Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 111+112: Các thành chính của câu

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 111+112: Các thành chính của câu

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 Giúp học sinh

 * KT : Nắm được các thành phần chính của câu; Phn biệt được thành phần chính và thành phần phụ của câu.

 * KN : Xác định được chủ ngữ, vị ngữ của câu: Đặc được câu có chủ ngữ và vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước.

 * TĐ :- Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Sách GK, sách GV

- Giáo án

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1 kiểm tra bài cũ :

- Thế nào là hoán dụ ? có mấy loại hoán dụ ? kể ra, cho ví dụ.

- So sánh ẩn dụ và hoán dụ ? cho ví dụ cụ thể

2/Bài mới:

Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.

Ở lớp dưới, ta đã học các thành phần nào của câu ? hôm nay ra sẽ cùng ôn lại.

 

doc 4 trang Hà Thu 30/05/2022 2960
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 111+112: Các thành chính của câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Ngy soạn
 Ngy dạy :
 Tiết 111,112 
CÁC THÀNH CHÍNH CỦA CÂU
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 Giúp học sinh 
 * KT : Nắm được các thành phần chính của câu; Phn biệt được thành phần chính và thành phần phụ của câu.
 * KN : Xác định được chủ ngữ, vị ngữ của câu: Đặc được câu có chủ ngữ và vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước.
 * TĐ :- Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Sách GK, sách GV
- Giáo án 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 kiểm tra bài cũ : 
- Thế nào là hoán dụ ? có mấy loại hoán dụ ? kể ra, cho ví dụ.
- So sánh ẩn dụ và hoán dụ ? cho ví dụ cụ thể
2/Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Ở lớp dưới, ta đã học các thành phần nào của câu ? hôm nay ra sẽ cùng ôn lại.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 2 : Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ.
- Nhắc lại tên các thành phần câu em đã học ở tiểu học.
- Học sinh quan sát ví dụ tìm các thành phần câu.
- Lần lược bỏ từng thành phần. Nhận xét.
? Vậy trong câu thành phần nào bắt buộc phải có mặt ? ta gọi đó là thành phần gì ?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu vị ngữ và cấu tạo của vị ngữ.
- Học sinh quan sát vị ngữ ở ví dụ trên ? Tìm phó từ chỉ quan hệ thời gian ở vị ngữ. Thay bằng các phó từ khác ?
- Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi nào ?
- Em hãy đặt câu hỏi cho ví dụ trên để tìm vị ngữ.
- Phân tích các ví dụ SGK (giáo viên dán bảng phụ).
Học sinh quan sát các vị ngữ ? Tìm cấu tạo của các vị ngữ đó ? xác định từ loại.?
 Hoạt động 4 : Ghi nhớ
Cho 3 học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 5 : Tìm hiểu chủ ngữ, cấu tạo của chủ ngữ.
- Cho học sinh quan sát các ví dụ ở trên. CN tôi, chợ Năm Căn. Cây tre chỉ cái gì trong câu ?
? Chủ ngữ có thể trả lời cho những câu hỏi nào .
? Em hãy thử đặt câu hỏi cho VĐ.
? Quan sát cấu tạo của các chủ ngữ. Nhận xét cấu tạo của chủ ngữ.
- Chủ ngữ được cấu tạo như thế nào ? câu có thể có bao nhiêu chủ ngữ ?
- Chủ ngữ có thể là động từ hoặc tính từ.
Hoạt động 6 : Cho 3 học sinh đoc ghi nhớ.
Hoạt động 7 : Luyện tập .
Bài tập 1 :
Câu 1 : Tôi : chủ ngữ " đại từ.
 đã trở tráng vị ngữ-cụm động từ.
Câu 2 : Đôi càng tôi : chủ ngữ, cụm danh từ, mẫm bóng : vị ngữ, tính từ.
Câu 3 : Những cái vuốt ở chân , ở khoeo ( chủ ngữ, cụm danh từ) 
 cứ cứng dần và nhọn hoắt ( Vị ngữ, hai cụm tính từ)
câu 4 : Tôi : Chủ ngữ, đại từ, co cẳng, cỏ : vị ngữ, 2 cụm động từ 
 Những ngọn cỏ ( chủ ngữ, cụm danh từ): gẫy rạp, y như có nhát dao qua (vị ngữ, cụm động từ).
Bài tập 2 : 
a) Em đã giúp một đứa bé qu đường.
b) Trong lớp em Nam rất hiền lành, hay giúp đỡ các bạn.
c) Thạch Sanh là 1 chàng dũng sĩ.
- Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ.
Chẳng bao lâu : Trạng ngữ.
Tôi : Chủ ngữ.
Đã trở thành . : Vị ngữ.
- Bỏ trạng ngữ : Câu vẫn có nghĩa.
- Bỏ chủ ngữ, vị ngữ câu không có nghĩa, không diển trọn vẹn ý.
- Chủ ngữ, vị ngữ " thành phần chính của câu.
- Giáo viên chốt ý .
- Cho học sinh đọc ghi nhớ.
- đã, đang, sẽ, mới, sắp.
" Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Làm gì ? như thế nào ? làm sao ? là gì ?
- Chẳng bao lâu tôi như thế nào ?
a) Ra đứng cửa hàng như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
" Có 2 vị ngữ, vị ngữ là một cụm từ " động từ.
b) Nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui tấp nập.
" có 4 vị ngữ.
- Nằm sát bên bờ sông-cụm từ " động từ.
- Ồn ào, đông vui, tấp nập " là 1 từ " tính từ.
c) Người bạn thân " 1 vị ngữ, cụm từ, cụm danh từ.
Giúp người trăm công nghìn việc khác nhau " 1 vị ngữ, cụm từ .
- Cụm động từ.
- Nhận xét xem trong câu có bao nhiêu vị ngữ ?
Có một hoặc nhiều vị ngữ.
- Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động đặc điểm, trạng thái được miêu tả ở vị ngữ.
- Ai ? con gì ? Cái gì ?
? Cái gì là người bạn thân của nhân dân Việt Nam.
- Tôi : đại từ, 1 chủ ngữ.
- Chợ Năm Căn, cây tre, chủ ngữ: Cụm danh từ.
- Tre, nứa, mai, vầu : nhiều chủ ngữ : danh từ.
- Học tập là nghĩa vụ của học sinh.
- Sạch sẻ là tính tốt của mọi người.
I. Thành phần chính, thành phần phụ.
* Tìm hiểu :
Ví dụ : Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng
- Chủ ngữ, vị ngữ " thành phần chính.
- Trạng ngữ " thành phần phụ.
* Ghi nhớ : SGK/92
II. Vị ngữ:
* Tìm hiểu :
- Trở thành 1 chàng dế thanh niên cường tráng ( cụm động từ).
- Nằm sát bờ sông (cụm động từ)
- Ồn ào, đông vui, tấp nập " tính từ.
" Vị ngữ
* Ghi nhớ
SGK/93
* Tìm hiểu :
-Tôi : đại từ.
- Chợ Năm Căn, cây tre " cụm danh từ .
- Tre, nứa, mai, vầu - danh từ " Chủ ngữ.
* Ghi nhớ.
SGK/93.
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Nhớ những đặc điểm cơ bản của chủ ngữ, vị ngữ
Xác dịnh được chủ ngữ, vị ngữ trong câu ( tự chọn )
V. RT KINH NGHIỆM
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_111112_cac_thanh_chinh_cua_cau.doc