Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chủ đề 6: Bài tiết - Phan Tất Khả

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chủ đề 6: Bài tiết - Phan Tất Khả

I. MỤC TIÊU:

1 Kiến thức: - HS nêu được khái niệm bài tiết và vai trò của sự bài tiết nước tiểu.

- Mô tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu.

- Quá trình tạo thành nước tiểu.

 + Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu.

 + Quá trình bài tiết nước tiểu.

- Phân biệt được: + Nước tiểu đầu và huyết tương.

 + Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.

- Kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này.

 - Biết giữ vệ sinh đường tiết niệu.

2. Năng lực hình thành.

a. Năng lực chung: Năng lực tự học, tư duy, quản lí, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác,

 sử dụng ngôn ngữ

 b. Năng lực đặc thù: Quan sát tranh ảnh, thu thập thông tin, rút ra kết luận,

3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị. Máy tính, lớp học, bàn ghế, bảng đen, ti vi, mạng ti vi.

2. Học liệu. Tranh phóng to hình 38.1 , 39.1 sách giáo khoa.

 

doc 10 trang tuelam477 3640
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chủ đề 6: Bài tiết - Phan Tất Khả", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Lộc Sơn Kế hoạch bài dạy sinh 8 
 Tổ: Sinh - Hoá - Địa - Thể dục Giáo viên: Phan Tất Khả
 Tên bài dạy: Chủ Đề 6 BÀI TIẾT 
 Môn học Sinh học – Lớp 8 
 Thời gian thực hiện: 3 Tiết ( 40,41,42) 
 I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: - HS nêu được khái niệm bài tiết và vai trò của sự bài tiết nước tiểu.
- Mô tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu.
- Quá trình tạo thành nước tiểu.
	 + Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu.
 + Quá trình bài tiết nước tiểu.
- Phân biệt được: + Nước tiểu đầu và huyết tương.
	 + Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. 
- Kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này. 
 - Biết giữ vệ sinh đường tiết niệu.
2. Năng lực hình thành. 
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, tư duy, quản lí, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, 
 sử dụng ngôn ngữ
 b. Năng lực đặc thù: Quan sát tranh ảnh, thu thập thông tin, rút ra kết luận, 
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị. Máy tính, lớp học, bàn ghế, bảng đen, ti vi, mạng ti vi.
2. Học liệu. Tranh phóng to hình 38.1 , 39.1 sách giáo khoa.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1: MỞ ĐẦU.
 a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề, nhiệm vụ cần giải quyết trong bài học.
 b. Nội dung: 
 1. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là gì?
 2. Điều gì sẽ xảy ra đối với cơ thể ki các chất độc hại như ( CO2, urê, axit urich...) bị tích tụ 
 lại trong cơ thể ?
 3. Do đâu có nước tiểu? 
 4. Hậu quả của việc thường xuyên nhịn tiểu và uống không đủ nước?
 c. Sản phẩm.
 1. Thận 2. Cơ thể bị nhiệm độc, năng tử vong. 
 3. Quá trình lọc máu. 4. Sỏi thận. 
 d. Tổ chức thực hiện: 
 B1. Chuyển giao nhiệm vụ. 
 GV trình chiếu câu hỏi và yêu cầu hs tìm kiếm thông tin SGK bài 38,39.
 B2.Thực hiện nhiệm vụ.Hs hoạt đông cá nhân hoàn thành đáp án.
 B3. Báo cáo kết quả và thảo luận.
 HS đại diện xung phong trả lời đáp án , lớp theo dõi thảo luận bổ sung.
 B4. Kết luận nhận định. 
 Gv dựa vào đáp án hoc sinh trả lời nhận định và đánh giá kết hợp chấm điểm.
Hoạt động 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
Tiết 1
Nội dung 1: BÀI TIẾT
 a.Mục tiêu: Hs hiểu thế nào là bài tiết, các cơ quan tham gia bài tiết.
b. Nội dung: 
Phiếu học tập số 1
1.Bài tiết là gì? Nhóm 1:
............................................................................................................................................
2.Vai trò của bài tiết đối với cơ thể sống? Nhóm 2.............................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Kể tên các cơ quan tham gia bài tiết và sản phẩm bài tiết? Nhóm 3,4.
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
c. Sản phẩm
 1. Bài tiết. 
 Hằng ngày cơ thể không ngừng lọc và thải ra môi trường các chất cặn bã, các chất độc gây hại cho cơ thể. Quá trình đó gọi là bài tiết.
2.Vai trò của bài tiết: Giúp cơ thể loại bỏ các chất cặn bã, các chất độc hại khác để duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất trong cơ thể diễn ra bình thường.
3. Các cơ quan tham gia bài tiết: + Phổi bài tiết CO2.
 + Thận bài tiết các chất thải qua nước tiểu.
 + Da bài tiết mồ hôi.
d. Tổ chức thực hiện:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ.
- GV trình chiếu phiếu học tập hoặc phái piếu các nhóm.
- Hướng dẫn Hs đọc thông tin SGK trang 122 bài 38.
B2.Thực hiện nhiệm vụ.Hs hoạt nhóm hoàn thành đáp án.
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận.
HS đại diện nhóm báo cáo đáp án, các nhóm khác theo dõi thảo luận bổ sung.
B4. Kết luận nhận định.
Gv dựa vào sản phẩm các nhóm trả lời nhận định và đánh giá kết hợp chấm điểm nhóm có đáp án đúng.
 Nội dung 2: CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
 a.Mục tiêu:Tìm hiểu cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
 b. Nội dung: 
Phiếu học tập số 2
1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm những cơ quan nào? 
.....................................................................................................................................................	
2. Em hãy xác định vị trí thận trên cơ thể em, số lượng thận và vai trò quan trọng nhất của thận là gì?
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
c. Sản phẩm.
1. Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
2. Thận gồm 2 quả thận với khoảng 2 triệu đơn vị chức năng .
3 Chức năng thận: Lọc máu và hình thành nước tiểu.
d. Tổ chức thực hiện:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ.
- GV trình chiếu phiếu học tập hoặc phái piếu các nhóm.
- Hướng dẫn Hs đọc thông tin SGK trang 123 bài 38 quan sát hình 38,1
B2.Thực hiện nhiệm vụ.Hs hoạt động nhóm hoàn thành đáp án.
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận.
HS đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi thảo luận bổ sung.
B4. Kết luận nhận định.
Gv dựa vào sản phẩn các nhóm trả lời nhận định và đánh giá kết hợp chấm điểm nhóm có đáp án đúng.
Nội dung 3.
1.TẠO THÀNH NƯỚC TIỂU.
 a.Mục tiêu:Tìm hiểu quá trình hình thành và bài tiết nước tiểu.
 b. Nội dung: 
	Phiếu học tập số 3
1. Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào, xảy ra ở đâu? Nhóm 1,2
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Thành phần nước tiểu đầu khác với thành phần của máu ở điểm nào? Nhóm 3:
....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
3.Thành phần nước tiểu đầu khác với thành phần của nước tiểu chính thức ở điểm nào? Nhóm 4:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
c. Sản phẩm
1. Sự tạo thành nước tiểu xảy ra ở đơn vị chức năng gồm 3 quá trình.
- Quá trình lọc ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu. 
- Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết xảy ra ở ống thận.
 - Quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần thiết ở ống thận để tạo nên nước tiểu chính thức và ổn định một sốt thành phần của máu.
2. Thành phần nước tiểu đầu khác với thành phần của máu không có các tế bào máu và prôtêin.
3.Thành phần nước tiểu đầu có Các chất dinh dưỡng, nước, các ion Na, Cl , nước tiểu chính thức không có
d. Tổ chức thực hiện:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ.
- GV trình chiếu phiếu học tập hoặc phái piếu các nhóm.
- Hướng dẫn Hs đọc thông tin SGK trang 123 bài 38 quan sát hình 38,2
B2.Thực hiện nhiệm vụ.Hs hoạt động nhóm hoàn thành đáp án.
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận.
HS đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi thảo luận bổ sung.
B4. Kết luận nhận định.
Gv dựa vào sản phẩn các nhóm trả lời nhận định và đánh giá kết hợp chấm điểm nhóm có đáp án đúng.
Tiết 2
	Nội dung 4	
 4. THẢI NƯỚC TIỂU:
a.Mục tiêu:Tìm hiểu quá trình thải nước tiểu.
 b. Nội dung: 
Phiếu học tập số 4
1.Sự bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào?( mô tả đường đi của nước tiểu)
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
2. Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là gì?
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
3. Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục mà bài tiết nước tiểu chỉ xảy ra ở một thời điểm nhất định? Có sự khác nhau đó là do đâu?
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
c. Sản phẩm:
1. Nước tiểu chính thức đổ vào bể thận, theo ống dẫn nước tiểu tích trữ trong bóng đái, rồi thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ vòng ống đái, cơ bóng đái và cơ bụng
2. Laø loïc maùu vaø thaûi chaát caën baõ chaát ñoäc chaát thöøa ra khoûi cô theå. 
4. Maùu tuaàn hoaøn lieân tuïc qua caàu thaän để lọc các chất đọc neân nöôùc tieåu ñöôïc hình thaønh lieân tuïc và được tích tụ trong bóng đái khi lên đến 200ml ñuû aùp löïc ñeå gaây buoàn ñi tieåu vaø cô voøng oáng ñaùi môû ra keát hôïp vôùi cô voøng boùng ñaùi vaø cô buïng-> nöôùc tieåu thaûi ra ngoaøi.
d. Tổ chức thực hiện:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ.
- GV trình chiếu phiếu học tập hoặc phát phiếu các nhóm.
- Hướng dẫn Hs đọc thông tin SGK trang 127 bài 39 quan sát hình để làm bài.
B2.Thực hiện nhiệm vụ.Hs hoạt động nhóm hoàn thành đáp án.
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận.
HS đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi thảo luận bổ sung.
B4. Kết luận nhận định.
Gv dựa vào sản phẩn các nhóm trả lời nhận định và đánh giá kết hợp chấm điểm nhóm có đáp án đúng.
 Nội dụng 5
 MỘT SỐ TÁC NHÂN CHỦ YẾU GÂY HẠI CHO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
 a. Mục tiêu: Kể một số tác nhân gây hại hệ bài tiết nước tiểu, tìm ra biện pháp phòng tránh.
 b. Nội dung: 
 Phiếu học tập số 5
1.Nêu các tác nhân chính gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả? 
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nêu các bệnh thường gặp đối hệ bài tiết?
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Điều gì sẽ xảy ra đối với cơ thể khi hệ bài tiết bị tổn thương hoặc suy thoái?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
c. Sản phẩm:
1.Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu: Các vi khuẩn gây bệnh. Các chất độc hại có trong thức ăn đồ uống. Khẩu phần ăn không hợp lý.
- Vi khuẩn gây viêm, hư hại cầu thận.
- Các chất độc hại thức ăn, đồ uống gây nên suy thận.
- Khẩu phần ăn không hợp lý gây nên sỏi thận, suy thận.
2.Moät soá beänh: viêm đường tiết niệu, viêm thận, sỏi thận, suy thận..
3. Các chaát caën baõ chaát ñoäc chaát thöøa bị ứ đọng lại trong cơ thể dẫn đến cơ thể bị nhiễm độc, hôn mê và tử vong.
d. Tổ chức thực hiện:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ.
- GV trình chiếu phiếu học tập hoặc phát phiếu các nhóm.
- Hướng dẫn Hs đọc thông tin SGK trang 129 bài 40.
B2.Thực hiện nhiệm vụ.Hs hoạt động nhóm hoàn thành đáp án.
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận.
HS đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi thảo luận bổ sung.
B4. Kết luận nhận định.
Gv dựa vào sản phẩn các nhóm trả lời nhận định và đánh giá kết hợp chấm điểm nhóm có đáp án đúng.
Tiết 3
Nội dung 6
CẦN XÂY DỰNG CÁC THÓI QUEN SỐNG KHOA HỌC ĐỂ BẢO VỆ HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU TRÁNH CÁC TÁC NHÂN GÂY HẠI .
 a.Mục tiêu: HS có ý thức giữ gìn và xây dưng thói quen sống khoa học .
 b. Nội dung: 
Các thói quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
1. Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. Nhóm 1.
2. Khẩu phần ăn uống hợp lý. Nhóm 2,3.
- Không nên ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi 
- Không nên ăn thức ăn ôi thiu, nhiều chất độc hại.
- Uống đủ nước.
Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay không nên nhịn lâu.Nhóm 
4. Em nêu các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?............................
......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 c. Sản phẩm:
Các thói quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
1. Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
2. Khẩu phần ăn uống hợp lý.
- Không nên ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi 
- Không nên ăn thức ăn ôi thiu, nhiều chất độc hại.
- Uống đủ nước.
3. Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay không nên nhịn tiểu quá lâu.
1- Hạn chế tác nhân của vi sinh vật gây bệnh.
2- Tránh cho thận làm việc quá sức, và hạn chế khả năng tạo sỏi.
- Hạn chế tác nhân của các chất độc hại.
- Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu diễn ra tốt hơn.
3- Hạn chế khả năng tạo sỏi. Giúp cho sự tạo thành nước tiểu liên tục.
* Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết là:
 - Thường xuyên giữ gìn vệ sinh toàn cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu.
- Khẩu phần ăn uống hợp lý như (Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi). 
- Không ăn thức ăn ôi thiu, có nhiều chất độc. 
- Uống đủ nước, đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu quá lâu.
d. Tổ chức thực hiện:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ.
- GV trình chiếu bảng 40 SGK trang 130 giao nhiệm vụ các nhóm, thảo luận nhóm.
B2.Thực hiện nhiệm vụ.Hs hoạt động nhóm thu thập thông tin hoàn thành đáp án.
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận.
HS đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi thảo luận bổ sung.
B4. Kết luận nhận định.
Gv dựa vào sản phẩn các nhóm trả lời nhận định và đánh giá kết hợp chấm điểm nhóm có đáp án đúng.
Hoạt động 4
 LUYỆN TẬP
 a. Mục tiêu: Hs vận dung kiến thức học được và kĩ năng vận dụng làm bài.
 b. Nội dung :
 1. Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu gồm...........................................................................................
 2. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết là..........................Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình là ...............................,..............................................,...................................................
3. Hàng ngày cơ thể không ngừng lọc và thải ra môi trường các chất cặn bã, các chất độc gây hại ra khỏi cơ thể được gọi là ...................................................................................................
4. Vai trò của bài tiết là giúp cơ thể loại bỏ các ........................................................ra khỏi cơ thể
5.Thường xuyên nhịn tiểu, uống không đủ nước, ăn quá mặn, quá chua, ăn nhiều can xi, uông nhiều nước ngọt là nguyên nhân gây nên ....................................................................................
6.Các bệnh thường gặp hệ bài tiết như..........................................................................................
 7. Hằng ngày ăn, uống quá nhiều chất độc hại khiến thận phải làm việc liên tục quá tải dẫn 
 đến.............. ............................................
8. Thói quen xấu sống dơ bẩn đã tạo điều kiện cho...................................xâm nhập gây bệnh cho hệ bài tiết nước tiểu.
 9. Các biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là:.......................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
 c. Sản phẩm:
1.Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
2.Thận, lọc máu, hấp thụ lại các chất, quá trình bài tiết tiếp
3. bài tiết
4. chất cặn bã, các chất độc hại.
5. Sỏi thận
6. viêm đường tiết niệu, viêm thận, sỏi thận, suy thận....
7. Suy thận
8. vi sinh vật 	
9 - Thường xuyên giữ gìn vệ sinh toàn cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu.
- Khẩu phần ăn uống hợp lý
- Không ăn thức ăn ôi thiu, có nhiều chất độc. 
- Uống đủ nước, đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu quá lâu.
d. Tổ chức thực hiện:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ.
- GV phô tô và phát bài cho học sinh làm.
B2.Thực hiện nhiệm vụ.Hs hoạt động cá nhân hoàn thành đáp án.
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận.
 Học sinh trao đổi bài và chấm bài cho nhau cộng điểm và thu bài nộp cho giáo viên.
B4. Kết luận nhận định.
Gv thu bài vào điểm thường xuyên 2 cho học sinh đạt kết quả trung bình trở lên.
Hoạt động 4: VẬN DỤNG.
a. Mục tiêu: 
- Giúp HS vận dụng được các KT-KN đã được học trong cuộc sống hàng ngày nhằm bảo vệ hệ bài tiết nói riêng và cơ thể nói chung.
b. Nội dung .
 Một người bị mắc bệnh sỏi thận, viên thận, suy thận em hãy tư vấn cho họ nguyên nhân mắc bệnh, cách chữa trị, biện pháp phòng tránh.
c. Sản phẩm. Kết quả bài làm học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ. GV trình chiếu câu hỏi cho học sinh ghi vào vở. Hướng dẫn Hs
 dựa kiến thức học được, tìm kiếm thôm thông tin hoàn thành bài tập báo cáo phần mở đầu tiết học tới.
B2.Thực hiện nhiệm vụ.Hs làm bài tập vào vở.
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận.
 Báo cáo kết quả làm bài, lớp theo dõi, thảo luận thông nhất .
B4. Kết luận nhận định.
GV dựa vào đáp án kết luận chấm điểm thường xuên cho học sinh.
 Trường THCS lộc Sơn 
BÀI KIỂM TRA THƯỜNG XUYỀN 2
 Họ tên học sinh:..........................................Lớp 8a......Năm học 2020 -2021
1. Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu gồm...........................................................................................
2. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết là..........................Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình là ...............................,..............................................,...................................................
3. Các chất độc hại trong máu không được lọc qua thận để thải ra ngoài cơ thể qua hệ bài tiết 
 thì cơ thể bị..................................................................................hôm mê và dẫn đến tử vong.
4. Vai trò của bài tiết là giúp cơ thể loại bỏ các .....................................................ra khỏi cơ thể
5.Thường xuyên nhịn tiểu, uống không đủ nước, ăn quá mặn, quá chua, ăn nhiều can xi, uông nhiều nước ngọt là nguyên nhân gây nên ....................................................................................
6. Các bệnh thường gặp hệ bài tiết như........................................................................................
7. Hằng ngày ăn, uống quá nhiều chất độc hại khiến thận phải làm việc liên tục quá tải dẫn đến.............. ............................................
8. Thói quen xấu sống dơ bẩn đã tạo điều kiện cho.....................................xâm nhập gây bệnh cho hệ bài tiết nước tiểu.
9. Các biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là:.......................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
 ...............................................................................................................
 Trường THCS lộc Sơn 
BÀI KIỂM TRA THƯỜNG XUYỀN 2
 Họ tên học sinh:..........................................Lớp 8a......Năm học 2020 -2021
1. Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu gồm...........................................................................................
2. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết là..........................Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình là ...............................,..............................................,.........................................................
3. Các chất độc hại trong máu không được lọc qua thận để thải ra ngoài cơ thể qua hệ bài tiết 
 thì cơ thể bị..................................................................................hôm mê và dẫn đến tử vong.
4. Vai trò của bài tiết là giúp cơ thể loại bỏ các .....................................................ra khỏi cơ thể
5.Thường xuyên nhịn tiểu, uống không đủ nước, ăn quá mặn, quá chua, ăn nhiều can xi, uông nhiều nước ngọt là nguyên nhân gây nên ....................................................................................
6. Các bệnh thường gặp hệ bài tiết như........................................................................................
7. Hằng ngày ăn, uống quá nhiều chất độc hại khiến thận phải làm việc liên tục quá tải dẫn đến.............. ............................................
8. Thói quen xấu sống dơ bẩn đã tạo điều kiện cho.....................................xâm nhập gây bệnh cho hệ bài tiết nước tiểu.
9. Các biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là:.......................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_chu_de_6_bai_tiet_phan_tat_kha.doc