Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2019-2020

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2019-2020

i. Mục tiêu

1. Kiến thức: Học sinh đạt đợc:

- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của đoạn truyện “Bài học đờng đời đầu tiên”

- Thấy đợc nét đặc sắc của ngòi bút Tô Hoài trong cả hai phơng thức miêu tả và kể chuyện.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các nhân vật, tả vật.

- Kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn học hiện đại

3. Thái độ

- Không xốc nổi, kiêu căng; biết rút kinh nghiệm trong mọi công việc

- Yêu thiên nhiên, loài vật

ii. Chuẩn bị

1. Giáo viên

- Thiết kế bài dạy

 - SGK, SGV và các tài liệu tham khảo

 - Chân dung Tô Hoài

2. Học sinh: Tìm hiểu về tác giả, bài chuẩn bị

iii. tiến trình dạy - học

1. ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới

 

docx 138 trang Hà Thu 30/05/2022 1480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 5 / 01/ 2020
 Ngày dạy: 7 / 01 / 2020
Ngữ văn: Tiết 73, 74: Văn bản: Bài học đường đời đầu tiên
i. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Học sinh đạt được:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của đoạn truyện “Bài học đường đời đầu tiên” 
- Thấy được nét đặc sắc của ngòi bút Tô Hoài trong cả hai phương thức miêu tả và kể chuyện.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các nhân vật, tả vật.
- Kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn học hiện đại
3. Thái độ
- Không xốc nổi, kiêu căng; biết rút kinh nghiệm trong mọi công việc
- Yêu thiên nhiên, loài vật
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Thiết kế bài dạy 
 - SGK, SGV và các tài liệu tham khảo
 - Chân dung Tô Hoài
2. Học sinh: Tìm hiểu về tác giả, bài chuẩn bị
iii. tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung
- Về tác giả, tác phẩm:
+ HS nêu những hiểu biết về tác giả, tác phẩm. 
+ GV bổ sung, nhấn mạnh các ý chính.
- Đọc và tìm hiểu từ khó:
+ GV lưu ý đọc
+ HS đọc theo hướng dẫn.
+ GV giảng giải một số từ khó, Lưu ý HS đọc SGK.
- Tìm hiểu bố cục, ngôi kể:
+ HS trả lời:
? Có thể chia đoạn ntn?
? Nhận xét về ngôi kể?
+ GV bổ sung, phân tích.
Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích chi tiết
- Khi xuất hiện ở đầu câu chuyện Dế Mèn đã là "một chàng Dế thanh niên cường tráng". Chàng Dế ấy hiện lên qua những nét cụ thể nào về hình dáng?
- Cách miêu tả ấy gợi cho em hình ảnh Dế Mèn như thế nào?
- Tìm những từ ngữ miêu tả hành động và ý nghĩ của Dế Mèn trong đoạn văn?
- Qua hành động đó, em có nhận xét ntn về Dế Mèn?
- Thay thế một số từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa và rút ra nhận xét về cách dùng từ của tác giả trong đoạn này?
- Nhận xét về trình tự miêu tả của tác giả
- Em hãy nhận xét về những nét đẹp và chưa đẹp trong hình dáng và tính tình của Dế Mèn?
* GV bình: Đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo về nghệ thuật miêu tả vật. Bằng cách nhân hoá cao độ, dùng nhiều tính từ, động từ từ láy, so sánh rất chọn lọc và chính xác, Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự tạo bức chân dung của mình vô cùng sống động, không phải là một con Dế Mèn mà là một chàng Dế cụ thể.
- Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh của Dế choắt?
- Em hãy cho biết thái độ của Dế mèn đối với Dế choắt (Biểu hiện qua lời nói, cách xưng hô, giọng điệu)?
- En hãy nhận xét cách Dế Mèn gây sự với chị Cốc bằng câu hát: "Vặt lông ... tao ăn"?
- Việc Dế Mèn dám trêu chị Cốc lớn khoẻ hơn mình có phải là hành động dũng cảm không? Vì sao?
- Nêu diễn biến tâm trạng của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế choắt?
- Tâm trạng ấy cho em hiểu gì về Dế Mèn?
- Bài học đầu tiên mà Dế Mèn phải chịu hậu quả là gì? 
- ý nghĩa của bài học này?
- Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đặc sắc?
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết
- Em hãy tóm tắt nội dung chính và những đặc sắc về nghệ thuật kể và tả của tác giả?
- Em học tập được gì từ nghệ thật miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài trong văn bản này?
=> GV: Đây là văn bản mẫu mực về kiểu văn miêu tả mà chúng ta sẽ học ở bài tập làm văn sau này.
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi 1.
- GV bổ sung, định hướng.
i. tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm
a. Tác giả
- Tên khai sinh: Nguyễn Sen
- Tác phẩm phong phú, đa dạng ở các thể loại: Dế Mèn phiêu lưu kí, Đàn chim gáy, Vợ chồng A Phủ...
b. Tác phẩm
- “Dế mèn phiêu lưu kí”: là tác phẩm nổi tiếng đầu tiên của Tô Hoài, được sáng tác lúc ông 21 tuổi.
+ Thể loại là kí nhưng thực chất vẫn là một truyện "Tiểu thuyết đồng thoại", chủ yếu là tưởng tượng và nhân hoá.
+ Đây là tác phẩm nhiều lần nhất được chuyển thể thành phim hoạt hình, múa rối được khán giả, độc giả hết sức hâm mộ.
- “Bài học đường đời đầu tiên”: Đoạn trích thuộc chương I.
2. Đọc và giải nghĩa từ khó
- Đoạn: Dế Mèn tự tả chân dung mình đọc với giọng hào hứng, kiêu hãnh, to, vang, chú nhấn giọng ở các tính từ, động từ miêu tả.
- Đoạn trêu chị Cốc: 
+ Giọng Dế Mèn trịch thượng khó chịu.
+ Giọng Dế choắt yếu ớt, rên rẩm.
+ Giọng chị Cốc đáo để, tức giận.
- Đoạn Dế Mèn hối hận đọc giọng chậm, buồn, sâu lắng và có phần bi thương.
3. Tìm hiểu bố cục, ngôi kể 
- Chia làm 2 đoạn:
+ Từ đầu đến "Đứng đầu thiên hạ rồi”: Miêu tả hình dáng, tính cách của Dế Mèn.
+ Còn lại: Kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
- 3 sự việc chính:
+ Dế Mèn coi thường Dế Choắt
+ Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
+ Sự ân hận của Dế Mèn.
- Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế Mèn, kể theo ngôi thứ nhất.
ii. phân tích
1. Chân dung Dế Mèn
a. Ngoại hình
- Càng: mẫm bóng
- Vuốt: cứng, nhọn hoắt, đạp phành phạch
- Cánh: áo dài chấm đuôi
- Đầu: to, nổi từng tảng
- Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp
- Râu: dài, uốn cong 
ị Chàng Dế thanh niên cường tráng, rất khoẻ, tự tin, yêu đời, đẹp trai.
b. Hành động
- Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân, rung đùi.
- Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo anh gọng vó.
- Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai ngoàm ngoạm, trịnh trọng vuốt râu... 
- Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ.
ị Quá kiêu căng, hợm hĩnh, không tự biết mình.
- Từ ngữ chính xác, sắc cạnh.
- Trình tự miêu tả: Miêu tả từng bộ phận của cơ thể, gắn liền miêu tả hình dáng với hành động khiến hình ảnh Dế Mèn hiện lên mỗi lúc một rõ nét.
* Tóm lại: 
- Nét đẹp trong hình dáng của Dế Mèn: Khoẻ mạnh, cường tráng, đầy sức sống, thanh niên; về tính nết: yêu đời, tự tin.
- Nét chưa đẹp: Kiêu căng, tự phụ, hợm hĩnh, thích ra oai...
3. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn
a. Hình ảnh Dế Choắt
- Như gã nghiện thuốc phiện
- Cánh ngắn củn, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ
- Hôi như cú mèo
- Có lớn mà không có khôn
b. Dế Mèn đối với Dế Choắt
- Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù trạc tuổi với Choắt.
- Dưới con mắt của Dế Mèn, Dế Choắt rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh
- Rất kiêu căng
- Muốn ra oai với Dế Choắt, muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ.
c. Dế Mèn trêu chị Cốc
- Câu hát: DM xấc xược, ác ý, chỉ nói cho sướng miệng, không nghĩ đến hậu quả.
- Không phải dũng cảm mà ngông cuồng vì nó gây ra hậu quả nghiêm trọng cho Dế Choắt.
- Diễn biến tâm trạng của DM:
+ Sợ hãi khi nghe Cốc mổ DC: "Khiếp nằm im thiêm thít".
+ Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì hậu quả không lường hết được.
+ Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên của DC.
+ ân hận, sám hối chân thành,nghĩ về bài học đường đời đầu tiên phải trả giá.
ị DM còn có tình cảm đồng loại, biết ăn năn hối lỗi.
- Bài học đường đời đầu tiên: 
+ Là bài học về tác hại của tính nghịch ranh, ích kỉ, vô tình giết chết DC. Tội lỗi của DM thật đáng phê phán nhưng dù sao anh ta cũng nhận ra và hối hận chân thành.
+ ý nghĩa: Bài học về sự ngu xuẩn của tính kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác.
- Câu văn cuối: Vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc.
iii. Tổng kết
- HS đọc và học trong SGK.
iv. Luyện tập
1. - Dế Mèn: Kiêu căng nhưng biết hối lỗi.
- Dế Choắt: Yếu đuối nhưng biết tha thứ. - Cốc: Tự ái, nóng nảy.
 Các truyện: Đeo nhạc cho mèo, Hươu và Rùa...
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Tìm đọc trọn vẹn tác phẩm, tìm hiểu thêm về tác giả.
- Chuẩn bị bài mới: Sông nước Cà Mau
_______________________________________________________________________
 Ngày soạn: 7 / 01 /2020 
 Ngày dạy: 9 / 01 / 2020
Ngữ văn : Tiết 75: Phó từ
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Học sinh đạt được:
- Nắm được phó từ là gì? Các loại phó từ?
- Hiểu được ý nghĩa chính của phó từ, biết đặt câu có chứa phó từ để rhể hiện các ý nghĩa khác nhau.
2. Kĩ năng
- Nhận diện, phân tích Phó từ
- Sử dụng Phó từ
3. Thái độ: Sử dụng Phó từ chính xác, phù hợp
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Thiết kế bài dạy
- SGK, SGV, tài liệu khác
- Bảng phụ viết VD
2. Học sinh: Bài chuẩn bị
C. tiến trình dạy- học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm 
- GV treo bảng phụ đã viết VD, cho HS đọc:
+ Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? 
+ Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
=> GV: Những từ chuyên đi kèm theo động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ gọi là phó từ. Vậy Phó từ là gì?
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu các loại PT
- GV treo bảng phụ, cho HS đọc ví dụ
+ Những phó từ nào đi kèm với các từ chóng, trêu, trông thấy, loay hoay?
+ Điền các phó từ ở mục I và II vào bảng? (GV dùng bảng phụ đã chuẩn bị trước
+ Em hãy nêu lại các loại phó từ?
- Em hãy đặt câu có phó từ và cho biết ý nghĩa của phó từ ấy?
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập 
- HS lần lượt làm các bài tập trong SGK:
+ Bài tập 1: Thực hiện độc lập
+ Bài tập 2: Các nhóm nhỏ
+ Bài tập 3: HS nghe – viết theo yêu cầu
-> GV đánh giá, định hướng; BT 3 thu về chấm.
i. Phó từ là gì?
1. Ví dụ: SGK – Bảng phụ
- Các từ đã, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất, ra bổ sung ý nghĩa cho các từ đi, ra, thấy, lỗi lạc, soi gương, ưa nhìn, to, bướng.
- Từ loại:
+ Động từ: đi, ra, thấy, soi
+ Tính từ: lỗi lạc, ưa, to, bướng
2. Ghi nhớ: SGK 
ii. Các loại phó từ
1. Ví dụ: SGK – Bảng phụ
- Các phó từ: đừng, không, đã, đang, lắm.
- Bảng phân loại:
PT đứng trước
PT đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian
đã, đang
Chỉ mức độ
thật, rất
lắm
Chỉ sự tiếp diễn tương tự
cũng
Chỉ sự phủ định
không
Chỉ sự cầu khiến
đừng
Chỉ kết quả và hướng
được, ra
Chỉ khả năng
vẫn chưa
2. Ghi nhớ: SGK
iii. luyện tập
Bài tập 1: Tìm và nêu tác dụng của các phó từ trong đoạn văn
a. - Đã: quan hệ thời gian
- Không: sự phủ định
- Còn: sự tiếp diền tương tự
- Đã: thời gian
- Đều: sự tiếp diễn
- Đương, sắp: thời gian
- Lại: tiếp diễn
- Ra: kết quả và hướng
- Cũng sự tiếp diễn
- Sắp : thời gian
b. - Đã: thời gian
- Được: kết quả
Bài tập 2: Một hôm tôi nhìn thấy chị Cốc đang rỉa cánh gần hang mình. Tôi nói với Choắt trêu chọc chị cho vui. Choắt rất sợ chối đây đẩy. Tôi hát cạnh khoé khiến chị Cốc điên tiết và tìm ra Dế Choắt. Chị Cốc đã mổ cho Choắt những cú trời giáng khiến cậu ta ngắc ngoải vô phương cứu sống.
- PT: 
+ đang: thời gian hiện tại
+ rất : mức độ
+ ra: kết quả
Bài tập 3: Nghe – viết chính tả
- HS nghe – viết
- GV thu về chấm
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Học các phần ghi nhớ
- Tìm hiểu thêm về việc sử dụng PT; luyện tập đặt câu, viết đoạn có sử dụng PT
- Chuẩn bị bài mới: So sánh
 Ngày soạn: 7 / 01 /2020 
 Ngày dạy: 9 /01/2020
Ngữ văn: Tiết 76: TLV Tìm hiểu chung về văn miêu tả 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nắm được những đặc điểm chung của văn miêu tả
2. Kĩ năng
- Nhận diện đoạn bài miêu tả
- Bước đầu biết cách tạo lập văn bản miêu tả
3. Thái độ: Không ngừng củng cố, phát huy năng lực hành văn ở mọi thể loại
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Thiết kế bài dạy
- SGK, SGV, tài liệu khác
- Bảng phụ
2. Học sinh: Bài chuẩn bị
III. Tiến trình day - học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm
- GV treo bảng phụ viết VD. HS đọc 3 tình huống:
+ Trong 3 tình huống này, tình huống nào cần sử dụng văn miêu tả? Vì sao?
+ Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn và Dế Choắt?
+ Qua đoạn văn trên em thấy DM có đặc điểm gì nổi bật? Những chi tiết hình ảnh nào cho thấy điều đó?
+ Dế Choắt có đặc điểm gì khác DM, tìm chi tiết hình ảnh đó?
+ Em hãy rút ra những điều ghi nhớ về văn miêu tả?
- GV nhấn mạnh những điều ghi nhớ. HS đọc SGK.
- GV: Văn miêu tả rất cần thiết trong đời sống con người và không thể thiếu trong tác phẩm văn chương. Em hãy tìm một số tình huống khác cũng cần sử dụng văn bản miêu tả?
Hoạt động 2: Hướng đẫn luyện tập
- HS lần lượt thực hiện yêu cầu:
+ Bài tập1: Thực hiện theo nhóm
+ Bài tập 2: Thực hiện độc lập
-> GV đánh giá, định hướng.
i. Thế nào là văn miêu tả
1. Tìm hiểu VD: SGK
- Cả 3 tình huống dều cần sử dụng văn miêu tả vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích giao tiếp:
+ Tình huống 1: Tả con đường và ngôi nhà để người khác nhận ra, không bị lạc.
+ Tình huống 2: Tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lấy lẫn, mất thời gian.
- Tình huống 3: Tả chân dung người lực sĩ để người ta hình dung người lực sĩ như thế nào.
 ị Việc sử dụng văn miêu tả ở đây là hết sức cần thiết
- Hai đoạn văn tả DM và DC rất sinh động:
+ Đoạn tả DM: "Bởi tôi ăn uống điều độ... đưa cả hai chân lên vuốt râu..."
+ Đoạn tả DC: "Cái anh chàng DC... nhiều ngách như hang tôi..."
- Hai đoạn văn trên giúp ta hình dung đặc điểm của hai chàng Dế rất dễ dàng.
- Những chi tiết và hình ảnh:
+ DM: Càng, chân, khoeo, vuốt, đầu, cánh, răng, râu... những động tác ra oai khoe sức khoẻ.
+ DC: Dáng người gầy gò, dài lêu nghêu... Những so sánh: gã nghiện thuốc phiện, như người cởi trần mặc áo ghi-lê... Những động, tính từ chỉ sự yếu đuối.
2. Ghi nhớ: SGK 
- Các tình huống:
+ Em mất cái cặp và nhờ các chú công an tìm hộ.
+ Bạn không phân biệt được con cua đực và cua cái.
ii. Luyện tập
Bài 1: 
- Đoạn 1: Chân dung DM được nhân hoá, khoả, đẹp, trẻ trung: càng mẫm bóng, vuốt cứng, nhọn hoắt...
- Đoạn2: Hình ảnh chú Lượm gầy, nhanh, vui, hoạt bát, nhí nhảnh như con chim chích...
- Đoạn 3: Cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận mưa lớn -> Thế giới loài vật ồn ào, náo động kiếm ăn..
Bài 2: 
a. Nếu phải viết bài văn tả cảnh mùa đông đến ở quê hương em, ta cần phải nêu: Sự thay đổi của trời, mây, cây cỏ, mặt đất, vườn, gió mưa, không khí, con người...
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Học theo phần ghi nhớ
- Tìm hiểu thêm về văn miêu tả
- Làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài mới: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
_______________________________________________________________________
 Ngày soạn: 11 / 01 / 2020
 Ngày dạy: 14 / 01 / 2020 
Ngữ văn: Tiêt 77,78: Văn bản Sông nước Cà Mau 
 (Đoàn Giỏi) 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh đạt được:
- Cảm nhận đước sự phong phú và độc đáo của cảnh thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau. 
- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh của tác giả.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc và phân tích truyện dài
3. Thái độ
- Yêu thiên nhiên, chan hoà cùng thiên nhiên
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Thiết kế bài dạy
- SGK, SGV, Tài liệu tham khảo
- Tranh ảnh vùng sông nước Cà Mau
2. Học sinh: Bài chuẩn bị
III. Tiến trinh day – học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? Em có suy nghĩ gì về câu nói cuối cùng của Dế Choắt?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung
* Về tác giả, tác phẩm
- Nêu những hiểu biết của em về tác giả? tác phẩm?
- GV giới thiệu chân dung nhà văn Đoàn Giỏi và tác phẩm “Đất rừng phương Nam”; nhấn mạnh các ý chính.
* Tổ chức đọc – hiểu từ khó
- GV giới thiệu cách đọc sau đó đọc mẫu đoạn 1. HS đọc theo yêu cầu.
- HS tìm hiểu chú thích 3,5,10,11,12,15.
* Hướng dẫn tìm hiểu ngôi kể, bố cục
- Em hãy nhận xét về ngôi kể và so sánh với ngôi kể của bài trước?
- Ngôi kể thứ nhất: nhân vật bé An đồng thời là người kể chuyện, kể những điều mắt thấy, tai nghe -> Tác dụng: thấy được cảnh quan vùng sông nước Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận hồn nhiên, tò mò của một đứa trẻ thông minh, ham hiểu biết
- Tác dụng của ngôi kể đó?
- Nhận xét về bố cục của đoạn trích?
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết
- Tả cảnh Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận của bé An, tác giả chú ý đến những ấn tượng gì nổi bật?
- Những từ ngữ, hình ảnh nào làm nổi bật rõ màu sắc riêng biệt của vùng đất ấy?
- Em hình dung như thế nào về cảnh sông nước Cà Mau qua ấn tượng ban đầu của tác giả?
- Hãy tìm những danh từ riêng trong đoạn văn?
- Em có nhận xét gì về cách đặt tên ở đây?
- Những địa danh đó gợi ra đặc điểm gì về thiên nhiên và cuộc sống Cà Mau?
- Đoạn văn có phải hoàn toàn thuộc văn miêu tả không? Vì sao?
- Dòng sông và rừng đước Năm Căn được tác giả miêu tả bằng những chi tiết nổi bật nào?
- Theo em, cách tả cảnh ở đây có gì độc đáo? Tác dụng của cách tả này?
- Đoạn văn tả cảnh sông và đước Năm Căn đã tạo nên một thiên nhiên như thế nào trong tâm tưởng của em?
- Em có nhận xét gì về cách dùng động từ của tác giả ở câu văn: "Thuyền chúng tôi chèo thoắt qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn".
- Quang cảnh chợ Năm Căn vừa quen thuộc, vừa lạ lùng hiện lên qua các chi tiết điển hình nào?
- ở đoạn văn trước tác giả chú ý đến miêu tả. Đoạn văn này tác giả chú ý đến kể chuyện. ở đây bút pháp kể được tác giả sử dụng như thế nào ?
- Qua cách kể của tác giả, em hình dung như thế nào về chợ Năm Căn?
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết
- Đoạn trích “Sông nước Cà Mau” giúp em cảm nhận điều gì?
- Em có nhận xét ntn về tác giả qua văn bản này?
- Em học tập được gì từ nghệ thuật tả cảnh của tác giả?
-> GV tổng hợp. HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập
- GV nêu yêu cầu bài tập 1.
- HS luyện tập tại chỗ. GV thu về chấm.
i. tìm hiểu chung
1.Tác giả, tác phẩm
- Tác giả (1925 - 1989) quê ở tỉnh Tiền Giang, viết văn từ thời kháng chiến chống Pháp. Ông thường viết về thiên nhiên và cuộc sống con người Nam Bộ.
- Tác phẩm “Đất rừng phương Nam” (1957) là truyện dài nổi tiếng nhất của Đoàn Giỏi.
- Bài văn “Sông nước Cà Mau” trích từ chương 18 truyện này.
2. Đọc – từ khó
- Yêu cầu đọc: giọng hăm hở, liệt kê, giới thiệu nhấn mạnh các tên riêng.
- Hiểu nghĩa các từ khó như SGK.
3. Tìm hiểu ngôi kể, bố cục
- Ngôi kể thứ nhất:
- Bố cục : Đoạn trích chia làm 4 đoạn
+ Đoạn 1: Khái quát về cảnh sông nước Cà Mau.
+ Đoạn 2: Cảnh kênh rạch, sông nước được giới thiệu tỉ mỉ, cụ thể, thấm đậm màu sắc địa phương.
+ Đoạn3: Đặc tả cảnh dòng sông Năm Căn.
+ Đoạn 4: Cảnh chợ Năm Căn
ii. phân tích
1. Cảnh khái quát
- Một vùng sông ngòi kênh rạch rất nhiều, bủa giăng chằng chịt như mạng nhện. -> So sánh sát hợp.
- Màu sắc riêng biệt: 
+ Màu xanh của trời nước, cây, lá rừng tạo thành một thế giới xanh, xanh bát ngát nhưng chỉ toàn một màu xanh không phong phú, vui mắt.
+ âm thanh rì rào của gió, rừng, sóng biển đều ru vỗ triền miên.
- Cảm giác lặng lẽ, buồn buồn, đơn điệu, mòn mỏi...
=> Một thiên nhiên còn hoang sơ, đầy hấp dẫn và bí ẩn.
2. Cảnh kênh rạch, sông ngòi
- Tên các địa danh: Chà Là, Cái Keo, Bảy Háp, Mái Giầm, Ba Khía...
-> Dân dã mộc mạc theo lối dân gian. Những cái tên rất riêng ấy góp phần tạo nên màu sắc địa phương không thể trộn lẫn với các vùng sông nước khác.
- Thiên nhiên ở đây phong phú đa dạng, hoang sơ, gắn bó với cuộc sống lao động của con người.
- Đoạn văn không chỉ tả cảnh mà còn xen kẽ thuyết minh. Giới thiệu cụ thể, chi tiết về cảnh quan, tập quán, phong tục một vùng đất nước.
3. Tả cảnh dòng sông Năm Căn
- Dòng sông: Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác; cá hàng đàn đen trũi như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng.
- Rừng đước: Dựng cao ngất như hai dãy trường thành vô tận; cây đước ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh..
- Tác giả tả trực tiếp bằng thị giác, thính giác. Dùng nhiều so sánh khiến cảnh hiện lên cụ thể, sinh động, người đọc dễ hình dung. 
ị Thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ, trù phú, một vẻ đẹp chỉ có thời xa xưa.
- Một câu văn dùng tới 3 động từ (thoát, đổ, xuôi) chỉ các trạng thái hoạt động khác nhau của con thuyền trong những không gian khác nhau. Cách dùng từ như vậy vừa tinh tế, vừa chính xác.
4. Tả cảnh chợ Năm Căn
- Quen thuộc: Giống các chợ kề bên vùng Nam Bộ, lều lá nằm cạnh nhà tầng; gỗ chất thành đống, rất nhiều thuyền trên bến.
- Lạ lùng: Nhiều bến, nhiều lò than hầm, gỗ đước; nhà bè như những khu phố nổi, như chợ nổi trên sông; bán đủ thứ, nhiều dân tộc.
- Tác giả chú trọng liệt kê hàng loạt chi tiết về chợ năm Căn: Những nhà, những lều, những bến, những lò, những ngôi nhà bè, nhữn người con gái, những bà cụ... 
ị Cảnh tượng đông vui tấp nập, hấp dẫn.
iii. Tổng kết
- Thiên nhiên phong phú hoang sơ mà tươi đẹp; Sinh hoạt độc đáo mà hấp dẫn.
- Tình yêu đất nước sâu sắc và vốn hiểu biết rất phong phú đã giúp tác giả miêu tả, giới thiệu sông nước Cà Mau tường tận, hấp dẫn đến như vậy.
- Biết quan sát, so sánh, nhận xét về đối tượng miêu tả, tình cảm say mê với đối tượng được tả.
iv. Luyện tập
 Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về vùng Cà Mau qua bài “Sông nước Cà Mau” (Khoảng 5 câu).
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm được phần ghi nhớ; tìm hiểu thêm về tác giả
- Làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài mới: Bức tranh của em gái tôi
 Ngày soạn: 13 / 01 / 2020 
 Ngày dạy: 16 /01 / 2020 
Ngữ văn: Tiết 79: Tiếng việt So sánh
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh đạt được:
- Nắm được thế nào là so sánh
- Thấy được cấu tạo của phép so sánh
2. Kĩ năng: Nhận biết và sử dụng phép so sánh trong câu
3. Thái độ: Vận dụng phép so sánh chính xác, hiệu quả
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Thiết kế bài dạy
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo
- Bảng phụ
2. Học sinh: Bài chuẩn bị
III. Tiến trình day- học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Phó từ là gì? Đặt câu có dùng phó từ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị: 
+ Những tập hợp từ nào chứa hình ảnh so sánh?
+ Những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau?
+ Dựa vào cơ sở nào để có thể so sánh như vậy?
+ So sánh như thế nhằm mục đích gì? (Hãy so sánh với câu không dùng phép so sánh để chỉ rõ)
-> GV phân tích, bổ sung.
- Vậy, em hiểu thế nào là so sánh?
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Câu hỏi 3 SGK: 
+ Con mèo được so sánh với con gì?
+ Con mèo được so sánh với con hổ
+ Hai con vật này có gì giống và khác nhau?
+ So sánh này khác so sánh trên ở chỗ nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu cấu tạo của so sánh
- GV treo bảng phụ đã viết VD
- HS đọc VD:
+ Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh vào mô hình phép so sánh?
+ Em có nhận xét gì về mô hình cấu tạo của phép so sánh?
-> GV giảng giải, chốt các ý chính.
- HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Tổ chức luyện tập
- GV nêu yêu cầu của bài tập trong SGK, gợi ý cách làm.
- HS thực hiện theo yêu cầu:
+ Bài 1: HS thực hiện độc lập
+ Bài 2: Tương tự
-> GV đánh giá, định hướng.
i. So sánh là gì
1. Tìm hiểu VD: SGK 
- Tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh: Búp trên cành, hai dãy trường thành vô tận.
- Các sự vật, sự việc được so sánh: Trẻ em, rừng đước dựng lên cao ngất.
- Cơ sở để so sánh: Dựa vào sự tương đồng, giống nhau về hình thức, tính chất, vị trí, giữa các sự vật, sự việc khác.
- Mục đích: Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự việc, gợi cảm giác cụ thể, khả năng diễn đạt phong phú, sinh động của tiếng Việt.
2. Ghi nhớ: SGK
- Hai con vật này:
+ Giống nhau về hình thức lông vằn
+ Khác nhauvề tính cách: mèo hiền đối lập với hổ dữ.
- Chỉ ra sự tương phản giữa hình thức và tính chất, tác dụng cụ thể của sự vật là con mèo.
ii. Cấu tạo của phép so sánh
1. Tìm hiểu VD
 Cho các câu sau:
a. Thân em như ớt trên cây
Càng tươi ngoài vỏ, càng cay trong lòng.
b. Trường Sơn: Chí lớn ông cha
 Cửu Long: Lòng mẹ bao la sóng trào.
c. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
 Non xanh. nước biếc như tranh hoạ đồ.
d. Lòng ta vui như hội,
 Như cờ bay, gió reo!
Vế A (Sự vật được so sánh)
Phương diện so sánh
Từ so sánh
Vế B (Sự vật dùng để so sánh)
Thân em
ẩn (số phận trớ trêu)
như
ớt trên cây
Chí lớn cha ông;
Lòng mẹ bao la
Thay bằng dấu hai chấm
Trường Sơn ;
Cửu Long
(đảo vế B)
Đường vô xứ Nghệ, non xanh, nước biếc.
như
Tranh hoạ đồ
Lòng ta
như
hội, cờ bay, gió reo
* Nhận xét: 
- Phương diện so sánh có thể lộ rõ nhưng có thể ẩn.
- Có thể có từ so sánh hoặc không (dấu hai chấm).
- Vế B có thể được đảo lên trước vế A
- Vế A và B có thể có nhiều vế
2. Ghi nhớ: SGK 
iii. Luyện tập
Bài 1: 
a. So sánh đồng loại:
Người là Cha, là Bác, là Anh
Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ.
 (Tố Hữu)
Bao bà cụ từ tâm như mẹ
Yêu quý con như đẻ con ra.
 (Tố Hữu)
Đêm nằm vuốt bụng thở dài
Thở ngắn bằng trạch, thở dài bằng lươn.
(Ca dao)
b. So sánh khác loại: 
- So sánh vật với người: Đoạn văn viết về Dế Choắt
- So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng:
 Chí ta như núi Thiên Thai ấy
 Đỏ rực chiều hôm, dậy cánh đồng.
 (Tố Hữu)
Đây ta như cây giữa rừng
Ai lay chẳng chuyển, ai rung chẳng rời. (Ca dao)
Bài 2: 
- Khoẻ như voi
- Đen như cột nhà cháy
- Trắng như ngó cần
- Cao như cây sào
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm được các phần ghi nhớ; tìm hiểu thêm về phép so sánh
- Làm bài tập còn lại và luyện tập sử dụng so sánh
- Chuẩn bị bài mới: So sánh (tiếp theo)
 Ngày soạn: 13 / 01 / 2020
 Ngày dạy: 16 / 01 / 2020
Ngữ văn: Tiết 80: Quan sát, tưởng tượng, so sánh 
 và nhận xét trong văn miêu 
i. Mục tiêu 
1. Kiến thức: học sinh nắm được vai trò của quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
2. Kĩ năng
- Nhận biết các đoạn văn, bài văn miêu tả có các yếu tố quan sát, tượng tượng và so sánh. 
- Sử dụng các yếu tố tưởng tượng, so sánh khi miêu tả
3. Thái độ: Vận dụng cấc biện pháp nghệ thuật có hiệu quả và phù hợp khi tạo lập văn bản.
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Thiết kế bài dạy
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo khác
- Bảng phụ
2. Học sinh: Bài chuẩn bị
iii. tiến trình day- học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết thế nào là văn miêu tả? 
3. Bài mới
hoạt động của thầy và trò
nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- HS đọc đoạn văn trong SGK:
+ Ba đoạn văn trên người viết tả gì?
+ Điểm nổi bật của đối tượng miêu tả là gì và được thể qua những từ ngữ, hình ảnh nào?
- Để tả được như trên người viết cần có những năng lực gì?
- Tìm những câu văn có sự liên tưởng so sánh trong mỗi đoạn?
- Sự liên tưởng và so sánh ấy có gì đặc sắc?
* GV cho HS đọc bài tập 3:
- Em hãy so sánh với đoạn nguyên văn ở trên để chỉ ra đoạn này đã bỏ đi những chữ gì? 
- Những chữ bị bỏ đi đã làm ảnh hưởng đến đoạn văn miêu tả này như thế nào?
- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét có vai trò tác dụng gì trong văn miêu tả?
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
- GV hướng dẫn HS làm bài tập còn lại trong SGK:
+ Bài 1: Thực hiện độc lập
+ Bài 2: Tương tự bài 1
+ Bài 4: Các nhóm trao đổi, trình bày
+ Bài 5: Thực hiện độc lập (làm vào giấy) sau đó trình bày. 
i. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK 
* Đoạn 1: 
- Tả chàng Dế Choắt gầy ốm, đáng thương.
- Thể hiện qua các từ ngữ, hình ảnh: Gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn ngẩn ngơ ngơ...
* Đoạn 2:
 - Tả cảnh đẹp thơ mộng và hùng vĩ của sông nước Cà Mau - Năm Căn.
- Các từ ngữ, hình ảnh thể hiện: giăng chi chít như mạng nhện, trời xanh, nước xanh, rừng xanh, rì rào bất tận, mênh mông, ầm ầm như thác...
* Đoạn 3: 
- Tả cảnh mùa xuân đẹp, vui, náo nức như ngày hội. 
- Các từ ngữ, hình ảnh thể hiện: Chim ríu rít, cây gạo, tháp đèn khổng lồ, ngàn hoa lửa ngàn búp nõn, nến trong xanh...
* Các năng lực cần thiết: quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét... cần sâu sắc, dồi dào, tinh tế.
* Các câu văn có sự liên tưởng, tưởng tượng so sánh và nhận xét:
- Như gã nghiện thuốc phiện
- Như mạng nhện, như thác, như người ếch, như dãy trường thành vô tận...
- Như tháp đèn, như ngọn lửa, như nến xanh.
* Các hình ảnh so sánh, tưởng tượng, liên tưởng trên nhìn chung đều rất đặc sắc vì nó thể hiện đúng, rõ hơn, cụ thể hơn về đối tượng và gây bất ngờ, lí thú cho người đọc.
* Ví dụ 4 (Bài tập 3): Tất cả những chữ bị bỏ đi đều là những động từ, tính từ, những so sánh, liên tưởng và tưởng tượng làm cho đoạn văn trở nên chung chung và khô khan.
2. Ghi nhớ: SGK 
ii. Luyện tập
1 Bài 1:
a. Những chữ cần điền: 
- Gương bầu dục
- Uốn, cong cong
- Cổ kính
- xám xịt
- Xanh um
b. Tác giả lựa chọn những hình ảnh đặc sắc: Cầu son bắc từ bờ ra đền, tháp giữa hồ...
Bài 2: Những hình ảnh tiêu biểu và đặc sắc:
- Rung rinh, bóng mỡ
- Đầu to, nổi từng tảng
- Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp
- Trịnh trọng, khoan thai vuốt râu và lấy làm hãnh diện lắm
- Râu dài, rất hùng dũng
Bài 4: Tả quang cảnh buổi sáng trên quê hương em, em sẽ liên tưởng và so sánh:
- Mặt trời (mâm lửa, mâm vàng, ...)
-Bầu trời (Lồng bàn khổng lồ, nửa quả cầu xanh...)
- Hàng cây (hàng quân, tường thành)
- Núi đồi (bát úp, cua kềnh)
- Những ngôi nhà (Viên gạch, bao diêm, trạm gác...)
Bài 5: Tả dòng sông hay hồ nước quê hương em bằng một đoạn văn ngắn.
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm được phần ghi nhớ; tìm hiểu thêm về các yếu tố tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
- Luyện tập sử dụng các yếu tố tưởng tượng, so sánh và nhận xét
- Chuẩn bị bài mới: Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
 Ngày soạn: 20 / 04/ 2020
 Ngày dạy: 21 / 04/ 2020
Ngữ văn: Tiết 81, 82: Văn bản: Bức tranh của em gái tôi
i.Mục tiêu 
1. Kiến thức: Học sinh đạt được:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện
- Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật trong tác phẩm
2. Kĩ năng
- Đọc, kể tóm tắt truyện 
- Phân tích đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn
3. Thái độ
- Nhân hậu đối với mọi người
- Biết nhận ra phần hạn chế và khắc phục những hạn chế của bản thân
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Thiết kế bài dạy
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo khác
- Tranh minh hoạ
2. Học sinh: Bài chuẩn bị
iii. tiến trình day- học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chung
- Nêu hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm?
- GV bổ sung: Tạ Duy Anh là hội viên hội nhà văn VN. Ông đã từng nhận giải thưởng truyện ngắn nông thôn do báo Văn nghệ, báo Nông nghiệp và Đài tiếng nói VN tổ chức, giải thưởng truyện ngắn của tạp chí Văn nghệ quân đội...
- GV nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu 1 đoạn.
- HS đọc theo yêu cầu.
- Yêu cầu đọc: Phân biệt rõ giữa lời kể, các đối thoại diễn biến tâm lí của nhân vật người anh.
- Gọi HS đọc 4 chú thích trong SGK
- Yêu cầu HS xác định bố cục và kể tóm tắt theo bố cục.
+ Chuyện về hai anh em Mèo - Kiều Phương. Anh trai bực vì em nghịch.
+ Mèo bí mật học vẽ, tài năng hội hoạ bất ngờ được phát hiện.
+ Tâm trạng và thái độ của người anh trước sự việc ấy.
+ Em gái thành công, cả nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_2_nam_hoc_2019_202.docx