Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 73-88

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 73-88

I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Nắm được các đặc điểm của phó từ.

- Nắm được các loại phó từ.

II. TRỌNG TÂM

1.Kiến thức.

- Khái niệm phó từ.

+ ý nghĩa khái quát của phó từ.

+ Đặc điểm ngữ pháp của phó từ ( khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp

của phó từ)

- Các loại phó từ.

2. Kĩ năng :

- Nhận biết phó từ trong văn bản.

- Phân biệt các loại phó từ.

- Sử dụng phó từ để đặt câu.

3. Thái độ:

- Có ý thức vận dụng từ loại trong khi nói và viết cho thích hợp.

4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:

- Năng lưc̣ tự hoc̣

- Năng lưc̣ giải quyết vấn đề

-Năng lực sáng tạo

- Năng lưc̣ hơp̣ tác

-Năng lực giao tiếp Tiếng Việt

III. Chuẩn bị

1. Thầy : Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án; BGĐT

2. Trò: Soạn học bài theo hướng dẫn.

IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:

Bƣớc I: Ổn định tổ chức (1’).

Bƣớc II. Kiểm tra bài cũ

* Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh.

* Thời gian: 5‟.

* Phương án: Kiểm tra trước khi vào tìm hiểu bài mới

- Dòng nào sau đây là cụm danh từ? Phân tích cấu tạo của cụm DT

A. Một lâu đài nguy nga B. Đang nổi sóng mù mịt

C. Không muốn làm nữ hoàng D.Lại nổi cơn thịnh nộ

- Những dòng còn lại tại sao không phải là cụm danh từ? Đó là cụm từ gì?

Bƣớc 3. Tổ

pdf 77 trang tuelam477 2510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 73-88", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
Tuần 20 
Tiết 73,74 
BÀI HỌC ĐƢỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN 
 - Tô Hoài- 
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên. 
- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. 
II. TRỌNG TÂM : 
1.Kiến thức. 
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. 
- Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. 
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 
2.Kĩ năng : 
 - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. 
 - Phân tích được các nhân vật trong đoạn trích. 
 - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả. 
* Các kĩ năng sống cơ bản đƣợc giáo dục: 
- Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm nhường, biết tôn trọng người khác. 
- Giao tiếp, phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, cảm nhận của bản 
thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện. 
3. Thái độ : 
- Yêu thích truyện Tô Hoài. 
- Biết bảo vệ môi trường sống xung quanh: thiên nhiên cây cỏ và những loài côn trùng. 
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: 
*Các năng lực chung 
 - Năng lưc̣ tư ̣hoc̣ 
 - Năng lưc̣ giải quyết vấn đề 
 -Năng lực sáng tạo 
 - Năng lưc̣ giao tiếp 
 - Năng lưc̣ hơp̣ tác 
*Các năng lực riêng 
-Năng lực giao tiếp cảm thụ thẩm mĩ tác phẩm. 
5. Các mục tiêu khác: Lồng ghép yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên 
III.CHUẨN BỊ 
1. Thầy: - Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án, BGĐT 
 - Tài liệu về tác giả và tác phẩm. 
 - Tranh ảnh chân dung nhà văn Tô Hoài. 
2. Trò: 
- Chuẩn bị soạn bài theo hướng dẫn. 
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC. 
Bƣớc I. Ổn định tổ chức. 
- Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ, ... 
Bƣớc II. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sách vở bài soạn của HS, nhận xét rút kinh nghiệm 
Bƣớc III. Tổ chức dạy học bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
 2 
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển 
năng lực giao tiếp 
* Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thuyết trình. 
* Kỹ thuật : Động não. 
* Thời gian: 1‟. 
Hoạt động của thầy Hoạt đông của 
trò 
Chuẩn KTKN 
cần đạt 
Ghi 
chú 
Trªn thÕ giíi vµ n-íc ta cã nh÷ng nhµ v¨n 
næi tiÕng g¾n bã c¶ cuéc ®êi viÕt cho ®Ò tµi 
trÎ em, mét trong nh÷ng ®Ò tµi khã kh¨n vµ 
thó vÞ bËc nhÊt. T« Hoµi lµ mét trong 
nh÷ng t¸c gi¶ nh- thÕ. 
- TruyÖn ®ång tho¹i ®Çu tay cña T« Hoµi: 
DÕ MÌn phiªu l-u kÝ (1941). Nh-ng DÕ 
MÌn lµ ai? Ch©n dung vµ tÝnh nÕt nh©n vËt 
nµy nh- thÕ nµo, bµi häc ®-êng ®êi ®Çu 
tiªn mµ anh ta nÕm tr¶i ra sao? ®ã chÝnh lµ 
néi dung bµi häc ®Çu tiªn cña häc k× hai 
nµy? 
- Hs nghe và ghi 
tên bài 
Tiết 73,74: 
Bài học đƣờng 
đời đầu tiên 
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
* Mục tiêu: 
+ Học sinh nắm được các giá trị của văn bản. 
+ Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác... 
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác 
phẩm truyện .... 
* Phương pháp: Đọc diễn cảm, thuyết trình, vấn đáp, phân tích, giảng bình, thảo 
luận nhóm. 
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác 
* Thời gian: 25- 28‟. 
Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò Chuẩn kiến thức kĩ 
năng cần đạt 
Ghi 
chú 
? Văn bản được viết theo 
phương thức biểu đạt 
nào.Theo em văn bản 
này nên đọc như thế 
nào cho phù hợp? 
GV hướng dẫn cách đọc 
văn bản: Đọc to, rõ ràng, 
giọng đầy kiêu hãnh khi 
miêu tả về vẻ đẹp của Dế 
Mèn. Đoạn trêu chị Cốc 
đọc với giọng hách dịch, 
khi kể về cái chết của chị 
Cốc đọc với giọng buồn, 
hối hận. 
- GV đọc mẫu một đoạn, 
- HS trả lời cá nhân. 
 - Cá nhân HS nêu cách đọc 
văn bản. 
- Đọc văn bản 
- HS nghe và theo dõi vào 
sgk. 
- Cá nhân HS nhận xét bạn 
đọc bài. 
I. Tìm hiểu chung 
1. Đọc – bố cục. 
 a) Đọc- Kể tóm tắt. 
 + Các sự việc chính: 
 - Miêu tả Dế Mèn: 
 - Tả hình dáng. Tả hành 
động thói quen. 
- Kể về bài học đường 
đời đầu tiên của Dế 
Mèn. Dế Mèn coi 
thường Dế Choắt. Dế 
Mèn trêuchị Cốc dẫn đến 
cái chết của Dế Choắt. 
b. Bố cục 
- Phần 1: Từ đầu -> thiên 
 3 
gọi h/s đọc tiếp. 
- Nhận xét bạn đọc bài? 
- Em hãy kể tóm tắt đoạn 
trích theo các sự việc 
chính? 
 - Em nhận xét phần kể 
tóm tắt của bạn? 
? Có thể chia văn bản làm 
mấy phần? Nội dung từng 
phần. 
- Dựa vào phần chuẩn bị 
bài ở nhà và những hiểu 
biết của em, hãy giới 
thiệu đôi nét về nhà văn 
Tô Hoài? 
GV: Bút danh Tô Hoài: 
Để kỉ niệm và ghi nhớ về 
quê hương của ông: sông 
Tô Lịch và huyện Hoài 
Đức 
- Em hãy nêu vị trí của 
đoạn trích trong tác 
phẩm? 
+ Các sự việc chính: 
 - Miêu tả Dế Mèn: 
 - Tả hình dáng. Tả hành 
động thói quen. 
- Kể về bài học đường đời 
đầu tiên của Dế Mèn. Dế 
Mèn coi thường Dế Choắt. 
Dế Mèn trêuchị Cốc dẫn đến 
cái chết của Dế Choắt. 
- Phần 1: Từ đầu -> thiên 
hạ: Miêu tả hình dáng, tính 
cách Dế Mèn. 
- Phần 2: Còn lại. 
Bài học đường đời đầu tiên 
của Dế Mèn. 
- HS giới thiệu đôi nét về 
nhà văn Tô Hoài. 
- HS nêu vị trí của đoạn 
trích. 
Trích chương I của “ Dế 
Mèn phiêu lưu kí” 
 - In lần đầu năm 1941 có 3 
chương, hoàn thành năm 
1954 với 10 chương 
hạ: Miêu tả hình dáng, 
tính cách Dế Mèn. 
- Phần 2: Còn lại. 
Bài học đường đời đầu 
tiên của Dế Mèn. 
2. Chú thích 
a. Tác giả: 
- Tên thật: Nguyễn Sen 
- Sinh năm: 1920 
 - Quê: Hà Nội. 
- Ông viết nhiều truyện 
cho thiếu nhi, viết về đề 
tài miền núi và Hà Nội 
rất thành công như: Võ 
sĩ bọ ngựa, Chim cu gáy, 
Vợ chồng A Phủ... 
 b. Tác phẩm: Trích 
chương I của “ Dế Mèn 
phiêu lưu kí” 
 - In lần đầu năm 1941 
có 3 chương, hoàn thành 
năm 1954 với 10 
chương. 
GV bổ sung: "Dế Mèn phiêu lưu kí" là một tác phẩm nổi tiếng đầu tay của nhà văn 
Tô Hoài được sáng tác khi ông 21 tuổi dựa vào những kỉ niệm tuổi thơ vùng bưởi 
quê ông. Tác phẩm có 10 chương. Chương đầu kể về lai lịch và bài học đường đời 
đầu tiên của Dế Mèn. Hai chương tiếp theo kể chuyện Dế Mèn bị bọn trẻ con đem đi 
chọi nhau với các con dế khác. Dế Mèn trốn thoát. Trên đường về nhà gặp chị Nhà 
Trò bị sa vào lưới bọn Nhện độc ác. Dế Mèn đã đánh tan bọn Nhện cứu thoát chị 
Nhà Trò yếu ớt. Bẩy chương còn lại kể về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. - Tác phẩm 
được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới, được tặng bằng khen của Hội đồng Hoà 
bình thế giới. 
-Tổ chức cho hs thực hiện 
KT “ hỏi chuyên gia” để 
giải thích từ khó ( 2`) 
- HS chơi trò chơi “ hỏi 
chuyên gia” 
->phát triển năng lực giao 
tiếp 
c. Từ khó: 
 4 
II. HD Tìm hiểu văn bản 
* GV tổ chức cho HS hoạt 
động nhóm(3') các vấn đề 
sau. 
 - Nhân vật chính trong 
truyện là ai? Truyện được kể 
theo ngôi thứ mấy? Nêu rõ 
tác dụng của ngôi kể? 
- Phương thức biểu đạt: Tự 
sự, kết hợp với miêu tả và 
biểu cảm. 
- Nhân vật chính: Dế Mèn. 
- Ngôi kể: Thứ nhất. 
? Trong đoạn văn bản vừa 
đọc, tác giả đã giới thiệu Dế 
Mèn với người đọc qua những 
khía cạnh nào? 
? Mở đầu văn bản, nhà văn 
Tô Hoài đã giới thiệu như thế 
nào về hình dáng của Dế 
Mèn? 
* GV giao cho HS làm việc 
theo nhóm (2'). 
? Dựa vào văn bản, em hãy 
tìm những chi tiết miêu tả 
hình dáng, hành động của Dế 
Mèn? 
? Em có nhận xét gì về cách 
sử dụng từ ngữ, các biện 
pháp nghệ thuật, trình tự 
miêu tả của tác giả về nhân 
vật Dế Mèn? 
? Quan sát vào các chi tiết 
trong đoạn văn miêu tả đã 
làm hiện lên hình ảnh một 
chàng dế như thế nào trong 
tưởng tượng của em? 
GV: Các em thấy nhà văn 
Tô Hoài vừa miêu tả những 
đặc điểm chung, vừa miêu tả 
những nét riêng của nhân 
vật, vừa miêu tả hình dáng 
II. Tìm hiểu văn bản 
- HS thảo luận nhóm (3'). 
Đại diện một vài nhóm báo 
cáo kết quả, các nhóm khác 
nhận xét, bổ sung. 
- HS làm việc theo nhóm 
bàn (2'). Đại diện một vài 
nhóm báo cáo, một vài 
nhóm bổ sung nhận xét. 
- Hs nhận xét về nghệ thuật 
- HS quan sát trả lời. 
- Đôi càng mẫm bóng, vuốt 
cứng, nhọn hoắt, cánh dài, 
răng đen nhánh, râu dài uốn 
cong, hùng dũng.... 
- Đạp phanh phách, nhai 
ngoàm ngoạm, trịnh trọng 
vuốt râu. 
=>Sử dụng nhiều tính từ, 
động từ mạnh, biện pháp 
nghệ thuật nhân hoá, trí 
tưởng tượng phong phú. 
=> Kiêu căng, tự phụ, hống 
hách, cậy sức bắt nạt kẻ yếu. 
II. Phân tích 
1. Hình dáng, tính 
cách của Dế Mèn. 
+ Hình dáng. 
+ Tính cách. 
-> Lần lượt miêu tả 
từng bộ phận cơ thể 
của Dế Mèn; gắn liền 
miêu tả hình dáng 
với hành động. 
=>Sử dụng nhiều 
tính từ, động từ 
mạnh, biện pháp 
nghệ thuật nhân hoá, 
trí tưởng tượng 
phong phú. 
+ Các tính từ chỉ tính 
cách. 
=> Chàng Dế khỏe 
mạnh, cường tráng, 
trẻ trung, yêu đời. 
 => Kiêu căng, tự 
phụ, hống hách, cậy 
sức bắt nạt kẻ yếu. 
 5 
đường nét màu sắc, vừa 
miêu tả hành động của 
nhân vật. 
? Tự ý thức được vẻ bề ngoài 
và sức mạnh của mình, Dế 
Mèn đã cư xử với mọi người 
như thế nào? 
? Em có nhận xét gì về cách 
sử dụng từ ngữ của tác giả? 
? Qua các chi tiết ấy đã bộc 
lộ tính cách gì của Dế Mèn? 
Vì sao Dế Mèn lại có thái độ 
như vậy? 
? Dế Mèn lấy làm "hãnh diện 
với bà con" về vẻ đẹp của 
mình. Theo em Dế Mèn có 
quyền "hãnh diện" như thế 
không? 
GV: Đằng sau các từ ngữ, 
hình ảnh ta thấy hiện ra 
những nét tính cách nổi bật 
của Dế Mèn có cả những 
nét đẹp lẫn nét chưa tốt 
trong nhận thức và hành 
động của một chàng dế 
thanh niên trước ngưỡng 
cửa của tuổi trưởng thành. 
Nhà văn Tô Hoài đã chọn 
được những chi tiết thật đắt 
để bộc lộ rõ tính cách nhân 
vật. Kiểu bài miêu tả các em 
sẽ được tìm hiểu kĩ hơn 
trong các tiết học sau. 
? Tính cách đó gợi em liên 
tưởng tới lứa tuổi nào? 
Thông qua nhân vật Dế Mèn, 
em tự rút ra cho mình bài học 
gì? 
GV : Đây là một đoạn văn 
mẫu mực về miêu tả loài vật. 
Ông đã sử dụng các từ ngữ 
có sự lựa chọn chính xác, 
đặc sắc. Phải chăng cái tài 
của Tô Hoài là qua việc 
miêu tả ngoại hình còn bộc 
- Đi đứng oai vệ, cà khịa với 
bà con hàng xóm, quát mấy 
chị cào cào, ghẹo mấy anh 
gọng vó ... 
+ Các tính từ chỉ tính cách. 
+ Vì Dế Mèn mới lớn, sống 
trong một thế giới nhỏ bé, 
quanh quẩn gồm những 
người hiền lành nên đã lầm 
tưởng sự ngông cuồng là tài 
ba. 
- Hs tự bộc lộ 
+ Có, vì đó là tình cảm 
chính đáng. 
+ Không, vì nó tạo thành 
thói tự kiêu, có hại cho Dế 
Mèn sau này. 
- Hs nghe 
- HS tự do phát biểu 
+ Không nên hung hăng 
hống hách, coi thường kẻ 
khác. 
- Hs nêu cảm nghĩ 
+ Ông có tài quan sát tinh 
tế, óc nhận xét sắc sảo, hóm 
 6 
lộ được tính nết, thái độ của 
nhân vật. 
? Qua đoạn truyện giúp em 
hiểu gì về nhà văn Tô Hoài? 
 ( Hết tiết 1) 
hỉnh và có một tình yêu sự 
sống. 
+ Ông là nhà văn của thiếu 
nhi. Ông đã thành công khi 
dựng lên cả một thế giới loài 
vật trong trắng, ngây thơ, 
ngộ nghĩnh khao khát và say 
mê lý tưởng rất phù hợp với 
tâm lí tuổi thơ. 
2. Dế Mèn trêu chị Cốc gây 
cái chết cho Dế Choắt 
Gv: Mang tính kiêu căng 
vào đời, Dế Mèn đã gây ra 
nhữngchuyện gì để phải ân 
hận suốt đời? 
? Tìm những chi tiết miêu tả 
hình ảnh, tính nết của Dế 
Choắt trong con mắt của Dế 
Mèn ? 
? Lời Dế Mèn xưng hô với Dế 
Choắt có gì đặc biệt? Nhận xét 
gì về cách xưng hô đó? 
? Như thế, dưới mắt Dế Mèn, 
Dế Choắt hiện ra như thế nào? 
Em đánh giá gì về nhân vật Dế 
Mèn. 
? Trước lời cầu xin của Dế 
Choắt nhờ đào ngách thông 
hang. Dế Mèn đã hành động 
như thế nào? Chi tiết đó đã tô 
đậm thêm tính cách gì của Dế 
Mèn? 
GV bổ sung: Dế Mèn tự hào 
về vẻ đẹp cường tráng của 
mình bao nhiêu thì cũng tỏ 
ra coi thường Dế Choắt ốm 
yếu, xấu xí bấy nhiêu. Tệ 
hại hơn nữa, Dế Mèn còn 
coi Dế Choắt là đối tượng để 
thoả mãn tính tự kiêu của 
- HS dựa vào sgk trả lời. 
+ Khinh thường Dế Choắt, 
gây sự với chị Cốc dẫn đến 
cái chết của Dế Choắt. 
- HS dựa vào sgk trả lời. 
+ Như gã nghiện thuốc 
phiện. 
+ Cánh ngắn ngủn, râu một 
mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ. 
+ Hôi như cú mèo. 
+ Có lớn mà không có khôn 
- Hs nhận xét, đánh giá 
- gọi “chú mày” 
- + Dế Mèn gọi Dế Choắt là 
" chú mày" mặc dù trạc tuổi 
nhau. 
=> DC rất yếu ớt, xấu xí, 
lười nhác, đáng khinh. DM 
tỏ thái độ, chê bai, trịch 
thượng, kẻ cả coi thường 
Dế Choắt 
->Không sống chan hòa ; 
ích kỉ, hẹp hòi ; Vô tình, thờ 
ơ không rung động, lạnh 
lùng trước hoàn cảnh khốn 
khó của đồng loại. 
II. Phân tích 
2. Dế Mèn trêu chị 
Cốc gây cái chết cho 
Dế Choắt 
a. Hình ảnh của Dế 
Choắt qua cái nhìn 
của Dế Mèn 
+ Như gã nghiện 
thuốc phiện. 
+ Cánh ngắn ngủn, 
râu một mẩu, mặt 
mũi ngẩn ngơ. 
+ Hôi như cú mèo. 
+ Có lớn mà không 
có khôn. 
- cách xưng hô: gọi 
“chú mày” 
 -> DC Rất yếu ớt, 
xấu xí, lười nhác, 
đáng khinh. 
-> DM tỏ thái độ, 
chê bai, trịch 
thượng, , kẻ cả coi 
thường Dế Choắt 
-Không giúp đỡ Dế 
choắt đào hang sâu 
-> Không sống chan 
hòa ; ích kỉ, hẹp hòi ; 
Vô tình, thờ ơ, không 
rung động, lạnh lùng 
trước hoàn cảnh 
khốn khó của đồng 
loại. 
 7 
mình bằng cách lên giọng 
kẻ cả, ra vẻ "ta đây". 
- Hết coi thường Dế Choắt, 
Dế Mèn lại gây sự với Cốc. 
? Vì sao Dế Mèn dám gây sự 
với Cốc to lớn hơn 
mình? 
? Việc Dế Mèn dám gây sự 
với chị Cốc khỏe hơn mình 
gấp bội có phải là hành động 
dũng cảm không? Vì sao? 
? Phân tích diễn biến tâm lí và 
thái độ của Dế Mèn trong việc 
trêu chị Cốc dẫn đến cái chết 
của Dế Choắt? 
- Cho hs thảo luận nhóm 4 
em (2 phút) 
Chiếu máy Diễn biến tâm lí 
DM: 
GV: định hướng cho HS lúc 
Dế Mèn bỏ mặc bạn bẻ trong 
cơn nguy hiểm hèn nhát, 
không dám nhận lỗi 
- HS suy nghĩ trả lời 
+ Muốn ra oai với Dế 
Choắt, muốn chứng tỏ mình 
sắp đứng đầu thiên hạ. 
+ Không dũng cảm mà là 
sự liều lĩnh, ngông cuồng 
thiếu suy nghĩ: vì nó sẽ gây 
ra hậu quả nghiêm trọng 
cho Dế Choắt. 
- HS trao đổi nhóm 4 (2'). 
Đại diện trả lời, các nhóm 
khác nhận xét, bổ sung./ 
Rèn kĩ năng hợp tác nhóm 
+ Lúc đầu thì hênh hoang ra 
oai trước Dế Choắt 
+ trêu trọc, gây sự với chị 
Cốc qua câu hát: Vặt 
lông cái Cốc cho tao 
Tao nấu tao nướng tao xào 
tao ăn. 
-> Thể hiện thái độ xấc 
xược, ác ý, chỉ nói cho 
sướng miệng mà không hề 
nghĩ đến hậu quả. 
+ Mèn trêu xong chui tọt 
ngay vào hang, nằm khểnh 
vắt chân chữ ngũ...-> đắc ý 
+ thấy chị Cốc mổ Dế 
Choắt, Dế Mèn nằm im thin 
thít.Khi thấy chị Cốc đi 
khỏi Dế Mèn mới mon men 
bò ra khỏi hang đã ->sự 
hèn nhát, sợ hãi, “ miệng 
hùm gan sứa”, mạnh mồm, 
ác ý trêu chọc chị Cốc gây 
họa cho bạn rồi bỏ mặc bạn 
trong cơn nguy hiểm . 
b. Dế Mèn trêu chị 
Cốc dẫn đến cái chết 
của Dế Choắt 
- Hát véo von trêu 
chị Cốc 
- Chị Cốc trút giận 
lên Dế Choắt 
- Diễn biễn tâm lí 
của Dế Mèn 
 + Lúc đầu thì hênh 
hoang trước Dế 
Choắt , 
 + Hát véo von, xấc 
xược với chi Cốc 
 + sau đó chui tọt 
vào hang vắt chân 
chữ ngũ, nằm khểnh 
yên trí... -> đắc ý 
 + Khi Dế choắt bị 
Cốc mổ thì nằm im 
thin thít, khi Cốc 
bay đi rồi mới dám 
mon men bò ra khỏi 
hang -> hèn nhát 
tham sống sợ chết bỏ 
mặc bạn bè, không 
dám nhận lỗi 
.... 
 8 
3. Bài học đường đời đầu 
tiên của Dế Mèn 
? Dế Mèn trêu chị Cốc đã gây 
ra hậu quả gì? 
? Hậu quả của việc trêu chị 
Cốc là cái chết của Dế Choắt, 
song Dế Mèn có chịu hậu quả 
nào không? Nếu có thì là hậu 
quả gì? 
* GV tổ chức cho HS thảo 
luận nhóm (2'). 
? Tâm trạng của Dế Mèn có 
sự thay đổi ra sao trước cái 
chết của Dế Choắt? Sự hối 
hận bộc lộ qua hành động 
nào? 
. 
? Qua hành động của Dế Mèn, 
em có nhận xét gì về sự thay 
đổi tâm lí của Dế Mèn? Theo 
em sự thay đổi đó có hợp lí 
không và nhận xét nghệ thuật 
miêu tả tâm lí nhân vật của 
tác giả? 
GV: ở đây có sự biến đổi 
tâm lý :từ thái độ kiêu ngạo, 
hống hách sang ăn năn, hối 
hận. 
 Sự thay đổi đó bất ngờ 
song hợp lý bởi cái chết của 
Dế Choắt đã tác động mạnh 
mẽ tới suy nghĩ của Dế Mèn, 
vì Dế Mèn sốc nổi song 
không ác ý. 
+ Qua đó ta thấy được tài 
năng nắm bắt nội tâm nhân 
vật tài tình tinh tế của tác 
giả. 
? Chính sự ăn năn ấy giúp ta 
hiểu thêm về tính cách Dế 
Mèn, đó là tính cách nào? 
- HS trả lời 
- Gây ra cái chết thảm 
thương cho Dế Choắt. Kẻ 
phải trực tiếp chịu hậu quả 
của trò đùa này là Dế 
Choắt. 
+ Mất bạn láng giềng. 
+ Bị Dế Choắt dạy cho bài 
học nhớ đời. 
+ Suốt đời phải ân hận vì 
lỗi lầm của mình gây ra. 
-HS thảo luận nhóm (2'). 
Đại diện một vài nhóm báo 
cáo, các nhóm khác nghe, 
nhận xét. 
+ Dế Mèn thể hiện ân hận, 
hối lỗi. 
+ Nâng đầu Dế Choắt vừa 
thương, vừa ăn năn tội 
mình, chôn xác Dế Choắt 
vào bụi cỏ um tùm 
HS nghe 
- HS nªu c¶m nhËn. 
- HS suy nghĩ trả lời 
+ Còn có tình cảm đồng 
loại ; biết hối hận, biết 
hướng thiện. 
3. Bài học đường đời 
đầu tiên của Dế Mèn 
- Dế Mèn ân hận 
+ Nâng đầu Dế Choắt 
vừa thương, vừa ăn 
năn tội mình, chôn 
xác Dế Choắt vào bụi 
cỏ um tùm. 
-> Nghệ thuật miêu tả 
tâm lí nhân vật sinh 
động, hợp lí 
+ Còn có tình cảm 
đồng loại ; biết hối 
hận, biết hướng thiện. 
 9 
? Theo em sự hối hận của Dế 
Mèn có cần thiết không và có 
thể tha thứ được không? Vì 
sao? 
? Cuối truyện là hình ảnh Dế 
Mèn đứng lặng hồi lâu trước 
nấm mồ bạn. Em thử hình 
dung tâm trạng Dế Mèn lúc 
này? 
? Sau tất cả các sự việc trên, 
nhất là sau khi Choắt chết, Dế 
Mèn đã tự rút ra bài học 
đường đời đầu tiên cho mình. 
Theo em, đó là bài học gì? 
GV: Kẻ kiêu căng có thể làm 
hại người khác, khiến mình 
phải ân hận suốt đời. 
- Nên biết sống đoàn kết với 
mọi người, đó là bài học về 
tình thân ái. Đây là 2 bài học 
để trở thành người tốt từ câu 
chuyện của DÕ MÌn. 
-HS tự ý thức về thái độ 
sống ,thái độ cư xử khiêm 
tốn, chan hòa 
+ Cần vì kể biết lỗi sẽ tránh 
được lỗi. 
+ Có thể tha thứ vì tình cảm 
của Dế Mèn rất chân thành. 
+ Cần nhưng khó tha thứ vì 
hối lỗi không thể cứu được 
mạng người đã chết 
+ Cay đắng vì lỗi lầm của 
mình, xót thương Dế Choắt, 
mong Dế Choắt sống lại, 
nghĩ đến việc thay đổi cách 
sống của mình. 
+ Bài học về cách ứng xử, 
sống khiêm tốn, biết tôn 
trọng người khác 
+ Bài học về tình thân ái, 
chan hòa 
+... 
- Bài học “ ở đời có 
thói hung hăng, bậy 
bạ có óc mà không 
biết nghĩ sớm muộn 
cũng mang vạ vào 
mình.” 
III/ HD HS Tổng kết 
- GV cho HS thảo luận nhóm 
bàn ( 2ph) 
? Nhận xét về đặc sắc nghệ 
thuật và sức cuốn hút của tác 
phẩm ?Nội dung, ý nghĩa của 
văn bản? 
? Em học tập được gì từ nghệ 
thuật miêu tả và kể chuyện 
của Tô Hoài trong VB này? 
- Miêu tả loài vật sinh động, 
chính xác. 
- Ngôi kể: thứ nhất 
- Lời văn : Chân thực, hấp 
dẫn. 
GV chiếu máy bản đồ tƣ 
duy, khái quát nội dung ý 
- HS tæng kÕt. 
- Hs thảo luận nhóm. 
- Hs trình bày 1 phút về 
ND, NT 
- HS ®äc ghi nhí. 
III. Ghi nhớ 
1. Nội dung: 
- Vẻ đẹp cường tráng 
của Dế Mèn. Dế Mèn 
kiêu căng, xốc nổi 
gây ra cái chết của 
Dế Choắt. Dế Mèn 
hối hận và rút ra bài 
học cho mình. 
- Bài học về lối sống 
thân ái, chan hòa; yêu 
thương giúp đỡ bạn 
bè; cách ứng xử lễ 
độ, khiêm nhường; sự 
tự chủ; ăn năn hối lỗi 
trước cử chỉ sai lầm... 
2. Nghệ thuật: 
- Kể chuyện kết hợp 
 10 
nghĩa văn bản với miêu tả. 
-Xây dựng hình 
tượng nhân vật Dế 
Mèn gần gũi với trẻ 
thơ, miêu tả loài vật 
chính xác, sinh động 
- Các phép tu từ . 
- Lựa chọn ngôi kể, 
lời văn giàu hình 
ảnh, cảm xúc. 
* Ghi nhớ: SGK/ 
Tr.11 
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng. 
 - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. 
 - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ 
* Thời gian: 10- 12 phút. 
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, 
* Kỹ thuật: Động não 
Hoạt động của thầy Hoạt động của 
trò 
Chuẩn KTKNcần đạt Ghi 
chú 
IV. HD HS Luyện tập 
Chiếu máy BTTN 
- Đọc kĩ yêu cầu của bài tập, 
lựa chọn đáp án Đ 
HS Luyện tập 
- HS đọc yêu cầu 
của bài tập , lựa 
chọn đáp án Đ 
IV. Luyện tập: 
Bài tập trắc nghiệm: 
Bảng phụ (trắc nghiệm ): 
1 / Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? 
 a. Không bao giờ nên bắt nạt người yếu kém hơn mình . 
 b. Không thể hèn nhát, run sợ trước kẻ mạnh hơn mình. 
 c. Không nên ích kỉ chỉ biết mình, chỉ nói suông mà chẳng làm gì để giúp đỡ những 
người cần giúp đỡ. 
 d. ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ sớm muộn rồi cũng 
rước hoạ vào mình. 
2 / Đoạn trích”Bài học Đường đời đầu tiên” có những đặc sắc trong nghệ thuật gì? 
A-Nghệ thuật miêu tả B-Nghệ thuật kể chuyện 
C-Nghệ thuật sử dụng từ ngữ D-Nghệ thuật tả người 
 3/ Trước cái chết thương tâm của Dế Choắt, Dế Mèn có thái độ như thế nào? 
 A. Sợ hãi B. Hối hận C. Buồn phiền D. Xúc động 
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn 
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo 
 11 
* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc 
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác 
* Thời gian: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
Chuẩn KTKN cần 
đạt 
Ghi 
chú 
Nhập vai nhân vật Dế Mèn. Viết đoạn 
văn 4 - 5 câu bộc lộ tâm trạng khi 
đứng trước nấm mồ Choắt? 
GV giành thời cho HS viết đoạn văn 
và gọi HS đọc bài rồi nhận xét, chữa. 
*Lưu ý: Có thể hướng dẫn HS về 
nhà thực hiện 
+ Suy nghĩ cá nhân 
+ trình bày tâm 
trạng.... 
+ Lớp nhận xét, bổ 
sung 
Bài tập 2: Nhập vai 
nhân vật Dế Mèn. 
Viết đoạn văn 4 - 5 
câu bộc lộ tâm trạng 
khi đứng trước nấm 
mồ Choắt? 
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÕI, MỞ RỘNG 
* Mục tiêu: 
- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức 
- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo 
* Phương pháp: Dự án 
* Kỹ thuật: Giao việc 
* Thời gian:1’ 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của 
trò 
Chuẩn KTKN cần đạt 
Ghi 
chú 
Bài tập 3 
 Theo em, có đặc điểm nào của 
con người được gán cho con vật 
trong truyện này? Em biết tác 
phẩm nào có cùng cách viết 
tương tự như thế? 
Bài tập 4: Từ văn bản, liên hệ, 
rút ra bài học bổ ích cho bản 
thân; trao đổi với bạn bè, người 
thân; lắng nghe sự góp ý để tự 
điều chỉnh mỗi hành vi của mình 
trong giao tiếp với bạn bè và mọi 
người xung quanh. 
* Lưu ý: Hướng dẫn HS về nhà 
thực hiện 
(+Tụ quan sát, 
liên hệ, trao đổi, 
trình bày....Rèn 
kĩ năng tự 
nhận thức điểu 
chỉnh hành vi 
của bản thân. 
Bài tập 3 
+ Dế Mèn kiêu căng, nghịch 
ranh nhưng biết hối lỗi. 
+ Dế Choắt yếu đuối nhưng 
biết tha thứ. 
+ Chị Cốc tự ái, nóng nảy. 
* Các truyện: Đeo nhạc cho 
Mèo, Hươu và Rùa... 
Bài tập 4 
 -Nhận thức điều chỉnh hành 
vi..... 
 Dựa vào kiến thức trọng tâm 
của bài 
Bƣớc 4: Giao bài và hƣớng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà( 2 phút) 
1. Bài cũ: 
- Học nắm vững nội dung ý nghĩa, nghệ thuật đặc sắc của văn bản . 
- Đóng vai một trong các nhân vật sau anh cò, anh Gọng Vó, Chị Cào Cào... kể lại câu 
chuyện Mèn ngỗ nghịch trêu chị Cốc dẫn tới cái chết oan của Dế Choắt ( Viết khoảng 
một trang giấy. 
2. Bài mới: 
- Đọc kĩ các ngữ liệu và trả lời đầy đủ câu hỏi bài Phó từ. 
- Đọc kĩ và trả lời đầy đủ câu hỏi bài Tìm hiểu chung về văn miêu tả. 
 12 
Tuần 20 
Tiết 75 
PHÓ TỪ 
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 
- Nắm được các đặc điểm của phó từ. 
- Nắm được các loại phó từ. 
II. TRỌNG TÂM 
1.Kiến thức. 
- Khái niệm phó từ. 
 + ý nghĩa khái quát của phó từ. 
 + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ ( khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp 
của phó từ) 
- Các loại phó từ. 
2. Kĩ năng : 
 - Nhận biết phó từ trong văn bản. 
 - Phân biệt các loại phó từ. 
 - Sử dụng phó từ để đặt câu. 
3. Thái độ: 
- Có ý thức vận dụng từ loại trong khi nói và viết cho thích hợp. 
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: 
 - Năng lưc̣ tư ̣hoc̣ 
 - Năng lưc̣ giải quyết vấn đề 
 -Năng lực sáng tạo 
 - Năng lưc̣ hơp̣ tác 
 -Năng lực giao tiếp Tiếng Việt 
III. Chuẩn bị 
1. Thầy : Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án; BGĐT 
2. Trò: Soạn học bài theo hướng dẫn. 
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: 
Bƣớc I: Ổn định tổ chức (1’). 
Bƣớc II. Kiểm tra bài cũ 
* Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh. 
* Thời gian: 5‟. 
* Phương án: Kiểm tra trước khi vào tìm hiểu bài mới 
- Dòng nào sau đây là cụm danh từ? Phân tích cấu tạo của cụm DT 
A. Một lâu đài nguy nga B. Đang nổi sóng mù mịt 
C. Không muốn làm nữ hoàng D.Lại nổi cơn thịnh nộ 
- Những dòng còn lại tại sao không phải là cụm danh từ? Đó là cụm từ gì? 
Bƣớc 3. Tổ chức dạy và học bài mới (37'- 40'). 
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển 
năng lực giao tiếp 
* Phương pháp: Thuyết trình. 
* Kỹ thuật : Động não. 
* Thời gian: 1‟. 
 13 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
Chuẩn KTKN 
cần đạt 
Ghi 
chú 
 Chúng ta đã tìm hiểu về cụm danh từ, 
cụm động từ, cụm tính từ. Để cấu tạo nên 
các cụm ĐT, cụm TT cần có một từ loại 
luôn đi kèm, kết hợp với ĐT, TT bổ sung ý 
nghĩa, đó là phó từ. Vậy phó từ là gì? Vai 
trò của nó như thế nào h«m nay ta sÏ hiÓu. 
- Hs nghe. 
- Nghe giới thiệu 
và ghi tên bài. 
Tiết 75: 
Phó từ 
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
 - Mục tiêu: 
+ Học sinh tìm hiểu phó từ và các loại phó từ. 
+ Rèn cho học sinh kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. 
+ Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ 
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận, phân tích mẫu. 
- Kỹ thuật: Động não, BĐTD, phiếu học tập 
- Thời gian: 17-20 phút. 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
Chuẩn KTKN cần 
đạt 
Ghi 
chú 
I. HS HS tìm hiểu Phó từ 
là gì? 
- GV đưa ví dụ, yêu cầu HS 
đọc ví dụ. 
? Quan sát vào các ví dụ, 
hãy cho biết những từ in 
đậm bổ sung ý nghĩa cho 
những từ ngữ nào? 
? Các từ được bổ sung ý 
nghĩa thuộc từ loại nào? 
GV: Các từ in đậm chuyên 
đi kèm ĐT, TT và bổ sung ý 
nghĩa cho ĐT, TT gọi là 
phó từ. 
? Phó từ thường đứng ở vị 
trí nào trong câu? Nó có 
khả năng gọi tên sự vật, 
hoạt động, tính chất không? 
? Phó từ là gì? 
- Gọi hs đọc ghi nhớ 1 
II. HD HS tìm hiểu Các 
loại phó từ: 
GV giao việcnhóm 4 ( 2ph) 
I. Phó từ là gì? 
- HS đọc ví dụ 
a. đã đi, cũng ra, 
vẫn chưa thấy, thật lỗi lạc 
b. soi (gương) được, rất ưa 
(nhìn), to ra, rất bướng 
- HS trao đổi trong bàn (2'). 
Đại diện một vài bàn trả lời, 
các bàn khác nhận xét, bổ 
sung. 
- HS trả lời 
+ Phó từ thường đứng ở vị trí 
phụ trước hoặc phụ sau trong 
cụm động từ, hoặc cụm tính từ 
không thể trực tiếp làm vị ngữ 
trong câu. 
+ Phó từ không có chức năng 
gọi tên mà chỉ có tác dụng bổ 
sung ý nghĩa cho các ĐT, TT 
ấy. 
II. HS tìm hiểu Các loại phó 
từ: 
 - Cá nhân HS đọc ví dụ 
I Phó từ là gì? 
 1. Ví dụ: 
 2. Nhận xét: 
a. đã đi, cũng ra, 
vẫn chưa thấy, thật 
lỗi lạc 
b. soi (gương) được, 
rất ưa 
(nhìn), to ra, rất 
bướng 
+ Bổ sung ý nghĩa 
cho động từ, tính từ 
-> Phó từ 
* Ghi nhớ 1 
II. Các loại phó từ: 
1. Ví dụ. 
Phó từ 
đứng 
Phó từ 
đứng sau 
 14 
- GV đưa phiếu học tập 
điền các phó từ vào bảng 
phân loại? 
- Gv nhận xét, chốt kiến 
thức 
? Ngoài những phó từ trên 
em hãy kể thêm một số phó 
từ mà em biết? 
? Phó từ đứng trước bổ 
sung ý nghĩa gì ĐT, TT? 
? Phó từ đứng sau bổ sung 
ý nghĩa gì cho động từ, tính 
từ? 
? Qua bảng trên ta thấy có 
mấy loại phó từ? Thường 
bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT, 
TT? 
? Bài học hôm nay cần ghi 
nhớ những đơn vị kiến thức 
gì? 
- Cho hs khái quát kiến 
thức bằng BĐTD 
- cả lớp theo dõi. 
- HS thảo luận nhóm (2 ph) 
điền vào bảng phân loại 
- HS kể 
- HS dựa vào ghi nhớ nhắc lại 
kiến thức của bài. 
- 2 loại” 
• Phó từ đứng trước ĐT, TT bổ 
sung ý nghĩa: 
- Quan hệ thời gian. 
- Mức độ. 
- phủ định. 
- cầu khiến 
• Phó từ đứng sau bổ sung ý 
nghĩa: 
 - Mức độ 
- Khả năng 
- Kết quả, hướng 
- HS đọc ghi nhớ sgk 
- HS vẽ BĐTD 
trƣớc 
đã, 
đang, 
từng, 
sắp 
rất, hơi lắm, quá 
cũng, 
vẫn, cứ, 
đều 
không, 
chưa, 
chẳng 
đừng, 
hãy, chớ 
 vào, 
được, 
ra, lên, 
xuống . 
2. Nhận xét: 
+ 2 loại lớn: 
• Phó từ đứng trước 
ĐT, TT bổ sung ý 
nghĩa: 
- Quan hệ thời gian. 
- Mức độ. 
- phủ định. 
- cầu khiến 
• Phó từ đứng sau 
bổ sung ý nghĩa: 
 - Mức độ 
- Khả năng 
- Kết quả, hướng 
* Ghi nhớ: SGK/ 12 
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
-Mục tiêu: Tìm các phó từ trong câu và xác định ý nghĩa của phó từ. Thuật lại một số sự 
việc chỉ ra phó từ trong đoạn văn đó và cho biết mục đích của việc sử dụng phó từ. 
 Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ 
-Phương pháp : Đàm thoại, Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm 
-Kĩ thuật : Động não. 
-Thời gian: 15 -20‟ 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động 
của trò 
Chuẩn KTKN cần đạt 
Ghi 
chú 
 15 
III.HDHS làm bài tập 
Bài 1 
- Đọc yêu cầu của bài tập? 
- Tìm phó từ trong các câu 
văn và cho biết các phó từ 
bổ sung ý nghĩa động từ, 
tính từ? 
b. Phú từ: đó ( chỉ thời gian) 
Bài 3:- GV đọc chính tả 
- Cho hs soát lỗi trong bàn, 
báo cáo kết quả 
- Gv đánh giá, nhận xét 
III.HSLuyện 
tập. 
Bài 1 
- HS đọc yêu 
cầu của bài 
tập. 
- Làm việc cá 
nhân 
- HS viết 
chính tả, soát 
lỗi 
III. Luyện tập. 
 1. Bài 1 
a. Câu 1: Đã (Chỉ quan hệ thời 
gian). 
Câu 2: Không (Sự phủ định) 
còn (Sự tiếp diễn) 
Câu 4: đã (chỉ thời gian) 
Câu 6: Đương, sắp : chỉ thời gian 
lại (chỉ sự tiếp diễn) ra (chỉ kết 
quả và hướng) 
Câu 7: cũng : tiếp diễn 
sắp : (thời gian) 
Câu 8: đã (chỉ thời gian) 
Câu 9: Cũng (chỉ sự tiếp diễn) 
sắp : chỉ thời gian. 
Bài 3: Viết chính tả 
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn 
- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo 
* Phương pháp: thuyết trình, giao việc 
* Kỹ thuật: Động não, 
* Thời gian: 5’ 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động 
của trò 
Chuẩn KTKN cần đạt 
Ghi 
chú 
Bài 2: Thuật lại sự việc 
Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn 
đến cái chết thảm thương 
của Dế Choắt bằng một 
đoạn văn ngắn từ ba đến 
năm câu. Chỉ ra một phó 
từ được dùng trong đoạn 
văn ấy và cho biết em 
dùng phó từ đó để làm gì. 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
và 2 em lên bảng 
 Bài 2: 
- Đọc yêu cầu 
của bài tập và 
làm bài 
- nghiên cứu, 
trao đổi, trình 
bày.... 
Bài 2: 
 Mét h«m, DÕ MÌn nh×n thÊy chÞ 
Cèc

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_73_88.pdf