Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì I (Bản đẹp)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì I (Bản đẹp)

I. Từ là gì?

 1. Ví dụ:

- Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/và/ cách/ ăn ở/.( Con Rồng cháu Tiên)

2. Nhận xét:

 - VD trên có 9 từ, 12 tiếng.Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.

 - Tiếng dùng để tạo từ

- Từ dùng để tạo câu.

 - Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy trở thành một từ.

 Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.

VD: Làng ta/ phong cảnh/ hữu tỡnh,

Dân cư/ đông đúc/ như/ hỡnh/ con/ long/.

II. Từ đơn và từ phức:

 1. Ví dụ:

 Từ /đấy /nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm /bánh chưng/, bánh giầy/.

* Điền vào bảng phân loại:

 - Cột từ đơn: từ, đấy, nước, ta, chăm nghề, và, có, tục, ngày , tết, làm

- Cột từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng, bánh giày

 - Cột từ láy: trồng trọt.

2. Nhận xét :

 Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.

 Từ phức gồm có 2 tiếng trở lên

+ Giống: đều do hai hoặc nhiều tiếng tạo thành

+ Khác:

- Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa.

VD: Hoa hồng, giáo dục.

- Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.

VD: Đo đỏ, trăng trắng.

* Ghi nhớ: SGK - Tr13

 

docx 75 trang tuelam477 3290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì I (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CON RỒNG CHÁU TIÊN.
I. Tìm hiểu chung :
 1. Đọc và kể:
- Đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những chi tiết kì lạ phi thường 
2. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến...long trang Þ Giới thiệu
Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đường Þ Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
c. Còn lại Þ Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên.
3. Khái niệm truyền thuyết:
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
- Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật LS. 
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ: 
Lạc Long Quân
-Nguồn gốc: Rồng 
-Hình dáng: mình rồng ở dưới nước
-Tài năng:có nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái
Âu Cơ
- Nguồn gốc:Tiên
- Xinh đẹp tuyệt trần
- Dạy dân các phong tục, lễ nghi...
àĐẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao quí.
2. Âu Cơ sinh nở kỳ lạ và hai người chia con
 a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
 - Sinh bọc trăm trứng, nở trăm người con trai, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh như thổi.
à Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt
b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
- 50 người con theo cha xuống biển;
- 50 Người con theo mẹ lên núi
à Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT. Mọi người ở mọi vùng đất nước đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh.
* Ýnghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo:
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết không có thật được dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất định.
- Tô tính đậm tínhchất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện.
- Thần kì, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự
hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc
- Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
3. Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên 
 - Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước.
 - Giải thích nguồn gốc của người VN là con Rồng, cháu Tiên.
à Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật
- Phú Thọ
III. Tổng kết
 1. Nghệ thuật.
 - Chi tiết tưởng tượng kì ảo...
 2. Nội dung
 - Giải thích, suy tôn nguồn gốc dân tộc.
- Thể hiện sự đoàn kết, thống nhất...
* Ghi nhớ: SGK- t/3
 Kết hôn
 LLQ ÂC 
 ( thần) (tiên)
 BỌC 100 TRỨNG
 50 lên non 50 xuống biển 
 NGUỒN GỐC DÂN TỘC
IV. Luyện tập:
1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
2. Kể tên một số truyện tương tự giải thích nguồn gốc của dân tộc VN mà em biết?
- Kinh và Ba Na là anh em
- Quả trứng to nở ra con người (mường)
- Quả bầu mẹ (khơ me)
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIÀY
(Truyền thuyết)
I.Tìm hiểu chung:
 1. Đọc - kể:
- Hùng Vương về già muốn truyền ngôi cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng.
- Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày tết.
2. Chú thích:
 3. Bố cục: 3 phần
 a. Từ đầu...chứng giám -> Vua Hùng chọn người nối ngôi
 b. Tiếp ....hình tròn -> Cuộc thi tài giữa các Ông Lang
 c. Còn lại ->Kết quả cuộc thi
II. Đọc- hiểu chi tiết
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nước thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi cho con.
- Ý của vua: người nối ngôi vua phải nối được chí vua, không nhất thiết là con trưởng.
- Hình thức: Thi tài
2. Cuộc thi tài giữa các Lang:
- Các Lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon. 
- Lang Liêu:
+ Rất buồn. Trong các con vua, chàng là người thiệt thòi nhất. Tuy là Lang nhưng từ khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con vua nhưng phận thì gần gũi với dân thường
+ Được thần báo mộng.
-> Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của Lang Liêu.
+ Lang Liêu: Làm ra hai loại bánh: bánh chưng, bánh giày
3. Kết quả cuộc thi
- Lang Liêu được chọn làm người nối ngôi. Vì chàng là người có tài, có đức và hiếu thảo
 - Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông (là nghề gốc của đất nước làm cho ND được no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng đồng do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên vua thì đúng là con người tài năng, thông minh, hiếu thảo.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật :
 - Sử dụng nghệ thuật tiêu biểu cho truyện dân gian: Thi chọn người tài, yếu tố kỡ ảo hoang đường
 2. Nội dung : 
 - Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ truyền và phong tục làm bánh chưng, bánh giầy , tục thờ cúng tổ tiên của người Việt.
 - Đề cao nghề nông trồng lúa nước.
 - Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất.
 - Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nước thái bình, nhân dân no ấm.
 * Ghi nhớ : T12/SGK
IV. Luyện tập:
 1. Tập kể chuyện.
 2. Ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy.
- Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng phong tục tập quán của mình từ những điều giản dị nhưng rất linh thiêng, giàu ý nghiã. Quang cảnh ngày tết nhân dân ta gói hai loại bánh còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy.
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I. Từ là gì?
 1. Ví dụ:
- Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/và/ cách/ ăn ở/.( Con Rồng cháu Tiên)
2. Nhận xét:
 - VD trên có 9 từ, 12 tiếng.Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.
 - Tiếng dùng để tạo từ
- Từ dùng để tạo câu.
 - Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy trở thành một từ.
à Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
VD: Làng ta/ phong cảnh/ hữu tỡnh,
Dân cư/ đông đúc/ như/ hỡnh/ con/ long/.
II. Từ đơn và từ phức:
 1. Ví dụ: 
 Từ /đấy /nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm /bánh chưng/, bánh giầy/.
* Điền vào bảng phân loại:
 - Cột từ đơn: từ, đấy, nước, ta, chăm nghề, và, có, tục, ngày , tết, làm 
- Cột từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng, bánh giày
 - Cột từ láy: trồng trọt.
2. Nhận xét :
à Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.
à Từ phức gồm có 2 tiếng trở lên
+ Giống: đều do hai hoặc nhiều tiếng tạo thành
+ Khác: 
- Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa.
VD: Hoa hồng, giáo dục..
- Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
VD: Đo đỏ, trăng trắng...
* Ghi nhớ: SGK - Tr13
HĐ3: 
III. Luyện tập
Bài 1:
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác...
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em...
Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Theo giới tính: Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ...
- Theo thứ bậc: Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh...
Bài 3: 
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng...
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh tôm, bánh khúc, bánh khoai
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh xốp...
- Hình dáng của bánh: bánh gối, 
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của người
- Những từ có cùng tác dụng : nức nở, sụt sùi, rưng rức... 
B5 :Thi tìm nhanh các từ láy
* GV cho đại diện các tổ lên tìm 
Bài 5: - Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch...
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, sang sảng, thé thé...
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh, thướt tha...
 Củng cố:Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản
____________________________________________________________
GIAO TIẾP,VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT .
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt 
? Trong đời sống khi có một tư tưởng, tỡnh cảm, nguyện vọng .. cần biểu đạt cho mọi người biết em làm gỡ?
? Khi muốn biểu đạt một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu em làm thế nào?
* GV: Các em nói và viết như vậy là các em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương tiện ngôn từ mà mọi người hiểu được điều em muốn nói -> giao tiếp.
- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
? Bài CD được sáng tác để làm gỡ?
? Hai câu liên kết với nhau NTN?
? Ý nghĩa của bài CD có rừ ràng không?
? Bài CD có thể coi là một VB không? Vỡ sao?
? Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng trong buổi lễ khai giảng năm học có phải là là văn bản không? Vì sao?
? Bức thư em viết cho bạn có phải là văn bản không? Vì sao?
? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu thế nào là giao tiếp?
? Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
 Hs đọc ghi nhớ
- GV treo bảng phụ
- GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phương thức biếu đạt.
- Lấy VD cho từng kiểu văn bản? 
I.Tìm hiểu chung về văn bản và phương thưc biểu đạt:
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
 a, Phải dùng ngôn từ để nói hoặc viết
b, Suy nghĩ kỹ, soạn thảo thành VB.
 c,Khuyên chúng ta phải có lập trường kiên định trong công việc.
- Theo luật thơ lục bát: Gieo vần ên ở tiếng 6 câu sáu và tiếng 6 câu tám
- Rừ ràng, trọn vẹn.
 -> Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn
d, Lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng-> - Đây là một văn bản vì đó là chuỗi lời nói có chủ đề, có sự liên kết về nội dung: báo cáo thành tích năm học trước, phương hướng năm học mới.
đ- Bức thư: Là một văn bản vì có chủ đề, có nội dung thống nhất tạo sự liên kết -> đó là dạng văn bản viết.
e- Tất cả đều là VB
VD: Thông báo, đề nghị...
* Giao tiếp:
- Giao tiếp là một hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ
* Văn bản: là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp
* Ghi nhớ: T17/sgk
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:
TT
Kiểu VB , PTBD
 Mục đích giao tiếp
 Ví dụ
1
Tự sự
Trình bày diễn biến sự việc
Truyện: Con ...tiên, bánh chưng...giày
2
Miêu tả
Tái hiện trạng thái sự vật, con người
Tả con đường làng
3
Biểu cảm
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
T/c với quê hương
4
Nghị luận
Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá.
 Môi trường, dân số
5
Thuyết minh
Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp.
 thuyết minh thí nghiệm, tà áo dài VN
6
Hành chính
công vụ
Trình bày ý mới quyết định thể hiện, quyền hạn trách nhiệm giữa người và người.
Đơn từ, báo cáo, thông báo, giấy mời.
? Thế nào là giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt?
* Ghi nhớ : ( sgk- 17)
Hoạt động 3:
 III. Luyện tập:
1. Các đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt nào?
 a - Tự sự c - Nghị luận
 d - Biểu cảm
b - Miêu tả đ - Thuyết minh
Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì: các sự việc trong truyện được kể kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý nghĩa.
THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
I. Tìm hiểu chung:
 1. Đọc: 
 2. Kể tóm tắt: Những sự việc chính:
 - Sự ra đời của Thánh Gióng
 - Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh như thổi
- Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt đi đánh giặc và giành chiến thắng.
- Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vương và những dấu tích còn lại của Thánh Gióng.
 3. Chú thích: sgk
II. Tìm hiểu chi tiết :
1. Sự ra đời của Thánh Gióng:
- Bà mẹ ướm chân vào vết chân lạ -> thụ thai 12 tháng mới sinh.
- Cậu bé lên 3 không nói, không cười, không biết đi;
àXuất thân bình dị nhưng rất khác thường, kì lạ.
2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh giặc:
 * Khi nghe tiếng sứ giả kêu gọi người tài giỏi đánh giặc cứu nước " mẹ ra mời sứ giả vào cho con thưa chuyện"
- Lời nói rừ ràng, cứng cỏi. 
-> Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là tiếng nói đòi đánh giặc, tiếng nói yêu nước => Khi có giặc ngoại xâm thỡ tất cả mọi người đều phải đáp ứng lời kêu gọi của tổ quốc.
* Sau khi gặp sứ giả:
 - Gióng ăn nhiều,cả làng cùng góp gạo nuôi Gióng-> lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ:
 + Đáp ứng nhiệm vụ cứu nước. 
 + Là tượng đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc, về hùng khí, tinh thần của dân tộc trước nạn ngoại xâm.
+Thể hiện sức sống mónh liệt của DT mỗi khi gặp khó khăn và tinh tương thân tương ái trong lúc khó khăn.
- Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng:
+ Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc của nhân dân, được nuôi dưỡng bằng những cái bình thường, giản dị, Gióng là con của nhân dân
 + ND rất yêu nước, ai cũng mong Gióng ra trận đánh giặc cứu nước.
 + Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của toàn dân.
*Thánh Gióng ra trận đánh giặc:
- Cần vũ khí.
- Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí mà bằng cả cỏ cây của đất nước, bằng những gì có thể giết được giặc
- Tinh thần: Quyết chiến, quyết thắng, xông thẳng vào giặc mà đánh.
- Giặc nhanh chúng tan ró.
3. Thánh Gióng bay về trời:
 - Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật cao quí, chứng tỏ Gióng không màng danh lợi, đồng thời cho chúng ta thấy thái độ của nhân dân ta đối với người anh hùng đánh giặc cứu nước. ND yêu mến, trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh của người anh hùng nên đã để Gióng về với cõi vô biên, bất tử. Bay lên trời Gióng là non nước, là đất trời, là biểu tượng của người dân Văn Lang.
* Cơ sở lịch sử của truyện:
- Cuộc chiến tranh tự vệ ngày càng ác liệt đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng đồng.
- Số lượng và kiểu loại vũ khí của người Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến Đông Sơn.
Chi tiết tưởng tượng kì ảo:
- Bà mẹ thụ thai
- Tuổi thơ của Gióng, lời nói của Gióng
- Những thay đổi của Gióng
- Ngựa sắt phun lửa, Gióng bay về trời.
-> Mong muốn có người tài giỏi giết giặc cứu nước. Thể hiện tinh thần đoàn kết chống giặc ngoại xâm của DT.
* Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng:
- Là hình tượng tiêu biểu, rực rỡ của người anh hùng diệt giặc cứu nước.
- Là người anh hùng mang trong mình sức mạnh cộng đồng trong buổi đầu dựng nước. Đồng thời p/a ớc mơ chiến thắng giặc ngoại xâm của DT.
III. Tổng kết
Nghệ thuật: Cách kể hấp dẫn, sử dụng nhiều yếu tố tưởng tượng kỳ ảo 
Nội dung: Kể chuyện TG đánh giặc cứu nước, qua đó p/a ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước của ông cha ta.
* Ghi nhớ( sgk )
VI. Luyện tập: Sgk-T/23:
1. Hình ảnh Thánh Gióng bay về trời phù hợp với sự ra đời thần kì của nhân vật :Gióng là thần được trời cử xuống giúp vua Hùng đuổi giặc ,xong việc Gióng lại trở về trời.
- Hình ảnh Gióng trong phần kết thúc bộ phim của Tô Hoài nêu bật ý nghĩa tượng trưng của nhân vật : Khi đất nước có giặc mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa sắt, nằm mơ thành Phù Đổng vụt lớn lên để đánh đuổi giặc Ân.Khi đất nước thanh bình các em vẫn là những em bé ngây thơ hồn nhiên: Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa.
2. Hội thi thể thao mang tên Hội khỏe Phù Đổng vì đây là hội thao dành cho lứa tuổi thiếu niên, mục đích của cuộc thi là học tập tốt, lao động tốt góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước.
TỪ MƯỢN
I. Từ thuần Việt và từ mươn:
* Bài tập:
1. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng.
 - Trượng: đơn vị đo độ dài = 10 thước TQ cổ tức 3,33m.( ở đây hiểu là rất cao.)
- Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
 2. Hai từ này không phải là từ do ông cha ta sáng tạo ra mà là từ đi mượn ở nước ngoài( Tiếng Hán- Trung Quốc)
àTừ thuần Việt là từ do nhân dân sáng tạo ra
àTừ mượn là từ vay mượn từ của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị.
 - VD: Tử sĩ: Người lính đi đánh trận bị chết; Trung sĩ: một cấp bậc trong quân đội 
Từ mượn
 - Từ mượn từ tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, gan 
- Từ có nguồn gốc Ấn, Âu( được Việt hoá ở mức cao): ti vi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm ra-đi-ô, in-tơ-nét.( từ chưa được Việt hoá hoàn toàn)
4. Cách viết:
- Đối với những từ chưa được Việt hoá cao, khi viết cần có gạch nối ở giữa để nối các tiếng với nhau:ra-đi-ô, in-tơ-nét 
- Những từ đượcViệt hoá cao hơn viết như chữ Việt: ti vi, xà phòng, mít tinh, 
à Mượn từ tiếng Hán, Anh, Nga 
II. Nguyên tắc mượn từ:
 * BT:
 - Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp.Nếu lạm dụng sẽ làm cho ngôn ngữ dân tộc kém trong sáng.
àKhông mượn từ một cách tuỳ tiện, phải bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt.
*. Ghi nhớ 2: SGK -tr /25
Hoạt động 4:
III. Luyện tập:
Bài 1. Ghi lại các từ mượn
 a. Mượn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
 b. Mượn từ Hán Việt: Gia nhân
 c. Mượn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-xơn, in-tơ-nét.
Bài 2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt
 - Khán giả: người xem- Khán: xem; giả: người
 - Thính giả: người nghe- Thính: nghe; giả: người
 - Độc giả: người đọc- Độc: đọc, giả: người
 - Yếu điểm: điểm quan trọng- yếu: quan trọng; điểm: chỗ
 - Yếu lược: tóm tắt những điều quan trọng- Yếu: quan trọng; Lược: tóm tắt
 - Yếu nhân: người quan trọng
 + Yếu: quan trọng
 + Nhân: người
Bài 3: Hãy kể tên một số từ mượn
 - Là tên các đơn vị đo lường: mét, lít, km, kg...
 - Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi- đông, pê-đan, gác đờ- bu...
 - Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô- lông...
Bài 4: Các từ mượn: phôn, pan, nốc ao
- Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, viết tin trên báo.
 + Ưu điểm: ngắn gọn
 + Nhược điểm: không trang trọng
____________________________________________________________
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự: 
* BT:
Bài tập 1:
a- Đối với người nghe là muốn tìm hiêủ, muốn biết sự việc ( câu chuyện ).
- Đối với người kể là thông báo, cho biết, giải thích, kể ...-> đáp ứng nhu cầu của người nghe.
b - Kể những việc làm tốt của Lan đối với các bạn, khen bạn, ca ngợi bạn...-> mọi người hiểu đúng về Lan.
2. Văn bản: Thánh Gióng 
- Cậu bé làng Gióng; thời Hùng Vương thứ sáu; TG đánh giặc cứu nước.
- Các sự việc:
 + Sự ra đời kì lạ của Gióng.
 + Lớn lên khác thường
 + Thánh Gióng đánh đuổi giặcÂn và giành chiến thắng.
 + Gióng về trời và những dấu tích còn lại của Thánh Gióng.
 - Ý nghĩa: Ca ngợi lũng yêu nước, tinh thần đoàn kết chống giặc ngoại xâm của DT.
àKể một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia và cuối cùng là kết thúc, thể hiện một ý nghĩa 
- Giúp người kể giải thích sự việc, tỡm hiểu con người , nêu vấn đề , bày tỏ thái độ khen chê.
* Ghi nhớ: tr/ 28
Hoạt động 3:
II. Luyện tập
Bài 1:- Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông già mang màu sắc hóm hỉnh; kể theo trình tự thời gian, các sự việc nối tiếp nhau, kết thúc bất ngờ; thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống cũng hơn chết- Ngôi kể thứ 3.
- í nghĩa: Ca ngợi trớ thụng minh của ụng già 
	+ Tâm niệm cầu được ước thấy
Bài 2: 
 - Đây là bài thơ tự sự
 - Bài thơ kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột nhưng mèo tham ăn quá nên đã mắc vào bẫy. Hoặc đúng hơn là mèo thèm quá đã chui vào bẫy ăn tranh phần của chuột và ngủ ở trong bẫy.
 - Tuy diễn đạt bằng thơ năm tiếng nhưng bài thơ đã kể lại một câu chuyện có đầu, có cuối, có nhân vật, chi tiết, diễn biến sự việc nhằm mục đích chế giễu tính tham ăn của mèo đã khiến mèo tự sa bẫy của chính mình Þ Bài thơ tự sự.
 - Yêu cầu kể lại câu chuyện trên: Tôn trọng mạch kể trong bài thơ.
 + Bé mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt bằng cá nướng thơm lừng, treo lơ lửng trong cái cạm sắt.
 + Cả bé, cả mèo đều nghĩ chuột tham ăn nên mắc bẫy ngay.
 + Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh chuột bị sập bẫy đầy lồng. chúng chí cha, chí choé khóc lóc, cầu xin tha mạng.
 + Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống bếp xem, bé Mây chẳng thấy chuột, cũng chẳng còn cá nướng, chỉ có ở giữa lồng, mèo ta đang cuộn tròn ngáy khì khò...chắc mèo ta đang mơ.
Bài 3: Cả hai văn bản dều có mội dung tự sự với nghĩa kể chuyện, kể việc
 - Văn bản 1 là một bản tin, nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lầ thứ 3 tại thành phố Huế chiều 3-4- 2002.
 - Văn bản 2: Đoạn văn "Người Âu Lạc đánh quân Tần xâm lược" là một bài trong LS lớp 6
àTự sự ở đây có vai trò giới thiệu, tường thuật, kể chuyện thời sự hay LS.
_________________________________________________
SƠN TINH, THỦY TINH.
(Truyền thuyết).
I. Đọc - tìm hiểu chung:
 1. Đọc, kể :
 2. Các sự việc chính:
 - Vua Hùng kén rể.
 - ST,TT cầu hôn
 - Vua Hùng yêu cầu Sính lễ 
 - ST rước Mị Nương về núi.
 - TT nổi giận
 - Hai bên giao chiến
 - Nạn lũ lụt ở sông Hồng.
3. Chú thích:
 - Cầu hôn: xin được lấy làm vợ (cầu: tìm, kiếm, xin; hôn: lấy vợ, lấy chồng)
4. Bố cục: 3 Phần
- Phần 1: Từ đầu mỗi thứ một đôi -> Vua Hùng kén rể
- Tiếp Thần nước đành rút quân -> ST,TT cầu hôn và cuộc giao tranh giữa hai thần
- Còn lại: Nỗi oán hận của Thuỷ Tinh 
5. Nhân vật chính:
- Truyện có 4 nhân vật: Vua Hùng, Mỵ Nương, Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Nhân vật chính Sơn Tinh, Thủy Tinh.
-> Truyện bắt nguồn từ thần thoại cổ được lịch sử hóa. Gắn với các thời đại vua Hùng, truyện đã gắn công cuộc trị thuỷ với thời đại mở nước, dựng nước đầu tiên của người Việt cổ.
II. Tìm hiểu chi tiết: 
1. Vua Hùng kén rể:
- Thời Hùng Vương thứ 18
– Con gái là Mị Nương xinh đẹp, nết na đã đến tuổi lấy chồng.
- Muốn chọn cho Mị Nương người chồng xứng đáng.
- ST- TT đến cầu hôn
 + Sơn Tinh:vẫy tay nổi cồn bãi mọc núi đồi 
- Thủy Tinh: gọi gió hô mưa 
-> NT tưởng tượng kì ảoà hai vị thần đều có tài và phép thuật cao cường
- Đều xứng đáng làm rể
- Thách cưới bằng lễ vật khó kiếm và kì lạ: Voi chín ngà... nhưng đều là những vật có ở trên cạn. 
-> Sản vật trên cạn nhưng hiếm , không có thực
-> Thái độ của vua Hùng cũng chính là thái độ của nhân dân ta đối với nhân vật. Người Việt thời cổ cư trú ở vùng ven núi chủ yếu sống bằng nghề trồng lúa nước. Núi và đất là nơi họ xây dựng bản làng và gieo trồng, là quê hương, là ích lợi, là bè bạn. Sông cho ruộng đồng chất phù sa cùng nước để cây lúa phát triển những nếu nhiều nước quá thì sông nhấn chìm hoa màu, ruộng đồng, làng xóm. Điều đó đã trở thành nỗi ám ảnh đối với tổ tiên người Việt.
- ST được chọn làm rể Vua
2. Cuộc giao tranh giữa hai vị thần:
- TT đến sau không lấy được vợ.
- Cuộc giao tranh
Thuỷ Tinh
Sơn Tinh
Hô mưa, gọi gió, làm thành giông bão dâng nước cuồn cuộn ngập nhà cửa, ruộng vườn 
Bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi dựng luỹ ngăn chặn nước lũ
-> Hai thần giao tranh quyết liệt.
- TT đại diện cho cái ác, cho hiện tượng thiên tai lũ lụt.
- ST: đại diện cho chính nghĩa, cho sức mạnh của nhân dân chống thiên 
- Chi tiết: nước sông dâng... miêu tả đúng tính chất ác liệt của cuộc đấu tranh chống thiên tai gay go, bền bỉ của nhân dân ta.
- Kết quả cuộc giao tranh:Sơn Tinh thắng TT.
3, Nỗi oán hận của TT:
- Dâng nước đánh ST nhưng đều thất bại.
 - Vì Sơn Tinh có nhiều sức mạnh hơn; đó là sức mạnh tinh thần: vua Hùng. Có sức mạnh vật chất: trận địa đồi núi cao, vững chắc. Có tinh thần bề bỉ, đoàn kết, quyết tâm.
- Hiện tượng lũ lụt hằng năm sảy ra ở sông hồng và ý chí kiên cường, bền bỉ của ND ta trong công cuộc chống thiên tai.
III. Tổng kết
 1. Nội dung:
- Giải thích hiện tượng mưa gió, bão lụt
- Phản ánh ước mơ của nhân dân ta muốn chiến thắng thiên tai, bão lụt.
- Ca ngợi công lao trị thuỷ, dựng nước của cha ông ta.
 2. Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tượng nghệ thuật kì ảo mang tính tượng trưng và khái quát cao
* Ghi nhớ: SGK t-34
IV. Luyện tập:
* Gợi ý: Đảng và nhà nước ta đã ý thức được tác hại to lớn do thiên tai gây ra nên đã chỉ đạo nhân dân ta có những biện pháp phòng chống hữu hiệu, biến ước mơ chế ngự thiên tai của nhân dân thời xưa trở thành hiện thực.
- Thể hiện đầy đủ các đặc điểm của truyền thuyết: có các chi tiết kỳ ảo hoang đường...
NGHĨA CỦA TỪ
I. Nghĩa của từ là gì?
 * Ví dụ: SGK - Tr35
- Mỗi chú thích gồm hai bộ phận 
- bộ phận sau dấu hai chấm nêu lên nghĩa của từ ấy.
- Bộ phận sau dấu hai chấm cho ta biết được tính chất mà từ biểu thị
- Cho ta biết hoạt động, quan hệ mà từ biểu thị
- Nghĩa của từ ứng với phần nội dung
* Ghi nhớ:
àNghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ) mà từ biểu thị
3. Bài tập:
1. Em hãy điền các từ đề bạt, đề đạt, đề cử, đề xuất vào chỗ trống:
- ...trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên cấp trên. (đề đạt)
-....cử ai đó giữ chức vụ cao hơn mình.(đề bạt)
-... giới thiêụ ra để lựa chọn và bầu cử (đề cử)
-... đưa vấn đề ra để xem xét, giải quyết. (đề xuất)
2. Chọn trong số các từ: chết, hi sinh, thiệt mạng... một từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
- Trong trận chiến dấu ác liệt vừa qua, nhiều đồng chí đã( hi sinh)
II. Cách giải thích nghĩa của từ
- Không
- Cú vỡ đó là những từ đồng nghĩa
1. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
2. Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
* Ghi nhớ: SGK- Tr35
Sơ đồ tư duy
Hoạt động 4: 
III.Luyện tập
* GV treo bảng phụ
Bài tập 1: Đọc một và giải thích một số chú thích trong VB ST,TT
a, Cầu hôn: Xin được lấy vợ -> Gt theo cách trỡnh bày khái niệm
b, Phán: Truyền bảo ->.....................dùng từ đồng nghĩa
c, Lạc hầu : Chức danh -> Gt theo cách trỡnh bày khái niệm
Bài 2: Điền các từ vào chỗ trống cho phù hợp
a- Học tập c- Học hỏi
b- Học lỏm d- Học hành
Bài 3: Điền các từ theo trật tự sau:
a- Trung bình
b- Trung gian c- Trung niên
Bài 4: Giải thích các từ:
- Giếng: Hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất để lấy nước-> K/n
- Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp.-> K/n
- Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức đáng khinh bỉ) -> Từ đồng nghĩa
Bài 5:Mất theo cách giải nghĩa của nhân vật Nụ là không đúng "không biết ở đâu"- Mất hiểu theo cách thông thường là không được sở hữu, không có, không thuộc về mình.
___________________________________________________
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ .
I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự:
1. Sự việc trong văn tự sự:
a. Tìm hiểu các sự việc trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh
 * Ví dụ : SGK - Tr37
 a - Diễn biến sự việc: 
 + Sự việc mở đầu: Vua Hùng kén rể(1)
 + Sự việc phát triển: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn, vua Hùng ra điều kiện(2,3,4)
 + Sự việc cao trào: Sơn Tinh được vợ, Thuỷ Tinh tức giận đánh Sơn Tinh(5,6)
 + Sự việc kết thúc: Thuỷ Tinh thua và thường xuyên trả thù(7)
 - Không bớt được sự việc nào, vì sẽ bị thiếu tính liên tục-> sự việc sau sẽ không được giải thích rõ.
- Quan hệ: nhân quả, không thể thay đổi. 
Kết luận: Sự việc trong văn tự sự được sắp xếp theo một trật tự, diễn biến sao cho thể hiện được tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt.
b. Các yếu tố tạo nên tính cụ thể của sự việc:
 - 6 yếu tố đó là:
 + Người làm: Hùng Vương, ST, TT
 + Địa điểm: Thành Phong Châu
 + Thời gian: Đời vua Hùng thứ 18
 + Nguyên nhân: Thuỷ Tinh căm tức vì không lấy được Mị Nương.
 + Diễn biến: Hai chàng trai tài giỏi cùng muốn lấy Mị Nương, Thuỷ Tinh thua cuộc, hai người cùng đánh nhau quyết liệt.
 + Kết quả:Thuỷ Tinh thất bại
- Không thể được vì cốt truyện sẽ thiếu sức thuyết phục, không còn mang ý nghĩa truyền thuyết.
- Không. Vì vua Hùng là người ra điều kiện (không có lí do để hai thần thi tài)
-> Nguyên nhân, kết quả: Sự việc trước là nguyên nhân của sự việc sau, sự việc sau là kết quả của sự việc trước
C. Giọng kể trang trọng thành kính; điều kiện kén rể.
- Tinh thần quyết chiến, quyết thắng thiên tai của ND ta
- Không vỡ như vậy thỡ con người thất bại không thể tồn tại đến ngày nay
- Không vỡ đây là quy luật của thiên nhiên.
 -> Thời gian, địa điểm, nhân vật, nguyên nhân, diễn biến, KQ=> theo một trật tự nhất định.
2. Nhân vật trong văn tự sự:
a. Vai trò của nhân vật trong văn tự sự:
- VH, Mỵ nương, ST,TT
- Người làm ra sự việc: Vua Hùng, ST, TT.
- Người nói đến nhiều nhất: ST, TT
- Nhân vật chính: ST, TT
- Vua Hùng, Mị Nương: là đầu mối, nguyên nhân dẫn đến sự việc
à Vai trò của nhân vật trong văn tự sự
- Là người làm ra sự việc
 - Là người được thể hiện trong văn bản.
 - Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện chủ đề tưởng của tác phẩm.
 - Nhân vật phụ giúp nhân vật chính hoạt động.
b. Cách thể hiện của nhân vật:
 - Được gọi tên: ST,TT vua Hùng, Mị Nương
 - Được giới thiệu lai lich, tính tình, tài năng.( Vua Hùng Vương thứ 18, Mị Nương xinh đẹp ST, TT có tài )
- Được kể việc làm, hoạt động, suy nghĩ..
- Được miêu tả chân dung, trang phục...
NV
Lai lịch
Chân dung
 Tài năng
 Việc làm
Vua Hùng
Thứ 18
Không
kén rể, ra diều kiện
ST
ở vùng núi Tản Viên
Không
- Có tài lạ, đem sính lễ 
trước
 Cầu hôn, giao chiếnTT
TT
ở vùng nước thẳm
Không
- Có tài lạ
 Cầu hôn, đánh ST
Mị Nương
Con gái vua Hùng
Người đẹp
Theo ST về núi
Lạc hầu
bàn bạc
Hoạt động 4III. Luyện tập:
Bài 1: Chỉ ra các sự việc mà các nhân vật trong truyện ST, TT đã làm?
 - Vua Hùng: kén rể, mời lạc hầu vào bàn bạc. gả Mị Nương cho ST.
 - Mị Nương: theo chồng về núi.
 - ST: Cầu hôn, đem sính lễ, rước Mị Nương về núi, giao chiến với TT
 - TT: đến cầu hôn...
 a. Vai trò của các nhân vật:
 - Vua Hùng( nhân vật phụ): nhưng không thể thiếu vỡ VH là người quyết định cuộc hôn nhân 
 - Mị Nương: ( nhân vật phụ): đầu mối cuộc xung đột
 - TT( Nhân vật chính) : thần thoại hoá sức mạnh của mưa gió..
 - ST( nhân vật chính): người anh hùng chống lũ lụt của nhân dân Việt cổ
 b. Tóm tắt truyện theo sự việc của các nhân vật chính:
 Thời vua Hùng Vương thứ 18, ở vùng núi Tản Viên có chàng ST có nhiều tài lạ...ở miền nước thẳm có chàng TT tài năng không kém. Nghe tin vua Hùng kén chồng cho công chúa Mị Nương, hai chàng đến cầu hôn. Vua Hùng kén rể bằng cách đọ tài. ST đem lễ vật đến trước lấy được Mị Nương. TT tức giận đuổi theo hòng cướp lại Mị Nương. Hai bên đánh nhau dữ dội. ST thắng bảo vệ được hạnh phúc của mình, TT thua mãi mãi ôm mối hận thù. Hàng năm TT đem quân đánh ST nhưng đều thua gây ra lũ lụt ở lưu vực sông Hồng.
 c. Đặt tên gọi theo nhân vật chính:
 - Gọi: Vua Hùng kén rể : Chưa nói đựơc thực chất của truyện.
 - Gọi: Truyện Vua Hùng..: dài dòng, đánh đồng nhân vật, không thoả đáng.
Bài tập 2: Tưởng tượng để kể
Dự định:
 - Kể việc gì?
- Nhân vật chính là ai?
 - Chuyện xảy ra bao giờ? ở đâu?
 - Nguyê

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_i_ban_dep.docx