Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2019-2020 - Hồ Thanh Tâm

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2019-2020 - Hồ Thanh Tâm

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhân vật sự kiện cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết

- Cốt lõi lịch sử thồi kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm

- Cách giải thích của người việt cổ về một phong tục tập quán và đề cao lao động

2. Kỹ năng

 - Rèn kỹ năng kể, đọc diễn cảm, đọc sáng tạo.

- Nhận ra những sự việcchính của truyện.

- Viết đoạn văn giải thích vì sao thần không chỉ cho Lang Liêu cách làm bánh

3 Thái độ

 - Tình yêu lao động

 - Giúp các em thêm tự hào về những phong tục tập quán của dân tộc Việt Nam.

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên:

- Nghiên cứu nội dung, phương pháp giảng dạy phù hợp với HS.

- Vật mẫu: 2 bánh chưng,bánh giầy,,tranh ngày Hội đền Hùng.

 2. Học sinh:

- Đọc, tìm hiểu văn bản.

- Soạn bài đầy đủ theo câu hỏi ở sgk.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Câu hỏi gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.

- KTDH: Động não.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

? Từ nhân vật lạc Long Quân và Âu cơ , hãy rút ra ý nghĩa của truyện?

2. Bài mới

a. Đặt vấn đề:

 Mỗi khi xuân đến, tết về, người Việt Nam chúng ta thường nhớ đến hai câu đối rất hay:

 Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ

 Bày nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh.

Bánh chưng, bánh giầy là hai loại bánh không thể thiếu trong mâm cỗ ngày tết của dân tộc Việt Nam. Bên cạnh đó, nó còn mang một ý nghĩa vô cùng sâu xa, lý thú . Vậy hai thứ bánh đó được bắt nguồn từ truyền thuyết nào? Nó mang ý nghĩa vô cùng sâu xa, lý thú gì? Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em hiểu được điều đó?

 

doc 177 trang tuelam477 2750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì I - Năm học 2019-2020 - Hồ Thanh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1	Ngày soạn : 03/9/2019
Đọc thêm: CON RỒNG, CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết) 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- Hiểu được định nghĩa truyền thuyết 
- Nhân vật sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu
- Bóng dáng lịch sử thời kì đầu dựng nước của dân tộc 
 	2. Kỹ năng
 	- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết. Nhận ra những sự việc chính của truyện 
- Rèn kỹ năng nghe nói đọc viết, hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện truyền thuyết.Kể lại được truyện này. 
3. Thái độ 
- Giúp các em thêm tự hào về nguồn gốc yêu quê hương đất nước. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: 
Nghiên cứu tài liệu, phương pháp giảng dạy,tranh ảnh về các đền hùng 
2. Học sinh: 
Đọc, tìm hiểu văn bản. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Câu hỏi gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị sách Ngữ Văn 6 - Tập 1 và bài soạn của học sinh.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Triển khai các HĐ
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Tìm hiểu chung
Gv hướng dẫn Hs cách đọc. Gv đọc. 
1. Đọc, kể
Gọi Hs đọc truyện theo kiểu phân vai: 1 em vai người dẫn truyện, 1 em vai Lạc Long Quân và 1 em vai Âu Cơ.
Hs nhận xét. 
Gọi Hs kể lại truyện. Gv: Kể.
Gọi Hs đọc chú thích ở Sgk.
2. Chú thích.
? Dựa vào phần chú thích, em hãy cho biết thế nào là truyền thuyết?
Gv giải thích, hình thành khái niệm truyền thuyết cho học sinh.
- Khái niệm: Truyền thuyết là truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. Chính vì vậy mà truyền thuyết có cơ sở lịch sử, cốt lõi là sự thật lịch sử. 
- Đặc điểm: Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
? Truyền thuyết kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử. Vậy truyền thuyết có phải là lịch sử không?
(Truyền thuyết không phải là lịch sử vì nó là tác phẩm nghệ thuật, lý tưởng hoá).
* Nhận xét sự kiện đặc điểm tiêu biểu của văn tự sự. 
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
3. Bố cục:
? Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần? Giới hạn và nội dung của từng phần?
- Phần đầu: Từ đầu -> Long Trang: Việc gặp gỡ và kết hôn của Long Quân và Âu Cơ.
- Phần 2: Tiếp -> lên đường: Việc sinh con và chia con.
- Phần 3: Còn lại: Sự trưởng thành của các con.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu chi tiết văn bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
1. Giới thiệu nhân vật
? Truyện có nhân vật chính nào?
* Nguồn gốc:
? Cho biết nguồn gốc của Lạc Long Quân và Âu Cơ?
- Lạc Long Quân: Nòi Rồng, sống ở dưới nước, con Thần Long Nữ.
Gv: Giải thích từ Hán Việt “Thần Nông”, “Thuỷ cung”.
- Âu Cơ: Dòng tiên, ở trên núi, thuộc dòng họ Thần Nông.
=> “Thần”.
* Hình dạng:
? Những chi tiết nào trong truyện miêu tả hình dáng của Lạc Long Quân và Âu Cơ?
- Lạc Long Quân: Sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ.
- Âu Cơ: Xinh đẹp tuyệt trần.
? Em có nhận xét gì về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ?
=> Kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ.
? Lạc Long Quân đã làm gì để giúp nhân dân? Việc làm đó có ý nghĩa gì?
* Việc làm: Lạc Long Quân giúp dân diệt Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh, dạy dân cách trồng trọt.
Gv giải thích chú thích (1).
-> Sự nghiệp mở nước.
Hs: Thảo luận, trình bày. Gv: Chốt lại.
2. Sự nghiệp sinh thành ra các vua Hùng và dòng giống Tiên, Rồng.
? Họ gặp nhau trong hoàn cảnh nào?
? Nàng Âu Cơ sinh nở như thế nào?
- Âu Cơ đến thăm vùng đất Lạc gặp Lạc Long Quân -> Kết duyên -> Sinh bọc trăm trứng, đẻ trăm con. Con không cần bú mớm mà tự lớn lên như thổi, khoẻ mạnh như thần.
? Việc sinh nở của Âu Cơ gợi cho em suy nghĩ gì?
=> Kì lạ.
? Họ chia con như thế nào? Để làm gì?
- 50 con theo cha xuống biển 
- 50 con theo mẹ lên núi 
-> Cai quản các phương.
(Khi cần giúp đỡ nhau) -> Đoàn kết.
? Theo truyện này, người Việt con cháu của ai?
Gv: Giải thích từ “Phong Châu” - > Cùng một mẹ sinh ra.
- Con trưởng làm vua, hiệu Hùng Vương -> Nguồn gốc của người Việt Nam, tự xưng con Rồng, cháu Tiên -> Đoàn kết.
Hoạt động 3: Khái niệm chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo và ý nghĩa của những chi tiết ấy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Cho Hs nhắc lại những chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong bài?
III. Khái niệm chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo và ý nghĩa của những chi tiết ấy
? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng, kì ảo?
- Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo là những chi tiết không có thật, được tác giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định nào đó.
? Những chi tiết đó có ý nghĩa gì?
+ Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện.
+ Thần kì hoá, thiêng liêng hoá nguồn gốc giống nòi để chúng ta thêm tự hào, tôn kính nguồn gốc tổ tiên.
+ Làm tăng thêm sức hấp dẫn của tác phẩm.
? Truyện được kể theo trình tự nào? Cách giới thiệu truyện? Cách giới thiệu nhân vật?
* Truyện được kể theo trình tự thời gian: giới thiệu nhân vật từ nguồn gốc -> hình dạng đặc điểm tiêu biểu của văn tự sự.
Hoạt động 4: Ý nghĩa truyện Con Rồng, cháu Tiên
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
IV. Ý nghĩa truyện Con Rồng, cháu Tiên
? Nêu ý nghĩa chung của truyện Con Rồng, cháu Tiên?
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc thiêng liêng, cao quý của cộng đồng người Việt.
- Đề cao nguồn gốc chung, biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta.
? Qua truyện này, chúng ta hiểu gì về nguồn gốc của cộng đồng người Việt?
Gọi Hs đọc ghi nhớ (Sgk).
Ghi nhớ: (Sgk)
Hoạt động 5 : Luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
V. Luyện tập
Bài tập 1:Truyện: Khẳng định: Dân tộc Việt Nam được sinh ra từ một mẹ -> Thể hiện tinh thần đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
Gv: Yêu cầu Hs kể chuyện.
Bài tập 2: Yêu cầu kể: 
- Đúng cốt truyện, chi tiết.
- Dùng văn nói.
- Diễn cảm.
3. Củng cố:	
	- Kể diễn cảm lại truyện “Con Rồng, cháu Tiên”.
	- ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo.
	- ý nghĩa chung của truyện Con Rồng, cháu Tiên.
	- Khái niệm về truyền thuyết. 
	- Hệ thống lại kiến thức. Nhắc lại ghi nhớ (Sgk).
4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà:
	- Tìm đọc một số truyện của dân tộc khác nói về nguồn gốc của dân tộc Việt Nam.
	- Học bài cũ (Ghi nhớ).
	- Đọc và tập kể chuyện.
	- Nghiên cứu các bài tập còn lại.
	- Đọc, tìm hiểu phần đọc thêm (Sgk - Trang 8, 9).
- Chuẩn bị bài “Bánh chưng, bánh giầy” theo gợi ý câu hỏi (Sgk - 12).
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2	Ngày soạn: 04 / 9 / 2019
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết) 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nhân vật sự kiện cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
- Cốt lõi lịch sử thồi kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm
- Cách giải thích của người việt cổ về một phong tục tập quán và đề cao lao động 
2. Kỹ năng
 	- Rèn kỹ năng kể, đọc diễn cảm, đọc sáng tạo.
- Nhận ra những sự việcchính của truyện.
- Viết đoạn văn giải thích vì sao thần không chỉ cho Lang Liêu cách làm bánh
3 Thái độ 
 	- Tình yêu lao động
 	- Giúp các em thêm tự hào về những phong tục tập quán của dân tộc Việt Nam. 
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: 
- Nghiên cứu nội dung, phương pháp giảng dạy phù hợp với HS. 
- Vật mẫu: 2 bánh chưng,bánh giầy,,tranh ngày Hội đền Hùng.
 2. Học sinh: 
- Đọc, tìm hiểu văn bản. 
- Soạn bài đầy đủ theo câu hỏi ở sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Câu hỏi gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.
- KTDH: Động não.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
? Từ nhân vật lạc Long Quân và Âu cơ , hãy rút ra ý nghĩa của truyện?
2. Bài mới
a. Đặt vấn đề:
 	Mỗi khi xuân đến, tết về, người Việt Nam chúng ta thường nhớ đến hai câu đối rất hay:
	Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ
	Bày nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh.
Bánh chưng, bánh giầy là hai loại bánh không thể thiếu trong mâm cỗ ngày tết của dân tộc Việt Nam. Bên cạnh đó, nó còn mang một ý nghĩa vô cùng sâu xa, lý thú . Vậy hai thứ bánh đó được bắt nguồn từ truyền thuyết nào? Nó mang ý nghĩa vô cùng sâu xa, lý thú gì? Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em hiểu được điều đó?
b. Triển khai các HĐ
Hoạt động 1 : I. Tìm hiểu chung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Tìm hiểu chung 
Gv nêu yêu cầu đọc. Gv đọc. Hs đọc.
1. Đọc, kể
Giọng chậm rãi, tình cảm. Chú ý lời nói của thần trọng bài: âm vang xa xa.
Giọng vua Hùng phải đỉnh đạc, chắc, khoẻ.
Gv: Gọi Hs kể lại chuyện. Gv: Kể.
2. Chú thích
Chú ý: 1,2,3,4,7,9,12,13.
3. Bố cục: 3 phần:
? Theo em có thể chia truyện theo bố cục như thế nào?
- Phần 1: Từ đầu -> chứng giám: Vua Hùng chọn người nối ngôi.
- Phần 2: Tiếp -> hình tròn: Cuộc đua tài dâng lễ vật.
- Phần 3: Còn lại: Kết quả cuộc thử tài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu chi tiết văn bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
Gv: Gọi Hs đọc đoạn đầu.
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào, với ý định ra sao và bằng hình thức gì?
- Hoàn cảnh truyền ngôi: 
+ Vua đã già, giặc yên, đất nước thái bình, vua có thể tập trung chăm lo cho nhân dân no ấm.
+ Các con đông (20 lang).
Gv: Giải thích chú thích 1,2,3.
- ý của vua: Người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng.
Gv giải thích: Trong truyện cổ dân gian, giải đố là một trong những loại thử thách khó khăn đối với các nhân vật).
- Hình thức: Điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố đặc biệt để thử tài: Dâng lễ vật sao cho vừa ý vua cha. (Nhân lễ Tiên Vương, ai làm vừa ý vua sẽ được truyền ngôi).
Hs: Đọc từ đoạn: “Các Lang... Tiền Vương”.
2. Cuộc đua tài dâng lễ vật của các lang.
Gv: Giải thích chú thích (4)
? Các ông Lang có đoán được ý vua không? Họ đã dâng lên vua những lễ vật gì?
Gv: Giải thích chú thích (9)
- Các ông Lang không đoán được ý vua -> Làm cổ thật hậu: Tìm các vật quý trên rừng,dưới biển. Nhưng không thoả mãn ý vua.
Hs: Kể tóm tắt đoạn: “Người buồn nhất... hình tròn”.
? Lang Liêu khác với các Lang khác ở điểm nào? Vì sao Lang Liêu buồn nhất? Vì sao trong các con vua, chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ? 
- Lang Liêu được thần giúp đỡ:
+ Chàng là người thiệt thòi nhất: sớm mồ côi mẹ. Ra ở riêng và luôn chăm lo việc đồng áng. 
 + Thân phận gần gũi với nhân dân.
? Món lễ vật mà Lang Liêu dâng lên vua cha là gì?
- Dâng hai thứ bánh (Chưng, giầy).
Chưng: Đất; Giầy: Trời.
Gv: Giải thích chú thích (7)
? Tại sao thần không chỉ bảo cách làm bánh cụ thể? (Muốn thử trí thông minh của Lang Liêu)
+ Là người duy nhất hiểu được ý thần.
-> Lấy gạo làm bánh.
3. Kết quả cuộc thi tài
? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương? 
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế (Quý trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi sống con người và là sản phẩm cho chính con người làm ra).
Chú thích (13), (14).
? Hai thứ bánh này có ý nghĩa gì?
- Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa (Bánh chưng: tượng trưng cho trời; Bánh giầy: Tượng trưng cho đất.).
-> Phát triển nghề nông thì dân mới ấm no, thái bình.
? Tại sao vua cha không chọn ngay mà ngẫm nghĩ rất lâu? (Thận trọng, suy nghĩ lời Lang Liêu có đúng không?).
-> Hợp ý vua.
? Việc vua cha chọn Lang Liêu làm người nối ngôi thể hiện Lang Liêu là người như thế nào?
=> Lang Liêu tài năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng những người sinh ra mình.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của truyện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
III. Ý nghĩa của truyện
? Nêu ý nghĩa của truyện “Bánh chưng, bánh giầy”?
- Giải thích nguồn gốc của sự vật (bánh chưng, bánh giầy).
? Cách giới thiệu truyện có giống với cách giới thiệu truyện "Con Rồng, cháu Tiên"? (Giới thiệu sự việc, sự kiện).
- Đề cao lao động, đề cao nghề nông.
- Ước mơ có một vị vua hiền.
Gọi Hs đọc ghi nhớ (Sgk)
* Ghi nhớ: (Sgk)
Hoạt động 4: Luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hs: Trao đổi ý kiến, thảo luận về phong tục ngày tết làm bánh chưng, bánh giầy của nhân dân ta?
Gv: Nhận xét, kết luận. Ghi điểm.
IV. Luyện tập
- ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy: 
+ Thể hiện truyền thống hiếu thảo, trân trọng những người đã sinh ra mình (thờ kính trời đất, ông bà tổ tiên ). Nhớ ơn những tiền nhân.
+ Trân trọng sản phẩm do mình làm ra. 
-> Đề cao lao động, nghề làm nông.
	3. Củng cố: 
	- Đọc truyện này em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
	- Nội dung, ý nghĩa của truyện.
	- Hệ thống lại kiến thức bài học.
	- Chốt lại nội dung ghi nhớ.
4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà:
	- Đọc, kể lại chuyện.
	- Phát biểu cảm nghĩ.
	- Học bài cũ: Nội dung, ý nghĩa của truyện Bánh chưng, bánh giầy.
	- Tập kể lại chuyện.
	- Chuẩn bị bài Thánh Gióng.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3	Ngày soạn: 04 / 9 / 2019
TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm đựơc các khái niệm về từ và các đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt. 
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt 
2. Kĩ năng
- Nhận diện phân biêt được
+ Từ và tiếng 
+ Từ đơn và từ phức
+ Từ ghép và từ láy
- Phân tích cấu tạo từ
- Tìm từ ghép miêu tả kích thước, mức độ của một sự vật
3. Thái độ 
- Giáo dục HS tình yêu và lòng hăng say khám phá tiếng mẹ đẻ. 
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: 
- Nghiên cứu nội dung, phương pháp giảng dạy phù hợp với HS. 
- Ví dụ mẫu, sơ đồ tạo từ, bảng phụ. 
 2. Học sinh: 
- Đọc. Soạn bài đầy đủ theo câu hỏi ở sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Thảo luận nhóm, câu hỏi có vấn đề
- KTDH: Động não.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
2. Bài mới
a. Đặt vấn đề : 
 	Trong cuộc sống hàng ngày, con người muốn hiểu biết nhau thì phải giao tiếp với nhau (nói hoặc viết). Trong giao tiếp, chúng ta sử dụng ngôn ngữ, mà ngôn ngữ được cấu tạo bằng từ, cụm từ... Vậy, từ là gì? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
b. Triển khai các HĐ
Hoạt động 1 : Định nghĩa về từ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Định nghĩa về từ
Hs: Xét ví dụ I(1) - Sgk.
1. Ví dụ: (Sgk)
- Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở.
2. Nhận xét: Lập danh sách từ, tiếng:
? ở ví dụ trên có bao nhiêu nhiêu từ, trong đó có bao nhiêu từ một tiếng và bao nhiêu từ nhiều tiếng (2 tiếng trở lên).
Từ
Một tiếng
Nhiều tiếng
- Thần - và
- Trồng trọt.
- Dạy - cách
- Chăn nuôi
- Dân
- Ăn ở
- Cách
Hs: Trả lời. Gv: Chốt.
* Nhận diện từ trong câu và tiếng trong từ.
- Câu văn gồm 9 từ và 12 tiếng.
? Theo em, tiếng và từ, đơn vị nào nhỏ hơn?
- 9 từ kết hợp với nhau tạo thành một đơn vị gọi là câu.
? Tiếng dùng để làm gì? 
- Tiếng là âm thanh được phát ra, dùng để cấu tạo từ.
? Khi nào một tiếng được coi là một từ?
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ.
Hs: Thảo luận, trình bày.
- Có từ chỉ có một tiếng, có từ có nhiều tiếng.
? Từ được dùng để làm gì?
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu.
? Em hiểu thế nào là từ?
3. Ghi nhớ: (Sgk)
Gọi Hs đọc mục ghi nhớ (Sgk)
Gv: Chốt lại nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 2 : Phân loại từ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
II. Phân loại từ
Hs: Đọc yêu cầu mục II(1) Sgk.
1. Ví dụ: (Sgk)
Gọi Hs lên điền vào bảng phân loại.
2. Nhận xét:
Kiểu cấu tạo từ
Từ đơn
Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm.
Từ phức
Từ ghép
Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.
Từ láy
Trồng trọt.
? Trong câu văn trên, các từ có gì khác nhau? (Số tiếng).
- Số tiếng.
+ Từ có một tiếng -> Từ đơn.
+ Từ có nhiều tiếng -> Từ phức.
? Từ có mấy loại lớn? Hãy tìm từ một tiếng và từ 2 tiếng trong câu?
- Từ: Từ đơn (gồm 1 tiếng) và từ phức (hơn 1 tiếng).
? Trong từ phức có mấy loại nhỏ?
? Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy?
- Từ phức: Từ ghép (các tiếng có quan hệ về nghĩa) và từ láy (quan hệ láy âm).
- Từ láy: Láy hoàn toàn và láy bộ phận (phụ âm đầu và vần).
? Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ?
? Thế nào là phức? Cho ví dụ?
? Từ láy và từ ghép có gì giống và khác nhau? Cho ví dụ?
3. Ghi nhớ: (Sgk) 
Gọi Hs đọc mục ghi nhớ (Sgk)
Gv: Chốt lại nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 3 : Luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
III. Luyện tập
Bài tập 1: Hs thảo luận. 
Bài tập 1:
a. Từ ghép: nguồn gốc, con cháu
Lên bảng trình bày bài tập 1.
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: gốc rễ, gốc tích, gốc gác, cội nguồn, dòng dõi, tổ tiên...
c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc cha mẹ, cậu mợ, chú bác, cô dì, dì dượng, mẹ con...
Hs đọc yêu cầu bài tập 2.
Bài tập 2: Quy tắc sắp xếp từ:
Gọi Hs sắp xếp. Lên bảng làm.
a. Theo giới tính: nam trước, nữ sau.
Hs: Trình bày. Gv: Nhận xét, ghi điểm.
b. Theo bậc: trên trước, dưới sau.
Bài tập 4: 
Hs: Làm bài tập 4 theo yêu cầu.
Thút thít: miêu tả tức tưởi, rưng rức, tiếng khóc sụt sùi...
* Bài tập thêm: Các từ sau thuộc loại từ nào?
- Hoa hồng -> Từ ghép.
- Hoa vàng -> Cụm từ
- Máy móc -> Từ láy.
	3. Củng cố: 
- Khái niệm từ , tiếng.
- Phân loại từ tiếng Việt.
- Hệ thống kiến thức.
	- Chốt lại nội dung ghi nhớ.
4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà:
	- Học bài cũ: phần ghi nhớ (Sgk - Trang 14, 15).
	- Làm các bài tập còn lại.
	- Chuẩn bị bài Từ mượn.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Tiết 4	Ngày soạn: 06 / 9 / 2019
GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 	- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.
- Các kiểu văn bản tự sự , miêu tả , biểu cảm lập luận , thuyết minh và hành chính công vụ. 
2. Kĩ năng
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. 
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước
 	- Rèn kỹ năng giao tiếp bằng ngôn ngữ và sử dụng các dạng thức giao tiếp.
- Xác định phươngthức biểu đạt của các văn bản tự sự đã học.
3. Thái độ 
- Giáo dục HS biết trau chuốt ngôn ngữ để đạt mục đích giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: 
- Nghiên cứu nội dung, phương pháp giảng dạy. Nghiên cức các dạng thức văn bản.
 2. Học sinh: 
- Đọc. Soạn bài đầy đủ theo câu hỏi ở sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Vấn đáp ,làm việc theo từng cặp
- KTDH: Động não.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HS.
2. Bài mới
a. Đặt vấn đề : 
Trong đời sống xã hội, quan hệ giữa người với người thì giao tiếp luôn đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Ngôn ngữ là phương tiện quan trọng nhất trong quá trình giao tiếp. Qua giao tiếp hình thành các kiểu văn bản khác nhau.
B. Triển khai các HĐ
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt
? Trong đời sống, khi có một tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết thì em làm thế nào?
1. Văn bản và mục đích giao tiếp
- Phải giao tiếp với người đó: Nói, viết (có thể nói một tiếng, một câu, nhiều câu)
? Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu, thì em phải làm như thế nào?
a. Ví dụ:	- Chao ôi, buồn!
	- Tôi thích cuốn truyện này.
-> Tạo lập văn bản (nói có đầu, có đuôi, có mạch lạc, lí lẽ).
? Câu ca dao này được sáng tác ra để làm gì?
- Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai. -> Một lời khuyên.
? Nó muốn nói lên vấn đề gì? (Chủ đề gì?).(Chí: Chí hướng, hoài bão, lí tưởng).
- Chủ đề: Giữ chí cho bền (có nghĩa là không dao động khi người khác thay đổi chí hướng).
? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào? (Về luật thơ và về ý thơ?).
- Vần là yếu tố liên kết (bền, nền); Liên kết ý: Quan hệ nhượng bộ: Dù... nhưng.
- Câu sau làm rõ ý cho câu trước (mạch lạc).
? Câu ca dao trên đã biểu đạt trọn vẹn một ý chưa? Theo em, thể coi đó là một văn bản chưa?
- Câu ca dao biểu đạt ý trọn vẹn -> Văn bản.
? Lời phát biểu của thầy (cô) trong ngày khai trường có phải là văn bản không? Vì sao?
 Gv: Câu c: Là văn bản vì chuỗi lời nói có chủ đề. Câu d: Là bức thư văn bản viết. Câu e: Là thiếp mời văn bản viết.
- Lời phát biểu của thầy, cô hiệu trưởng trong lễ khai giảng, bức thư viết cho bạn bè, những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích, câu đối, thiệp mời... đều là văn bản.
b. Nhận xét:
- Giao tiếp: Là hoạt động truyền đạt hay tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn ngữ.
? Thế nào là giao tiếp?
? Thế nào là văn bản?
- Văn bản: Là chuỗi lời nói miệng hay viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản.
? Căn cứ vào đâu để phân loại văn bản?
? Theo em có mấy kiểu văn bản thường gặp?
- Tuỳ theo mục đích giao tiếp cụ thể mà người ta sử dụng các kiểu văn bản với các phương thức biểu đạt phù hợp.
Hs: Điền vào bảng phân loại các tình huống giao tiếp (Sgk).
STT
Kiểu văn bản, PTBĐ
Mục đích giao tiếp
Ví dụ
Tự sự
Trình bày diễn biến sự việc.
Truyện Sọ Dừa, Tấm Cám...
Miêu tả
Tái hiện trạng thái sự vật, con người.
Miêu tả đã học ở lớp 5, tả người, tả vật (Tả lại cánh đồng lúa) ...
Biểu cảm
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
Thơ, văn (Tình cảm của em đối với Lượm) ...
Nghị luận
Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận.
Tay làm hàm nhai
Tay quai miệng trễ... -> Có hàm ý nghị luận
Thuyết minh
Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp.
Quảng cáo về thuốc dầu gội đầu...
Hành chính công cụ
Trình bày ý muốn, quyết định nào đó, thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người với người.
Đơn từ, báo cáo, thông báo, giấy mời
Hoạt động 2 : Luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
II. Luyện tập
Bài tập 1: Hs đọc 5 đoạn văn, thơ ở bài tập 1(Sgk)
Bài tập 1: Các đoạn văn thuộc các phương thức biểu đạt sau:
? Các đoạn văn, thơ đó thuộc phương thức biểu đạt nào?
a. Phương thức tự sự.
b. Phương thức miêu tả.
Hs: Xác định.
c. Phương thức nghị luận
Gv: Nhận xét, kết luận.
d. Phương thức biểu cảm.
e. Phương thức thuyết minh.
Bài tập 2:
Gv: Gọi Hs xác định kiểu văn bản.
Hs: Trình bày.
Gv: Nhận xét, cho điểm.
- Truyện "Con Rồng, cháu Tiên" thuộc kiểu văn bản tự sự (Kể về việc và người). Vì kể chuyện Lạc Long Quân và Âu Cơ sinh ra các vua Hùng.
3. Củng cố: 
	- Giao tiếp là gì? Văn bản là gì? Nêu 6 kiểu VB. Xác định được các kiểu văn ấy.
	- Hệ thống lại kiến thức.
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ.
4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà:
	- Học thuộc phần ghi nhớ.
	- Làm lại bài tập 2, bài tập ở sách bài tập (Bài 3, 4, 5).
	- Chuẩn bị bài Tìm hiểu chung về văn bản tự sự.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Tiết 5 	Ngày soạn:11 /9/2019
THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết) 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhân vật , sự kiện , cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta.
2. Kĩ năng
- Đọc hiểu văn bản truyền thuyết theo nội dung, thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài thao tác nghệ thuật.
3. Thái độ 
- Giúp HS nắm đựơc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện.
 	- Giáo dục tinh thần yêu nước.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: 
- Nghiên cứu tài liệu văn học dân gian, đền Gióng
2. Học sinh: 
- Đọc. Soạn bài đầy đủ theo câu hỏi ở sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Câu hỏi gợi mở, thảo luận nhóm
- KTDH: Động não
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Lang Liêu được truyền ngôi như thế nào ?Ý nghĩa truyện ?
2. Bài mới
a. Đặt vấn đề
 	Nhà thơ Tố Hữu đã có những câu thơ rất hay viết về nhân vật Thánh Gióng:	 	 Ôi sức trẻ xưa trai Phù Đổng
	Vươn vai lớn bổng dậy ngàn cân
	Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa
	Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân.
	Vậy Thánh Gióng là ai? Gióng là người như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ rõ qua truyền thuyết Thánh Gióng.
b. Triển khai các HĐ
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Tìm hiểu chung
Gv: Nêu yêu cầu đọc, cùng Hs đọc toàn truyện.
1. Đọc, kể.
a. Đọc:
Gv có thể chia truyện thành 4 đoạn, gọi Hs đọc. Gv: nhận xét. 
Hs: Kể tóm tắt truyện.
b. Kể:
Gv: Gọi Hs đọc chú thích Sgk.
Chú ý các chú thích:
 1,2,4,6,10,11,17,18,19.
2. Chú thích
? Mạch kể chuyện có thể ngắt làm mấy đoạn nhỏ? ý chính mỗi đoạn là gì? 
3. Bố cục: 4 phần:
- Sự ra đời kì lạ của Thánh Gióng.
Hs: Trình bày.
- Gióng gặp sứ giả, cả làng nuôi Gióng.
- Gióng cùng nhân dân chiến đấu và chiến thắng giặc Ân.
? Nhân vật trung tâm của truyện này là nhân vật nào? Vì sao?
- Gióng bay về trời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
? Gióng ra đời như thế nào?
1. Sự ra đời của Gióng
Hs: Trình bày.
Gv: Nhận xét.
- Bà mẹ ướm thử vết chân lạ ngoài đồng -> Thụ thai 12 tháng. Sinh ra Gióng -> 3 năm không biết nói, cười, đặt đâu ngồi đó..
? Em có nhận xét gì về sự ra đời của Gióng?
-> Kì lạ, khác thường -> Về sau sẽ trở thành anh hùng.
Hs: Trình bày. Gv: Bình giảng.
2. Câu nói đầu tiên
? Thánh Gióng cất tiếng nói đầu tiên khi nào?
- Khi nghe sứ giả tìm người giết giặc cứu nước.
? Tiếng nói đầu tiên của Gióng là gì? Điều đó có ý nghĩa gì? (Ca ngợi điều gì?)
- Tiếng nói đầu tiên là câu nói yêu nước, chống ngoại xâm: Đòi đánh giặc -> Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước (được đạt lên hàng đầu). -> Lòng yêu nước luôn thường trực trong mỗi con người ngay từ ấu thơ.
	3. Củng cố: 
	- Hình ảnh Thánh Gióng: Sinh ra, lớn lên. Nghệ thuật của truyện. 
	- Gọi một số Hs nêu nội dung chính của bài học.
	- Hệ thống lại kiến thức đã học.
4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà:
	- Đọc, kể được truyện.
	- Học thuộc ghi nhớ, nắm nội dung truyện.
	- Làm bài tập 2 ở phần luyện tập.
	- Chuẩn bị bài Thánh Gióng (Tiếp theo).
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6	Ngày soạn: 11 / 9 / 2019
THÁNH GIÓNG
 (Truyền thuyết) (Tiếp theo) 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhân vật , sự kiện , cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta.
2. Kĩ năng
- Đọc hiểu văn bản truyền thuyết theo nội dung, thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài thao tác nghệ thuật.
3. Thái độ 
- Giúp HS nắm đựơc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện.
 	- Giáo dục tinh thần yêu nước.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: 
- Nghiên cứu tài liệu văn học dân gian, đền Gióng
2. Học sinh: 
- Đọc. Soạn bài đầy đủ theo câu hỏi ở sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Câu hỏi gợi mở, thảo luận nhóm
- KTDH: Động não
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Lang Liêu được truyền ngôi như thế nào ?Ý nghĩa truyện ?
2. Bài mới
a. Đặt vấn đề
 	GV nhắc lại nội dung bài học tiết trước để vào bai mới
b. Triển khai các HĐ
Hoạt động 2 : Tìm hiểu chi tiết văn bản (tiếp theo)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
? Sau khi gặp sứ giả Gióng có sự thay đổi gì?
3. Cả làng, cả nước nuôi Gióng
? Nhờ vào đâu mà Gióng lớn lên?
- Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng.
? Gióng lớn nhanh để làm gì?
-> Gióng lớn nhanh như thổi -> Tráng sĩ -> Để đánh giặc.
? Sự lớn nhanh của Gióng có ý nghĩa gì?
-> Tình đoàn kết, thương yêu của nhân dân khi tổ quốc bị đe doạ.
Sức sống mãnh liệt, kỳ diệu của dân tộc ta mỗi khi gặp khó khăn.
? Gióng là biểu tượng của ai?
-> Gióng tiêu biểu cho sức mạnh đoàn kết toàn dân, sức mạnh của Gióng là sức mạnh cộng đồng, tinh thần yêu nước của nhân dân.
Hs: Đọc và kể lại đoạn Gióng đánh giặc.
4. Gióng cùng toàn dân đánh giặc
? Đi đánh giặc, Gióng đòi hỏi những gì?
- Gióng đòi sứ giả tâu vua rèn ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt.
? Roi sắt gãy, Thánh Gióng đánh giặc như thế nào?
- Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre bên đường quật vào giặc.
? Chi tiết roi sắt gãy, Gióng nhổ ngay bụi tre bên đường làm gậy đánh giặc có ý nghĩa gì?
-> Không chỉ đánh giặc bằng vũ khí vua ban (hiện tại) mà còn cả vũ khí tự tạo (đơn giản: cây cỏ của quê hương).
(Cán, gươm, cuốc, thuổng...
-> Gióng cùng toàn dân chiến đấu và chiến thắng giặc ngoại xâm.
? Em có nhận xét gì về cách kể và cách tả của

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_202.doc