Giáo án Tin học Lớp 6 - Bài 14: Làm quen với soạn thảo văn bản
I. THÔNG TIN BÀI HỌC
- Dạng bài: Giờ học lý thuyết
- Chủ đề lớn: Ứng dụng tin học
- Chủ đề con: Làm quen với soạn thảo văn bản
- Thời lượng: 02 tiết
- Vị trí bài học: Tiết 1,2 trong tổng số 9 tiết của chủ đề (Ứng dụng tin học) lớp 6
II. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word (từ nay về sau gọi tắt là Word) là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu tượng của Word và biết thực hiện thao tác khởi động Word.
- Tạo được văn bản mới, mở văn bản đã lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word
2. Năng lực
a. Năng lực chung
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
b. Năng lực thành phần
- Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông.
- Nld: Sử dụng được phần mềm Word để soạn thảo văn bản
- Nle: Có khả năng làm việc nhóm tạo ra được văn bản mới, mở văn bản đã lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word.
TÊN BÀI HỌC: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN Thời gian thực hiện: 02 tiết I. THÔNG TIN BÀI HỌC - Dạng bài: Giờ học lý thuyết - Chủ đề lớn: Ứng dụng tin học - Chủ đề con: Làm quen với soạn thảo văn bản - Thời lượng: 02 tiết - Vị trí bài học: Tiết 1,2 trong tổng số 9 tiết của chủ đề (Ứng dụng tin học) lớp 6 II. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word (từ nay về sau gọi tắt là Word) là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu tượng của Word và biết thực hiện thao tác khởi động Word. - Tạo được văn bản mới, mở văn bản đã lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word 2. Năng lực a. Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . b. Năng lực thành phần - Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông. - Nld: Sử dụng được phần mềm Word để soạn thảo văn bản - Nle: Có khả năng làm việc nhóm tạo ra được văn bản mới, mở văn bản đã lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word. 3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học - Phần, bảng, máy tính, máy chiếu 2. Học liệu - GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo - HS: SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.. b. Nội dung: Tìm hiểu phần mềm soạn thảo. c. Sản phẩm học tập: Trả lời các câu hỏi ghi vào vở. d Tổ chức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Với những kiến thức đã học và hiểu biết thực tiễn, hãy trả lời các câu hỏi sau SGK: ?1 Văn bản có thể là gì? Đơn xin gia nhập Câu lạc bộ Tin học của em Tờ rơi quảng cáo Bức tranh phong cảnh treo trên tường Quyển truyện em đang đọc ?2 Hoạt động nào sau đây của em sẽ cho biết kết quả là một văn bản? Vẽ một bức tranh bằng phần mềm đồ họa Luyện gõ bàn phím bằng phần mềm Ghi lại các ý chính trong bài giảng của cô giáo vào vở học ?3 Bằng hiểu biết của mình hãy kể tên phần mềm soạn thảo mà em biết? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: + Các nhóm thảo luận bài tập và câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo kết quả thảo luận: + HS nêu đáp án bài tập và trả lời câu hỏi ?1 Đơn xin gia nhập Câu lạc bộ Tin học của em; Quyển truyện em đang đọc ?2 Ghi lại các ý chính trong bài giảng của cô giáo vào vở học + Phần mềm soạn thảo Word; WordPar... - Nhận xét, đánh giá, kết luận: + Sau khi thực hiện xong bài tập Giáo viên nhận xét đánh giá tinh thần, thái độ học tập và kết quả học sinh đã báo cáo. Từ đó hướng hướng học sinh nghiên cứu, tìm hiểu nội dung cho hoạt động hình thành kiên thức mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản * Mục tiêu: giúp học sinh hiểu về văn bản trong máy tính và phần mềm soạn thảo văn bản. * Nội dung: Nêu được khái niệm về văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản * Sản phẩm: Tái hiện kiến thức về văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản. * Tổ chức thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi ? Em hãy kể tên một số văn bản mà em biết. ? Ngoài cách tạo văn bản bằng cách truyền thống, theo em ngày nay người ta sử dụng công cụ gì để tạo văn bản? ? Microsoft Word là gì? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: + HS thảo luận nhóm - Báo cáo kết quả thảo luận: + Các nhóm trả lời các câu hỏi GV yêu cầu - Nhận xét, đánh giá, kết luận: + GV nhận xét, kết luận Kết luận - Chúng ta có thể tự tạo ra các văn bản theo cách truyền thống bằng bút viết trên giấy. VD: làm một bài tập làm văn, đơn xin nghỉ ốm - Ngày nay, ta còn có thể tự tạo ra văn bản nhờ sử dụng máy vi tính và phần mềm soạn thảo văn bản trên máy vi tính. - Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản do hãng Microsoft sản xuất và được sử dụng nhiều nhất trên thế giới hiện nay. Hoạt động 2: Khởi động Word * Mục tiêu: Học sinh nắm được các bước khởi động Word. * Nội dung: Các bước khởi động phần mềm soạn thảo word * Sản phẩm: HS biết cách khởi động Word * Tổ chức thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi ?Em hãy cho biết các cách khởi động phần mềm Word. ?Sau khi khởi động Word một văn bản trống được tạo có tên là gì? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: + HS: trả lời các câu hỏi GV yêu cầu vào vở - Báo cáo kết quả thảo luận: + HS trình bày + Nháy đúp vào biểu tượng Word trên màn hình. + Nháy nút phải chuột/open + Nháy chọn biểu tượng/enter - Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức: + GV nhận xét, chốt kiến thức, thực hành mẫu cho HS quan sát * Kết Luận: Các cách khởi động phần mềm Word: - Để khởi động Word ta có thể thực hiện một trong các cách sau: C1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng Word trên màn hình nền. C2: Nháy nút Start -> Allprogram ->Microsofft Word. Sau khi khởi động xong, trên màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ làm việc của Word là một văn bản trắng, có tên tạm thời là Document để sẵn sàng nhập nội dung cho văn bản. Hoạt động 3: Có gì trên cửa sổ Word * Mục tiêu: HS nhận biết các thành phần trong cửa sổ của Word * Nội dung: Tìm hiểu về bảng chọn và các nút lệnh có trên cửa sổ phần mềm word * Sản phẩm: Biết được các thành phần chính có trên Word, cách mở văn bản, cách lưu văn bản và kết thúc. * Tổ chức thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: + Chiếu cửa sổ Word, yêu cầu Hs quan sát kết hợp nghiên cứu nội dung SGK trả lời các câu hỏi. ? Em hãy kể tên một vài thành phần trên cửa sổ Word. ? Dải lệnh là gì? ? Cách thực hiện lệnh trên dải lệnh? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: + HS thảo luận nhóm, quan sát, nghiên cứu trả lời câu hỏi vào vở. - Báo cáo kết quả + Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét - Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức: + GV nhận xét, kết luận * Kết luận - Gồm: các bảng chọn, thanh công cụ, các thanh cuốn, con trỏ soạn thảo, vùng soạn thảo. a) Bảng chọn: Các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn đặt trên thanh bảng chọn. - Để thực hiện một lệnh nào đó ta có thể nháy chuột vào tên bảng chọn có chứa nút lệnh đó. b) Nút lệnh - Những nút lệnh thường được dùng nhất được đặt trên thanh công cụ. - Mỗi nút lệnh có tên riêng để phân biệt. - Để tạo văn bản mới ta có 2 cách: + Mở bảng chọn File và kích hoạt lệnh New. + Nháy vào nút lệnh New () trên thanh công cụ. - Mở rộng: cho học sinh thanh bảng chọn và chức năng một số bảng chọn. Thực hiện chọn một số lệnh trong bảng chọn. - Giới thiệu chức năng của nút lệnh: Nút lệnh là công cụ giúp truy cập nhanh tới các lệnh. TIẾT 2 *Hoạt động 4: Mở văn bản * Mục tiêu: Biết mở một văn bản đã có trên máy tính. * Nội dung: Các bước mở một văn bản đã có trên máy tính * Sản phẩm: HS mở một văn bản đã có trên máy tính. * Tổ chức thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: + Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi ? Ta sử dụng nút lệnh gì để tạo một văn bản trống. ? Cho biết cách mở tệp văn bản đã có trên máy tính. ? Phần mở rộng của tệp văn bản là gì? - Thực hiện nhiệm vụ học tập: + HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi vào vở - Báo cáo kết quả + Hs trả lời câu hỏi theo yêu cầu, HS khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét chốt kiến thức + GV nhận xét chung, thực hành mẫu cho HS quan sát * Kết luận - Để mở một tệp tin văn bản đã có sẵn trên máy tính, ta thực hiện như sau: - Nháy nút lệnh Open trên thanh công cụ. - Tìm đường dẫn tới tệp văn bản cần mở. - Nháy chọn tên tệp cần mở. - Nháy chọn nút Open để mở. Chú ý: Tên các tệp văn bản trong Word có phần mở rộng ngầm định là .Doc Hoạt động 5: Lưu văn bản * Mục tiêu: Biết lưu văn bản. *Nội dung *Sản phẩm: HS biết lưu văn bản * Tổ chức thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ học tập + Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi ? Để lưu văn bản ta làm thế nào? - Thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. - Báo cáo kết quả: + Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung - Nhận xét, đánh giá chốt kiến thức + GV nhận xét, thực hành mẫu cho HS quan sát * Kết kuận - Để lưu văn bản ta thực hiện thao tác sau: Bước 1: Nháy nút lệnh Save () trên thanh công cụ Bước 2: gõ tên vào ô File name Bước 3: sau đó nháy nút Save để lưu. - Khi lưu chỉ gõ phần tên, phần đuôi ngầm định là .doc - Khi gõ tên không nên gõ dấu Tiếng việt. Hoạt động 6: Kết thúc phiên làm việc *Mục tiêu: Biết thoát khỏi phần mềm văn bản word. * Nội dung * Sản phẩm: HS biết cách thoát khỏi phần mềm văn bản word. * Tổ chức thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ học tập + Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi ? Cách đóng văn bản. ? Cách kết thúc việc soạn thảo. - Thực hiện nhiệm vụ học tập: + Hs trả lời câu hỏi GV yêu cầu vào vở - Báo cáo kết quả + HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu * File\Exit. * Nháy nút Close (x) phía trên - Nhận xét, đánh giá kết luận: + GV nhận xét, kết luận các cách thực hiện, thực hành mẫu * Kết kuận - Cách 1: File\Exit. - Cách 2: Nháy nút Close (x) phía trên. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập * Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học. * Nội dung: Thực hiện được các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản, lưu văn bản trên phần mềm soạn thảo văn bản Worrd, đóng cửa sổ làm việc. * Sản phẩm: Soạn thảo văn bản, lưu văn bản trên máy tính. * Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Bài 1: Để khởi động phần mềm MS Word, ta thực hiện: A. Nháy chuột vào Start → All Programs → Microsoft Word B. Nháy chuột phải vào biểu tượng trên màn hình nền C. Nháy chuột trái vào biểu tượng trên màn hình nền D. Cả A và C Hiển thị lời giải Trả lời: Để khởi động phần mềm MS Word, ta thực hiện: + Nháy chuột vào Start → All Programs → Microsoft Word + Nháy chuột trái vào biểu tượng trên màn hình nền + Nháy chuột vào biểu tượng thanh Taskbar Đáp án: D Bài 2: Những ưu điểm trong soạn thảo văn bản trên máy tính là: A. Đẹp và có nhiều kiểu chuẩn xác hơn rất nhiều so với viết tay B. Đẹp và có nhiều cách trình bày dễ hơn so với viết tay C. Có thể chỉnh sửa, sao chép văn bản dễ dàng D. Tất cả ý trên Hiển thị lời giải Trả lời: Những ưu điểm trong soạn thảo văn bản trên máy tính là đẹp, có nhiều cách trình bày dễ hơn so với viết tay, có thể chỉnh sửa, sao chép văn bản dễ dàng... Đáp án: D Bài 3: Soạn thảo văn bản trên máy tính thì việc đưa hình ảnh minh họa vào là: A. Dễ dàng B. Khó khăn C. Vô cùng khó khăn D. Không thể được Hiển thị lời giải Trả lời: Ưu điểm của Soạn thảo văn bản trên máy tính là có thể đưa hình ảnh minh họa vào một cách dễ dàng. Đáp án: A Bài 4: Để mở tệp văn bản có sẵn ta thực hiện: A. Chọn File→ Open B. Nháy vào biểu tượng trên thanh công cụ C. Cả A và B D. Chọn File→ New Hiển thị lời giải Trả lời: Để mở tệp văn bản có sẵn ta thực hiện vào bảng chọn File→ Open, nháy vào biểu tượng trên thanh công cụ, trên màn hình nền, vào search trên thanh Taskbar gõ tên file Đáp án: C Bài 5: Kết thúc phiên làm việc với Word, ta thực hiện: A. Chọn File → Exit B. Nháy chuột vào biểu tượng chữ x ở góc trên bên phải màn hình (thanh tiêu đề) C. Chọn Format → Exit D. Cả A và B Hiển thị lời giải Trả lời: Kết thúc phiên làm việc với Word, ta thực hiện chọn File → Exit, nháy chuột vào biểu tượng chữ x ở góc trên bên phải màn hình (thanh tiêu đề). - Thực hiện nhiệm vụ học tập: + HS làm bài tập vào vở - Báo cáo kết quả + HS chọn đáp án đúng, HS khác nhận xét - Nhận xét, đánh giá chốt kiến thức + GV nhận xét, đưa đáp án đúng HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm các bài tập về soạn thảo văn bản. * Nội dung: Soạn thảo nội dung viết về quê hương em, lưu lại với tên “Quê hương” * Sản phẩm: Soạn thảo đoạn văn lưu lại với tên “Quê hương” trên máy tính. * Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh - Yêu cầu hs thực hiện các thao tác sau trên máy tính: (02 hs/,máy tính) + Khởi động máy tính, khởi động phần mềm Word + Tạo một văn bản mới. + Lưu lại trên máy tính + Mở văn đã lưu + Đóng cửa sổ làm việc - Thưc hiện nhiệm vụ + HS thực hành theo các yêu cầu GV - Nhận xét, đánh giá, kết luận: + GV nhận xét kết quả của các nhóm, chấm điểm cho các nhóm + Về nhà HS thực hiện các thao tác đã học
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_6_bai_14_lam_quen_voi_soan_thao_van_ban.docx