cặp đôi
1.GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung của
từng phần?
? Kể những sự việc chính trong văn bản. Theo em, sv
nào là quan trọng nhất?
? Nhận xét lời kể, ngôi kể trong vb?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: Hđ nhóm cặp đôi, thống nhất ý kiến.
- GV: Quan sát, hỗ trợ
- Dự kiến sản phẩm:
3 sự việc chính:
+ Dế Mèn coi thường Dế Choắt
+ Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
+ Sự ân hận của Dế Mèn.
a/ Xuất xứ, thể loại
- Trích từ tác phẩm Dế
Mèn phiêu lưu kí.
- TL: kí
b/ Đọc-Tìm hiểu chú
thích.
Văn 6
5
- Sự việc: Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của
Dế Choắt là sự việc quan trọng nhất.
- Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế Mèn, kể
theo ngôi thứ nhất.
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt
- Bố cục :
+ Phần 1: Từ đầu đến
"Đứng đầu thiên hạ rồi"
 Miêu tả hình dáng,
tính cách của Dế Mèn.
+ Phần 2: Còn lại Kể
về bài học đường đời
đầu tiên của Dế Mèn
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
* Mục tiêu: Giúp HS cảm nhận được bức chân dung
tự họa của nhân vật Dế Mèn.
* Phương thức thực hiện: HĐ chung, thảo luận nhóm
bàn
* Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, trả lời miệng.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
- HS đọc đoạn 1 và trả lời các câu hỏi:
+ Hình dáng, hành động của Dế Mèn được nhà văn
khắc họa qua những chi tiết nào?
+ Cách miêu tả ấy giúp em hình dung hình ảnh Dế
Mèn như thế nào?
+ Qua các chi tiết vừa tìm, em có nhận xét gì về từ
ngữ, trình tự và cách miêu tả của tg?
HP : ? Dế Mèn lấy làm "hãnh diện với bà con về vẻ
đẹp của mình". Theo em Dế Mèn có quyền hãnh diện
như thế không?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm bàn
thống nhất kết quả.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
- Dự kiến sản phẩm:
* Ngoạn hình:
+ Là chàng Dế thanh niên cường tráng, rất khoẻ, tự
tin, yêu đời và rất đẹp trai.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Bức chân dung tự hoạ
của Dế Mèn:
a. Ngoại hình:
- Càng: mẫm bóng
-Vuốt:cứng, nhọn hoắt,
đạp phành phạch
- Cánh: áo dài chấm đuôi
- Đầu: to, nổi từng tảng
-Răng: đen nhánh, nhai
ngoàm ngoạp
- Râu: dài, uốn cong
-> Bằng sự quan sát tinh
tế, chọn lọc các chi tiết
tiêu biểu, sd hệ thống tt,
nt ss -> DM hiện lên là
1 chàng dế thanh niên
cường tráng, rất khoẻ, tự
Văn 6
6
+ Vừa tả ngoại hình chung vừa làm nổi bật các chi tiết
quan trọng của đối tượng, vừa miêu tả ngoại hình vừa
diễn tả cử chỉ hành động của đối tượng.
+ 1 loạt tt tạo thành 1 hệ thống: cường tráng, mẫm
bóng, cứng, nhọn hoắt, hủn hoẳn, dài, giòn giã, nâu,
bóng, to, bướng, đen nhánh, ngoàm ngoạp, cong, hùng
dũng, trịnh trọng, khoan thai, 
* Hành động :
+ Quá kiêu căng, hợm hĩnh, không tự biết mình.
+ Trình tự miêu tả: từng bộ phận của cơ thể, gắn liền
miêu tả hình dáng với hành động khiến hình ảnh Dế
Mèn hiện lên mỗi lúc một rõ nét
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
? Em hãy nhận xét về những nét đẹp và chưa đẹp trong
hình dáng và tính tình của Dế Mèn?
* GV bình: đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo về nghệ
thuật miêu tả vật. Bằng cách nhân hoá cao độ, dùng
nhiều tính từ, động từ từ láy, so sánh rất chọn lọc và
chính xác, Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự tạo bức chân
dung của mình vô cùng sống động không phải là một
con Dế Mèn mà là một chàng Dế cụ thể.
tin, yêu đời và rất đẹp .
b. Hành động:
- Đi đứng oai vệ, làm
điệu, nhún chân, rung
đùi
- Quát mấy chị cào cào,
đá ghẹo anh gọng vó
- Đạp phanh phách, vũ
phành phạch, nhai
ngoàm ngoạm, trịnh
trọng vuốt râu...
- Tưởng mình sắp đứng
đầu thiên hạ.
->Từ ngữ chính xác,
trình tự miêu tả hợp lí
-> DM kiêu căng, xốc
nổi, xem thường mọi
người.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phần 1 của vb để
làm bài tập.
* Nhiệm vụ: HS viết đv
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Viết một đv trình bày cảm nhận của em về hình ảnh
Văn 6
7
Dế Mèn
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
- GV hướng dẫn HS về nhà làm.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp
dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản
để trả lời câu hỏi của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
- Trong vai Mèn hãy kể lại đoạn 1 .
- Dế Mèn hiện lên như thế nào qua lời kể của bạn?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG
TẠO
*Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Tìm đọc trọn vẹn tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí” của
Tô Hoài.
- 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời.
Văn 6
8
Ngày soạn:
Ngày dạy.
Bài:18 - Tiết: 74 : Văn bản
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN(Tiếp)
(Trích Dế mèn phiêu lưu kí )
Tô Hoài
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.
Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn
trích .
2.Phẩm chất: Trân trọng danh dự, sức khỏe và cuộc sống riêng tư của người khác.
Không đồng tình với cái ác, cái xấu, sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi.
Không đổ lỗi cho người khác, có ý thức và tìm cách khắc phục hậu quả do mình
gây ra.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo
-Năng lực chuyên biệt:
Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật qua hình dáng, cử chỉ, hành động,
ngôn ngữ. Nhận biết người kể chuyện ngôi thứ nhất. Tóm tắt được văn bản. Nhận
biết được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật, nêu được bài học về
cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra.
Viết được đoạn văn kể lại trải nghiệm của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số tác phẩm tiêu biểu của nhà văn.
2.Học sinh:
- Soạn bài.
- Dự án tìm hiểu về tác giả, văn bản
- Đọc tài liệu vè nhà văn Tô Hoài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Văn 6
9
Hoạt động của GV- HS Kiến thức chốt
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám
phá của HS về tác giả, văn bản.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
?Trong tiết học trước, em thấy những nét tính cách
chưa đẹp nào của DM?
? Em thử hình dung, với tính cách đó, DM sẽ có thể
làm gì?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: Trong tiết học trước các em đã được thấy những
nét đẹp và chưa đẹp về ngoại hình và tính cách DM.
Và chính những nét chưa đẹp đó đã làm cho DM phải
một lần ân hận suốt đời. Vậy nỗi ân hận, bài học
đường đời đầu tiên của DM đó là gì? Câu hỏi đó cô
trò chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục 2 phần bài học
* Mục tiêu: HS hiểu được bài học đường đời đầu tien
trong cuộc đời của DM
* Phương thức thực hiện:hoạt động chung, hoạt động
I. Giới thiệu chung
II. Tìm hiểu văn bản
1. Bức chân dung tự hoạ
của Dế Mèn.
2. Bài học đường đời
Văn 6
10
nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu
học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
Hoạt động nhóm lớn- kỹ thuật khăn phủ bàn
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Đọc phân vai đoạn 2:
Vai DM.
Vai Dế Choắt.
Vai chị Cốc.
Vai người dẫn truyện
+ Hình ảnh Dế choắt hiện lên qua những chi tiết nào?
So sánh với chân dung Dế Mèn và rút ra nhận xét.
+ Tìm chi tiết miêu tả thái độ của Dế Mèn đối với Dế
Choắt (Biểu hiện qua lời nói, cách xưng hô, giọng
điệu)?
+ Nhận xét gì về thái độ của DM?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm,
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
- Dự kiến sản phẩm 
+ Như gã nghiện thuốc phiện; Cánh ngắn củn, râu
một mẩu, mặt mủi ngẩn ngơ; Hôi như cú mèo;...
+ Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù chạc tuổi với
Choắt; dưới con mắt của Dế Mèn, Dế Choắt rất yếu
ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh
-> Rất kiêu căng
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
? Thói hống hách, kiêu ngạo của DM được biểu hiện
rõ nhất qua chi tiết nào trong truyện?
đầu tiên của Dế Mèn.
* Thái độ của DM với
Dế Choắt:
- Khinh thường
- Rất kiêu căng
- Muốn ra oai với Dế
Choắt, muốn chứng tỏ
mình sắp đứng đầu thiên
hạ.
Văn 6
11
HS: Dế Mèn khi trêu chị Cốc
? Nhận xét lời hát của DM?
DM xấc xược, ác ý, chỉ nói cho sướng miệng, không
nghĩ đến hậu quả.
Thảo luận nhóm bàn
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Nêu diễn biến tâm trạng của Dế Mèn trong việc trêu
chị Cốc?
? Hành động ngông cuồng của DM đã dẫn đến hậu
quả ntn? Thái độ của DM trước hậu quả ấy?
? Bài học đầu tiên mà Dế Mèn phải chịu hậu quả là
gì? Liệu đây có phải là bài học cuối cùng?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm,
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
- Dự kiến sản phẩm 
+ Sợ hãi khi nghe Cốc mổ DC: "Khiếp nằm im thin
thít"
+ Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì hậu quả không lường hết
được.
+ Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên
của DC
+ Ân hận xám hối chân thành ...nghĩ về bài học đường
đời đầu tiên phải trả giá
- Bài học đường đời đầu tiên:
+Là bài học về tác hại của tính nghịch ranh, ích kỉ, vô
tình giết chết DC
+ Ý nghĩa: Bài học về sự ngu xuẩn của tính kiêu ngạo
đã dẫn đến tội ác.
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
* Dế Mèn khi trêu chị
Cốc
- DM xấc xược, ác ý
- Diễn biến tâm trạng
của DM:
+ Sợ hãi
+ Bàng hoàng
+ Hốt hoảng lo sợ
- Khi DC bị chết-> Ân
hận xám hối chân
thành... nghĩ về bài học
đường đời đầu tiên phải
trả giá
 DM còn có tình cảm
đồng loại, biết ăn năn
hối lỗi.
Văn 6
12
? Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đặc sắc?
- Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả tâm trạng
mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc.
? Theo em trong lúc đứng lặng hồi lâu nghĩ về bài học
đường đời đầu tiên Dế Mèn đã nghĩ gì?
Hoạt động 2: Tổng kết
? Em hãy tóm tắt nội dung chính và những đặc sắc về
nghệ thuật kể và tả của tác giả?
? Em học tập được gì từ nghệ thật miêu tả và kể
chuyện của Tô Hoài trong văn bản này?
*Tóm lại : Đây là văn bản mẫu nực về kiểu văn miêu
tả mà chúng ta sẽ học ở bài tập làm văn sau này.
III. Tổng kết:
1. Ngệ thuật
- Cách quan sát, miêu tả
loài vật sống động; trí
tưởng tượng độc đáo
khiến thế giới loài vật
hiện lên dễ hiểu như thế
giới con người; dùng
ngôi kể thứ nhất.
2. Nội dung
- Bài học của Dế Mèn .
* Ghi nhớ(SGK)
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
*Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về vb để làm bài tập.
* Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, viết đv
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Theo em có đặc điểm nào của con người được gán cho
các con vật ở truyện này? Em biết tác phẩm nào cũng
có cách viết tương tự như thế?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
- GV hướng dẫn HS về nhà làm.
- Dự kiến sản phẩm:
+ DM: Kiêu căng nhưng biết hối lỗi.
+ DC: yếu đuối nhưng biết tha thứ. Cốc: tự ái, nóng
nảy.
IV. Luyện tập
Văn 6
13
+ Các truyện: Đeo nhạc cho mèo, Hươu và Rùa...
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp
dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản
để trả lời câu hỏi của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
+ Qua câu chuyện của DM, em rút ra bài học gì cho
bản thân mình?
+ Thử tượng tượng những lời nói và tâm trạng của
Mèn khi đứng trước nấm mộ của Choắt?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân
+ Dự kiến sản phẩm: Không kiêu căng, tự phụ; khi làm
bất cứ việc gì phải suy xét thật kỹ, không gây ra những
hậu quả đáng tiếc,...
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG
TẠO
*Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
- Tìm đọc trọn vẹn tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí”
của Tô Hoài.
- Sưu tầm những tác phẩm có cùng nội dung
- 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời.
Văn 6
14
Bài 18 - Tiết: – Tập làm văn
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả. Những yêu cầu cần
đạt đối với một bài văn miêu tả,
2. Phẩm chất: Thích đọc sách báo, tìm tự liệu trên mạng internet để mở rộng hiểu
biết.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo
-Năng lực chuyên biệt:
Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. Bước đầu xác định được nội dung của
một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định dặc điểm nổi bật của đối tượng được
miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài, trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bị một số đoạn văn miêu tả tiêu biểu
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám phá của HS về thể loại văn
miêu tả
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
Văn 6
15
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
+ HS và nêu nhận xét về 2 đoạn văn
Đoạn1: Cái chàng Dế Choắt rất gầy. Cái cánh thì ngắn, cái càng thì nặng nề, râu
ria ngắn ngủn và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn, ngơ ngơ.
Đoạn 2: Các chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện
thuốc phiện. Đã thanh niên mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn
như người cởi trần mặc áo gile. Đôi càng bè bè, nặng nề, trông đến xâu. Râu ria gì
mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn, ngơ ngơ.
Hoạt động của GV- HS Nội dung bài học
? Vì sao em cho đv t2 hay hơn?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Nghe câu hỏi và trả lời
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: Trong tác phẩm tự sự, để xây dựng nhân vật, miêu
tả cảnh vật, người ta dùng yếu tố miêu tả . Vậy văn
miêu
tả có những đặc điểm gì, có tác dụng ra sao, cô trò ta
cùng tìm hiểu câu trả lời trong tiêt học hôm nay 
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm
* Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là văn mtả
* Phương thức thực hiện: hoạt động chung, hoạt
động nhóm.
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng
phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
Hoạt động nhóm lớn- kỹ thuật khăn phủ bàn
I. Thế nào là văn miêu tả:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét.
* VD1:
Văn 6
16
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu HS đọc 3 tình huống VD SGK.
+ Trên đường đi học 1 người khách hỏi đường vào
nhà em. Em làm thế nào để người khách nhận ra
nhà mình?
+ Em vào cửa hàng mua áo...làm thế nào để người
bán hàng lấy đúng chiếc áo em thích?
+ Làm thế nào để bạn em hình dung được về
người lực sỹ ?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm,
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
- Dự kiến sản phẩm 
Cả 3 tình huống đều sử dụng văn miêu tả vì căn cứ
vào hoàn cảnh và mục đích giao tiếp:
- Tình huống 1: tả con đường và ngôi nhà để người
khác nhận ra, không bị lạc.
- Tình huống 2: tả cái áo cụ thể để người bán hàng
không bị lấy lẫn, mất thời gian.
- Tình huống 3: tả chân dung người lực sĩ để người
ta hình dung người lực sĩ như thế nào.
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
GV: Rõ ràng, việc sử dụng văn miêu tả ở đây là
hết sức cần thiết
? Từ các tình huống trên em hiểu thế nào là văn
miêu tả?
- Văn mt là loại văn nhằm giúp người đọc, người
nghe hình dung những đặc điểm tính chất nổi bật
của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh, làm
cho cái đó tự hiện ra trước mắt người đọc.
- TH1 : Tên đường, ngõ, số
nhà.... Miêu tả những nét
nổi bật của ngôi nhà: cổng,
màu sơn, mấy tầng....
- TH2: Miêu tả nét nổi bật
của chiếc áo: vị trí treo áo,
màu sắc, kiểu dáng, chất
liệu...
- TH3: Miêu tả tầm vóc,
sức khỏe, tài năng... của
người lực sỹ.
-> Các tình huống đòi hỏi
Văn 6
17
Hoạt động nhóm cặp đôi
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Trong vb “Bài học đường đời đầu tiên” có 2
đoạn văn tả DM và DC rất sinh động, em hãy chỉ
ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn và Dế Choắt?
+ 2 đv giúp em hình dung ntn về đặc điểm nổi bật
của 2 chú dế?
+ Qua các vd, em hãy rút ra những điều ghi nhớ
về văn miêu tả?
2.Thực hiện nhiệm vụ:
- Trao đổi nhóm cặp
- Dự kiến sản phẩm:
+ Đoạn tả DM: "Bởi tôi ăn uống điều độ...đưa cả
hai chân lên vuốt râu..."
+ Đoạn tả DC: "Cái anh chàng DC...nhiều ngách
như hang tôi..."
+ Hai đoạn văn trên giúp ta hình dung đặc điểm
của hai chàng Dế rất dễ dàng.
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
GV: Nhấn mạnh như những điều ghi nhớ.
1 HS đọc to phần ghi nhớ - SGK - tr16
* GV: Văn miêu tả rất cần thiết trong đời sống con
người và không thể thiếu trong tác phẩm văn
chương.
GV:
+ Mục đích của văn MT: Làm cho cảnh vật, con
người hiện lên cụ thể, sinh động trước mắt người
đọc, người nghe.
+ Yêu cầu chính: Quan sát thật kỹ để phát hiện các
phải miêu tả .
* VD2:
* Hai đoạn văn tả DM và
DC rất sinh động. Những
chi tiết và hình ảnh:
- DM: Càng, chân, khoeo,
vuốt, đầu, cánh, răng, râu...
những động tác ra oai khoe
sức khoẻ.
- DC: Dáng người gầy gò,
dài lêu nghêu... những so
sánh, gã nghiện thuốc
phiện, như người cởi trần
mặc áo ghi-lê...
-> những động- tính từ chỉ
sự yếu đuối.
* Lưu ý:
+ Tả cảnh : Từ xa -> gần, từ
ngoài ->vào trong, khái quát
-> cụ thể
Văn 6
18
dấu hiệu, chi tiết tiêu biểu, nổi bật của đối tượng.
Cần có sự tưởng tượng phong phú. Kết hợp các
yếu tố NT Sắp xếp các chi tiết theo định hướng
nhất định của bài viết.
? Em hãy tìm một số tình huống khác cũng sử
dụng văn miêu tả?
- Các tình huống:
+ Em mất cái cặp và nhờ các chú công an tìm hộ
+ Bạn không phân biệt được con cua đực và cua
cái.
+ Chiếc bút của em bị rơi đâu đó, em muốn nhờ
bạn tìm hộ.
+ Tả người: Hình dáng bên
ngoài-> tính cách bên trong
-> việc làm.
*Ghi nhớ: SGK - tr16
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Bài 1:
*Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn miêu tả để
chỉ ra các yếu tố có trong ngữ liệu cụ thể
* Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm bài tập
* Phương thức thực hiện: HĐ nhóm cặp đôi
* Yêu cầu sản phẩm: Phiếu học tập; vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
+ Tìm những chi tiết miêu tả có trong ?
+ Tác dụng?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt
- Trao đổi nhóm cặp
- Dự kiến sản phẩm:
§oạn 1: Đặc tả chú Dế vào độ tuổi thanh niên
cường tráng. Những đặc điểm nổi bật là khỏe
mạnh(càng, răng, râu...)
- Đoạn 2: Tái hiện h/ảnh chú bé liên lạc Lượm
với những đặc điểm nổi bật là nhanh nhẹn, hồn
nhiên vui vẻ đáng yêu .( Hình daựng, trang phục,
hoạt động, tính tình)
- Đoạn 3: Đoạn văn miêu tả cảnh 1 vùng bãi ven
II. Luyện tập
Bài 1:
Đoạn 1: Chân dung DM
được nhân hoá: khoả, đẹp,
trẻ trung, càng mẫm bóng,
vuốt cứng, nhọn hoắt...
- Đoạn 2: Hình ảnh chú
Lượm gầy, nhanh, vui, hoạt
bát, nhí nhảnh như con
chim chích...
- Đoạn 3: Cảnh hồ ao, bờ
Văn 6
19
ao hố, ngập nước sau cơn ma : Đó là 1 thế giới
động vật sinh động, ồn ào, huyên náo.
3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả chuẩn bị
của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Bài 2:
*Mục tiêu: HS biết đưa yếu tố miêu tả vào bài
văn cho phù hợp
* Nhiệm vụ: Hs nghe câu hỏi, làm bài tập
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: vở ghi.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
+ Nếu phải viết bài văn tả cảnh mùa đông đến ở
quê hương,tả khuôn mặt mẹ, em cần phải nêu
những ý gì?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Suy nghĩ, tìm chi tiết cần viết trong bài
3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
4. Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
bãi sau trận mưa lớn. Thế
giới loài vật ồn ào, náo
động kiếm ăn..
Bài 2:
a. Nếu phải viết bài văn tả
cảnh mùa đông đến ở quê
hương em, ta cần phải nêu:
Sự thay đổi của trời, mây,
cây cỏ, mặt đất, vườn, gió
mưa, không khí, con
người...
- Không khí : Lạnh lẽo ẩm
ướt, gió bấc lạnh rút từng
trận và mưa phùn gió bấc ...
- Đêm dài, ngày như ngắn
lại, trời tối rất nhanh ...
- Bầu trời : Âm u, như sà
thấp xuống, ít thấy trăng
sao, sáng ra sương muối
mù dày đặc .
- Cây cối trơ trụi khẳng
khiu : Lá rụng nhiều...
- >tất cả như đang ấp ủ
nhựa sống để chờ mùa xuân
tới- Mùa của các loại hoa
đua nhau khoe sắc...
b. Vài đđ về khuôn mặt mẹ:
- Khuôn mặt mẹ sáng và
đẹp : Nước da nét môi...
- Hiền hậu và nghiêm
nghị , đôi mắt sáng...
- Vui vẻ hay lo âu: ánh
Văn 6
20
mắt, nhíu mày, nhăn trán....
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
*Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Viết một đv ngắn tả lại gương mặt người bạn trong lớp khi bạn đang say sưa học
bài.
1. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO
*Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
- Sưu tầm những đoạn văn miêu tả tiêu biểu
- 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân
+ Dự kiến sản phẩm: ánh mắt, khuôn mặt, thái độ,
Ký duyệt:
Tuần 20 - Bài 19 -Tiết
Văn bản
Văn 6
21
SÔNG NƯỚC CÀ MAU
(Đoàn Giỏi)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: Bổ sung kiến thức về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại. Hiểu và
cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau, qua
đó thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này.
Thấy được nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích.
2.Phẩm chất:Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên;tích cực, chủ động
tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên.
3. Năng lực
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo
-Năng lực chuyên biệt:
Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp với thuyết
minh.
Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản, nhận biết các phương pháp nghệ
thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh
thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch dạy học
- Học liệu: tài liệu, ảnh về vùng sông nước Cà Mau, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc sgk & trả lời các câu hỏi .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
* Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của cảnh thiên
nhiên sông nước vùng Cà Mau. Nắm được NT miêu tả cảnh sông nước trong bài
văn của tác giả.
* Nhiệm vụ: HS nghiên cứu bài học.
* Phương

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_2_ban_moi.pdf