Giáo án Thể dục Lớp 6 - Chủ đề 5: Thể thao tự chọn (Đá cầu)

Giáo án Thể dục Lớp 6 - Chủ đề 5: Thể thao tự chọn (Đá cầu)

- Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động quan sát GV thị phạm, hướng dẫn động tác phục vụ bài học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác chia sẻ để trình bày thông tin về động tác và biết hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS thực hiện được các nhiệm vụ học tập.

 

docx 16 trang Mạnh Quân 24/06/2023 3220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Thể dục Lớp 6 - Chủ đề 5: Thể thao tự chọn (Đá cầu)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày : 15/1/2022
Giảng ngày: 17/1/2022
CHỦ ĐỀ 5 : THỂ THAO TỰ CHỌN ( ĐÁ CẦU) – (Tiết 1)
Tiết 44: Bài tập bổ trợ trong đá cầu và các bước di chuyển. Trò chơi do GV chọn. 
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
1.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động quan sát GV thị phạm, hướng dẫn động tác phục vụ bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác chia sẻ để trình bày thông tin về động tác và biết hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS thực hiện được các nhiệm vụ học tập.
1.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực chăm sóc sức khỏe: Học sinh biết chọn vị trí, vệ sinh sân tập luyện. 
- Năng lực vận động cơ bản: Học sinh thực hiện được các động tác bổ trợ trong đá cầu và các bước di chuyển và trò chơi do GV chọn. 
- Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh tham gia tập luyện, trò chơi có trách nhiệm.
2. Phẩm chất:
- Trung thực: HS tự giác tham gia các hoạt động và hoàn thiện nhiệm vụ vận động.
- Chăm chỉ: Học sinh chủ động tích cực hoàn thành lượng vận động của bài tập.
- Trách nhiệm, nhân ái: HS có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao và biết giúp đỡ bạn tập luyện. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU :
1. Đối với giáo viên: Còi. Cầu.
2. Đối với học sinh: Vệ sinh sân bãi , mỗi học sinh một quả cầu. Vẽ ô trò chơi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU.
*Nội dung:
1. Nhận lớp, kiểm tra sức khoẻ học sinh. 
2. Khởi động:
+ Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân trường.
+ Xoay các khớp.
+ Ép dọc, ép ngang. 
+ Tập các động tác bổ trợ: Chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, đá cao gót, đá lăng trước. 
3. Kiểm tra bài cũ: Không
*Sản phẩm: Chuyển trạng thái cơ thể từ hđ tĩnh sang trạng thái hoạt động vận động.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. 
- Hỏi thăm sức khỏe của HS và trang phục tập luyện.
- GV di chuyển và quan sát, nhắc nhở HS thực hiện khởi động kỹ các khớp. 
- Cán sự: Điểm số và báo cáo sĩ số tình hình lớp học cho giáo viên.
- Cán sự lớp điều hành khởi động.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
*Nội dung:
1. Tập các động tác bổ trợ: Tại chỗ đá má trong má ngoài.
+ Học: Kĩ thuật di chuyển ngang.
- TTCB: Hai chân rộng bằng vai, khuỵu gối, thân người hơi ngả về trước, mắt nhìn thẳng Có thể đứng hai chân ngang nhau 
- Kĩ thuật di chuyển ngang bước chéo:
- Di chuyển sang phải: Từ TTCB (hai chân rộng bằng vai), chân trái bước chéo trước sang phải, sau đó chân phải đạp mạnh và đưa sang phải, hai tay co tự nhiên, mắt nhìn thẳng (H.4). 
+ Di chuyển sang trái thực hiện ngược lại.
- Kĩ thuật di chuyển ngang bước trượt:
+ Di chuyển sang trái: Từ TTCB, hai chân cùng nhún và bật nhẹ, trượt trên mặt sân sang bên trái cho tới vị trí thích hợp, hai tay co tự nhiên để giữ thăng bằng, mắt nhìn hướng cầu (H.5). 
+ Di chuyển sang phải thực hiện ngược lại.
* Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức. HS biết cách thưc hiện các động tác bổ trợ và di chuyển ngang. 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
– GV thị phạm, phân tích kĩ thuật di chuyển ngang theo trình tự:
+ Thị phạm toàn bộ kĩ thuật hai lần, tạo cảm giác trực quan cho HS về kĩ thuật động tác.
– GV tổ chức tập luyện:
+ GV cho HS thực hiện theo hàng ngang các kĩ thuật di chuyển. 
- GV lưu ý một số lỗi sai HS thường mắc:
+ Trọng tâm không ổn định
+ Sai hướng quan sát.
+ Gò bó khi di chuyển.
GV chốt kĩ thuật cần thực hiện. 
HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn về động tác.
- Quan sát giáo viên thị phạm.
- Lĩnh hội kiến thức từ hình ảnh trựcquan 
- Hình thành khái niệm động tác và từng bước hoàn thành kĩ thuật.
- HS thực hiện theo còi của GV.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
* Nội dung:
1. Luyện tập các động tác bổ trợ:
- Tập tại chỗ đá má trong, đá má ngoài.
- Luyện tập: Kĩ thuật di chuyển ngang.
+ Kĩ thuật di chuyển ngang bước chéo.
+ Kĩ thuật di chuyển ngang bước trượt.
+ Di chuyển ngang bước chéo theo đường kẻ sẵn
*Sản phẩm: HS thực hiện được kĩ thuật di chuyển ngang 
2. Trò chơi: “Tâng cầu tiếp sức”.
+ Chuẩn bị: Chia học sinh trong lớp thành các đội, đứng hàng dọc sau vạch xuất phát.
+ Cách chơi: Các thành viên của mỗi đội luân phiên chạy nhanh tới ô tròn nhặt cầu và tâng cầu bằng đùi một lần, sau đó chạy về chạm tay vào người tiếp theo. Đội nào hoàn thành trước sẽ thắng cuộc
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV phổ biến nội dung và yêu cầu luyện tập.
- GV giao cho HS tập luyện theo cặp đôi và theo nhóm.
- Quan sát, đánh giá, chỉ dẫn học sinh tập luyện.
- Sửa sai cho học sinh.
GV hướng dẫn HS cách chơi và giao nhiệm vụ cho HS làm trọng tài.
HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS lắng nghe
- Tập luyện theo cá nhân
- Tập luyện theo cặp đôi 
- Tập luyện theo nhóm 
HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên.
- Đội hình chơi trò chơi.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
*Nội dung:Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
- HS sử dụng các bài tập đã học để luyện tập ở nhà, trong giờ ra chơi.
- Tự luyện tập các động tác di chuyển hoặc tập thể lực ..
*Sản phẩm: HS hiểu biết vận dụng các bài tập ngoài giờ, ở nhà...
- Em có biết kĩ thuật tâng cầu bằng các điểm chạm nào không?
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV hướng dẫn học sinh vận dụng bài tập đã học vào thực tiễn.
+ Chơi các trò chơi đã học trong giờ ra chơi hoặc tại công viên lúc ngoài giờ lên lớp.
- Đặt câu hỏi?
HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS lĩnh hội kiến thức từ giáo viên.
- Tự luyện tập ở nhà và trong giời ra chơi.
- HS trả lời câu hỏi.
E. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC.
1. Hồi tĩnh: Thực hiện các động tác thả lỏng. 
2. Nhận xét về các hoạt động học tập và giao nhiệm vụ học tập về nhà. 
3. Xuống lớp.
- Hướng dẫn học sinh thả lỏng
- Nhận xét đánh giá, nhắc nhở dặn dò. 
- HS thả lỏng tích cực, chú ý lắng nghe nhiệm vụ được giao.
Soạn ngày : 15/1/2022
Giảng ngày: 17/1/2022
CHỦ ĐỀ 5 : THỂ THAO TỰ CHỌN ( ĐÁ CẦU) – (Tiết 2)
Tiết 45: Bài tập bổ trợ trong đá cầu và các bước di chuyển. Trò chơi do GV chọn. 
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
1.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động quan sát GV thị phạm, hướng dẫn động tác phục vụ bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác chia sẻ để trình bày thông tin về động tác và biết hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS thực hiện được các nhiệm vụ học tập.
1.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực chăm sóc sức khỏe: Học sinh biết chọn vị trí, vệ sinh sân tập luyện. 
- Năng lực vận động cơ bản: Học sinh thực hiện được các động tác bổ trợ trong đá cầu và các bước di chuyển và trò chơi do GV chọn. 
- Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh tham gia tập luyện, trò chơi có trách nhiệm.
2. Phẩm chất:
- Trung thực: HS tự giác tham gia các hoạt động và hoàn thiện nhiệm vụ vận động.
- Chăm chỉ: Học sinh chủ động tích cực hoàn thành lượng vận động của bài tập.
- Trách nhiệm, nhân ái: HS có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao và biết giúp đỡ bạn tập luyện. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU :
1. Đối với giáo viên: Còi. Cầu.
2. Đối với học sinh: Vệ sinh sân bãi, mỗi học sinh một quả cầu. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU.
* Nội dung:
1. Nhận lớp, kiểm tra sức khoẻ học sinh. 
2. Khởi động:
+ Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân trường.
+ Xoay các khớp.
+ Ép dọc, ép ngang. 
+ Tập các động tác bổ trợ: Chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, đá cao gót, đá lăng trước. 
3. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện kĩ thuật di chuyển ngang bước chéo, bước trượt. 
*Sản phẩm: Chuyển trạng thái cơ thể từ hđ tĩnh sang trạng thái hoạt động vận động.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. 
- Hỏi thăm sức khỏe của HS và trang phục tập luyện.
- GV di chuyển và quan sát, nhắc nhở HS thực hiện khởi động kỹ các khớp. 
GV gọi 1- 2HS lên kiểm tra. GV nhận xét đánh giá
- Cán sự: Điểm số và báo cáo sĩ số tình hình lớp học cho giáo viên.
- Cán sự lớp điều hành khởi động.
HS lên thực hiện, HS khác nhận xét, chia sẻ. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
*Nội dung: Đã thực hiện ở tiết 44.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
* Nội dung:
1. Luyện tập các động tác bổ trợ:
- Luyện tập tại chỗ đá má trong, đá má ngoài.
- Luyện tập: Kĩ thuật di chuyển ngang.
+ Kĩ thuật di chuyển ngang bước chéo.
+ Kĩ thuật di chuyển ngang bước trượt.
+ Di chuyển ngang bước chéo theo đường kẻ sẵn.
*Sản phẩm: HS thực hiện được kĩ thuật di chuyển ngang.
2. Trò chơi: “Tâng cầu tiếp sức”.
Nội dung cách chơi như tiết 44.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV giao cho HS tập luyện theo cặp đôi và theo nhóm.
- Quan sát, đánh giá, chỉ dẫn học sinh tập luyện.
- Sửa sai cho học sinh.
GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ cho HS làm trọng tài.
HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS lắng nghe
- Tập luyện theo cá nhân
- Tập luyện theo cặp đôi 
- Tập luyện theo nhóm 
- Đội hình chơi trò chơi.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
*Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
- HS sử dụng các bài tập đã học để luyện tập ở nhà, trong giờ ra chơi.
- Tự luyện tập các động tác di chuyển hoặc tâng cầu thể lực nhiều lần.
*Sản phẩm: HS hiểu biết vận dụng các bài tập ngoài giờ, ở nhà...
- Khi em tập các động tác bổ trợ em thấy có tác dụng gì?
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV hướng dẫn học sinh vận dụng bài tập đã học vào thực tiễn.
+ Chơi các trò chơi đã học trong giờ ra chơi hoặc tại công viên lúc ngoài giờ lên lớp.
- Đặt câu hỏi?
HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS lĩnh hội kiến thức từ giáo viên.
- Tự luyện tập ở nhà và trong giời ra chơi.
- HS trả lời câu hỏi.
E. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC.
1. Hồi tĩnh: Thực hiện các động tác thả lỏng. 
2. Nhận xét về các hoạt động học tập và giao nhiệm vụ học tập về nhà. 
3. Xuống lớp.
- Hướng dẫn học sinh thả lỏng
- Nhận xét đánh giá, nhắc nhở dặn dò. 
- HS thả lỏng tích cực, chú ý lắng nghe nhiệm vụ được giao.
Soạn ngày : 
Giảng ngày: 
CHỦ ĐỀ 5 : THỂ THAO TỰ CHỌN ( ĐÁ CẦU) – (Tiết 3)
Tiết 46: Bài tập bổ trợ trong đá cầu và các bước di chuyển. Trò chơi do GV chọn. 
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
1.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động quan sát GV thị phạm, hướng dẫn động tác phục vụ bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác chia sẻ để trình bày thông tin về động tác và biết hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS thực hiện được các nhiệm vụ học tập.
1.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực chăm sóc sức khỏe: Học sinh biết chọn vị trí, vệ sinh sân tập luyện. 
- Năng lực vận động cơ bản: Học sinh thực hiện được các động tác bổ trợ trong đá cầu và các bước di chuyển và trò chơi do GV chọn. 
- Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh tham gia tập luyện, trò chơi có trách nhiệm.
2. Phẩm chất:
- Trung thực: HS tự giác tham gia các hoạt động và hoàn thiện nhiệm vụ vận động.
- Chăm chỉ: Học sinh chủ động tích cực hoàn thành lượng vận động của bài tập.
- Trách nhiệm, nhân ái: HS có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao và biết giúp đỡ bạn tập luyện. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU :
1. Đối với giáo viên: Còi. Cầu. Tranh động tác bổ trợ di chuyển tiến, lùi. 
2. Đối với học sinh: Vệ sinh sân bãi, mỗi học sinh một quả cầu. Vẽ ô trò chơi. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU.
* Nội dung:
1. Nhận lớp, kiểm tra sức khoẻ học sinh. 
2. Khởi động:
+ Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân trường.
+ Xoay các khớp.
+ Ép dọc, ép ngang. 
+ Tập các động tác bổ trợ: Chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, đá cao gót, đá lăng trước. 
3. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện kĩ thuật di chuyển ngang bước chéo, bước trượt. 
*Sản phẩm: Chuyển trạng thái cơ thể từ hđ tĩnh sang trạng thái hoạt động vận động.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. 
- Hỏi thăm sức khỏe của HS và trang phục tập luyện.
- GV di chuyển và quan sát, nhắc nhở HS thực hiện khởi động kỹ các khớp. 
GV gọi 1- 2HS lên kiểm tra. GV nhận xét đánh giá
- Cán sự: Điểm số và báo cáo sĩ số tình hình lớp học cho giáo viên.
- Cán sự lớp điều hành khởi động.
HS lên thực hiện, HS khác nhận xét, chia sẻ. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
*Nội dung: Nghiên cứu và học cách di chuyển tiến, lùi. 
- Kĩ thuật di chuyển tiến.
+ TTCB: Hai chân rộng bằng vai, chúng gối, thân người hơi ngả về trước, mất nhìn thẳng.
+ Thực hiện: Chạy về phía trước, tay đánh tự nhiên theo bước chạy, mặt hướng về phía trước. Ở bước cuối, đặt chân không thuận làm trụ, chân thuận đưa lên làm động tác đỡ cầu (H.2).
- Kĩ thuật di chuyển lùi.
+ Từ TTCB cơ bản, chạy lùi, tay đánh tự nhiên theo bước chạy, mắt nhìn thẳng. Ở bước cuối, lấy chân không thuận làm trụ, chân thuận đưa ra làm động tác đỡ cầu (H.3).
*Sản phẩm: Bước đầu hình thành động tác di chuyển tiến, lùi và biết cách thực hiện.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
– GV cho HS xem tranh, ảnh kĩ thuật.
 - GV phân tích và thị phạm kĩ thuật động tác.
– GV tổ chức tập luyện:
+ GV cho HS thực hiện theo hàng ngang các kĩ thuật di chuyển. 
GV chốt yêu cầu cần thực hiện di chuyển. 
HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn về động tác.
- Quan sát giáo viên thị phạm.
- Lĩnh hội kiến thức từ hình ảnh trực quan 
- Hình thành khái niệm động tác và từng bước hoàn thành kĩ thuật.
- HS thực hiện theo còi của GV.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
* Nội dung:
1. Luyện tập các động tác bổ trợ:
- Luyện tập tại chỗ đá má trong, đá má ngoài.
- Luyện tập: Kĩ thuật di chuyển ngang.
+ Kĩ thuật di chuyển ngang bước chéo.
+ Kĩ thuật di chuyển ngang bước trượt.
+ Di chuyển ngang bước chéo theo đường kẻ sẵn.
- Luyện tập: Kĩ thuật di chuyển tiến lùi. 
*Sản phẩm: HS thực hiện được kĩ thuật di chuyển ngang, chéo, tiến, lùi...
2. Trò chơi: “Tâng cầu tiếp sức”.
Nội dung cách chơi như tiết 44.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV giao cho HS tập luyện theo cặp đôi và theo nhóm.
- Quan sát, đánh giá, chỉ dẫn học sinh tập luyện.
- Sửa sai cho học sinh.
GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ cho HS làm trọng tài.
HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS lắng nghe
- Tập luyện theo cá nhân
- Tập luyện theo cặp đôi 
- Tập luyện theo nhóm 
- Đội hình chơi trò chơi.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
*Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
- HS sử dụng các bài tập đã học để luyện tập ở nhà, trong giờ ra chơi.
- Tự luyện tập các động tác di chuyển hoặc tâng cầu thể lực nhiều lần.
*Sản phẩm: HS hiểu biết vận dụng các bài tập ngoài giờ, ở nhà...
- Khi em tập các động tác bổ trợ em thấy có tác dụng gì?
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV hướng dẫn học sinh vận dụng bài tập đã học vào thực tiễn.
+ Chơi các trò chơi đã học trong giờ ra chơi hoặc tại công viên lúc ngoài giờ lên lớp.
- Đặt câu hỏi?
HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS lĩnh hội kiến thức từ giáo viên.
- Tự luyện tập ở nhà và trong giời ra chơi.
- HS trả lời câu hỏi.
E. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC.
1. Hồi tĩnh: Thực hiện các động tác thả lỏng. 
2. Nhận xét về các hoạt động học tập và giao nhiệm vụ học tập về nhà. Nghiên cứu kĩ thuật tâng cầu bằng đùi, má trong bàn chân.
3. Xuống lớp.
- Hướng dẫn học sinh thả lỏng
- Nhận xét đánh giá, nhắc nhở dặn dò. 
- HS thả lỏng tích cực, chú ý lắng nghe nhiệm vụ được giao.
Soạn ngày : 
Giảng ngày: 
CHỦ ĐỀ 5 : THỂ THAO TỰ CHỌN ( ĐÁ CẦU) – (Tiết 4)
Tiết 47: Kĩ thuật tâng cầu bằng đùi, mu bàn chân, tâng cầu bằng má trong bàn chân. 
I. MỤC TIÊU.
1. Năng lực: 
1.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động quan sát GV thị phạm, hướng dẫn động tác phục vụ bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác chia sẻ để trình bày thông tin về động tác và biết hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS thực hiện được các nhiệm vụ học tập.
1.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực chăm sóc sức khỏe: Học sinh biết chọn vị trí, vệ sinh sân tập luyện. 
- Năng lực vận động cơ bản: Học sinh thực hiện được kĩ thuật tâng cầu bằng đùi, mu bàn chân, tâng cầu bằng má trong bàn chân. 
- Năng lực hoạt động TDTT: Học sinh tham gia tập luyện, trò chơi có trách nhiệm.
2. Phẩm chất:
- Trung thực: HS tự giác tham gia các hoạt động và hoàn thiện nhiệm vụ vận động.
- Chăm chỉ: Học sinh chủ động tích cực hoàn thành lượng vận động của bài tập.
- Trách nhiệm, nhân ái: HS có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao và biết giúp đỡ bạn tập luyện. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Đối với giáo viên: Còi. Cầu.
2. Đối với học sinh: Vệ sinh sân bãi , mỗi học sinh một quả cầu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Nội dung
Hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU.
1. Nhận lớp, kiểm tra sức khoẻ học sinh. 
2. Khởi động:
+ Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân trường.
+ Xoay các khớp.
+ Ép dọc, ép ngang. 
+ Tập các động tác bổ trợ: Chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, đá cao gót, đá lăng trước. 
3. Kiểm tra bài cũ: Em hãy thực hiện kĩ thuật di chuyển tiến lùi. 
*Sản phẩm: Chuyển trạng thái cơ thể từ hđ tĩnh sang trạng thái hoạt động vận động.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học. 
- Hỏi thăm sức khỏe của HS và trang phục tập luyện.
- GV di chuyển và quan sát, hướng dẫn cho HS thực hiện khởi động.
GV gọi 1- 2HS lên kiểm tra. 
GV nhận xét, đánh giá cho điểm.
- Cán sự: Điểm số và báo cáo sĩ số tình hình lớp học cho giáo viên.
- Cán sự lớp điều hành khởi động.
 € € € € € 
€ € € € € 
€ € € € € 
HS trả lời. HS khác nhận xét chia sẻ. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
* Nội dung:
 1. Học kĩ thuật tâng cầu bằng đùi, mu bàn chân, tâng cầu bằng má trong bàn chân: 
- TTCB: Đứng chân trước, chân sau, chân trước thẳng, chân thuận ở phía sau iễng gót. Tay bên chân thuận cầm cầu, tay còn lại để tự nhiên, mắt nhìn cầu (H.6).
* Sản phẩm: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức. HS biết cách thưc hiện tâng cầu bằng các điểm chạm. 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV thị phạm toàn bộ kĩ thuật tâng cầu hai lần, tạo cảm giác trực quan cho HS về kĩ thuật động tác.
– GV tổ chức tập luyện tâng cầu cá nhân
- GV lưu ý một số lỗi sai HS thường mắc:
+ Trọng tâm không ổn định
+ Sai hướng quan sát.
+ Gò bó khi di chuyển đỡ cầu. 
GV quan sát, đánh giá kĩ thuật cần thực hiện. 
HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS lắng nghe, quan sát giáo viên thị phạm.
- Lĩnh hội kiến thức từ hình ảnh trực quan 
- Hình thành khái niệm động tác và từng bước hoàn thành kĩ thuật.
- HS chủ động tự tâng cầu cá nhân bằng các điểm chạm.
HS đại diện nhóm báo cáo kết quả hình thành kĩ thuật. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
*Nội dung:
1. Luyện tập: Kĩ thuật tâng cầu bằng các điểm chạm 
( bằng đùi, má trong má ngoài, mu bàn chân) 
*Sản phẩm: HS thực hiện được kĩ thuật tâng cầu bằng các điểm chạm (bằng đùi, má trong má ngoài, mu bàn chân) 
2. Trò chơi: “Thi tâng cầu”
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV phổ biến nội dung và yêu cầu luyện tập.
- GV giao nhiệm vụ cho HS tập luyện theo cá nhân, cặp đôi và theo nhóm.
- Quan sát, đánh giá, chỉ dẫn học sinh tập luyện.
- Sửa sai cho học sinh.
GV hướng dẫn HS cách chơi và giao nhiệm vụ cho HS làm trọng tài.
HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS lắng nghe
- Tập luyện theo cá nhân
- Tập luyện theo cặp đôi 
- Tập luyện theo nhóm 
HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
*Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
- HS sử dụng các bài tập đã học để luyện tập ở nhà, trong giờ ra chơi.
- Tự luyện tập các động tác di chuyển đã học ở nhà.
- Luyện tập tâng cầu bằng đùi, bằng mu, má trong má ngoài 
- Tập luyên đá cầu ở nhà có tác dụng gì?
*Sản phẩm: HS hiểu biết vận dụng các bài tập ngoài giờ, ở nhà...
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV hướng dẫn học sinh vận dụng bài tập đã học vào thực tiễn.
+ Chơi các trò chơi đã học trong giờ ra chơi hoặc tại công viên lúc ngoài giờ lên lớp.
+ Luyên tập các động tác thể dục cùng bạn trong giờ ra chơi hoặc ở nhà.
- Đặt câu hỏi?
HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS lĩnh hội kiến thức từ giáo viên.
- Tự luyện tập ở nhà và giờ ra chơi.
- HS trả lời câu hỏi.
E. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC.
1. Hồi tĩnh: Thực hiện các động tác thả lỏng. 
2. Nhận xét về các hoạt động học tập và giao nhiệm vụ học tập về nhà. 
3. Xuống lớp.
- Hướng dẫn học sinh thả lỏng
- Nhận xét đánh giá, nhắc nhở dặn dò. 
- HS thả lỏng tích cực, chú ý lắng nghe nhiệm vụ được giao.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_the_duc_lop_6_chu_de_5_the_thao_tu_chon_da_cau.docx