Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 4 đến 7 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Hồng Quang

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 4 đến 7 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Hồng Quang

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết được khái niệm tập hợp rỗng.

- Chỉ ra được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần

tử, cũng có thể không có phần tử nào.

- Phát biểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.

2. Kĩ năng:

- HS tìm được đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn.

- Rèn kĩ năng viết tập hợp con, hai tập bằng nhau, nhận biết tập hợp rỗng.

- Sử dụng đúng các kí hiệu ; . Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.

3. Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. Rèn tính cẩn thận, chính xác cho

HS, hứng thú với môn học. Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán

thực tế đơn giản.

=> Năng lực và phẩm chất:

- Năng lực: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực

giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học, NL tính toán, năng

lực kiến thức và kĩ năng toán học về đếm số phần tử của một TH hữu hạn, viết được TH

con của một TH cho trước, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng các công cụ, phương

tiện học toán,

- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: KHBH, SHD, bảng phụ, các phương tiện DH cần thiết.

2. HS: Sách hướng dẫn học, đồ dùng học tập, đọc trước nội dung bài học.

III. PP-KTDH-HTTC

- Phương pháp: Vấn đáp, dh hợp tác, thực hành - luyện tập, phát hiện và gq vấn đề, .

- KTDH: KT khăn trải bàn, KT học tập hợp tác, đặt câu hỏi, đọc tích cực, động não, KT

giao n/v, .

- HTTC: Cá nhân, nhóm, cả lớp, cặp đôi.

pdf 13 trang haiyen789 3510
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 4 đến 7 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Hồng Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Số học lớp 6A, Năm học 2020-2021 Trường THCS Hồng Quang, Ân Thi, Hưng Yên 
1 
Ngày soạn: 07/9/2020. 
 Ngày dạy: 15/9/2020 
TUẦN 2 
TIẾT 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được khái niệm tập hợp rỗng. 
- Chỉ ra được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần 
tử, cũng có thể không có phần tử nào. 
- Phát biểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. 
2. Kĩ năng: 
- HS tìm được đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn. 
- Rèn kĩ năng viết tập hợp con, hai tập bằng nhau, nhận biết tập hợp rỗng. 
- Sử dụng đúng các kí hiệu ; . Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp. 
3. Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. Rèn tính cẩn thận, chính xác cho 
HS, hứng thú với môn học. Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán 
thực tế đơn giản. 
=> Năng lực và phẩm chất: 
- Năng lực: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học, NL tính toán, năng 
lực kiến thức và kĩ năng toán học về đếm số phần tử của một TH hữu hạn, viết được TH 
con của một TH cho trước, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng các công cụ, phương 
tiện học toán, 
- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: KHBH, SHD, bảng phụ, các phương tiện DH cần thiết. 
2. HS: Sách hướng dẫn học, đồ dùng học tập, đọc trước nội dung bài học. 
III. PP-KTDH-HTTC 
- Phương pháp: Vấn đáp, dh hợp tác, thực hành - luyện tập, phát hiện và gq vấn đề, ... 
- KTDH: KT khăn trải bàn, KT học tập hợp tác, đặt câu hỏi, đọc tích cực, động não, KT 
giao n/v, ... 
- HTTC: Cá nhân, nhóm, cả lớp, cặp đôi. 
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 
1. Ổn định lớp (1p): Sĩ số lớp 6A: /30. Vắng: ĐT cho GĐ: 
2. KTBC (5p): 
Gọi hs báo cáo kq phần việc GV giao về nhà ở tiết trước. 
Một vài hs báo cáo, chia sẻ sp, các hs còn lại trao đổi thảo luận để nx. 
GV chốt. 
3. Tổ chức các HĐDH 
A- Hoạt động khởi động (5p) 
*MT: 
- Tạo tâm thế học tập. 
- Thu hút được sự chú ý của hs, hs mong muốn tìm hiểu về số phần tử của một tập hợp 
Giáo án Số học lớp 6A, Năm học 2020-2021 Trường THCS Hồng Quang, Ân Thi, Hưng Yên 
2 
* Dự kiến PP, KTDH: 
- PP: DH hợp tác nhóm nhỏ, dh phát hiện và gq vấn đề. 
- KTDH: KT khăn trải bàn, KT giao n/v 
* HTTC: HĐ nhóm. 
HĐ CỦA GV-HS NỘI DUNG 
- GV y/c HS hđ nhóm từ 2-4 em (một 
bàn) thực hiện HĐ k/động. 
- HS trong mỗi nhóm độc lập làm bài sau 
đó thảo luận trong nhóm và thống nhất kq. 
- GV qs giúp đỡ nhóm gặp khó khăn. Sau 
đó gọi đại diện các nhóm báo cáo. 
- Các nhóm cử đại diện báo cáo kq, hs 
nhóm khác nêu thắc mắc nếu có. 
- Gv nx, chốt và nêu vấn đề: Với các tập 
hợp ở trên có tập hợp có số phần tử như 
nhau nhưng cũng có tập hợp có số phần tử 
không như nhau. Vậy một tập hợp có thể 
có bao nhiêu phần tử? 
a) Tập hợp A có 1 phần tử 
Tập hợp B có 2 phần tử 
Tập hợp C có 100 phần tử 
Tập hợp N có vô số phần tử 
b) Tập hợp D có 1 phần tử 
Tập hợp E có 2 phần tử 
Tập hợp H có 11 phần tử 
c) Không có số tự nhiên nào thoả mãn. 
Qua hđ A góp phần hình thành NL tự học, hợp tác, giao tiếp, tính toán, tư duy và lập 
luận toán học. 
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
HĐ B.1. Số phần tử của một tập hợp (5p). 
- MT: Nhận biết được tập hợp rỗng, kí hiệu tập hợp rỗng; chỉ ra được một tập hợp có 
thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có 
phần tử nào. 
- PP: Vấn đáp. 
- HT: Cá nhân, cả lớp. 
- GV yêu cầu HS tự nghiên cứu mục 1 
trong SHD 
- HS đọc thông tin và n/c VD trong SHD. 
- GV vấn đáp để chốt kiến thức: 
? Vậy một tập hợp có bao nhiêu phần tử? 
? Thế nào là tập hợp rỗng? 
- Tập rỗng là tập hợp không có phần tử 
nào. Kí hiệu  . 
1. Số phần tử của một tập hợp. 
- Một tập hợp có thể có một, nhiều, vô số 
hoặc không có phần tử nào. 
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập 
hợp rỗng. Ký hiệu:  
HĐ B.2. Tập hợp con (10p) 
- MT: Phát biểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau; nhận 
biết và viết được tập hợp con của một tập hợp, nhận biết được hai tập bằng nhau; sử 
dụng đúng các kí hiệu ; . 
- PP: DH hợp tác, thực hành - luyện tập, phát hiện và gq vấn đề 
- HT: Cặp đôi, cá nhân, nhóm. 
- GV: yêu cầu HS hđ cặp đôi mục 2a 
- HS: làm cặp đôi mục 2a. 
2. Tập hợp con 
a) Ví dụ: 
Giáo án Số học lớp 6A, Năm học 2020-2021 Trường THCS Hồng Quang, Ân Thi, Hưng Yên 
3 
- GV: Gọi một vài cặp đôi báo cáo, chia 
sẻ, các cặp còn lại nêu thắc mắc nếu có. 
- GV chốt. 
- GV: yêu cầu HS tự nghiên cứu mục b và 
viết ghi nhớ theo sơ đồ; vận dụng làm cặp 
đôi phần 2c 
GV: theo dõi; trợ giúp các nhóm gặp khó 
khăn 
- GV gọi hs báo cáo kq hđ. 
- HS báo cáo, chia sẻ, thảo luận. 
- GV chốt k/n về tập hợp con và hai tập 
hợp bằng nhau. 
- GV y/c HS làm bài tập củng cố theo 
nhóm: Dùng KT 5-10-30 giây: 5 hs một 
nhóm, nhóm trưởng viết 1 tập hợp có 2 
phần tử, mỗi thành viên còn lại viết 1 tập 
hợp con trong vòng 30 giây rồi chuyển 
cho người bên cạnh, tiếp tục cho đến hết 4 
thành viên còn lại. Sau đó nhóm trưởng 
tổng hợp. 
- GV nhấn mạnh: Mỗi một tập hợp luôn 
có tập hợp con là tập rỗng và chính nó. 
Tập hợp rỗng là con của mọi tập hợp. 
Dự kiến tình huống sai lầm của HS: HS 
rất hay nhầm lẫn cách viết tập hợp thuộc 
hoặc không thuộc tập hợp khác, khi xét 
quan hệ giữa chúng. 
 Cách khắc phục: GV HD HS phân biệt 
kỹ khi nào dùng ký hiệu thuộc, không 
thuộc và khi nào thì dùng ký hiệu con hoặc 
chứa. 
E = {x , y} 
F = {a , b , x , y } 
Ta viết E  F đọc là E là tập hợp con của 
tập hợp F hay E được chứa trong F hay F 
chứa E. 
b) ĐN (SHD/17) 
- Nếu A  B và B  A thì A = B. 
c) MA, MB, AB, BA 
Qua hđ B góp phần hình thành NL tự học, hợp tác, giao tiếp, tính toán, tư duy và lập 
luận toán học, mô hình hóa toán học. 
C-Hoạt động luyện tập (10p) 
-MT: HS vận dụng được các kiến thức đã học vào gq một số bài tập. 
- PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành-luyện tập. 
- HT: Cá nhân, cả lớp. 
- GV y/c hs hđ cá nhân làm bài sau đó lên 
bảng báo cáo kq. 
-HS thực hiện, báo cáo, chia sẻ sp. 
-GV tổ chức nx và chốt. 
Với bài 2, GV hỏi thêm: Viết tất cả các 
tập con của t/h M biết rằng tập rỗng là tập 
Bài 1: 
a) A = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 
20} có 11 phần tử. 
b) Không có số tự nhiên x nào lớn hơn 9 và 
nhỏ hơn 10. TH B không có phần tử nào. 
Bài 2: 
Giáo án Số học lớp 6A, Năm học 2020-2021 Trường THCS Hồng Quang, Ân Thi, Hưng Yên 
4 
con của mọi tập hợp và tập M là tập con 
của chính nó. Khi đó tập M có tất cả bao 
nhiêu tập hợp con? 
-HS thực hiện và báo cáo. 
a) {a, b}; {a, c}; {b; c} 
b) {a, b}M, {a, c}M, 
{b; c}M, 
Bài 3: 
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} 
B = {0; 1; 2; 3; 4} 
B A 
Bài 4: 
- Không được, vì tập rỗng không có phần 
tử nào còn tập hợp {0} có 1 p/ tử là số 0. 
D.E- Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng (9p) 
- MT: Liên hệ được kiến thức đã học với thực tiễn và tìm tòi, mở rộng kiến thức có liên 
quan. 
- PP: DH phát hiện và gq vấn đề, thực hành-luyện tập, vấn đáp, dh hợp tác. 
- HT: Cá nhân, nhóm, cả lớp. 
GV y/c hs hđ cá nhân làm bài 1 sau đó gọi 
hs trả lời. 
Bài 2 cho hs hđ nhóm dùng KT XYZ với 
nhiệm vụ 6-1-1. Có 6 thành viên trong 
một nhóm, mỗi thành viên cho 1 VD về 
tập hợp và chỉ ra 1 phần tử không thuộc 
tập hợp đó trong vòng 1 phút, sau đó 
chuyển cho bạn bên cạnh. 
HS thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, chia sẻ 
sp. 
GV nx và chốt kq. 
Bài 3, 4 GV giao hs về nhà hoàn thiện. 
Yc hs chuẩn bị trước §5. Luyện tập. 
Bài 1. A= {x; y; m} 
S S 
S S 
Đ Đ 
Bài 2.VD:... 
Bài 3. 
A B; A N*; A N; BN*; BN; N* 
N 
Bài 4. 
M = {102; 120; 201; 210} 
Tập hợp M có 4 phần tử. 
Ngày soạn: 07/9/2020. Ngày dạy: 15/9/2020 
TUẦN 2 
TIẾT 5: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, t/hợp con và các phần tử của tập hợp. 
2. Kĩ năng: 
- HS viết được tập hợp, tìm được đúng số phần tử của tập hợp; kiểm tra được một tập 
hợp có là tập hợp con của một tập hợp cho trước hay không; viết được một vài tập hợp 
con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng kí hiệu  và  . 
- Rèn kĩ năng tính số phần tử của một tập hợp với các số chẵn và các số lẻ. 
Giáo án Số học lớp 6A, Năm học 2020-2021 Trường THCS Hồng Quang, Ân Thi, Hưng Yên 
5 
3. Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. Rèn tính cẩn thận, chính xác cho 
HS, hứng thú với môn học. Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán 
thực tế đơn giản. 
=> Năng lực và phẩm chất: 
- Năng lực: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy lôgic, NL tính toán, năng lực mô hình hóa 
toán học, năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán, 
- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: KHBH, SHD học toán 6, bảng phụ, các phương tiện DH cần thiết. 
2. HS: Sách hướng dẫn học, đồ dùng học tập, đọc trước nội dung bài học. 
III. PP-KTDH-HTTC 
- Phương pháp: Trò chơi, vấn đáp, dh học tác nhóm nhỏ, trực quan, thực hành - luyện 
tập, nêu và gq vấn đề, dh khám phá, dh dự án,... 
- KTDH: KT khăn trải bàn, KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao 
n/v. 
- HTTC: Cá nhân, cặp đôi, cả lớp, nhóm. 
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 
1. Ổn định lớp (1p): Sĩ số lớp 6A: /30. Vắng: ĐT cho GĐ: 
2. KTBC: Kết hợp trong phần khởi động 
3. Tổ chức các hđ dạy học: 
A. Hoạt động khởi động (5p) 
- MT: Tạo hứng thú học tập cho HS, củng cố kiến thức về tập hợp. 
- PP: Trò chơi, PP dh hợp tác. 
- HT: Nhóm 3 hs 
HĐ CỦA GV-HS NỘI DUNG 
Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi: tiếp sức, 
trong tg 3 phút 
Chọn ra 2 đội chơi, mỗi đội 3 học sinh. 
Yêu cầu hs 1 viết 1 tập hợp dưới dạng liệt 
kê, hs tiếp theo chỉ ra số phần tử của tập 
hợp. 
Sau 3p, GV nx đánh giá đội nào làm được 
nhiều ví dụ và đúng thì thắng cuộc. 
Kq hđ của 2 đội chơi trên bảng phụ. 
Qua hđ A góp phần hình thành NL tự học, hợp tác, gq vấn đề toán học. 
C. Hoạt động luyện tập (25p) 
- MT: HS vận dụng được các kiến thức đã học về tập hợp như viết tập hợp, tìm số phần 
tử của tập hợp, xđ tập con một tập hợp để làm bài tập. 
- PP: Luyện tập - thực hành, dh phát hiện và gq vấn đề, dh hợp tác, 
Giáo án Số học lớp 6A, Năm học 2020-2021 Trường THCS Hồng Quang, Ân Thi, Hưng Yên 
6 
- HT: Cá nhân, cặp đôi, cả lớp. 
- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở bài tập 1 
- HS hoạt động cá nhân sau đó báo cáo 
kết quả, chia sẻ sp. HS khác nêu thắc mắc 
nếu có. 
- GV nx và chính xác hóa kq bài 1. 
- GV: yêu cầu HS làm cặp đôi bài 2 
HS: làm việc độc lập sau đó trao đổi với 
bạn bên cạnh thống nhất kq. 
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó 
khăn. 
-GV gọi hs các nhóm báo cáo chia sẻ kq 
hđ, hs lớp thảo luận. 
- GV nx chung và chốt. 
-GV y/c hs hđ cá nhân làm bài 3; 4. 
-HS đọc kĩ đề bài suy nghĩ làm bài sau đó 
báo cáo, chia sẻ sp. 
- GV t/c cho lớp thảo luận, nx và chốt. 
Bài 1: 
a) C={0; 2; 4; 6; 8} 
b) L={11; 13; 15; 17; 19} 
c) A={18; 20; 22} 
d) B={25; 27; 29; 31} 
Bài 2: 
a) A={18}, có 1 phần tử. 
b) B={0}, có 1 phần tử. 
c) C=N, có vô số phần tử. 
d) D= , không có phần tử nào. 
e) E= , không có phần tử nào. 
Bài 3: 
A={0; 2; 4; 6; 8} 
B={0; 2; 4; 6; 8; } 
N*={1; 2; 3; 4; } 
AN*, BN*, AB. 
Bài 4: 
- A là tập hợp các học sinh của lớp 6D có 2 
điểm 10 trở lên. 
- B là tập hợp các học sinh của lớp 6D có 3 
điểm 10 trở lên. 
- M là tập hợp các học sinh của lớp 6D có 
4 điểm 10 trở lên. 
MB, MA, BA. 
Qua hđ C góp phần hình thành NL NL tự học-tự chủ, giao tiếp và hợp tác, tính toán, 
GQVĐ toán học, tư duy và lập luận toán học, sử dụng công cụ - phương tiện học toán, 
mô hình hóa toán học. 
D-Hoạt động vận dụng (5p) 
- MT: HS vận dụng được kiến thức đã học vào gq những vấn đề thực tiễn có liên quan. 
- PP: nêu vấn đề, ppdh khám phá, DH dự án. 
- HT: Cá nhân, cả lớp. 
GV giao n/v cho hs hđ cá nhân đọc tìm 
hiểu TT trong SHD mục "Em cần biết" và 
viết tập hợp các khu vực có diện tích rừng 
dưới 1 triệu ha. 
- HS thực hiện, báo cáo. 
? Từ hiện thực diện tích rừng và độ che 
phủ đó, em thấy mình phải có trách nhiệm 
gì? (GV giao hs về nhà viết bài tuyên 
Gọi A là tập hợp các khu vực có diện tích 
rừng che phủ dưới 1 triệu ha. 
A={Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ, đồng 
bằng Sông Hồng} 
Giáo án Số học lớp 6A, Năm học 2020-2021 Trường THCS Hồng Quang, Ân Thi, Hưng Yên 
7 
truyền về trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng 
khoảng 02 trang giấy. TG nộp bài sau 1 
tuần) 
E-Hoạt động tìm tòi, mở rộng (9p) 
- MT: Tìm tòi, khám phá, mở rộng kiến thức bài học 
- PP: Thực hành-luyện tập, vấn đáp, nêu và gq vấn đề. 
- HT: Cá nhân, cặp đôi, nhóm. 
GV y/c các nhóm HS từ 4-6 em tự n/c 
kiến thức phần E.1trong SHD, sau đó vận 
dụng làm bài tập sau: 
Cho A = ={1; 3; 5}; B = ={1; 2; 3; 4; 5} 
a) Nêu mối quan hệ giữa tập A và B 
b) Tập B có là con của tập A không. Vì sao? 
c) Viết tất cả các tập con của tập A 
-HS hđ nhóm thực hiện n/v, báo cáo chia 
sẻ sp. 
-GV qs hd nhóm gặp khó khăn và sau đó 
nx, chốt. 
- GV cho HS tiếp tục nghiên cứu mục E.2 
và E.3 
- HS đọc và suy nghĩ. 
? Tính số phần tử của tập hợp các STN liên 
tiếp từ a đến b, số phần tử của tập hợp các 
số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b, số phần 
tử của tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ 
n ta làm ntn? 
- HS TL 
- GV cho hs hđ cặp đôi làm phần E.2, E.3 
và báo cáo. Có thể giao nv cho HS về nhà 
thực hiện tính số phần tử của tập B, D, E 
trong mục E.2 và E.3 nếu hết TG->chốt 
lại các k/t mở rộng 
- GV giao nhiệm vụ về nhà: Đọc và làm 
các nội dung E.4/SHD trang 20; tìm hiểu 
trước §6. Phép cộng và phép nhân. 
- HS: Nhận nhiệm vụ về nhà 
Bài 1. 
a) A  B 
b) B không là tập con của A vì 4 thuộc B 
mà 4 không thuộc A. 
c)  , {1; 3; 5},{1},{3},{5}, {1; 3}, {1; 5}, 
{3; 5} 
Bài 2. 
T/h B = {10; 11; 12; ; 99} có 
(99 – 10 ) + 1 = 90 phần tử. 
Bài 3. 
T/h D = {21; 23; 25; ; 99} có 
(99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử 
E = {32; 34; 36; ...; 96}có 
(96 - 32) : 2 + 1 = 33 phần tử 
Ngày soạn: 07/9/2020. 
Ngày dạy: Tiết 6: 19/9/2020; Tiết 7: 21/9/2020 
TUẦN 2+3 
TIẾT 6+7: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN 
I. MỤC TIÊU 
Giáo án Số học lớp 6A, Năm học 2020-2021 Trường THCS Hồng Quang, Ân Thi, Hưng Yên 
8 
1. Kiến thức: 
- Biết các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính 
chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết phát biểu và viết dạng tổng quát 
của các tính chất đó. 
2. Kĩ năng: 
- HS vận dụng được các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 
- Biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. 
3. Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học. Rèn tính cẩn thận, chính xác cho 
HS, hứng thú với môn học. Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán 
thực tế đơn giản. 
=> Năng lực và phẩm chất: 
- Năng lực: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học, NL tính toán, năng 
lực mô hình hóa toán học; năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán, 
- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: KHBH, SHD, bảng phụ, phiếu ht, các phương tiện DH cần thiết. 
 2. HS: Sách HDH, vở ghi, chuẩn bị bài về nhà, đồ dùng học tập, đọc trước nội dung bài 
học. 
III. PP-KTDH-HTTC 
- Phương pháp: Vấn đáp, dh hợp tác nhóm nhỏ, thực hành - luyện tập, nêu và gq vấn đề, 
pp sơ đồ tư duy. 
- KTDH: KT khăn trải bàn, KT học tập hợp tác, KT đặt câu hỏi, KT động não, KT giao 
n/v, KT đọc tích cực. 
- HTTC: Cá nhân, cặp đôi, nhóm 4-6 hs, cả lớp. 
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 
Tiết 6 
1. Ổn định lớp (1p): Sĩ số lớp 6A: /30. Vắng: ĐT cho GĐ: 
2. KTBC (2p): GV kiểm tra một vài hs việc thực hiện n/v giao về nhà tiết trước. 
3. Các hđ dạy học: 
A. Hoạt động khởi động (5p) 
- MT: Tạo tâm thế học tập cho hs, giúp các em có hứng thú tìm hiểu về phép cộng và 
phép nhân STN. 
- PP: DH hợp tác, nêu và gq vấn đề. 
- HT: Nhóm 
HĐ CỦA GV-HS NỘI DUNG 
GV y/c hs hđ nhóm theo bàn làm phần 
khởi động. 
1. Kí hiệu dùng để chỉ phép cộng và phép 
nhân: +; x 
Giáo án Số học lớp 6A, Năm học 2020-2021 Trường THCS Hồng Quang, Ân Thi, Hưng Yên 
9 
HS hđ nhóm thực hiện, cử đại diện báo 
cáo, chia sẻ sp. 
Các nhóm trao đổi thảo luận về câu trả 
lời. 
GV thống nhất đáp án và nêu vấn đề: Đó 
là các kiến thức các em đã biết về phép 
cộng và phép nhân STN, còn điều gì khác 
nữa về 2 phép tính này mà chúng ta chưa 
biết các em sẽ được tìm hiểu qua bài học 
này. 
Phép cộng: 3 + 2 = 5 có 3 và 2 là số hạng, 
5 là tổng. 
Phép nhân: 4 x 6 = 24 có 4, 6 là thừa số, 24 
là tích 
2. Điền số hoặc chữ: 
0; chính nó; 0. 
Qua hđ A góp phần hình thành NL tự học, hợp tác, giao tiếp toán học, NL tính toán, 
năng lực mô hình hóa toán học. 
B. Hoạt động hình thành kiến thức (27p) 
HĐ B.1. Tìm hiểu về tổng và tích của hai số tự nhiên 
- MT: Biết khái niệm tổng và tích; biết kí hiệu để chỉ phép cộng, phép nhân, các thành 
phần của 2 phép tính này và làm được tính cộng, nhân hai STN. 
- PP: Vấn đáp, dh hợp tác, luyện tập- thực hành. 
- HT: Cá nhân, cả lớp, cặp đôi. 
- GV cho HS cả lớp đọc kĩ nội dung phần 
1 và trả lời các câu hỏi: 
? Thế nào là tổng; tích của hai STN? 
? Viết công thức thể hiện tổng, tích của 2 
STN và nêu các thành phần trong phép 
tính đó? 
? Cần lưu ý gì khi viết một tích mà có 
thừa số là chữ? 
- HSTL 
- GV chốt kiến thức 
- GV y/c HS hoạt động cặp đôi làm phần 
1b vào phiếu học tập. 
- Gv theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ các cặp đôi 
gặp khó khăn. 
- Gọi HS báo cáo kq. 
1.Tổng và tích hai số tự nhiên 
a) Tổng quát (SGK). 
 Phép cộng: 
 a + b = c 
 (Số hạng) + (Số hạng) = (Tổng) 
 Phép nhân: 
 a . b = d 
 (Thừa số) . (Thừa số) = (Tích) 
Chú ý: SHD/Tr21 
b) 
a 12 21 1 0 
b 5 0 48 15 
a + b 17 21 49 15 
ab 60 0 48 0 
HĐ B.2. Tìm hiểu về tính chất của phép cộng và phép nhân STN 
- MT: Biết các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự 
nhiên; Biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. 
Vận dụng được các tính chất trên vào tính nhanh. 
- PP: Dạy học hợp tác, vấn đáp, dh phát hiện và gq vấn đề, luyện tập- thực hành. 
- HT: Cá nhân, cặp đôi, cả lớp. 
Giáo án Số học lớp 6A, Năm học 2020-2021 Trường THCS Hồng Quang, Ân Thi, Hưng Yên 
10 
- GV cho HS hoạt động cặp đôi phần 2a. 
- GV kiểm tra một vài nhóm 
- Y/c hs hoạt động cá nhân đọc kĩ nội 
dung phần 2b và chú ý. 
Sau đó tự viết vào vở dạng tổng quát tính 
chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, 
phép nhân. 
- GV chốt lại KT cơ bản và kiến thức mở 
rộng trong phần chú ý. 
- GV y/c hs hoạt động cặp đôi phần 2c. 
- HS thực hiện làm bài. 
- GV gọi 2 hs lên bảng trình bày lời giải, 
chia sẻ sp. Các hs còn lại trao đổi bài 
kiểm tra chéo nhau và nêu thắc mắc nếu 
có. 
- GV chính xác hóa kq. 
2. Tính chất của phép cộng và phép 
nhân số tự nhiên 
a) 
b) Tính chất 
1) Tính chất giao hoán 
a + b = b + a 
a . b = b . a 
2) Tính chất kết hợp 
 (a + b) + c = a + (b + c) 
 (a.b) . c = a . (b.c) 
* Chú ý: (SHDH) 
c) 23 + 47 + 11 + 29 
 = (23 + 47)+ (11 + 29) 
 = 70 + 40 
 = 110 
4 . 7 . 11 . 25 
 = (4 . 25) . (7 . 11) 
 = 100 . 77 
 = 7700 
HĐ B.3. Tìm hiểu t/c pp của phép nhân đối với phép cộng. 
- MT: Biết tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết phát biểu và viết 
dạng tổng quát của tính chất đó. 
Vận dụng được tính chất vào tính nhanh. 
- PP: Dạy học hợp tác, gợi mở, vấn đáp, dh phát hiện và gq vấn đề, luyện tập- thực 
hành. 
- HT: Cá nhân, cặp đôi, cả lớp. 
- GV cho hs hoạt động cá nhân đọc kĩ nội 
dung phần 3a và chú ý, viết vào vở dạng 
tổng quát dạng tính chất phân phối của 
phép nhân đối với phép cộng. 
- GV chốt lại KT cơ bản và kiến thức mở 
rộng trong phần chú ý. 
- GV y/c hs hoạt động cặp đôi phần 3b 
- HS thực hiện. 
- GV qs và hỗ trợ các nhóm nếu cần. 
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải và 
chia sẻ sp. HS còn lại nêu thắc mắc nếu 
có. 
3. Tính chất phân phối của phép nhân 
đối với phép cộng 
a) Tính chất: 
 a (b + c) = ab + ac 
Chú ý: SHD/tr22 
b) 87 . 36 + 87 . 64 
= 87. (36 + 64) = 87 . 100 
= 8700 
 27 . 195 – 95 . 27 
= 27 . (195 - 95) = 27 . 100 
= 270 
Giáo án Số học lớp 6A, Năm học 2020-2021 Trường THCS Hồng Quang, Ân Thi, Hưng Yên 
11 
- GV chính xác hóa kq. 
- GV cho hs HĐ chung cả lớp lập sơ đồ tư 
duy tóm tắt các kt cơ bản của bài học. 
- HS làm và báo cáo 
- GV nx. 
Qua hđ B góp phần hình thành NL tự học, hợp tác, giao tiếp toán học, NL tính toán, 
năng lực mô hình hóa toán học. 
C. Hoạt động luyện tập (10p) 
- MT: HS vận dụng được kiến thức đã học vào làm một số bài tập liên quan 
- PP: DH phát hiện và gq vấn đề, thực hành- luyện tập. 
- HT: Cá nhân, cả lớp. 
- GV y/c HS hđ cá nhân làm vào vở bài 
tập 1, 2a,d; 4/ SHD. 
- HS hoạt động cá nhân sau đó lên bảng 
trình bày và chia sẻ sp hđ trước lớp. 
- HS khác nêu thắc mắc nếu có. 
- GV kiểm tra và hướng dẫn cá nhân còn 
yếu nếu cần. 
- GV chốt lại các tính chất cơ bản và ứng 
dụng của các tính chất đó. 
- GV giao n/v cho hs về nhà hđ cá nhân: 
Hoàn thiện các bài tập phần C. 
HĐLT/SHD. 
- HS nhận n/v. 
Bài 1: Quãng đường ôtô đi từ Hà Nội đến 
Yên Bái là: 
54+19+82= 155 (km) 
Bài 2. Tính nhanh 
a)18+15+22+45= ... =100 
d) 25.5.4.27.2 =... 2700 
Bài 4. Trong một tích nếu một thừa số tăng 
lên gấp bao nhiêu lần thì tích tăng lên gấp 
bấy nhiêu lần 
 (k.a).b = k.(a.b) 
Ngày dạy: 21/9/2020 
TUẦN 3. Tiết 7. (Hoạt động luyện tập (tiếp) + Vận dụng + Tìm tòi, mở rộng) 
(1p) Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp 6A: /30. Vắng: ĐT cho GĐ: 
C. Hoạt động luyện tập (tt) (34p) 
- MT: HS vận dụng được kiến thức đã học vào làm một số bài tập liên quan 
- PP: DH phát hiện và gq vấn đề, thực hành- luyện tập, dh hợp tác, trò chơi. 
- HT: Cá nhân, cả lớp, nhóm, cặp đôi. 
- GV t/c cho hs chơi trò chơi: "Tiếp sức". 
Nội dung trò chơi: Bài 5 
Cách thức chơi: Gồm 2 đội ; 3 HS/đội. 
Mỗi đội có 1 viên phấn, lần lượt từng hs 
lên chơi, mỗi hs chỉ làm một câu xong về 
vị trí và trao phấn cho bạn kế tiếp lên làm 
câu thứ 2. HS sau có quyền sửa bài của hs 
trước.Đội chiến thắng là đội làm nhanh, 
đúng nhất. 
- Sau khi hai đội chơi xong, GV tổ chức 
Bài 5: a) =; b) ; d) <. 
Giáo án Số học lớp 6A, Năm học 2020-2021 Trường THCS Hồng Quang, Ân Thi, Hưng Yên 
12 
nx và chốt bài. 
- Các bài 3, 6, 7/SHD GV giao n/v cho hs 
HĐ nhóm: 
+ HS đọc kĩ nội dung hd từng bài sau đó 
áp dụng làm nhóm phần còn lại 
+ Nhóm trưởng điều hành hoạt động 
nhóm sau đó báo cáo kết quả đã làm 
được, chia sẻ sp hđ trước lớp. 
- GV: theo dõi, đôn đốc và chính xác hóa 
kq các bài tập. 
- GV y/c hs HĐ cặp đôi bài 8. 
- GV kiểm tra một vài nhóm và cử cặp đôi 
làm nhanh, đúng đi hỗ trợ các cặp đôi 
khác 
Làm thêm: (x – 25)(y – 37) = 0 
Bài 3. 
a) 996+45 = 996+4+ 41 =1041 
b) 37+198 = ... =235 
Bài 6. 
25.12= 25.(10+2)= 250+50 = 300 
34.11 = 34.(10+1) =340+34 = 374 
47. 101 = 47.(100+1) 
 = 4700 +47 = 4747 
Bài 7 
16.19 =16.(20-1) = 320-16 = 304. 
46.99 = 46.(100-1) = 4600-46 = 4554. 
35.98 = 35.(100-2) = 3500-70 = 3430. 
Bài 8. 
a) x=34 b) x=17 c) x = 25, y = 37 
D.E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng (10p) 
- MT: Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế và tìm tòi, mở rộng những kiến thức 
liên quan. 
- PP: Nêu và gq vấn đề, thực hành - luyện tập. 
- HT: Cá nhân, cả lớp. 
Gvcho hs đọc TT "Em có biết?" về nhà 
toán học Gau-xơ và bài toán tính tổng các 
số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 100 của ông. 
- HS đọc tìm hiểu. 
? Nêu cách tính tổng các số tự nhiên liên 
tiếp hoặc tổng các STN cách đều? 
- HSTL. 
- GV chốt cách tính: Lấy số đầu cộng số 
cuối, nhân với số số hạng rồi chia cho 2. 
GV giao hs về nhà thực hiện mục 2 và 
n/c trước §7. Phép trừ và phép chia. 
1. Tìm hiểu nhà toán học Đức Gauss 
2. Tính nhanh: 
20+21+22+ ... +30 
= (20+30).11:2 = 275 
 Tổ phó chuyên môn 
Ký duyệt, ngày 07 tháng 9 năm 2020 
Nguyễn Thị Nhâm 
Giáo án Số học lớp 6A, Năm học 2020-2021 Trường THCS Hồng Quang, Ân Thi, Hưng Yên 
13 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_so_hoc_lop_6_tiet_4_den_7_nam_hoc_2020_2021_truong_t.pdf