Giáo án Tin học Lớp 6 - Bài 1-5 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Minh Hồng

Giáo án Tin học Lớp 6 - Bài 1-5 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Minh Hồng

I - MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

- Giúp học sinh biết và hiểu được thế nào là hoạt động thông tin của con người.

- Học sinh biết được nhiệm vụ chính của tin học và máy tính là công cụ giúp con người trong các hoạt động thông tin như thế nào.

 2. Kĩ năng:

- Xác định được các hoạt động thông tin của con người và mô hình quá trình xử lí thông tin.

- Nắm được các nhiệm vụ chính của tin học.

 3. Thái độ:

 - Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.

 4. Năng lực hướng tới:

- HS có khả năng trong việc tiếp nhận, lưu trữ, và xử lí các thông tin thường gặp trong cuộc sống một cách nhanh nhẹn. Trao đổi thông tin một cách chính xác.

- HS có được cách nhìn nhận rằng máy tính là công cụ hữu ích trong hoạt động thông tin của con người.

II - CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án, SGK, một số câu hỏi.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.

III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

? Em hãy nêu khái niệm thông tin và cho ví dụ minh hoạ.

? Hãy nêu ra một tình huống thông tin và cách xử lí của em để cho ra một thông tin mới?

 

docx 29 trang tuelam477 3630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 6 - Bài 1-5 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Minh Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04-09/2020 	
Lớp: 6A
Tiết: 
Ngày giảng: / /2020
Sĩ số: 
Vắng:
Lớp: 6B
Tiết: 
Ngày giảng: / /2020
Sĩ số: 
Vắng:
Lớp: 6C
Tiết: 
Ngày giảng: / /2020
Sĩ số: 
Vắng:
Tiết 1
Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
A - MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
 - Giúp học sinh biết được khái niệm thông tin và các loại thông tin trong cuộc sống.
 - Học sinh có khái niệm ban đầu về tin học.
2. Kĩ năng:
 - Nắm được khái niệm về thông tin.
3. Thái độ: 
 - Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
 4. Năng lực hướng tới: 
- HS có khả năng trong việc tiếp nhận, lưu trữ, và xử lí các thông tin thường gặp trong cuộc sống một cách nhanh nhẹn. Trao đổi thông tin một cách chính xác.
- HS có được cách nhìn nhận rằng máy tính là công cụ hữu ích trong hoạt động thông tin của con người. 
B - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
C - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thông tin là gì?
Hằng ngày em tiếp nhận được nhiều thông tin từ nhiều nguốn khác nhau:
?Các bài báo, bản tin trên truyền hình hay đài phát thanh cho em biết thêm được điều gì?.
* GV: Hướng dẫn và cho thêm các ví dụ về thông tin
?Từ các ví dụ trên em hãy cho một ví dụ về thông tin?
*GV: Đọc sách, báo, nghe đài, xem ti vi để nhận biết được thông tin trên khắp thế giới và biết được nhiều lĩnh vực khác nhau như: kinh tế, thời sự, giáo dục, y tế, khoa học, giá cả thị trường 
? vậy em có thể kết luận thông tin là gì?
? Đi đến ngã ba, ngã tư ta nhìn thấy tín hiệu đèn giao thông, em hiểu được những qui định gì? 
*GV: Tín hiệu đèn màu vàng đi chậm lại và chuẩn bị dừng, đèn màu đỏ dừng lại, đèn màu xanh được phép đi.
? Hãy tìm hiểu ví dụ về thông tin mà hằng ngày em thường gặp phải.
*GV: Chiếu các tình huống về thông tin.
? Từ hoạt động trên hãy rút ra bài học.
* GV kết luận về khái niệm thông tin.
* Các em vừa được tìm hiểu thông tin đem lại sự hiểu biết. Vậy hoạt động thông tin của con người như thế nào?
 HS tham khảo ví dụ trong sách GK và thực tế
HS: Trả lời
HS: Trình bày
 HS: Trả lời
HS: Dựa vào thực tế để tìm ví dụ các thông tin.
 HS: Quan sát.
 - Cả lớp quan sát
 HS: trả lời
1. Thông tin là gì? 
Ví dụ: 
- Các bài báo, bản tin trên truyền hình hay đài phát thanh cho ta biết tin tức về tình hình thời sự trong nước và thế giới. 
- Tín hiệu đèn giao thông cho biết khi nào được phép đi, khi nào không được phép đi.
- Tiếng trống trường cho em biết đến giờ vào lớp hay ra chơi.
- Tấm biển chỉ đường hướng dẫn em đến một nơi cụ thể nào đó...
Như vậy: Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện ) và về chính con người.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu hoạt động thông tin của con người
*GV: Đưa ra tình huống về dự báo thời tiết “ngày mai trời có mưa to ở khu vực Đông bắc bộ”
?Nhận được thông tin này các em phải làm gì khi đi ra ngoài.
? Gọi HS đặt ra tình huống
? Hoạt động thông tin là gì.
* Thông tin trước xử lí được gọi là thông tin vào, còn thông tin nhận được sau xử lí đựơc gọi là thông tin ra.
 Mô hình quá trình xử lí thông tin.
* HS: Cả lớp suy nghĩ tìm ra giải đáp - Đem áo mưa theo
HS trả lời
SGK trả lời
2. Hoạt động thông tin của con người
- Hoạt động thông tin bao gồm việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và truyền thông tin. 
Xử lí
 TT vào TT ra
- Xử lí thông tin đóng vai trò quan trọng vì nó đem lại sự hiểu biết cho con người.
3. Củng cố
? Nhắc lại khái niệm thông tin.
 ? Hãy cho biết hoạt động thông tin bao gồm những việc gì? Công việc nào là quan trọng nhất?
?Qua tiết học trên các em được củng cố những năng lực nào.
4. Dặn dò
- Ôn lại bài.	
- Trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2, 3 (Trang 9 - SGK).
- Đọc tiếp phần còn lại của bài để chuẩn bị cho tiết học sau.
Ngày soạn: 05/09/2020	
Lớp: 6A
Tiết: 
Ngày giảng: / /2020
Sĩ số: 
Vắng:
Lớp: 6B
Tiết: 
Ngày giảng: / /2020
Sĩ số: 
Vắng:
Lớp: 6C
Tiết: 
Ngày giảng: / /2020
Sĩ số: 
Vắng:
Tiết 2
Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (tiếp)
I - MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh biết và hiểu được thế nào là hoạt động thông tin của con người.
- Học sinh biết được nhiệm vụ chính của tin học và máy tính là công cụ giúp con người trong các hoạt động thông tin như thế nào.
	2. Kĩ năng: 
- Xác định được các hoạt động thông tin của con người và mô hình quá trình xử lí thông tin.
- Nắm được các nhiệm vụ chính của tin học.
	3. Thái độ:
 - Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
 4. Năng lực hướng tới: 
- HS có khả năng trong việc tiếp nhận, lưu trữ, và xử lí các thông tin thường gặp trong cuộc sống một cách nhanh nhẹn. Trao đổi thông tin một cách chính xác.
- HS có được cách nhìn nhận rằng máy tính là công cụ hữu ích trong hoạt động thông tin của con người. 
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, một số câu hỏi.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
? Em hãy nêu khái niệm thông tin và cho ví dụ minh hoạ.
? Hãy nêu ra một tình huống thông tin và cách xử lí của em để cho ra một thông tin mới?
2. Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu hoạt động thông tin và tin học
* GV cho HS nghe: một đoạn nhạc, tiếng chim kêu.
* Cho HS xem sách, vở, ngửi mùi hương hoa 
?Con người nhận biết thông tin nhờ vào những giác quan nào.
?Cho ví dụ về một dạng thông tin.
Tiếng gà gáy sáng
?Làm thế nào mà em nhận biết được thông tin này.
*GV: Con người nhận biết thông tin qua 5 giác quan đó là: Thính giác, thị giác, vị giác, khứu giác, xúc giác và bộ não
*GV: cho HS thể hiện hành động nhận biết thông tin qua da (tay), ngửi (mũi), nhìn (mắt), nghe (tai).
* GV: chiếu chữ nhỏ
?Các em ở xa có nhìn thấy không
?Con người đã làm gì để khắc phục những hạn chế? 
*GV: Với những hạn chế của con người máy tính ra đời là một công cụ giúp con người trong nhiều lĩnh vực.
?Hãy cho biết máy tính điện tử giúp con người như thế nào?
*GV: Lưu trữ thông tin, tính toán, xử lí thông tin, học tập, giải trí 
?Vậy nhiệm vụ chính của tin học là gì?
* HS nghe
HS làm theo
* HS trả lời: 
HS trả lời
* HS:nghe được bằng tai (thính giác) 
 * Cả lớp thực hiện các thao tác cảm nhận thông tin qua 5 giác quan
* HS: Nhìn xa không thấy rõ, quá nhỏ cũng không nhìn thấy 
*HS: Con người đã chế tạo ra kính thiên văn, kính hiển vi.
* Học sinh trả lời.
* HS: Trả lời
3. Hoạt động thông tin và tin học.
* Hoạt động thông tin của con người nhờ các giác quan và bộ não.
* Nhiệm vụ chính của tin học:
Một trong các nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính điện tử.
HOẠT ĐỘNG 2: Câu hỏi và bài tập
? gọi HS trả lời bài tập 4/tr 9
Gọi HS khác nhận xét
GV củng cố lại: Những ví dụ nêu trong bài học đều là những thông tin mà em có thể tiếp nhận được bằng tai, mắt, mũi, tay.
{Thông qua mùi thơm, hôi (mũi), vị ngọt, đắng, cay (lưỡi), tiếng động, mắt nhìn, tay sờ, nóng, lạnh 
? Cả lớp suy nghĩ và trả lời bài tập 6.
GV bổ sung nếu cần thiết:
- La bàn hướng dẫn, bản đồ, nhiết kế để đo nhiệt, gió, nhìn bầu trời về đêm ta sẽ đoán được khí hậu thời tiết ngày hôm sau }
HS trả lời
HS nhận xét
HS lắng nghe và sửa sai nếu có.
HS suy nghĩ trả lời
HS lắng nghe và ghi vở
Bài tập 4 (sgk - trang 9):
Bài tập 6 (sgk - trang 9):
3.Củng cố
? Nhắc lại khái niệm về hoạt động thông tin.
? Các công cụ và phương tiện mà con người sáng tạo ra để giúp vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não.
?Qua tiết học trên các em được củng cố những năng lực nào.
4. Dặn dò
- Ôn lại bài và làm bài tập 5(Trang 9-SGK)
- Đọc bài đọc thêm số 1.
- Đọc trước bài 2: Thông tin và biểu diễn thông tin.	
Ngày soạn: 12/09/2020
Lớp: 6A
Tiết: 
Ngày giảng: / /2020
Sĩ số: 
Vắng:
Lớp: 6B
Tiết: 
Ngày giảng: / /2020
Sĩ số: 
Vắng:
Lớp: 6C
Tiết: 
Ngày giảng: / /2020
Sĩ số: 
Vắng:
Tiết 3
Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh biết được các dạng thông tin cơ bản trong máy tính.
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
2. Kỹ năng: 
- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
- Biểu diễn được các thông tin cơ bản trong máy tính. 
3. Thái độ: 
- Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
- Ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
4. Năng lực hướng tới: 	
 - Biết sử dụng từng dạng thông tin vào đúng mục đích, đúng yêu cầu.
- Phân loại được các dạng thông tin trong cuộc sống
- Có thể biểu diễn thông tin theo các cách đa dạng khác nhau
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, một số câu hỏi.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
? Em hãy nêu mô hình quá trình xử lí thông tin.
? Tìm những công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não.
2. Bài mới
Hoạt dộng của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các dạng thông tin cơ bản
*GV: Chiếu hình ảnh: những đoạn văn bản, chữ số.
?Trên màn hình thể hiện điều gì.
*GV: Chiếu hình ảnh: Phong cảnh, con người, động vật 
?Qua các hình ảnh vừa quan sát em cảm nhận được điều gì?
chụp 
*GV: Chiếu 1 đoạn nhạc, 1 đoạn video.
?Hãy cho biết các em vừa nghe và thấy những gì?
*GV: Các em vừa nghe âm thanh của bài hát ta nhận biết được đó là bài hát nào và ca sĩ nào trình bày , qua video clip ta nhận biết được ở dạng âm thanh, hình ảnh 
*GV: Tất cả các tình huống các em vừa quan sát được đều là các dạng của thông tin. Như vậy thông tin quanh ta hết sức phong phú và đa dạng, nhưng ta chỉ quan tâm tới các dạng thông tin chính trong tin học.
? Hãy cho biết có mấy dạng thông tin cơ bản?
?Hãy cho biết đó là ba dạng nào?
* HS quan sát
 HS: Kí tự, chữ số
HS: HS quan sát
 HS: Là những hình ảnh minh hoạ, hình vẽ, ảnh 
* HS: HS nghe và quan sát
* HS trả lời
*HS: Có ba dạng thông tin cơ bản.
 HS: Đó là ba dạng: âm thanh, hình ảnh, văn bản
1. Các dạng thông tin cơ bản
a) Dạng văn bản
Những gì được ghi lại bằng các con số, chữ viết hay kí hiệu trong sách vở, báo chí, 
b) Dạng hình ảnh
Những hình vẽ minh hoạ trong sách báo (hình người, các con vật, ảnh chụp, bức vẽ ).
c) Dạng âm thanh
Tiếng chim hót, tiếng đàn, tiếng còi xe, tiếng trống trường, tiếng mưa rơi, tiếng suối chảy 
HOẠT ĐỘNG 2: tìm hiểu biểu diễn thông tin là gì?
* Trò chơi: Cho HS lên thể hiện các tình huống của các dạng thông tin như: thể hiện tiếng chim kêu, tiếng gà gáy, chụp ảnh, vẽ 
?Hãy cho biết bạn mình vừa thể hiện điều gì?
GV: Các em đã được biết có ba dạng thông tin cơ bản. Vậy biểu diễn của các dạng thông tin như thế nào?
?Ngoài cách thể hiện thông tin như đã nêu ở trên ta còn có cách nào để biểu diễn nữa không?
GV: Đưa ra ví dụ
- Mỗi dân tộc có hệ thống chữ cái của riêng mình để biểu diễn thông tin dưới dạng văn bản.
- Để tính toán, chúng ta biểu diễn thông tin dưới dạng các con số và kí hiệu.
- Để mô tả một hiện tượng vật lí, các nhà khoa học có thể sử dụng các phương trình toán học.
- Các nốt nhạc dùng để biểu diễn một bản nhạc cụ thể, 
?Vậy theo em biểu diễn thông tin là gì?
 Qua các ví dụ, em có nhận xét như thế nào về biểu diễn thông tin?
?Người khiếm thị, khiếm thính nhận biết thông tin như thế nào?
GV: Kết luận về khái niệm biểu diễn thông tin.
 Lưu ý: cùng một thông tin có thể có nhiều cách biểu diễn khác nhau.
* HS khác quan sát
 HS trả lời
HS: Trả lời
Học sinh tìm hiểu các ví dụ và dưa ra nhận xét về biểu diễn thông tin
HS trả lời.
 HS trả lời
 HS: Người khiếm thị nhận biết thông tin qua thính giác, da. Người khiển thính nhận biêt thông tin qua thị giác.
2. Biểu diễn thông tin
a) Biểu diễn thông tin
Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.
3. Củng cố
? Nhắc lại ba dạng thông tin cơ bản mà máy tính xử lí được.
? Ví dụ về các dạng thông tin khác 
?Qua tiết học trên các em được củng cố những năng lực nào.
4. Dặn dò
- Ôn lại bài.
- Đọc tiếp phần còn lại của bài.
	Ngày soạn: 13/09/2020
Lớp: 6A
Tiết: 
Ngày giảng: / /2020
Sĩ số: 
Vắng:
Lớp: 6B
Tiết: 
Ngày giảng: / /2020
Sĩ số: 
Vắng:
Lớp: 6C
Tiết: 
Ngày giảng: / /2020
Sĩ số: 
Vắng:
Tiết 4
Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (tiếp)
I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh biết được các dạng thông tin cơ bản trong máy tính.
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
2. Kỹ năng: 
- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
- Biểu diễn được các thông tin cơ bản trong máy tính. 
3. Thái độ: 
- Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
4. Năng lực hướng tới: 	
 - Biết sử dụng từng dạng thông tin vào đúng mục đích, đúng yêu cầu.
- Phân loại được các dạng thông tin trong cuộc sống
- Có thể biểu diễn thông tin theo các cách đa dạng khác nhau
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, một số câu hỏi.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
? Em hãy nêu các dạng thông tin cơ bản.
2. Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về vai trò của biểu diễn thông tin
GV giới thiệu: Các em đã nắm được các cách biểu diễn thông tin. Vậy biểu diễn thông tin có vai trò gì? 
* Cho hai em lên bảng vẽ một con gà, một bông hoa 
?Hãy nhận xét về bức ảnh?
?Biểu diễn thông tin nhằm mục đích gì?
GV: Biểu diễn thông tin nhằm mục đích lưu trữ và chuyển giao thông tin thu nhận được. Mặt khác thông tin cần được biểu diễn dưới dạng có thể “tiếp nhận được” (đối tượng nhận thông tin có thể hiểu và xử lí được).
?Vậy biểu diễn thông tin có vai trò gì?
GV chốt lại.
 HS: Vẽ
HS trả lời
 Học sinh trả lời
2. Biểu diễn thông tin
b) Vai trò của biểu diễn thông tin
- Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng với việc truyền và tiếp nhận thông tin.
 - Biểu diễn thông tin dưới dạng phù hợp cho phép lưu trữ và chuyển giao thông tin.
- Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động thông tin nói chung và quá trình xử lí thông tin nói riêng.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin trong máy tính
?Hãy cho biết máy tính hoạt động được là nhờ vào gì?
?Vậy điện có mấy trạng thái? Đó là những trạng thái nào?
?Vậy thông tin cần biến đổi như thế nào để máy tính xử lý được?
*GV: Máy tính điện tử xử lí được là nhờ vào nguồn điện mở điện gọi là đèn đỏ kí hiệu là (1), ngắt điện gọi là đèn tắt kí hiệu là (0). Kí hiệu 0 và 1 được biến đổi thành 1 dãy bit trong đó mỗi kí tự được biểu diễn bằng một nhóm 8 chữ số nhị phân 0 và 1. ? nghiên cứu SGK và cho biết thông tin trong máy tính được biểu diễn như thế nào.
GV: Giải thích cách biểu diễn thông tin trong máy tính
Ví dụ : chữ cái Dãy nhị phân
 A 01000001 = 65
 B 01000011 = 66
 C 01000111 = 67 * 00101010 = 42
? GV: Hãy nêu khái niệm dữ liệu
GV: Nhận xét và kết luận.
 HS: Nguồn điện
HS: Điện có 2 trang thái, đóng và mở
HS trả lời
HS chú ý lắng nghe và ghi chép.
HS nghiên cứu trả lời.
HS: Chú ý lắng nghe
HS: Trả lời
3. Biểu diễn thông tin trong máy tính
- Thông tin trong máy tính được biểu diễn dưới dạng dãy bít (dãy nhị phân) gồm 2 kí hiệu là 0 và 1.
- Thông tin lưu trữ trong máy tính được gọi là dữ liệu.
3. Củng cố
- Đọc phần ghi nhớ.
? Nhắc lại ba dạng thông tin cơ bản mà máy tính xử lí được.
? Ví dụ về các dạng thông tin khác
?Qua tiết học trên các em được củng cố những năng lực nào.
4. Dặn dò
- Ôn lại bài.
- Trả lời câu hỏi và bài tập (Trang 14 - SGK).
- Đọc trước bài 3: Em có thể làm được những gì nhờ máy tính.
	Ngày soạn: 19/09/2020
Lớp: 6A
Tiết: 
Ngày giảng: / /2020
Sĩ số: 
Vắng:
Lớp: 6B
Tiết: 
Ngày giảng: / /2020
Sĩ số: 
Vắng:
Lớp: 6C
Tiết: 
Ngày giảng: / /2020
Sĩ số: 
Vắng:
Tiết 5
Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH
I - MỤC TIÊU
Kiến thức
- Giúp học sinh biết được các khả năng của một máy tính.
2. Kỹ năng: 
- Biết vận dụng các khả năng của máy tính vào công việc cụ thể.
3. Thái độ
- Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
4. Năng lực hướng tới: Biết sử dụng máy tính vào từng công việc cụ thể và biết ứng dụng tin học vào học tập và sinh hoạt.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, một số câu hỏi.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
? HS1: Em hãy nêu vai trò của việc biểu diễn thông tin trong máy tính. Nêu ví dụ cụ thể.
? HS2: Thông tin trong máy tính được biểu diễn như thế nào.
Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu một số khả năng của máy tính
?Hãy dự đoán xem máy tính có thể thay thế con người được hay không?
?Vậy máy tính có những khả năng nào?
* GV: cho học sinh thực hiện các phép toán sau:
15 * 6 = ?
23698756124893 * 89456246977 = ?
982648973625419 * 568972136987156425 =?
897612359875689724 / 62489733567893 = ?
?Để tính được các phép toán này em cần bao nhiêu thời gian? độ chính xác thế nào?
*GV: Để tính các phép toán trên bằng cách cách thông thường thì phải mất rất nhiều thời gian và có khi tính toán lại không được chính xác cao.
?Có cách nào để tính toán nhanh?
* GV: Muốn thiết kế một toà nhà cao ốc, một công trình lớn nào đó, đòi hỏi phải có độ chính xác cao.
?Nếu ta thiết kế bằng cách vẽ bằng tay thì thời gian hoàn thành và độ chính xác sẽ thế nào?
?Làm thế nào để có độ chính xác cao?
 GV đưa ra nhận xét máy tính ngày nay có thể thực hiên nhiều phép toán khó chỉ trong vài giây nhưng độ chính xác lại rất cao.
* Cho học sinh liên hệ từ máy tính bỏ túi. hoặc chương trình Excel và Calculator có sẵn trong máy tính.
* Giả sử để cất danh sách học sinh qua các năm học, các thông tin quan trọng 
?Nếu ghi ra giấy thì ta lưu trữ sẽ như thế nào?
?Phương tiện nào giúp ta lưu trữ tốt?
?Hãy cho biết học xong 5 tiết học các em cảm thấy thể nào?
?Hãy liên hệ thực tế máy tính ở trường, cơ quan và máy tính ở nhà xem nó hoạt động như thế nào?
* HS: Máy tính chưa thể thay thế được con người.
* HS: HS trả lời
* HS làm
* HS trả lời
* HS: Nhờ vào máy tính điện tử
* HS: Thời gian sẽ rất lâu và độ chính xác sẽ không cao.
* HS: Nhờ vào máy tính điện tử
* HS: Tốn nhiều giấy, bảo quản sẽ không được tốt lắm, độ bảo mật sẽ không cao.
* HS: Máy tính điện tử
* HS: Rất mệt
* HS: Máy tính hoạt động liên tục
1. Một số khả năng của máy tính
a) Khả năng tính toán nhanh
b) Tính toán với độ chính xác cao
c) Khả năng lưu trữ lớn
d) Khả năng làm việc không mệt mỏi
GV: Theo em có thể dùng máy tính vào những việc gì.
 ?Theo em lĩnh vực nào cần sự tính toán chính xác và nhanh?
?Cô có bài toán khó làm thế nào để tính toán nhanh?
?Trong các cơ quan, trường học máy tính thường dùng vào những việc gì?
?Là học sinh em thường dùng máy tính vào những việc gì? 
?Hãy tìm các ví dụ về máy tính giúp em học tập, giải trí?
* GV Cho HS quan sát tranh trong SGK
* Các máy tính có thể liên kết được với nhau qua hệ thống mạng Internet.
?Mạng Internet giúp con người những vấn đề gì?
* Giáo viên chốt lại: Để giải các bài toán khoa học, kĩ thuật, phục vụ cho công việc kế toán, chế tạo Robot phục vụ con người trong các lính vực như : Robot dò tìm dưới đáy đại dương, phục vụ trong y học, tìm kiếm, phát hiện bệnh 
* Giáo viên nêu thêm một số ví dụ để học sinh tìm hiểu thêm.
 ?Những điều trên cho em thấy máy tính là công cụ như thế nào?
*GV: Tuy nhiên có nhiều việc máy tính chưa thể làm được chúng ta chuyển sang tìm hiểu tiếp phần 3 của bài.
* HS: Những phép toán phức tạp, các công trình lớn .
* HS: Máy tính
* HS: Quản lí HS, CBGV, tài sản 
* HS: Học tập, giải trí
* HS trả lời
* HS quan sát
* HS: Trao đổi thông tin, liên lạc, mua bán 
* Học sinh phát biểu lại các khả năng của máy tính
2. Có thể dùng máy tính vào những việc gì?
a) Thực hiện các tính toán
b) Tự động hoá các công việc văn phòng
- Soạn thảo, trình bày, in ấn văn bản. 
c) Hỗ trợ công tác quản lí
d) Công cụ học tập và quản lí
e) Điều khiển tự động và robot
g) Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu máy tính và điều chưa thể
? GV: Những loại thông tin gì máy tính chưa xử lí được
? GV: Máy tính đã thay thế được con người hay chưa?
GV: Nhận xét và kết luận
HS: Nghiên cứu sgk và trả lời
HS: Trả lời
3. Máy tính và điều chưa thể
- Máy tính là công cụ tuyệt vời và là công cụ đa dụng có khả năng to lớn, nhưng tất cảc sức mạnh tuyệt vời của máy tính đều phụ thuộc vào con người.
 + Chưa phân biệt được mùi vị, cảm giác, và đặc biệt là chưa có năng lực tư duy, suy nghĩ.
3. Củng cố
 - Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một công cụ xử lí thông tin hữu hiệu?
- Hãy kể thêm một vài ví dụ về những gì có thể thực hiện với sự trợ giúp của máy tính điện tử
- Giáo viên nhận xét và bổ sung thêm ví dụ
- Đâu là hạn chế lớn nhất hiện nay?
?Qua tiết học trên các em được củng cố những năng lực nào.
4. Dặn dò
- Ôn lại bài.
- Trả lời câu hỏi và bài tập (Trang 19 - SGK).
- Đọc bài đọc thêm số 2.
- Đọc trước bài 4: máy tính và phần mềm máy tính.
	Ngày soạn: /09/2020
Lớp: 6A
Tiết: 
Ngày giảng: / /2020
Sĩ số: 
Vắng:
Lớp: 6B
Tiết: 
Ngày giảng: / /2020
Sĩ số: 
Vắng:
Lớp: 6C
Tiết: 
Ngày giảng: / /2020
Sĩ số: 
Vắng:
Tiết 6
Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I - MỤC TIÊU
	1. Kiến thức
- Biết sơ lược về cấu trúc của máy tính điện tử.
- Biết được mô hình quá trình xử lí thông tin trong máy tính.
	2. Kỹ năng: 
- Phân biệt được một số thành phần chính của máy tính.
	3. Thái độ
- Ý thức học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.
 4. Năng lực hướng tới: - Hiểu qui trình ba bước để khỏi động và thoát máy tính đúng qui trình.
 - Mô hình hóa quá trình 3 bước với một số tình huống trong thực tế 
- Mô hình hóa bằng sơ đồ cấu trúc của máy tính điện tử
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, một số bộ phận của máy tính.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
1) Hãy cho biết em có thể làm được gì nhờ máy tính? Cho ví dụ
2) Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính? Cho ví dụ
2. Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu mô hình quá trình ba bước
?Hãy vẽ lại mô hình hoạt động thông tin của con người?
?Hãy mô tả các thao tác để nấu được một nồi cơm chín?
Hoạt động nhóm
* GV chia lớp thành các nhóm (mỗi bàn 01 nhóm).
Các nhóm thảo luận những nội dung sau:
 - Lấy ví dụ trong thực tế quá trình thực hiện một công việc nào đó hoàn chỉnh.
 ® Quá trình đó gồm những bước nào?
 ® Các bước đó là gì.
 ® Mối liên hệ các bước đó.
GV. Tổng hợp ý kiến, nhận xét: Ta dễ dàng nhận thấy dù công việc nhỏ hay to ta đều cần phải thực hiện qua ba bước, ba bước này trong máy tính gọi là qui trình ba bước* Ví dụ: Để giải một bài toán ta cần thực hiện.
- Các điều kiện đã cho (Input)
- Suy nghĩ, tính toán, tìm lời giải (xử lí)
- Đáp án (Output)
GV. Tổng hợp, nêu sơ đồ.
* Học sinh lên bảng vẽ
Nhập
(INPUT)
Xử lý
Xuất
(OUTPUT)
* HS mô tả
* HS: - Các nhóm suy nghĩ lấy ví dụ và trả lời 
* Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có)
* Mô hình quá trình ba bước 
- Máy tính cần có các bộ phận đảm nhận các chức năng tương ứng, phù hợp với mô hình quá trình ba bước.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cấu trúc chung của máy tính điện tử
* GV. Nêu vấn đề:
-Ngày nay máy tính có mặt ở rất nhiều gia đình, công sở, 
- Các chủng loại máy tính cũng khác nhau. Ví dụ: Máy tính để bàn, xách tay, 
* Vậy cấu trúc của một máy tính gồm những phần nào?
* Các khối chức năng này hoạt động dưới sự điều khiển của?
?Vậy chương trình là gì?
?Chương trình còn được gọi là?
?Con người hoạt động được là nhờ bộ phận nào điều khiển?
* GV: Máy tính hoạt đông được cũng cần có bộ não. Vậy bộ não đó là bộ phận nào của máy tính?
?Bộ xử lí trung tâm có nhiệm vụ gì?
* GV. Cho HS tìm hiểu từng bộ phận của máy tính:
?Liên hệ với con người thì CPU tương ứng với phần nào?
?Hãy nhớ lại và cho biết ở nhà em thường cất sách, vở, quần áo, ở đâu?
* Máy tính là nơi lưu giữ thông tin (dữ liệu).
?Vậy máy tính cần có bộ phận nào để lưu giữ thông tin?
?Thế nào gọi là bộ nhớ?
*GV: Hoạt động nhóm
- HS quan sát hình ở SGK
* GV. Các nhóm thảo luận cho biết:
® Bộ nhớ được chia làm mấy loại?
®Thế nào là bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài.
® Phân biêt sự giống và khác nhau của bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
GV. Tổng hợp:
* GV: Chiếu thanh RAM 
?Vậy thế nào là bộ nhớ ngoài?
*GV chiếu một số loại đĩa như: Ổ cứng, USB (Flash), CD, Đĩa cứng Đĩa Flash, Đĩa mềm (đĩa A) .
?Vậy Chiếc đĩa mềm, USB thuộc loại bộ nhớ nào?
?Bộ nhớ ngoài có chức năng gì?
*GV. Thuyết trình: Ví dụ như để đo cân nặng con người ta đùng đơn vị đo là Kg, gam,..
?Vậy trong máy tính để đo dung lượng nhớ người ta dùng đơn vị nào?
* Để điều khiển máy tính hoạt động như nhập dữ liệu vào hay lấy dữ liệu ra nhờ những thiết bị nào?
* GV. chiếu hình của các thiết bị vào, thiết bị ra.
?Hãy kể tên các thiết bị?
* GV: Chiếu hình ảnh các thiết bị vào, thiết bị ra.
?Những thiết bị này giúp máy tính làm gì?
*GV: giới thiệu trực tiếp trên các thiết bị của máy tính.
?Để nhập được bài văn vào máy ta nhập ở đâu?
?Cho biết thiết bị nào là thiết bị vào?
* GV: Cho HS quan sát thiết bị
?Cho biết thiết bị nào là thiết bị ra?
HS nc SGK trả lời
* HS: Trả lời khái niệm chương trình.
* HS: Phần mềm
* HS: Bộ não
* HS: Bộ xử lí trung tâm là bộ não của máy tính.
* HS: Thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển, điều phối mọi hoat động của máy tính.
* HS: Tìm hiểu
* HS: Bộ não
* HS: Tủ sách, tủ quần áo
* HS: Bộ nhớ
* HS trả lời
* Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, góp ‎ý bổ sung
* HS: quan sát
* HS: Trả lời 
* HS: Trả lời 
* HS: Quan sát
* HS: Trả lời
* HS: Quan sát
* HS: Bàn phím
* HS: Trả lời
1. Cấu trúc chung của máy tính điện tử
 - Cấu trúc máy tính gồm các khối chức năng: 
 - Bộ xử lí trung tâm
Thiết bị vào/ra dữ liệu.
Bộ nhớ.
ð Các khối chức năng trên hoạt động dưới sự hướng dẫn của các chương trình máy tính.
- Chương trình máy tính: Tập hợp các câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện trong mỗi câu lệnh.
- Bộ xử lí trung tâm (CPU): CPU được coi là bộ não của máy vi tính. CPU điều khiển thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển và phối hợp hoạt động của máy tính theo sự hướng dẫn của chương trình.
- Bộ nhớ: Là nơi lưu các chương trình và dữ liệu.
Bộ nhớ được chia làm hai loại:
" Bộ nhớ trong.
" Bộ nhớ ngoài.
Ø Bộ nhớ trong gồm:
- Bộ nhớ chỉ đọc_ROM: :Là nơi lưu trử thông tin về máy tính và nhà sản xuất.
- Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên_RAM: Là nơi lưu dữ chương trỡnh và dữ liệu trong khi máy tính đang làm việc. Nếu mất điện đột ngột thì dữ liệu trên RAM sẽ biến mất nó còn gọi là bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên.
Ø Bộ nhớ ngoài: Là nơi lưu trử lâu dài các chương trình và dữ liệu.
- Đơn vị đo dung lượng nhớ: Là byte.
- Thiết bị vào/ra (Input/Output): Thiết bị vào/ra dữ liệu hay là thiết bị ngoại vi. Các thiết bị này giúp máy tính trao đổi thông tin với thế giới bên ngoài, đảm bảo việc giao tiếp với người sử dụng. Gồm hai loại chính:
- Thiết bị nhập dữ liệu: Chuột, bàn phím, máy quét 
- Thiết bị xuất dữ liệu: Màn hình, máy in, máy quét 
3.Củng cố
? Mô hình quá trình ba bước.
? Cấu trúc chung của máy tính điện tử.
?Qua tiết học trên các em được củng cố những năng lực nào.
4. Dặn dò
- Ôn lại bài, trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2, 3 (Trang 25 - SGK).
- Đọc tiếp phần 3 và phần 4 của bài.
	Ngày soạn: /09/2020
Lớp: 6A
Tiết: 
Ngày giảng: / /2020
Sĩ số: 
Vắng:
Lớp: 6B
Tiết: 
Ngày giảng: / /2020
Sĩ số: 
Vắng:
Lớp: 6C
Tiết: 
Ngày giảng: / /2020
Sĩ số: 
Vắng:
Tiết 7
 Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (tiếp)
I - MỤC TIÊU
	1. Kiến thức
- Giúp học sinh biết được máy tính là một công cụ để xử lí thông tin.
- Học sinh biết được khái niệm phần mềm, các loại phần mềm.
	2. Kỹ năng: 
- Phân biệt được các loại phần mềm của máy tính.
	3. Thái độ
- Ý thức học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.
4. Năng lực hướng tới: 
- Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
II - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, một số câu hỏi.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
?HS1: Em hãy nêu cấu trúc chung của máy tính điện tử.
? HS2: Bộ nhớ dùng để làm gì, phân biệt giữa bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu Máy tính là một công cụ xử lí thông tin
* Nhờ các khối chức năng: Bộ xử lí trung tâm (CPU), bộ nhớ, các thiết bị vào/ra máy tính đã trở thành một công cụ xử lí thông tin hữu hiệu.
?Hãy nêu qui trình xử lý thông tin trong máy tính?
?Bộ phần nào của máy tính có chức năng nhập thông tin? 
?Bộ phận nào có chức năng xử lý thông tin?
?Màn hình, máy in, loa cho ta biết điều gì?
* GV: Quá trình xử lý thông tin trong máy tính là nhờ các khối chức năng
?Quá trình xử lí thông tin của máy tính như thế nào?
* GV: Cho học sinh thấy được mô hình hoạt động ba bước của máy tính.
* HS trả lời
* HS: thiết bị vào
* HS: Bộ xử lí trung tâm CPU
* HS: Ta nhận biết được thông tin
* HS trả lời
* HS quan sát mô hình ở SGK trang 17
3. Máy tính là một công cụ xử lí thông tin
ð Quá trình xử lý thông tin trong máy tính được tiến hành một cách tự động theo sự chỉ dẫn của các chương trình.
- Mô hình hoạt động ba bước của máy tính: INPUT --> Xử lí --> OUTPUT
(Thông tin, các chương trình) (Văn bản, âm thanh, hình ảnh)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phần mềm và cách phân loại phần mềm
?Ngoài các thiết bị phần cứng thì máy tính cần gì nữa để hoạt động được?
Các em đã biết chương trình chính là phần mềm máy tính.
?Vậy phần mềm máy tính như thế nào, ta có nhìn thấy, sờ, cảm nhận được nó không?
* Để phân biệt với các thiết bị ta có thể sờ, cầm, nhìn được, đó là phần cứng, còn lại là phần mềm.
?Hãy dự đoán xem ở máy tính phần nào các em không cầm, sờ, nắm, được?
?Vậy thế nào là chương trình?
* Chương trình do các nhà thiết kế, kĩ sư tin học lập trình ra.
?Hãy dự đoán xem nếu máy tính được lắp đặt đầy đủ cả phần cứng lẫn phần mềm vậy nó đã hoạt động được chưa? Vì sao?
?Nếu có đầy đủ các thiết bị phần cứng, các thiết bị vật lí kèm theo, có điện. Vậy máy tính đã hoạt động được chưa? Vì sao?
?Vậy để máy tính hoạt đông được cần có đầy đủ những gì?
* HS trả lời
?Phần mềm máy tính 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_6_bai_1_5_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_m.docx