Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Sầm Thị Yến
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.
- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột kiêu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kỹ năng
- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết miêu tả.
III. CHUẨN BỊ
1. GV: Giáo án, tài liệu tham khảo; Tranh ảnh
2. HS: Soạn bài
IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC
1. Ổn định lớp.KTSS
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy miêu tả lại hình ảnh của chú Dế Mèn và cho biết chú là nhân vật như thế nào?
3. Bài mới.
Hôm nay cô trò ta sẽ cùng tìm hiểu tiếp
TUẦN 20 Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 73 Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN “Trích Dế Mèn phiêu lưu kí” - Tô Hoài - I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên. - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. II . TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kỹ năng - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết miêu tả. III. CHUẨN BỊ 1. Gv: Soạn bài, đọc sách tham khảo 2. Hs: soạn bài IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra vở soạn) 3. Bài mới: Giới thiệu bài : Tô Hoài là nhà văn chuyên viết chuyện ngắn cho thiếu nhi. Các tác phẩm của ông đều mang màu sắc tưởng tượng phong phú. Dế mèn phiêu lưu kí cũng là một trong những tác phẩm như vậy. Truyện vô cùng hấp dẫn nên đã được chuyển thành phim và dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hướng dẫn HS đọc - Đ1: - Giọng hào hứng, kiêu hãnh, to, vang. - Nhấn mạnh ở các động từ, tính từ miêu tả. - Đ2: - Chú ý giọng đối thoại: + DMèn: trịnh thượng, khó chịu + DChoắt: yếu ớt, rên rẩm + Chị Cốc: đáo để, tức giận. - Đ3: đọc chậm, buồn, sâu lắng (bi thương) ? Giới thiệu đôi nét về Tô Hoài? Hs thảo luận sử dụng kĩ thuật khăn phủ bàn ? Hãy kể tên một số tác phẩm văn học của ông? - Võ sĩ bọ ngựa; Đàn chim quý; Cá đi ăn thề - Vợ chồng A Phủ; Người ven thành ? Hãy tìm xuất xứ đoạn trích? ? Tác phẩm sáng tác theo thể loại nào? ? Giải thích từ Mẫm: Đầy đặn, mập mạp... ? Bố cục của bài được chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính của từng phần? ? Phần nội dung kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn có những sự việc chính nào? - Dế Mèn coi thường Dế Choắt - Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. - Sự ân hận của Dế Mèn. ? Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Và được kể ở ngôi thứ mấy? ? Cho biết nội dung chính của phần 1 ? Hình ảnh của chú Dế Mèn được miêu tả qua những nét cụ thể nào? ? Những chi tiết nào miêu tả hình dáng(ngoại hình) của Dế Mèn? ? Vậy theo em Dế Mèn có vẻ đẹp như thế nào? ? Đẹp cường tráng là đẹp ntn?- Đẹp - Khoẻ mạnh ? Vẻ đẹp cường tráng còn được thể hiện ntn trong từng hành động của chú Dế? Hãy tìm những từ ngữ miêu tả hành động của Dế Mèn? Thảo luận nhóm: ? Em hãy cho biết trình tự và cách miêu tả của tác giả ? - Lần lượt từng biện pháp, gắn liền miêu tả từ ngoại hình tới hành động khiến hình ảnh Dế Mèn hiện lên mỗi lúc một rõ nét ? Khi miêu tả, tác giả đã sử dụng những từ loại nào? Em hãy nhận xét cách dùng những từ loại này? ? Có thể thay thế những tính từ trong phần nay bằng những tính từ khác... ? Đoạn văn miêu tả đã làm hiện lên một chàng Dế ntn trong tưởng tượng của em? ? Và Dế Mèn lấy “làm hãnh diện với bà con” về vẻ đẹp của mình. Theo em Dế Mèn có quyền hãnh diện như thế không? Vì sao? - Có, vì đó là tình cảm chính đáng. - Không, vì nó tạo thành một thói tự kiêu, có hại cho Dế Mèn sau này. ? Tính cách của Dế Mèn được miêu tả qua các chi tiết nào? Về hành động và ý nghĩ? ? Khi nói về mình, Dế Mèn tự nhận mình là “tợn lắm”, “ xốc nổi”, và “ngông cuồng”. Em hiểu những lời đó của Dế Mèn như thế nào? - Dế tự thấy mình liều lĩnh, thiếu cho mình là nhất, không coi ai ra gì. ? Qua đây, ta thấy Dế Mèn có tính cách ntn? ? Qua phần vừa tìm hiểu trên em hãy rút ra những nhận xét của mình về Dế Mèn? - Việc miêu tả ngoại hình đã bộc lộ tính nết, thái độ của nhân vật. Tất cả các chi tiết đều thể hiện được vẻ đẹp cường tráng, trẻ trung, chứa chất sức sống mạnh mẽ của tuổi trẻ ở Dế Mèn. Nhưng đồng thời cũng cho thấy những nét chưa đẹp, chưa hoàn thiện trong tính cách, trong nhận thức và hành động của Dế ở tuổi mới lớn. Đó là tính kiêu căng, tự phụ, xem thường mọi người, hung hăng, xốc nổi. Nét chưa đẹp ấy chúng ta sẽ tìm hiểu ở phần sau của đoạn trích. I. Đọc- tìm hiểu chung 1. Tác giả tác phẩm - Tên khai sinh: Nguyễn Sen - Sinh 1920 lớn lên ở quê ngoại, Hoài Đức- Hà Tây (cũ), nay là Cầu Giấy HN -Viết văn trước cách mạng tháng 8. Viết nhiều cho trẻ em 2. Tác phẩm - Trích từ tác phẩm DMPLK - Thể loại: Tiểu thuyết - Từ khó: SGK - Ngôi kể: Dế Mèn tự kể - Ngôi thứ nhất. 3. Bố cục: 2 phần - Đ1:Từ đầu...thiên hạ rồi: Miêu tả hình dáng tính cách Dế Mèn - Đ2: Còn lại: Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn truyện Dế Mèn phiêu lưu kí II. Đọc, tìm hiểu chi tiết. 1. Hình ảnh của Dế Mèn a. Hình dáng (Ngoại hình): - Càng: mẫm bóng - Vuốt: nhọn hoắt - Cánh: dài - Thân người: màu nâu bóng mỡ - Đầu: to, nổi từng mảng - 2 răng: đen nhánh - Râu: dài, uốn cong. à Vẻ đẹp cường tráng b. Hành động: - Đạp phành phạch - Nhai ngoàm ngoạp - Trịnh trọng vuốt râu - Ăn uống điều độ - Làm việc chừng mực -> NT: động từ, tính từ - miêu tả khá chính xác về tập tính loài dế. à Chàng Dế: hùng dũng, đẹp đẽ, đầy sức sống, tự tin, yêu đời và hấp dẫn c.Tính cách - Đi đứng oai vệ như con nhà võ - Cà khịa với tất cả hàng xóm - Quát mấy chị Cào Cào - Đá mấy anh Gọng Vó - Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ - Chê bai kẻ khác. àKiêu căng, tự phụ, hợm hĩnh =>Dế Mèn có một vẻ đẹp cường tráng, đầy sức sống, tự tin, yêu đời. Nhưng cũng đầy kiêu căng, hợm hĩnh. 4. Củng cố 1.Chi tiết nào sau đây không thể hiện được vẻ đẹp cường tráng của dế Mèn? A. Đôi càng mẫm bóng vói những cái vuốt nhọn hoắt B. Hai cái răng đen nhánh nhai ngoàm ngoạp C. Cái đầu nổi từng tảng rất bướng Đ. Nằm khểnh, bắt chân chữ ngũ trong hang. 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài phần I - Soạn câu hỏi còn lại theo câu hỏi sgk. Chuẩn bị phần II - Vẽ tranh theo sgk. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 74 Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN Tô Hoài I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên. - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kỹ năng - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết miêu tả. III. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án, tài liệu tham khảo; Tranh ảnh 2. HS: Soạn bài IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC 1. Ổn định lớp.KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy miêu tả lại hình ảnh của chú Dế Mèn và cho biết chú là nhân vật như thế nào? 3. Bài mới. Víi tÝnh c¸ch kiªu c¨ng, tù phô kh«ng coi ai ra g×, vËy bµi häc cuéc ®êi ®Çu tiªn mµ DÕ MÌn ph¶i nÕm tr¶i nh thÕ nµo? Hôm nay cô trò ta sẽ cùng tìm hiểu tiếp HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV: Em hãy tóm tắt các sự việc chính trong đoạn 2? - Dế mèn coi thường Dế Choắt . - Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. - Dế Mèn ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên . ? Cái tên Dế Choắt do đâu mà có? Do Dế Mèn đặt- một cách chế giễu và trịnh thượng. ? Hãy tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh, tính nết của Dế Choắt? ? Vậy dưới con mắt của Dế Mèn, Dế Choắt hiện lên ntn? ? Khi nói chuyện với Dế Choắt, Dế Mèn đã xưng hô với Dế Choắt ntn? Hãy n/x cách xưng hô của Dế Mèn với Dế choắt ? ? Khi Dế Choắt có ý định nhờ vả Dế Mèn, Dế Mèn đã có thái độ ntn? Thái độ đó đã tô đậm thêm tính cách gì của Dế Mèn? ? Vì tính hung hăng đó, Dế Mèn đã gây ra chuyện gì? ? Vì sao Dế Mèn dám gây sự với chị Cốc to lớn hơn mình ? - Hết coi thường Dế Choắt, Dế Mèn lại gây sự với chị Cốc, vì muốn ra oai với Dế Choắt và muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ ? Hãy n/x thái độ của Dế Mèn khi gây sự với chị Cốc bằng câu hát? ? Việc Dế Mèn dám gây sự với Cốc lớn khoẻ hơn mình có phải là hành động dũng cảm không? ? Vì sao? - Không dũng cảm mà ngông cuồng. Vì nó sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng cho Dế Choắt. ? Thái độ của Dế Mèn thay đổi như thế nào khi Dế Choắt chết ? ? Thái độ ấy cho ta hiểu thêm gì về Dế Mèn ? - Quỳ xuống, nâng Dế Choắt lên mà than, đắp mộ to cho Dế Choắt, đứng lặng hồi lâu nghĩ về bài học đường đời đầu tiên. ? Thái độ ấy cho ta hiểu thêm gì về Dế Mèn? – Còn có t/c đồng loại, biết ăn năn hối lỗi. ? Theo em sự ăn năn của Dế Mèn có cần thiết không ? Có thể tha thứ được không ? - Cần, vì kẻ biết lỗi sẽ tránh được lỗi - Cần nhưng khó tha thứ vì hối lỗi không thể cứu được mạng người đã chết - Có thể tha thứ vì t/c của Dế Mèn rất chân thành ? Cuối truyện là hình ảnh Dế Mèn đứng lặng giờ lâu trước nấm mồ bạn . Em thử hình dung tâm trạng của Dế Mèn lúc này ? - Cay đắng vì lỗi lầm của mình, xót thương Dế Choắt, mong Dế Choắt sống lại, nghĩ đến việc thay đổi cách sống của mình. ? Bài học rút ra của Dế Mèn là gì ? - Học sinh đọc lời khuyên của Dế choắt đối với Dế Mèn. GV: Như vậy, qua câu chuyện trêu Cốc để rồi Dế Choắt phải chết oan, Dế Mèn đã rút ra được bài học: kẻ kiêu căng có thể làm hại người khác khiến phải hận suốt đời . Nên biết sống đoàn kết, có tình thân ái . ? Em hãy cho biết nội dung đoạn trích? ? Theo em, có đặc điểm nào của con người được gán cho các con vật trong truyện này? + Dế Mèn: kiêu căng nhưng biết hối lỗi . + Dế Choắt: yếu đuối nhưng biết tha thứ . +Cốc : tự ái, nóng nảy . ? Em học tập được gì từ nghệ thuật miêu tả của tác giả trong văn bản này ? - Học sinh đọc mục ghi nhớ. - Qua đoạn trích trên em rét ra bài học gị? Phần luyện tập : HS đọc đoạn Dế Mèn trêu Chị Cốc II. Đọc- tìm hiểu chi tiết 2. Bài học đường đời đầu tiên - Dế choắt: Người gầy gò, cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ, hôi, có lớn mà không có khôn => Yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh. - Dế Mèn: Gọi Choắt là chú mày xưng ta => Trịnh thượng, kẻ cả, khinh rẻ –“ hếch răng lên xì một hơi rõ dài”- lớn tiếng mắng mỏ => Kiêu căng, không quan tâm, giúp đỡ. - Trêu chị Cốc => Muốn ra oai với Dế Choắt . Vặt lông cái Cốc cho tao Tao nấu tao nướng tao xào tao ăn => Xấc xược, ác ý, ngông cuồng - Khi Dế choắt chết : Dế Mèn hối hận và xót thương . => Dế Mèn đã biết ăn năn hối lỗi, xót thương Dế Choắt và nghĩ đến việc thay đổi cách sống của mình . àBài học về thói kiêu căng, bài học về tình thân ái . III. Tổng kết 1. Nội dung. - Vẻ đẹp cường tráng - tính cách kiêu căng của Dế Mèn – Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. 2. Nghệ thuật. - Miêu tả sinh động, cách kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn, ngôn ngữ chính xác. IV. Luyện tập * §o¹n trÝch nªu lªn bµi häc :TÝnh kiªu căng cña tuæi trÎ cã thÓ lµm h¹i ngêi kh¸c , khiÕn ta ph¶I ©n hËn suèt ®êi Cốc gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt 4. Củng cố: Nêu ý nghĩa của văn bản ? Nghệ thuật của văn bản 5. Hướng dẫn học bài: - Luyện tập theo yêu cầu. Học ghi nhớ - Chuẩn bị bài : Phó từ + Đặc điểm phó từ + Các loại phó từ ----------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 75 Tiếng việt: PHÓ TỪ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được các đặc điểm của phó từ - Nắm được các loại phó từ. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm phó từ : + Ý nghĩa khái quát của phó từ. + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ,chức vụ ngữ pháp của phó từ). - Các loại phó từ. 2. Kỹ năng - Nhận biết phó từ trong văn bản - Phân biệt các loại phó từ. - Sử dụng phó từ để đặt câu. III. CHUẨN BỊ 1. Gv: Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Bảng phụ viết VD 2. Hs: Soạn bài IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Hãy xác định tên các loại cụm từ và đt,tt trung tâm sau: - Đã đi nhiều nơi - Cũng ra những câu đố oái oăm... - Vẫn chưa thấy có người nào -Thật lỗi lạc - Rất ưa nhìn - Rất bướng 3. Bài mới Khi t×m hiÓu vÒ côm danh tõ, c¸c em ®· ®îc t×m hiÓu vÒ sè tõ, lîng tõ vµ chØ tõ lµ nh÷ng h tõ chuyªn ®i kÌm víi danh tõ (thùc tõ) ®Ó bæ sung ý nghÜa cho c¸c thùc tõ (lµ c¸c danh tõ) ®ã. Giê h«m nay, chóng ta sÏ t×m hiÓu tiÕp 1 lo¹i h tõ kh¸c cã c«ng dông t¬ng tù nh vËy: Phã tõ. * GV cho HS đọc VD- bảng phụ ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? ? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? ? Những từ được bổ sung ý nghĩa, có từ nào là danh từ không ? - Không có DT được bổ sung ý nghĩa ? Những từ chuyên đi kèm ĐT, TT để bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT gọi là gì ? ? Phó từ là gì? * Xét các VD sau: - Nó đã đi; Tôi cũng ra; - Tôi vẫn chưa thấy. ? Hãy cho biết ý nghĩa của các từ đã, cũng, vẫn, chưa ? - Phó từ chỉ thời gian: đã, (đang, sẽ ) - Chỉ sự tiếp diễn tương tự: cũng, đều, vẫn, chưa -> Những phó từ trên không có khả năng gọi tên sự vật, hành động( là hư từ) ? Hãy nhận xét vị trí của phó từ trong các VD sau? * VD: Đã đi, cũng ra, chưa thấy, thật lỗi lạc, soi gương được, rất ưa nhìn, to ra, rất bướng. * Bài tập nhanh( Bảng phụ). Xác định vị trí của phó từ trong 2 VD sau: a. Ai ơi chua ngọt đã từng Gừng cay muối mặn ta đừng quên nhau. ( Ca dao) b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. (Tô Hoài) HS đọc ghi nhớ. * GV treo bảng phụ * GV cho HS đọc ví dụ ? Hãy tìm phó từ đi kèm với các ĐT, TT: Chóng, trêu, trông thấy, loay hoay? ? Điền các phó từ vừa tìm được vào bảng. Cho biết có những loại phó từ nào? GV hướng dẫn luyện tập. Bài tập 2 * GV: Hướng dẫn HS viết đoạn văn: - Nội dung: Thuật lại việc DM trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. - Độ dài: 3 đến 5 câu - Kĩ năng : có ý thức dùng PT. * Mẫu: Một hôm tôi nhìn thấy chị Cốc đang rỉa cánh gần hang mình. Tôi nói với Choắt trêu chọc chị cho vui. Choắt rất sợ, chối đây đẩy. Tôi hát cạnh khoé khiến chị Cốc điên tiết và tìm ra Dế Choắt. Chị Cốc đã mổ cho Choắt những cú trời giáng khiến cậu ta ngắc ngoải vô phương cứu sống. - Phó từ: + Đang, đã: thời gian; + Rất : mức độ; + Ra: kết quả I. Phó từ là gì? 1. Ví dụ: a. Các từ: đã, cũng, vẫn chưa, thật bổ sung ý nghĩa cho các từ đi, ra, thấy, lỗi lạc b. Các từ: được, rất, ra, rất bổ sung ý nghĩa cho các từ: soi gương, ưa nhìn, to, bướng - Từ loại: + Động từ: đi, ra, thấy, soi... + Tính từ: lỗi lạc, ưa, to, bướng... => Phó từ là những từ chuyên đi kèm ĐT, TT để bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT. * Chú ý: - Phó từ (cùng với lượng từ) là những hư từ chuyên đi kèm với các thực từ (ĐT, TT) để bổ sung ý nghĩa các thực từ. Phó từ chỉ có ý nghĩa ngữ pháp, không có ý nghĩa từ vựng. - Phó từ thường làm phụ ngữ trong các CĐT. CTT => Phó từ đứng trước hoặc sau động từ và tính từ. II. Các loại phó từ: 1. Các phó từ bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT a. Chóng lớn lắm. b. Đừng trêu. c. Không trông thấy; đã trông thấy; đang loay hoay 2. Điền các phó từ đã tìm được vào bảng sau: Ý nghĩa PT đứng trước PT đứng sau Chỉ q/h thời gian đã, đang Chỉ mức độ thật, rất lắm Chỉ sự tiếp diễn tương tự cũng Chỉ sự phủ định không Chỉ sự cầu khiến đừng Chỉ k/q và hướng được, ra Chỉ khả năng vẫn,chưa Ghi nhớ: SGK- tr14 III. Luyện tập Bài tập1: Tìm và nêu tác dụng của các phó từ trong đoạn văn: a - Đã: phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Không: sự phủ định - Còn: sự tiếp diền tương tự - Đã: thời gian - Đều: sự tiếp diễn - Đương, sắp: thời gian - Lại: tiếp diễn - Ra: kết quả và hướng - Cũng: sự tiếp diễn - Sắp : thời gian b- Đã: thời gian - Được: kết quả 4. Củng cố: Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc lòng 2 mục ghi nhớ.Làm bài tập 2,3 ở nhà - Soạn bài mới:Tìm hiểu chung về văn miêu tả ---------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 76 Tập làm văn: Tìm hiểu chung về văn miêu tả I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả. - Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả. - Nhận diện và vận dụng văn miêu tả khi nói và viết. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Mục đích của miêu tả - Cách thức miêu tả. 2. Kỹ năng - Nhận diện được đoạn văn , bài văn miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. III. CHUẨN BỊ 1. Gv: Soạn bài. Bảng phụ viết tình huống 2. Hs: Soạn bài. Bảng phụ để hoạt động nhóm IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới ë TiÓu häc, c¸c em ®· ®îc häc vÒ v¨n miªu t¶, c¸c em ®· viÕt ®îc mét sè bµi v¨n miªu t¶: t¶ ngêi, vËt, phong c¶nh thiªn nhiªn. VËy em nµo cã thÓ nhí vµ tr×nh bµy: thÕ nµo lµ v¨n miªu t¶? Giê h«m nay: Chóng ta sÏ tiÕp tôc t×m hiÓu vÒ v¨n miªu t¶. * GV treo bảng phụ - Yêu cầu HS đọc 3 tình huống - Trong 3 tình huống này, tình huống nào cần sử dụng văn miêu tả? Vì sao? ? Vậy văn miêu tả có cần thiết không? ? Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn và Dế Choắt? ? Hai đoạn văn trên cho ta hình dung ntn về hai chú dế? ? Qua đoạn văn trên, em thấy DM có đặc điểm gì nổi bật? ? Những chi tiết hình ảnh nào cho thấy điều đó? ? Dế Choắt có đặc điểm gì khác DM, tìm chi tiết hình ảnh đó? ? Em hãy rút ra những điều ghi nhớ về văn miêu tả? - Văn miêu tả rất cần thiết trong đời sống con người và không thể thiếu trong tác phẩm văn chương. ? Em hãy tìm một số tình huống khác cũng sử dụng văn miêu tả? - Các tình huống: + Em mất cái cặp sách và nhờ các chú công an tìm hộ + Bạn không phân biệt được con cua đực và cua cái. - GV: Gọi HS đọc bài tập - Gọi hs làm bài tập - GV nhận xét , chốt lại. Bài 2: a. Nếu phải viết bài văn tả cảnh mùa đông đến ở quê hương em, ta cần phải nêu: Sự thay đổi của trời, mây, cây cỏ, mặt đất, vườn, gió mưa, không khí, con người I. Thế nào là văn miêu tả 1. Tìm hiểu VD: * Cả 3 tình huống đều sử dụng văn miêu tả vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích giao tiếp: - Tình huống 1: tả con đường và ngôi nhà để người khác nhận ra, không bị lạc. - Tình huống 2: tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lấy lẫn, mất thời gian. - Tình huống 3: tả chân dung người lực sĩ để người ta hình dung người lực sĩ như thế nào. Þ Việc sử dụng văn miêu tả ở đây là hết sức cần thiết * Hai đoạn văn tả DM và DC rất sinh động: - Đoạn tả DM: "Bởi tôi ăn uống điều độ...đưa cả hai chân lên vuốt râu..." - Đoạn tả DC: "Cái anh chàng DC...nhiều ngách như hang tôi..." * Hai đoạn văn trên giúp ta hình dung đặc điểm của hai chàng Dế rất dễ dàng. * Những chi tiết và hình ảnh: - DM: Càng, chân, khoeo, vuốt, đầu, cánh, răng, râu... những động tác ra oai khoe sức khoẻ. - DC: Dáng người gầy gò, dài lêu nghêu...những so sánh: gã nghiện thuốc phiện, như người cởi trần mặc áo ghi-lê...những động tính từ chỉ sự yếu đuối. 2. Ghi nhớ: SGK - tr16 II. Luyện tập Bài 1: - Đoạn 1: Chân dung DM được nhân hoá: khỏe, đẹp, trẻ trung, càng mẫm bóng, vuốt cứng, nhọn hoắt... - Đoạn2: Hình ảnh chú Lượm gầy, nhanh, vui, hoạt bát, nhí nhảnh như con chim chích... - Đoạn 3: Cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận mưa lớn. Thế giới loài vật ồn ào, náo động kiếm ăn.. 4. Củng cố Đọc đoạn văn Lá rụng của Khái Hưng: Cảnh lá rụng mùa đông được tác giả miêu tả kĩ lưỡng như thế nào? Biện pháp nghệ thuật nổi bật? Cảm nhận của em về đoạn văn ấy? 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. - Soạn bài: Sông nước Cà Mau --------------------------------------------------- TUẦN 21 Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 80,81 Văn bản: Sông nước Cà Mau ( Trích Đất rừng Phương Nam ) Đoàn Giỏi I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bổ sung kiến thức về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại. - Hiểu và cản nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau, qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này. - Thấy được hình thức nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam. - Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. 2. Kỹ năng - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh. - Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản. - Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên. III. CHUẨN BỊ 1. Gv: Soạn bài. Bản đồ VN. Ảnh nhà văn, tác phẩm 2. Hs: Soạn bài. Bảng phụ, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DAY-HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? Em suy nghĩ gì về câu nói cuối cùng của DC? 3. Bài mới Cµ Mau lµ miÒn ®Êt ®Þa ®Çu phÝa nam cña tæ quèc, còng lµ miÒn ®Êt g¾n liÒn víi lÞch sö d©n téc qua 2 cuéc kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p vµ chèng Mü. §· cã nhiÒu t¸c gi¶ viÕt vÒ thiªn nhiªn, con ngêi ë miÒn ®Êt nµy. mét trong sè t¸c gi¶ ®ã lµ §oµn Giái víi t¸c phÈm: “§Êt rõng ph¬ng Nam”. §©y lµ mét trong nh÷ng t¸c phÈm xuÊt s¾c nhÊt cña v¨n häc thiÕu nhi níc ta, ®· ®îc in l¹i nhiÒu lÇn, ®îc chuyÓn thÓ thµnh phim “§Êt Ph¬ng Nam”. §o¹n trÝch “S«ng níc Cµ Mau” giíi thiÖu phÇn nµo c¶nh vËt, con ngêi ë vïng ®Êt cùc Nam Tæ quèc nµy. Đọc tìm hiểu chung HSTL nhóm khăn phủ bàn - Nêu những hiểu biết của em về tác giả? tác phẩm? * GV: giới thiệu chân dung nhà văn Đoàn Giỏi và tác phẩm Đất rừng phương Nam. * GV giới thiệu cách đọc sau đó đọc mẫu đoạn 1. - Yêu cầu đọc: giọng hăm hở, liệt kê, giới thiệu nhấn mạnh các tên riêng * GV cho HS tìm hiểu chú thích 3,5,10,11,12,15. ? Em hãy nhận xét về ngôi kể và so sánh với ngôi kể của bài trước? ? Tác dụng của ngôi kể? ? Hãy tìm bố cục của đoạn trích và nêu nội dung chính của từng đoạn? Đọc tìm hiểu chi tiết ? Tả cảnh Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận của bé An, tác giả chú ý đến những ấn tượng gì nổi bật? ? Những từ ngữ hình ảnh nào làm nổi bật rõ màu sắc riêng biệt của vùng đất ấy? ? Qua những âm thanh nào? ? Gợi cho người đọc cảm giác ntn? ? Em hình dung như thế nào về cảnh sông nước Cà Mau qua ấn tượng ban đầu của tác giả? - Để miêu tả cảnh sống động, nhà văn thường dùng các chất liệu đời sống được cảm nhận trực tiếp qua các giác quan, nhất là thính giác và thị giác, hai cơ quan có khả năng nắm bắt nhanh nhạy nhất các đặc điểm của đối tượng. * CHUYỂN TIẾT 81 ? Hãy tìm những danh từ riêng chỉ tên các địa phương trong đoạn văn? ? Cách đặt tên của các địa phương có gì đặc biệt? - Những cái tên rất riêng ấy góp phần tạo nên màu sắc địa phương không thể trộn lẫn với các vùng sông nước khác. ? Những địa danh đó gợi ra đặc điểm về thiên nhiên và cuộc sống ở nơi đây? - Đoạn văn không chỉ tả cảnh mà còn xen kẻ thể loại văn thuyết minh. Giới thiệu cụ thể, chi tiết về cảnh quan, tập quán, phong tục một vùng đất nước ? Dòng sông và rừng đước Năm Căn được tác giả miêu tả bằng những chi tiết nổi bật nào? ? Cách tả cảnh ở đây có gì độc đáo? ? Tác dụng của cách tả này? ? Em có nhận xét gì về cách dùng động từ của tác giả ở câu văn: "Thuyền chúng tôi chèo thoắt qua kênh bọ mắt, đổ ra con sông cửa lớn, xuôi về Năm Căn". - Một câu văn dùng tới 3 động từ (thoát, đổ, xuôi) chỉ các trạng thái hoạt động khác nhau của con thuyền trong những không gian khác nhau. Þ Cách dùng từ như vậy vừa tinh tế, vừa chính xác. ? Đoạn văn tả cảnh sông và đước Năm Căn đã tạo nên một thiên nhiên như thế nào trong tâm tưởng của em? - Cà Mau không chỉ độc đáo ở cảnh thiên nhiên sông nước mà còn hấp dẫn ở cảnh sinh hoạt cộng đồng nơi chợ búa. ? Quang cảnh chợ Năm Căn vừa quen thuộc, vừa lạ lùng, nét quen thuộc ở đây là gì? ? Nét lạ lùng thể hiện ở chỗ nào? ? Ở đoạn văn trước tác giả chú ý đến miêu tả. Ở đoạn văn này tác giả chú ý đến kể chuyện. ở đây bút pháp kể được tác giả sử dụng như thế nào ? ? Qua cách kể của tác giả, em hình dung như thế nào về cảnh chợ Năm Căn? ? Qua đoạn trích Sông nước Cà Mau, em cảm nhận được gì về vùng đất này? ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả qua văn bản này? ? Em học tập được gì từ nghệ thuật tả cảnh của tác giả? ? Hãy kể tên một số con sông chảy qua quê hương em? ?Ý nghĩa văn bản ? Con sông Đáy chảy qua quê hương em. Sông chảy giữa những bãi cam đường, bưởi diễn, những bờ chuối xanh ngắt. Mặt sông có lúc đỏ ngầu, cũng có lúc phẳng lặng vào mùa khô. Dòng sông đẹp như một dải lụa đào vắt ngang lên tấm áo màu xanh của xã Cao Viên. Con sông này gắn liền với tuổi thơ ấu của chúng em. Nó đã trỏ thành người bạn thân thiết mỗi dịp nghỉ học. I. Đoc, tìm hiểu chung 1. Tác giả Tác giả ( 1925 - 1989) quê ở tỉnh Tiền Giang, viết văn từ thời kháng chiến chống Pháp. Ông thường viết về thiên nhiên và cuộc sống con người Nam Bộ. 2. Tác phẩm - Tác phẩm Đất rừng phương Nam (1957) là truyện dài nổi tiếng nhất của Đoàn Giỏi - Văn bản Sông nước Cà Mau trích chương 18 truyện này. - Ngôi kể thứ nhất: nhân vật bé An đồng thời là người kể chuyện, kể những điều mắt thấy, tai nghe. Þ Tác dụng: thấy được cảnh quan vùng sông nước Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận hồn nhiên, tò mò của một đứa trẻ thông minh ham hiểu biết. 3. Bố cục : Đoạn trích chia làm 4 đoạn - Đoạn 1: Khái quát về cảnh sông nước Cà Mau. - Đoạn 2: Cảnh kênh rạch, sông nước được giới thiệu tỉ mỉ, cụ thể, thấm đậm màu sắc địa phương. - Đoạn 3: Đặc tả cảnh dòng sông Năm Căn. - Đoạn 4: Cảnh chợ Năm Căn. II. Đọc, tìm hiểu chi tiết 1. Cảnh khái quát - Một vùng sông ngòi kênh rạch rất nhiều, bủa giăng chằng chịt như mạng nhện. Þ So sánh sát hợp. - Màu sắc riêng biệt: Màu xanh của trời nước, cây, lá rừng tạo thành một thế giới xanh, xanh bát ngát , vui mắt. - Âm thanh rì rào của gió, rừng, sóng biển đều ru vỗ triền miên. - Cảm giác lặng lẽ, buồn buồn, đơn điệu, mòn mỏi... à Cảnh sông nước Cà Mau có rất nhiều kênh rạch, sông ngòi, cây cối, tất cả phủ kín một màu xanh. Một thiên nhiên còn hoang sơ, đầy hấp dẫn và bí ẩn. CHUYỂN TIẾT 81 2. Cảnh kênh rạch, sông ngòi. - Tên các địa phương: Chà Là, Cái Keo, Bảy Háp, Mái Giầm, Ba khía... -> Cái tên dân dã mộc mạc theo lối dân gian. Đặt theo đặc điểm của các con kênh. àThiên nhiên ở đây phong phú đa dạng, hoang sơ; gắn bó với cuộc sống lao động của con người. 3. Cảnh dòng sông Năm Căn - Dòng sông: Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác; cá hàng đàn đen trũi như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. - Rừng đước: Dựng cao ngất như hai dãy trường thành vô tận; cây đước ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh.. NT: Tả trực tiếp (bằng thị giác, thính giác) dùng nhiều so sánh -> Cảnh hiện lên cụ thể, sinh động, người đọc dễ hình dung. à Cách dùng từ tinh tế, chính xác. Thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ, trù phú, một vẻ đẹp chỉ có thời xa xưa. 4. Tả cảnh chợ Năm Căn - Quen thuộc: Giống các chợ kề bên vùng Nam Bộ, lều lá nằm cạnh nhà tầng; gỗ chất thành đống, rất nhiều thuyền trên bến. - Lạ lùng: Nhiều bến, nhiều lò than hầm, gỗ đước; nhà bè như những khu phố nổi, như chợ nổi trên sông; bán đủ thứ, nhiều dân tộc - Tác giả chú trọng liệt kê hàng loạt chi tiết về chợ Năm Căn: Những nhà, những lều, những bến, những lò, những ngôi nhà bè, những người con gái, những bà cụ... à Cảnh tượng đông vui tấp nập, hấp dẫn. III. Tổng kết (SGK - TR23) - Thiên nhiên phong phú hoang sơ mà tươi đẹp; Sinh hoạt độc đáo mà hấp dẫn. Tình yêu đất nước sâu sắc và vốn hiểu biết rất phong phú đã giúp tác giả miêu tả, giới thiệu sông nước Cà Mau tường tận, hấp dẫn đến như vậy. Biết quan sát, so sánh, nhận xét về đối tượng miêu tả * Ý nghÜa v¨n b¶n : S«ng níc Cµ Mau lµ mét ®o¹n trÝch ®éc ®¸o vµ hÊp dÉn thÓ hiÖn sù am hiÓu , tÊm lßng g¾n bã cña nhµ v¨n §oµn Giái víi thiªn nhiªn vµ con ngêi vïng ®Êt Cµ Mau . IV. Luyện tập - Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về vùng đất Cà Mau qua văn bản Sông nước Cà Mau ( 5 câu). - Sông nước Cà Mau là một đoạn trích trong đất rừng phương Nam của nhà văn Đoàn Giỏi. - Ngay từ đầu đoạn trích đã làm em thu hút bởi một cảnh quan thiên nhiên của vùng sông nước Cà Mau, mảnh đất tận cùng phía nam Tổ quốc. Cảnh thiên nhiên ở đây thật rộng lớn, hoang dã và hùng vĩ: những sông ngòi kênh rạch bủa giăng chi chít như mạng nhện, tất cả được bao trùm trong màu xanh của trời, của nước, của rừng cây và tiếng rì rào bất tận của sóng và gió. - Tại đây, người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng những danh từ mĩ lệ mà cứ theo đặc điểm riêng biệt của nó mà gọi thành tên: Rạch Mái Giầm vì hai bên bờ rạch mọc toàn những cây mái giầm.... 4. Củng cố: - Ấn tượng ban đầu về sông nước Cà Mau của em ntn? - Cảnh chợ Năm Căn có gì độc đáo? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, Hoàn thiện bài tập. - Xem trước bài: So sánh:So sánh là gì? - Cấu tạo của so sánh ntn? --------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 82 Tiếng việt: SO SÁNH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được khái niệm so sánh và vận dụng nó để nhận diện trong một số câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh. Lưu ý : Học sinh đã học về so sánh ở Tiểu học. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Cấu tạo của phép tu từ so sánh - Các kiểu so sánh thường gặp. 2. Kỹ năng - Nhận diện được phép so sánh. - Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó. III. CHUẨN BỊ 1. Gv: Soạn bài. Bảng phụ viết VD 2. Hs: Soạn bài. Tìm các câu văn có chứa so sánh. IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phó từ là gì? Đặt 3 câu có dùng phó từ: đã, đang, thật? 3. Bài mới Khi t×m hiÓu v¨n b¶n: S«ng níc Cµ Mau, t¸c gi¶ §oµn Giái ®· rÊt thµnh c«ng khi sö dông 1 lo¹t phÐp so s¸nh ®Ó ®Æc t¶ dßng s«ng vµ rõng ®íc N¨m C¨n. VËy ThÕ nµo lµ so s¸nh? CÊu t¹o cña phÐp so s¸nh ra sao? Tìm hiểu về so sánh ? GV treo bảng phụ đã chuẩn bị ? Những tập hợp từ nào chứa hình ảnh so sánh? ? Những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau? ? Dựa vào cơ sở nào để có thể so sánh nh
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_2_sam_thi_yen.doc