Giáo án Tin học Lớp 6 - Bài 13: Làm quen với soạn thảo văn bản - Năm học 2020-2021 - Hoàng Hải Yến

Giáo án Tin học Lớp 6 - Bài 13: Làm quen với soạn thảo văn bản - Năm học 2020-2021 - Hoàng Hải Yến

1. MỤC TIÊU:

a. Năng lực:

- HS biết vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản. Biết có nhiều phần mềm soạn thảo văn bản.

- HS biết vai trò của các bảng chọn và các nút lệnh. Biết cách thực hiện lệnh trong bảng chọn và trên thanh công cụ.

- HS biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã có, lưu văn bản trên đĩa và kết thúc phiên làm việc với Word.

- HS Nhận biết được biểu tượng của Word và biết cách thực hiện thao tác khởi động Word. Phân biệt được các thành phần cơ bản của màn hình làm việc Word.bb

- Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng máy tính, năng lực giả quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm, làm việc nhóm.

 b.Phẩm chất :

- Học tập tích cực, có ý thức tự giác, vượt qua khó khăn, nghiêm túc.

2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, phòng máy, giáo án, máy chiếu.

- Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.

3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

A. Hoạt động khởi động

a) Mục tiêu: GV kiểm tra đồ dùng học tập, giới thiệu tổng quát về nội dung chương trình soạn thảo.

b) Nội dung hoạt động: Thuyết trình.

c)Sản phẩm học tập: HS mong muốn tìm hiểu về phần mềm soạn thảo

B. Hoạt động hình thành kiến thức mới

1. Hoạt động 1: Văn bản và phần mềm sọa thảo văn bản.

a)Mục tiêu: - Biết thế nào là văn bản, phần mềm soạn thảo văn bản.

b) Nội dung hoạt động:

- HS hoạt động các nhân, hoạt động nhóm.

- GV thuyết trình, vấn đáp, kết hợp với máy chiếu.

 

doc 4 trang tuelam477 3940
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 6 - Bài 13: Làm quen với soạn thảo văn bản - Năm học 2020-2021 - Hoàng Hải Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/01/2021 Ngày dạy:19/01/2021
Tiết 37, 38; BÀI 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
1. MỤC TIÊU:
a. Năng lực: 
- HS biết vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản. Biết có nhiều phần mềm soạn thảo văn bản.
- HS biết vai trò của các bảng chọn và các nút lệnh. Biết cách thực hiện lệnh trong bảng chọn và trên thanh công cụ.
- HS biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã có, lưu văn bản trên đĩa và kết thúc phiên làm việc với Word.
- HS Nhận biết được biểu tượng của Word và biết cách thực hiện thao tác khởi động Word. Phân biệt được các thành phần cơ bản của màn hình làm việc Word.bb
- Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng máy tính, năng lực giả quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, ứng dụng KHKT, năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm, làm việc nhóm.
 b.Phẩm chất : 
- Học tập tích cực, có ý thức tự giác, vượt qua khó khăn, nghiêm túc. 
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, phòng máy, giáo án, máy chiếu.
- Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động 
a) Mục tiêu: GV kiểm tra đồ dùng học tập, giới thiệu tổng quát về nội dung chương trình soạn thảo.
b) Nội dung hoạt động: Thuyết trình........
c)Sản phẩm học tập: HS mong muốn tìm hiểu về phần mềm soạn thảo	
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
1. Hoạt động 1: Văn bản và phần mềm sọa thảo văn bản.
a)Mục tiêu: - Biết thế nào là văn bản, phần mềm soạn thảo văn bản.
b) Nội dung hoạt động:
- HS hoạt động các nhân, hoạt động nhóm.
- GV thuyết trình, vấn đáp, kết hợp với máy chiếu.
c) Sản phẩm học tập:
- HS nắm được phần mềm soạn thảo thông dùng nhất hiện nay.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
+ GV: Em Liên hệ kiến thức môn văn và cho biết văn bản là gì?
Văn bản là một phương thức để truyền đạt thông tin từ cá nhân này đến cá nhân khác hoặc từ tổ chức này đến cá nhân, tổ chức khác thông qua hình thức ngôn ngữ viết trên chất liệu giấy hoặc điện tử. ... .
+ GV có những cách nào tạo ra văn bản?
+ GV có nhiều cách tạo ra văn bản đó là: viết, khắc trên đá, trên tre, gỗ...
+ GV chiếu 1 số hình ảnh tạo ra văn bản từ xưa đến nay.
+ GV: Giới thiệu phần soạn thảo văn bản. Được phát triển nhằm tạo ra công cụ hỗ trợ cho con người.
+ GV: Giới thiệu về phần mềm Microsoft Word.
+ HS: Tìm hiểu về văn bản.
+ HS trả lời: Viết, khắc trên đá..
+ HS: Chú ý lắng nghe
+ HS quan sát.
+ HS: Chú ý lắng nghe, hiểu được phần mềm soạn thảo văn bản là công cụ hỗ trợ con người.
+ HS: Quan sát, chú ý lắng nghe, tìm hiểu về phần mềm Word.
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.
* Văn bản: Xem SGK/63
* Phần mềm soạn thảo văn bản.
- Có tên là Microsoft Word 
2. Hoạt động 2: Khởi động word 
a)Mục tiêu: - Biết cách khởi động Word
b) Nội dung hoạt động:
- HS hoạt động các nhân, hoạt động nhóm.
- GV thuyết trình, vấn đáp, kết hợp với máy chiếu.
c) Sản phẩm học tập:
- HS nắm được các cách khởi động Word.
d) Tổ chức thực hiện:
+ GV: Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác mở Word.
+ GV: Yêu cầu một số HS lên bảng thực hiện khởi động Word.
+ GV: Cho các bạn khác thực hiện thao tác dưới máy.
+ GV: Gọi một HS bất kỳ nhận xét thao tác thực hiện của bạn.
+ HS: Quan sát GV làm mẫu và ghi nhớ cách thực hiện.
+ HS: Khởi động:
Cách 1: Nháy đúp chuột lên biểu tượng phần mềm trên màn hình.
Cách 2: Nháy nút Start à All Programs à Microsoft Word.
+ HS lên bảng khởi động Word.
+ HS nhận xét.
2. Khởi động Word.
Cách 1: Nháy đúp chuột lên biểu tượng phần mềm trên màn hình.
Cách 2: Nháy nút Start à All Programs à Microsoft Word.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu có gì trên cửa sổ Word?
a)Mục tiêu: - Biết các thành phần có trên cửa sổ của Word.
b) Nội dung hoạt động:
- HS hoạt động các nhân, hoạt động nhóm.
- GV thuyết trình, vấn đáp, kết hợp với máy chiếu.
c) Sản phẩm học tập:
- HS nắm được các thành phần có trên cửa sổ của Word.
d) Tổ chức thực hiện:
+ GV: Giới thiệu một số thành phần chính trên cửa sổ Word.
+ GV: Yêu cầu HS lên bảng nhắc lại và chỉ rõ các thành phần chính đó.
+ GV: Gọi một số HS lên bảng thực hiện các nội dung theo yêu cầu trên.
+ GV: Yêu cầu các bạn khác quan sát và nhận xét nội dung trên.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung cho các em.
+ GV: Giới thiệu bảng chọn.
+ GV: Yêu cầu HS quan sát thanh bảng chọn và nhận xét.
+ GV: Mở các bảng chọn và giới thiệu đó là các lệnh. Yêu cầu HS cho nhận xét về các lệnh.
+ GV: Để thực hiện một lệnh nào đó ta làm như thế nào.
+ GV: Giới thiệu nút lệnh.
+ HS: Quan sát chú ý và nhận biết các thành phần chính.
+ HS: Các thành phần chính là:
- Các bảng chọn;
- Các nút lệnh;
- Thanh công cụ;
- Con trỏ soạn thảo văn bản;
- Vùng soạn thảo văn bản;
- Thanh cuộn dọc;
- Thanh cuộn ngang.
+ HS: Quan sát màn hình.
+ HS: Có nhiều bảng chọn khác nhau, nằm trên thanh bảng chọn.
+ HS: Các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn đạt tên trên thanh bảng chọn.
+ HS: Nháy chuột vào tên bảng chọn, chứa lệnh đó và chọn lệnh. 
+ HS: Quan sát nhận biết.
3. Có gì trên cửa sổ của Word.
Các thành phần chính là:
- Các bảng chọn;
- Các nút lệnh;
- Thanh công cụ;
- Con trỏ soạn thảo văn bản;
- Vùng soạn thảo văn bản;
- Thanh cuộn dọc;
- Thanh cuộn ngang.
a. Bảng chọn.
- Các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn đạt tên.
b. Nút lệnh.
- Các nút lệnh thường dùng nhất được đặt trên các thanh công cụ.
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu mở văn bản.
a)Mục tiêu: - Biết cách mở cửa sổ Word.
b) Nội dung hoạt động:
- HS hoạt động các nhân, hoạt động nhóm.
- GV thuyết trình, vấn đáp, kết hợp với máy chiếu.
c) Sản phẩm học tập:
- HS Biết cách mở cửa sổ Word.
d) Tổ chức thực hiện:
+ GV: Hướng dẫn các em mở một tệp văn bản đã có trên máy tính.
+ GV: Em có thể làm gì sau khi mở văn bản.
+ GV: Tên các tệp văn bản trong Word có phần mở rộng là gì?
+ GV: Hướng dẫn các em thực hiện mở văn bản.
+ HS: Quan sát và ghi nhớ các thao tác thực hiện.
+ HS: Gõ nội dung mới hoặc chỉnh sửa nội dung đã có.
+ HS: Có phần mở rộng là .doc.
+ HS: Quan sát các thao tác của GV thực hiện.
4. Mở văn bản.
1. Nháy nút lệnh (Open) trên thanh công cụ;
2. Nháy chọn tên tệp;
3. Nháy nút Open để mở. 
5. Hoạt động 5: Tìm hiểu lưu văn bản.
a)Mục tiêu: - Biết cách lưu văn bản trong Word .
b) Nội dung hoạt động:
- HS hoạt động các nhân, hoạt động nhóm.
- GV thuyết trình, vấn đáp, kết hợp với máy chiếu.
c) Sản phẩm học tập:
- HS Biết cách lưu văn bản trong Word .
d) Tổ chức hoạt động
+ GV: Sau khi đã soạn thảo văn bản để có thể sử dụng lại về sau em cần làm như thế nào.
+ GV: Hướng dẫn các em lưu một văn bản sau khi soạn thảo.
+ GV: Yêu cầu một số em nhắc lại cách lưu văn bản sau khi soạn thảo.
+ GV: Nếu tệp văn bản đó đã được lưu một lần thì cửa sổ Save As có xuất hiện nữa hay không.
+ HS: Chúng ta nên lưu văn bản lại để có thể dùng lại về sau.
+ HS: Quan sát GV thực hiện các thao tác.
+ HS: Một số HS nhắc lại cách lưu văn bản khi soạn thảo.
+ HS: Nêu tệp văn bản đó đã được lưu một lần thì cửa sổ Save As không xuất hiện nữa.
5. Lưu văn bản.
1. Nháy nút lệnh (Save) trên thanh công cụ;
2. Gõ tên tệp văn bản vào ô File name;
3. Nháy nút Save để lưu.
Hoạt động 6: (5’) Tìm hiểu kết thúc phiên làm việc.
Mục tiêu : HS biết kết thúc phiên àm việc.
Nội dung hoạt động : Hoạt động nhóm, hoạt động các nhân.
Sản phẩm học tập : Biết thao tác kết thúc phiên làm việc.
 Tổ chức thực hiện :
+ GV: Hướng dẫn cách đóng văn bản hoặc kết thúc soạn thảo văn bản.
+ GV: Yêu một HS nhắc lại thao tác thực hiện.
+ GV: Cho HS thực hành các thao tác đã hướng dẫn.
+ HS: Quan sát thao tác mẫu của GV thực hiện.
+ HS: Nhắc lại các thao tác để thực hiện.
+ HS: Thực hành các thao tác đã được hướng dẫn.
6. Kết thúc.
- File à Exit.
C. Củng cố- mở rộng (2’)
a) Mục tiêu : HS củng cố kiến thức cơ bản của bài.
b) Nội dung hoạt động : thuyết trình vấn đáp .
c) Tổ chức thực hiện :
+ GV : Trong bài học hôm nay các em ấn tượng nhất phần nào? Vì sao?
+ GV: gọi 3- 4 bạn HS.
+ GV dặn dò nội dung bài tiếp theo.
+ HS trả lời

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_6_bai_13_lam_quen_voi_soan_thao_van_ban.doc