Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống) - Chương trình học kì 2 (Bản hay)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống) - Chương trình học kì 2 (Bản hay)

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

-Học sinh hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo.

- Nắm được ý nghĩa, nghệ thuật của truyện “Con Rồng, cháu Tiên”

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc văn bản, kể chuyện; cảm nhận các truyện truyền thuyết.

3.Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức đoàn kết.

4.Năng lực:

* Năng lực chung:

- Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mỹ, giao tiếp, hợp tác, công nghệ thông tin và truyền thông, cảm thụ, sử dụng ngôn ngữ

* Năng lực riêng:

- Đọc diễn cảm, tự tìm hiểu nhận thức, cảm thụ nội dung văn vản đưa ra.

- Liên hệ thực tiễn, giải quyết vấn đề văn bản đưa ra

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Đọc sách tham khảo, thiết kế giáo án, bài giảng; chuẩn bị đồ dùng (máy chiếu, bảng phụ, )

2. Học sinh:

- Xem trước bài

- Chuẩn bị nội dung được phân công.

 

doc 208 trang Hà Thu 30/05/2022 1350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 (Bộ sách Kết nối tri thức và cuộc sống) - Chương trình học kì 2 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 1: Hướng dẫn đọc thêm: CON RỒNG CHÁU TIÊN
 (truyền thuyết)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
-Học sinh hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo. 
- Nắm được ý nghĩa, nghệ thuật của truyện “Con Rồng, cháu Tiên” 
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc văn bản, kể chuyện; cảm nhận các truyện truyền thuyết.
3.Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức đoàn kết.
4.Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mỹ, giao tiếp, hợp tác, công nghệ thông tin và truyền thông, cảm thụ, sử dụng ngôn ngữ
* Năng lực riêng:
- Đọc diễn cảm, tự tìm hiểu nhận thức, cảm thụ nội dung văn vản đưa ra.
- Liên hệ thực tiễn, giải quyết vấn đề văn bản đưa ra
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Đọc sách tham khảo, thiết kế giáo án, bài giảng; chuẩn bị đồ dùng (máy chiếu, bảng phụ, )
2. Học sinh: 
- Xem trước bài
- Chuẩn bị nội dung được phân công.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (Thời gian: 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép trong tiết dạy
3. Bài mới (Thời gian: 44 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Thời gian: 5 phút)
-1 nhóm lên trình chiếu đoạn phim ngắn: lồng ghép hai nội dung: nói về nguồn gốc của dân tộc Việt Nam và?
Câu hỏi thảo luận: 
?Đoạn phim trên nói về những nội dung gì? Diễn ra ở thời đại nào? 
->Nhóm trình bày đoạn phim sẽ nhận xét câu trả lời của các bạn trong lớp đưa ra.
->GV dẫn vào bài:
Trong kho tàng văn học dân gian của nước ta, không thể không nhắc đến những câu truyện thần thoại hay truyền thuyết với nhiều nội dung kì diệu. Vậy, truyền thuyết là gì? Những câu chuyện truyền thuyết: Con Rồng cháu Tiên có nội dung gì? Lớp chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong tiết học này.
-HS quan sát, theo dõi.
-Thảo luận để tìm ra câu trả lời.
Lắng nghe
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (Thời gian: 30 phút)
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm khái niệm thể loại: truyền thuyết
? Dựa vào phần chú thích, em hãy nêu truyền thuyết là gì?
GV giải thích, hình thành cho HS khái niệm truyền thuyết
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật: 
? Truyện có những nhân vật chính nào?
? Em hãy cho biết nguồn gốc, hình dáng, những việc làm của LLQ và ÂC?
? Hãy giải thích từ “ Thần Nông” và “ Thần Long Nữ ”?
GV giảng: Như vậy Lạc Long Quân và Âu Cơ đều là thần.
? LLQ và ÂC gặp nhau trong hoàn cảnh nào? Việc sinh nở của ÂC có gì đặc biệt? 
? Họ chia con như thế nào? việc đó có ý nghĩa như thế nào?
? Theo truyền thuyết thì người Việt có nguồn gốc từ đâu?
GV giảng:
giải thích cho HS từ “đồng bào”:
Từ “đồng bào”, có nghĩa là cùng bào thai, mọi người trên đất nước ta đều cao quý, thiêng liêng. Chúng ta đều là anh em ruột thịt do bà mẹ ÂC sinh ra.
Do đó phải đoàn kết, giúp đỡ nhau.
? Nghệ thuật nổi bật của truyện là gì?
? Những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo có vai trò gì trong truyện CRCT?
? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện CRCT?
HS trình bày khái niệm truyền thuyết
Hs lắng nghe, ghi chép
HS đọc văn bản, tìm chi tiết và trả lời câu hỏi theo cá nhân
-Chia lớp làm 4 nhóm. Thi tìm nhanh các chi tiết về nguồn gốc, hình dáng, việc làm của nhân vật.
->Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét và bổ sung
Dựa vào chú thích và chuẩn bị bài để trả lời
Lắng nghe
-HS phát hiện và trả lời
-Thảo luận theo bàn để tìm ra nhận xét
-Suy nghĩ, phát biểu cá nhân
HS lắng nghe
HS lắng nghe
-HS trao đổi theo bàn, trả lời
HS phát hiện
-Thảo luận, đưa ra câu trả lời
HS thảo luận theo bàn và phát biểu
I. Khái niệm ; truyền thuyết
- Là truyện dân gian truyền miệng, kể về các nhân vật sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
 + Có cơ sở lịch sử, cốt lõi là sự thật lịch sử. 
 + Có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
 + Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
II. Hướng dẫn tìm hiểu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật: 
1. Giới thiệu các nhân vật
* Nguồn gốc:
- Lạc Long Quân: thần nòi rồng, ở dưới nước, con thần Long Nữ.
- Âu Cơ: dòng tiên, ở trên núi, thuộc dòng học Thần Nông.
* Hình dáng:
- Lạc Long Quân: “ sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ”
- Âu Cơ: “xinh đẹp tuyệt trần”
à kì lạ, lớn lao và đẹp đẽ.
* Việc làm:
- Lạc Long Quân: “ giúp dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh” 
- Thần còn “ dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở”
2.Sự hình thành ra các vua Hùng và dòng giống Tiên, Rồng.
- Âu Cơ đến thăm vùng đất Lạc gặp LLQ à kết duyên à sinh ra bọc trăm trứng, đẻ ra trăm con à con không cần bú mớm lớn nhanh như thổi, khoẻ như thần.
- 50 con theo cha xuống biển
 50 con theo mẹ lên núi
à cai quản các phương
à khi cần giúp đỡ lẫn nhau
- Nguồn gốc Con Rồng, Cháu Tiên.
Nghệ thuật: sử dụng các chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo
+ Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật
+ Thiêng liêng hoá nguồn gốc gióng nòi, gợi niềm tự hào dân tộc.
+ Làm tăng sức hấp dân cho truyện.
3.Ý nghĩa của truyện
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý, thiêng liêng của cộng đồng Việt
- Đề cao nguồn gốc, thể hiện ý nguyện thống nhát, đoàn kết của nhân dân ta trên mọi miền Tổ quốc.
- Thời đại các vua Hùng:tên nước là Văn Lang đền thờ vua Hùng ở Phong Châu – Phú Thọ; giỗ tổ vua Hùng hàng năm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian : 5 phút)
.? Thảo luận về ý nghĩa của một số chi tiết kì ảo trong truyện?
-Chia lớp làm 4 nhóm, trao đổi ý kiến 
-HS trong nhóm thống nhất ý kiến (1’). Phát biểu, trao đổi giữa các nhóm
III. Luyện tập
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (Thời gian : 3 phút)
-Chia lớp làm 2 nhóm, tập đóng kịch, tái hiện lại nội dung hai văn bản trên.
-Chia lớp làm 2 nhóm để chuẩn bị.
- HS tự phân vai, dựa vào nội dung VB để tái hiện câu chuyện.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI (Thời gian : 1 phút)
-Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về công lao dựng nước, giữ nước thời vua Hùng?
-Chuẩn bị bài tiếp theo
Lắng nghe, thực hiện
*RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2: Hướng dẫn đọc thêm: BÁNH CHƯNG BÁNH GIÀY
 (truyền thuyết)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
-Học sinh hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện và những chi tiết tưởng tượng kì ảo. 
- Nắm được ý nghĩa, nghệ thuật của truyện “Bánh chưng bánh giày”.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc văn bản, kể chuyện; cảm nhận các truyện truyền thuyết.
3.Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức đoàn kết.
4.Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mỹ, giao tiếp, hợp tác, công nghệ thông tin và truyền thông, cảm thụ, sử dụng ngôn ngữ
* Năng lực riêng:
- Đọc diễn cảm, tự tìm hiểu nhận thức, cảm thụ nội dung văn vản đưa ra.
- Liên hệ thực tiễn, giải quyết vấn đề văn bản đưa ra
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Đọc sách tham khảo, thiết kế giáo án, bài giảng; chuẩn bị đồ dùng (máy chiếu, bảng phụ, )
2. Học sinh: 
- Xem trước bài
- Chuẩn bị nội dung được phân công.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (Thời gian: 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: lồng ghép trong tiết dạy
3. Bài mới (Thời gian: 44 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Thời gian: 5 phút)
-1 nhóm lên trình chiếu đoạn phim ngắn: lồng ghép hai nội dung: nói về nguồn gốc của dân tộc Việt Nam và giới thiệu về tục làm bánh chưng bánh giày ngày Tết cổ truyền?
Câu hỏi thảo luận: 
?Đoạn phim trên nói về những nội dung gì? Diễn ra ở thời đại nào? 
->Nhóm trình bày đoạn phim sẽ nhận xét câu trả lời của các bạn trong lớp đưa ra.
->GV dẫn vào bài
-HS quan sát, theo dõi.
-Thảo luận để tìm ra câu trả lời.
Lắng nghe
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (Thời gian: 30 phút)
HĐ1: HD tìm những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật: 
GV gọi HS đọc phần đầu
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào ? với ý định ra sao và hình thức nào ? 
GV giải thích : trong truyện cổ dân gian giải đố là một trong những thử thách lớn nhất đối với nhân vật.
GV gọi HS đọc phần 2
? : Các ông lang có đoán được ý vua không ? Họ đã dâng lễ vật gì ?
? : Vì sao chàng lại được thần giúp đỡ ?
? : Món lễ vật mà Lang Liêu dâng lên vua cha là gì ?
? : Vì sao thần không chỉ cách làm cụ thể cho Lang Liêu ?
?Nghệ thuật nổi bật của câu chuyện là gì?
? : Vì sao vua cha lại chọn bánh của lang liêu để tế Trời, Đất, Tiên vương ?
? : Hai thứ bánh này thể hiện ý nghĩa gì ?
? : Việc vua chọn bánh của lang Liêu đã thể hiện chàng là người như thế nào ?
? Ý nghĩa của truyện Bánh chưng, bánh giầy ?
-HS đọc bài
-Suy nghĩ, đọc và phát hiện chi tiết
Lắng nghe
-Suy nghĩ, trả lời cá nhân
-Chia lớp làm 2 nhóm, thảo luận đưa ra giải thích.
-Đọc, phát hiện chi tiết
Suy nghĩ, trả lời
Trả lời cá nhân
-Thảo luận đưa ra nhận xét
-suy nghĩ, phát biểu
Suy nghĩ, tìm câu trả lời
-Thảo luận theo bàn và đưa ra câu trả lời
Hướng dẫn tìm hiểu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật: 
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi.
* Hoàn cảnh :
+ vua đã già, giặc đã yên, đất nước thái bình, nhân dân no ấm.
+ Các con của đã lớn và đông.
* ý của vua :
+ Người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng.
* Hình thức của vua
+ Điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố đặc biệt để thử tài ( nhân lễ Tiên vương, ai làm vừa ý vua, sẽ được truyền ngôi). 
2. Cuộc đua tài dâng lễ vật của các Lang
- Các ông Lang không hiểu ý vua, tìm của ngon vật lạ trên rừng dưới biển.
- Lang Liêu được thần giúp đỡ vì :
+ trong các lang chàng là người thiệt thòi nhất : sớm mồ côi mẹ
+ lớn lên chàng ‘ra ở riêng chỉ chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai’.
+ thân phận là con vua nhưng lại rất gần gũi với nhân dân.
- Lang Liêu dâng hai thứ bánh ( Bánh Chưng, Bánh Giầy)
+Chưng là đất, Giầy là Trời
- Lang Liêu là người duy nhất hiểu được ý thần 
+ Lấy gạo làm ra bánh
->Nghệ thuật: sử dụng chi tiết tưởng tượng, kì ảo
3. Kết quả của thi tài
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế (quý trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi sống con người và là sản phẩm do chính con người làm ra).
- Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa (Bánh Chưng tượng trưng cho Trời, Bánh Giầy tượng trưng cho Đất.
- Hai thứ bánh do vậy hợp ý vua, chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua. à Là người tài năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng những người sinh thành ra mình.
3. Ý nghĩa câu chuyện:
- Giải thích nguồn gốc của sự vật (bánh chưng, bánh giầy).
- Đề cao lao động, đề cao nghề nông.
- Ước mơ của nhân dân có một vị vua hiền.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian : 5 phút)
.? Thảo luận về ý nghĩa của Phong tục ngày Tết làm Bánh chưng bánh giày?
-Chia lớp làm 4 nhóm, trao đổi ý kiến 
-HS trong nhóm thống nhất ý kiến (1’). Phát biểu, trao đổi giữa các nhóm
III. Luyện tập
Đây là một phong tục truyền thống, thể hiện nét văn hóa đẹp của dân tộc. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy nét đẹp của phong tục đó.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (Thời gian : 3 phút)
-Chia lớp làm 2 nhóm, tập đóng kịch, tái hiện lại nội dung văn bản trên
-Chia lớp làm 2 nhóm để chuẩn bị.
- HS tự phân vai, dựa vào nội dung VB để tái hiện câu chuyện.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI (Thời gian : 1 phút)
-Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về một số phong tục cổ truyền của dân tộc?
-Chuẩn bị bài tiếp theo: Từ và cấu tạo từ Tiếng việt
Lắng nghe, thực hiện
*RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
TUẦN 1 – TIẾT 3 
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là :
- Khái niệm về từ
- Đơn vị cấu tạo từ (tiếng)
- Các kiểu cấu tạo
2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng phát hiện từ, phân loại được từ để từ đó ứng dụng vào nói và viết.
3. Thái độ : Có tình cảm yêu quý tiếng Việt.
4. Năng lực :
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mỹ, giao tiếp, hợp tác, công nghệ thông tin và truyền thông, cảm thụ, sử dụng ngôn ngữ
* Năng lực riêng:
- Đọc, phân tích ví dụ, phát hiện ra vấn đề .
- Nhận thức và sử dụng từ, ngôn ngữ đúng.
II.CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: - Đọc sách tham khảo, thiết kế giáo án, bài giảng; chuẩn bị đồ dùng (máy chiếu, bảng phụ, )
2. Học sinh: 
- Xem trước bài
- Chuẩn bị nội dung được phân công
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức (1 Phút)
Kiểm tra bài cũ : lồng ghép trong tiết học
Bài mới (44 phút) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt 
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Thời gian : 5 phút)
-Một nhóm lên tổ chức trò chơi: nối từ. Từ khóa là : Học sinh 
->GV dẫn vào bài:
Trong cuộc sống hàng ngày, con người muốn hiểu biết nhau thì cần phải giao tiếp. Muốn giao tiếp được thì con người phải sử dụng ngôn ngữ nói hoặc viết. Nó được cấu tạo bởi các từ, cụm từ...Vậy từ là gì ? Tiết học này sẽ cho ta câu trả lời đó
-Chia lớp làm 2 nhóm theo 2 dãy bàn.
Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (Thời gian : 22 phút)
HĐ1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu về từ.
GV gọi HS đọc VD trong SGK
? Trong VD trên có bao nhiêu từ ? Có bao nhiêu từ một tiếng và bao nhiêu từ nhiều tiếng ?
GV chốt
Nhận diện từ trong câu và tiếng trong từ :
- Câu văn trên gồm có 9 từ, 12 tiếng.
- 9 từ kết hợp với nhau thành một đơn vị gọi là câu.
? Theo em, tiếng và từ đơn vị nào nhỏ hơn ?
? Tiếng dùng để làm gì ?
? Khi nào một tiếng trở thành một từ ?
? : Vậy từ để làm gì ? Từ là gì ?
GV gọi HS đọc ghi nhớ (SGK)
HĐ2 : Hướng dẫn HS phân loại từ
GV gọi HS đọc mục II
Gọi HS trả lời vào bảng phân loại
? Trong VD trên , các từ có gì khác nhau ? (số tiếng)
? Từ có mấy loại lớn ? Nêu ví dụ cụ thể ?
? Từ phức có mấy loại nhỏ? Nêu ví dụ?
? Thế nào là từ ghép ? Thế nào là từ láy ?
?Thế nào là từ đơn ?
?Thế nào là từ phức ?
? Giữa từ ghép và từ láy có điểm gì giống và khác nhau ?
GV gọi HS đọc ghi nhớ, và chốt lại ý chính
HS tìm hiểu VD (SGK)
HS trả lời
HS lắng nghe
-Thảo luận theo bàn để đưa ra câu nhận xét
-Suy nghĩ, phát biểu
HS đọc ghi nhớ
HS đọc mục II
Chia lớp làm 4 nhóm. Các nhóm thảo luận, hoàn thiện bảng
HS phát hiện, trả lời
Hs thảo luận, tư duy để trả lời
HS đọc ghi nhớ
I. Từ là gì ?
1. Ví dụ (SGK – 13)
- Thần / dạy / dân / cách/ trồng trọt/ chăm nuôi/ và/ cách / ăn ở.
- Lập danh sách các từ, tiếng :
Từ
Một tiếng
Nhiều tiếng
- thần, và, dạy, dân , cách, cách
- trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở
2. Nhận xét 
- Tiếng là âm thanh phát ra dùng để cấu tạo từ.
- Khi một tiếng câu tạo câu thì tiếng đó trở thành từ.
- Có một từ có một tiếng, có từ có nhiều tiếng.
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất cấu tạo nên câu.
3. Ghi nhớ ( SGK)
II. Phân loại từ
1, Ví dụ
Kiểu cấu tạo từ
ví dụ
Từ đơn
Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm
Từ phức
Từ ghép
Bánh chưng, bánh giầy, chăn nuôi
Từ láy
Trồng trọt
2, Nhận xét
- số tiếng giữa các từ khác nhau
- từ có 1 tiếng à từ đơn (VD: ăn, ngủ, học, chơi, )
- từ có nhiều tiếng à từ phức (VD: xe đạp, quần áo, )
Từ 
Từ đơn: là từ có 1 tiếng
Từ phức: 
Có từ 2 tiếng trở lên
Từ ghép: là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa
Từ láy: là những từ phức có quan hệ láy âm
 Ghi nhớ (SGK)
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian : 12 phút)
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS đọc bài tập, xác định yêu cầu.
_>GV gọi hs nhận xét. GV chữa, chốt
Bài tập 2:
GV gọi HS đọc bài tập, xác định yêu cầu
->Tổ chức thi tìm từ ghép giữa 2 nhóm
Bài tập 3:
GV cho HS đọc đề bài, xác định yêu cầu.
-GV chuẩn bị 4 bảng phụ. Yêu cầu 4 nhóm hoàn thành bài tập bằng cách điền bào ảng phụ và lên bảng trình bày
-GV hướng dẫn HS làm bài tập 4,5 ở nhà
-Thảo luận theo bàn, tìm câu trả lời.
-.Đại diện lên bảng chữa bài
Chia lớp làm 2 nhóm thi tìm nhanh các từ ghép theo 2 nhóm: giới tính và theo bậc.
Chia lớp làm 4 nhóm. Thảo luận, đại diện nhóm lên bảng chữa bài
HS nghe hướng dẫn và hoàn thiện nốt các bài tập còn lại
III. Luyện tập
Bài tập 1
a, Từ ghép : nguồn gốc, con cháu
b, Các từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc : gốc rễ, gốc tích, gốc gác, cội nguồn, dòng dõi, tổ tiên 
c, từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc : cha mẹ, cô dì, chú bác, cậu mợ, anh em, vợ chồng 
Bài tập 2: 
Quy tắc sắp xếp từ
a, Theo giới tình nam trước nữ sau : vợ chồng, chị em, cô chú 
b, Theo bậc trên trước dưới sau : ông bà, an hem, chị em, bác cháu, cô cháu 
Bài tập 3:
- Cách chế biến : bánh rán, bánh hấp, bánh tráng 
- Chất liệu bánh : bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô 
- Tính chất của bánh : bánh dẻo, bánh phồng 
- Hình dáng của bánh : Bánh gối 
Bài tập 4: 
- Miêu tả tiếng khóc của người
- Những từ láy cũng có tác dụng miêu tả : sụt sịt, thút thít, nức nở 
Bài tập 5 :
 a. Tiếng cười : khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch...
b. Tiếng nói : khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu...
c. Dáng điệu : lừ đừ, lả lướt, ngông nghênh, nghênh ngang 
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (Thời gian : 3 phút)
? Theo em, trong giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ hàng ngày, có một số đơn vị ngôn ngữ vừa là tiếng vừa là từ có đúng không? Lý giải câu trả lời của em, lấy ví dụ.
-HS thảo luận nhanh theo bàn để đưa ra câu trả lời
E.HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI (Thời gian : 2 phút)
?Tìm các từ ghép và từ láy có trong văn bản: “Con Rồng cháu Tiên”.
-Chuẩn bị bài tiếp theo: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
Lắng nghe, thực hiện
	*Rút kinh nghiệm:
*****************************
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tuần 1 -Tiết 4
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: 
- Học sinh nắm được mục đích giao tiếp trong đời sống con người và xã hội.
- Hiểu được khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt (6 phương thức biểu đạt cơ bản).
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận định đúng các kiểu văn bản.
3. Thái độ: Tự tin trong giao tiếp và các phương thức biểu đạt.
4. Năng lực:
4. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mỹ, giao tiếp, hợp tác, công nghệ thông tin và truyền thông, cảm thụ, sử dụng ngôn ngữ
* Năng lực riêng:
-Đọc, tự nhận thức, phát hiện vấn đề. Nhận định đúng kiểu văn bản 
- Vận dụng trong đúng trong giao tiếp và thực hành
II.CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: - Đọc sách tham khảo, thiết kế giáo án, bài giảng; chuẩn bị đồ dùng (máy chiếu, bảng phụ, )
2. Học sinh: 
- Xem trước bài
- Chuẩn bị nội dung được phân công
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức (1 Phút)
2.Kiểm tra bài cũ : lồng ghép trong tiết học
3.Bài mới (44 phút) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Thời gian: 5 phút)
- Một nhóm trình chiếu các dạng văn bản: Câu chuyện, thơ, đơn từ,...
?Đặt tên cho các dạng văn bản đó.
->GV nhận xét phần chuẩn bị của nhóm trình chiếu và phần trả lời của các nhóm còn lại
-> GV dẫn vào bài:
Trong đời sống xã hội, quan hệ giữa người với người thì giao tiếp đóng một vai trò rất quan trọng. Và ngôn ngữ chính là phương tiện hữu hiệu nhất, quan trọng nhất trong quá trình giao tiếp. Qua quá trình giao tiếp sẽ hình thành các kiểu văn bản khác nhau. 
Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay.
-Chia lớp làm 4 nhóm
Thi tìm nhanh tên các văn bản được chiếu.
Lắng nghe
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (Thời gian: 25 phút)
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt
Tìm hiểu VD1a
? Trong đời sống, khi có một tư tưởng tình cảm, nguyện vọng (VD: muốn khuyên nhủ người khác một điều gì, có lòng yêu mến bạn, muốn tham gia một hoạt động do nhà trường tổ chức ) mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết, thì em làm thế nào?
Tìm hiểu VD 1b
?: Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu, thì em phải làm như thế nào?
Tìm hiểu VD 1c
?: Câu ca dao này được sáng tác để làm gì?
?: Nó muốn nói lên vấn đề gì? (chủ đề gì?)
(Chí: chí hướng, hoài bão, lí tưởng)
?: Hai câu thơ liên kết với nhau như thế nào? (về luật thơ và về ý ?)
?: Câu ca dao đã diễn đạt trọn vẹn một ý chưa? Theo em có thể coi câu ca dao là một văn bản chưa?
?: Lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng trong ngày lễ khai giảng năm học có phải là một văn bản không? Vì sao?
?: Bức thư em viết cho bạn bè hay người thân có phải là một văn bản không?
?: Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích (kể miệng hay được chép lại), câu đối, thiếp mời dự đám cưới có phải đều là văn bản không? hãy kẻ thêm những văn bản mà em biết.
?: Thế nào là giao tiếp?
?: Thế nào là văn bản?
->GV nhận xét câu trả lời và chốt lại kiến thức cần nhớ
? Căn cứ vào đâu để phân loại văn bản?
GV gọi HS điền vào bảng
? Theo em có mấy kiểu văn bản thường gặp?
GV chốt lại vấn đề, gọi HS đọc ghi nhớ
Bài tập(SGK/17)
Lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đúng cho các tình huống.
HS trả lời cá nhân
Thảo luận nhanh theo bàn, đưa ra nhận xét
-Chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận tìm ý trả lời cho các ý hỏi của phần (c)
HS trả lời cá nhân
HS trả lời cá nhân
-HS thảo luận theo bàn để đưa ra nhận xét
Lắng nghe, ghi chép
-Chia lớp làm 4 nhóm HS các nhóm thảo luận và điền vào bảng, trả lời
HS trả lời
HS đọc ghi nhớ
-Thi trả lời nhanh
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt
1. Văn bản và mục đích giao tiếp.
- Phải giao tiếp ( bằng cách nói hoặc viết)
VD: Tôi muốn đá bóng.
 Tôi buồn quá!
- Phải tạo lập một văn bản ( nói có đầu, có đuôi, mạch lạc, rõ ràng, lí lẽ)
- Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai
à một lời khuyên
- Chủ đề: giữ chí cho bền ( không dao động khi có người khác tác động thay đổi chí hướng).
- Vần là yếu tố liên kết (bền, nền). Liên kết ý: Quan hệ nhượng bộ ( Dù - nhưng), mạch lạc, câu sau làm rõ ý câu trước.
- câu ca dao đã diễn đạt trọn vẹn một ý à văn bản
- Lời phát biểu cũng là văn bản, vì là chuỗi lời, có chủ đề ( xuyên suốt, tạo thành mạch lạc của văn bản, có các hình thức liên kết với nhau)
- Bức thư là văn bản viết, có thể thức, chủ đề xuyên suốt là thông báo tình hình và quan tâm tới người nhận thư.
- Các thiếp mời, đơn xin đều là văn bản, vì chúng có mục đích, yêu cầu thông tin và có thể thức nhất định.
* Nhận xét:
- Giao tiếp: Hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.
- Văn bản: chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
- Tuỳ thuộc vào mục đích giao tiếp cụ thể mà người ta chia thành các kiểu văn bản với phương thức biểu đạt phù hợp.
Kiểu văn bản, phương thức biểu đạt
Mục đích giao tiếp
Ví dụ
Tự sự
Trình bày diễn biến sự việc
Truyện Tấm Cám, 
Miêu tả
Tái hiện trạng thái sự vật, con
người
Tả người, tả vật, 
Biểu cảm
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc
Thơ, văn
(Lượm,..)
nghị luận
Nêu ý kiến dánh giá
 bàn luận
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ -> hàm ý nghị luận
Thuyết minh
Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp
Giới thiệu, về áo dái. Nón lá Việt Nam
Hành chính – công vụ
Trình bày ý muốn, quyết định nào đó, thể hiện quyền hạn
 trách nhiệm giữa người và người
Giấy mới, thiếp cưới, đơn từ 
- Có 6 kiểu: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính-công vụ.
* Ghi nhớ (SGK)
Bài tập tình huống:
-hành chính công vụ
- Tự sự
- Miêu tả
- Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghị luận
C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 10 phút)
Bài tập 1:
-Gv chiếu các văn bản lên máy chiếu, cả lớp quan sát, đọc và tìm ra phương thức biểu đạtc ho từng văn bản
-GV nhận xét, chốt đáp án
Bài tập 2: 
GV yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu
Thi tìm nhanh tên phương thức biểu đạt của các văn bản
Suy nghĩ, thaot luận theo bàn tìm câu trả lời
II. Luyện tập
Bài tập 1. 
a. Phương thức tự sự
b. Phương thức miêu tả
c. Phương thức nghị luận
d. Phương thức biểu cảm
c. Phương thức thuyết minh
Bài tập 2. 
- Truyện Con Rồng, Cháu Tiên thuộc văn bản tự sự ( vì kể về việc Lạc Long Quân và Âu Cơ sinh ra các vua Hùng).
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (Thời gian: 3 phút)
? Theo em, trong thực tế giao tiếp, cuộc nói chuyện hàng ngày của em với các bạn có phải là một văn bản không?
Suy nghĩ, phát biểu ý kiến cá nhân
E.HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI (Thời gian: 2 phút)
? Các văn bản: Con Rồng cháu Tiên, Bánh chưng bánh giày theo kiểu văn bản và phương thức biểu đạt gì?
Chuẩn bị bài tiếp theo: Thánh Gióng
Lắng nghe, thực hiện
*RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tuần 2 – Tiết 5
THÁNH GIÓNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: Giúp hs:
 - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng.
 - Thánh Gióng luôn là biểu tượng rực rỡ của lòng yêu nước, sức mạnh phi thường, tinh thần đoàn kết chống xâm lăng và chiến thắng oanh liệt, vẻ vang của dân tộc Việt thời cổ.
 2. Kĩ năng: 
 - Kể lại được truyện này.
- Phân tích, cảm nhận về nhân vật.
3. Thái độ: 
- Có sự ngưỡng mộ, khâm phục Thánh Gióng.
4. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học,tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mỹ, hợp tác, cảm thụ, sử dụng ngôn ngữ
* Năng lực riêng:
- Đọc, tự nhận thức, phát hiện vấn đề. Nhận định đúng kiểu văn bản 
- Vận dụng trong đúng trong giao tiếp và thực hành
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: - Đọc sách tham khảo, thiết kế giáo án, bài giảng; chuẩn bị đồ dùng (máy chiếu, bảng phụ, )
2. Học sinh: 
- Soạn bài
- Chuẩn bị nội dung được phân công.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ : lồng ghép trong tiết học
3. Bài mới (44 phút) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút)
- Gv đưa một số hình ảnh
- Cho biết những hình ảnh trên nói về ai? ở đâu?
Gv dẫn vào bài:
Chủ đề đánh giặc cứu nước thắng lợi là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt lịch sử văn học Việt Nam nói chung, văn học dân gian nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Là một trong những truyện cổ hay đẹp nhất, bài ca chiến thắng hào hùng nhất chống giặc của nhân dân Việt Nam xưa.
Vậy Thánh Gióng là ai? Gióng là người như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ rõ qua truyền thuyết Thánh Gióng.
- HS theo dõi
- Hs trả lời
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (22 – 25 phút)
HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung
GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu
Gọi 2 à 3 em đọc
GV yêu cầu giải thích một số từ khó
? Bố cục văn bản được chia làm mấy phần?
HĐ2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản
Gọi hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
? Sự ra đời của Gióng có gì kì lạ?
? Ngay từ đầu truyện, nhân dân đã xây dựng 1 loạt những chi tiết kì ảo về sự ra đời của nhân vật nhằm mục đích gì?
? Câu chuyện được kể tiếp với 1 loạt những chi tiết kì ảo lung linh khác.em hãy chỉ ra những chi tiết ấy? 
? Sự vươn vai kỳ diệu của Gióng chứng tỏ điều gì?
? Em hãy cho biết ý nghĩa của chi tiết : “Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi đánh giặc?”
(Nhân dân lúc bình thường thì âm thầm cũng như Gióng 3 năm không nói không cười. Nhưng khi nước gặp cơn nguy hiểm thì họ vùng lên cứu nước.)
Gọi học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
? Những chi tiết nào miêu tả sự ra trận của Gióng?
Chi tiết “Roi sắt gãy, Gióng lập tức nhổ từng bụi tre, vung lên thay gậy quật tới tấp vào đầu giặc, khiến chúng chết như rạ” có ý nghĩa gì?
Liên hệ :(Chủ tịch HCM kêu gọi toàn quốc k/chiến thời chống TDP: “Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc”)
Gọi hs đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
? Vì sao đánh giặc xong Gióng lại bay về trời? (không trở lại để nhận lộc vua ban)
? Tại sao nhân dân lại muốn ta tin như vậy?
? Những chi tiết nào khiến ta nghĩ cuộc đời Gióng là có thật.
 Hướng dẫn HS tổng kết
? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Thánh Gióng?
? Theo em tại sao truyện thuộc thể loại truyền thuyết?
HS đọc
HS giải thích
HS lắng nghe
HS trả lời
Hs đọc đoạn 1
Hs thảo luận và trả lời.
1 hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs thảo luận, trả lời
- Hs đọc, trả lời câu hỏi
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs trả lời
I. Tìm hiểu chung
1, Đọc
2, Chú thích
- Tục truyền: được truyền miệng, phổ biến trong dân gian (thường dùng để mở đầu các truyện dân gian)
- Tâu: báo cáo, nói với vua
- Tục gọi là : thường được gọi là
- Giặc Ân: giặc phương Bắc triều đại nhà Ân xl nước ta.
3, Bố cục (3 phần)
- P1. “đầu...giết giặc cứu nước”
¨ Sự ra đời và tuổi thơ kì lạ của Gióng
- P2. “Tiếp...từ từ bay lên trời.”
¨ Thánh Gióng ra trận
- P3. Còn lại
¨ Những dấu tích LS về TG
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Sự ra đời và tuổi thơ kỳ lạ của Gióng:
Ra đời:
- Ướm chân ¨có thai
- 12 tháng sau mới được sinh ra ¨ nhân vật kỳ lạ.
+ Báo hiệu sẽ làm được những điều kì diệu khác thường.
+ Tăng sức hấp dẫn của truyện.
* Tuổi thơ
+ 3 năm không nói không cười vậy mà khi có sứ giả đến thì tiếng nói đầu tiên là tiếng nói giết giặc.
+ Vươn vai thành tráng sĩ “lớn nhanh như thổi.”
 Cơm ăn không đủ no
 Áo mặc vừa xong đã đứt chỉ
-> Ý nghĩa
- Sức sống mãnh liệt và kì diệu của dân tộc ta mỗi khi gặp khó khăn.
- Sức sống của tình đoàn kết, tương thân tương ái của các tầng lớp nhân dân mỗi khi TQ bị đe dọa.
- Lên ba mà không biết nói 
¨ nghe sứ giả đòi đánh giặc nói lên.
 + Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước.
 + Có ý thức đối với đất nước.
 + Gióng là h/ảnh nhân dân.
2. Thánh Gióng ra trận:
- Vươn vai thành tráng sĩ.
- Ngựa sắt hí dài vang dội, phun lửa.
- Mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt nhảy lên ngựa.
- Roi sắt gẫy, Gióng nhổ những cụm tre quật vào giặc.
 “Quân Ân phải lối ngựa pha
 Tan ra như nước, nát ra như bèo”
(Đại nam quốc sử diễn ca)
- Gióng không chỉ đánh giặc bằng vũ khí vua ban mà đánh giặc bằng cả cây cỏ của đất nước, bằng những gì có thể giết được giặc.
 ¨giặc thua thảm hại.
 “Đứa thì sứt mũi, sứt tai
 Đứa thì chết chóc vì gai tre 
3.Thánh Gióng sống mãi với non sông đất nước.
Thánh Gióng không vì danh lợi (vinh hoa, phú quý) mà chiến đấu vì dân 
à nó tôn thêm giá trị cao quý của người anh hùng)
- Nhdân ta yêu mến, biết ơn Gióng ¨ Gióng bất tử.
- Tin Gióng có thật cũng có nghĩa là tin vào sức mạnh kì diệu của nhân dân.
- Làng Cháy, tre đằng ngà, hồ ao liên tiếp.
III. Tổng kết:
 1, Nội dung
- Phản ánh công cuộc giữ nước của nhdân ta.
- Nói lên ước mơ của cha ông ta muốn có sức mạn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_bo_sach_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc_song.doc