Giáo án Tin học Lớp 6 - Bài: Làm quen với soạn thảo văn bản - Phạm Đức Toàn
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nắm được các thành phần cơ bản của văn bản.
- Nắm được qui tắc gõ văn bản và gõ văn bản chữ Việt khi soạn thảo.
- Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó cũng như cách di chuyển con trỏ soạn thảo.
2. Kĩ năng
- Nắm được cách gõ dấu tiếng Việt và thực hiện qui tắc gõ văn bản.
3. Thái độ
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực phẩm chất học sinh
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Phẩm chất: Yêu gia đình quê hương đất nước, nhân ái khoan dung, trung thực tự trọng, chí công vô tư, tự lập tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi tường tự nhiên, thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỉ luật pháp luật.
Năng lực được phát triển: Nla: Ứng dụng CNTT và truyền thông trong học và tự học
Yêu cầu cần đạt:
- Soạn thảo được văn bản phục vụ học tập và sinh hoạt hằng ngày
- Thực hiện được việc định dạng văn bản trình bày văn bản và trang in
- Nêu được các chức năng đặt trưng của phần mềm soạn thảo văn bản
Giáo án môn Tin học theo chương trình GDPT mới BÀI: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN I. Thông tin bài học: - Dạng bài: Lý thuyết + thực hành - Chủ để lớn: Chủ đề E ứng dụng tin học - Chủ đề con: soạn thảo văn bản cơ bản - Thời lượng: 2 tiết - Vị trí bài học: Bài học thứ 2 trong chủ để “ Soạn thảo văn bản”. II. Mục tiêu: 1. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nắm được các thành phần cơ bản của văn bản. - Nắm được qui tắc gõ văn bản và gõ văn bản chữ Việt khi soạn thảo. - Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó cũng như cách di chuyển con trỏ soạn thảo. 2. Kĩ năng - Nắm được cách gõ dấu tiếng Việt và thực hiện qui tắc gõ văn bản. 3. Thái độ - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực phẩm chất học sinh - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. - Phẩm chất: Yêu gia đình quê hương đất nước, nhân ái khoan dung, trung thực tự trọng, chí công vô tư, tự lập tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi tường tự nhiên, thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỉ luật pháp luật. Năng lực được phát triển: Nla: Ứng dụng CNTT và truyền thông trong học và tự học Yêu cầu cần đạt: - Soạn thảo được văn bản phục vụ học tập và sinh hoạt hằng ngày - Thực hiện được việc định dạng văn bản trình bày văn bản và trang in - Nêu được các chức năng đặt trưng của phần mềm soạn thảo văn bản II. Nội dung bài học Các thành phần của văn bản và quy tắc gõ Soạn thảo văn bản chữ việt Soạn thảo văn bản bằng Word đúng quy tắc III. Thiết bị, học liệu: - Máy tính, chuột máy tính, bàn phím; - Hình ảnh, văn bản. IV. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Tên hoạt động: Các thành phần của văn bản Mục tiêu: hs nắm được các thành phần cơ bản của văn bản Thời gian:15p Cách tiến hành: phương pháp thuyết trình, vấn đáp, quan sát Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Mở một văn bản chiếu lên màn Hình để giới thiệu cho HS các thành phần của văn bản. - Yêu cầu HS nhận biết được các thành phần đó. - Yêu cầu mô tả các thành phần đó. - Cho HS xem trên máy các thành phần đó. - Quan sát - Nhận xét -HS mô tả. - Chú ý lắng nghe. 1. Các thành phần của văn bản - Các thành phần cơ bản của văn bản là: từ, câu và đoạn văn. Ngoài ra khi soạn thảo văn bản cần phân biệt các thành phần sau: - Kí tự: 1 chữ cái, 1 số, khoảng trắng - Từ soạn thảo là các kí tự gõ liền nhau - Dòng : các kí tự trên cùng 1 đường thẳng nằm ngang. - Đoạn: Nhiều câu lien tiếp có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa. Cách nhau bởi Enter - Trang: Phần văn bản trên một trang in gọi là một trang. Hoạt động 2: Tên hoạt động: Con trỏ soạn thảo Mục tiêu: hs phân biệt được con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột Thời gian:15p Cách tiến hành: phương pháp thuyết trình, vấn đáp, quan sát Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV: Em hãy kể tên các thành phần cơ bản trong cửa sổ Microsoft Word ? GV: Con trỏ văn bản là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình. Nó vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào. GV: Đưa ra ví dụ: GV: Trong khi gõ văn bản con trỏ sẽ di chuyển từ trái sang phải và tự động xuống dòng mới nếu nó đến vị trí cuối dòng. GV: Muốn chèn ký tự hay đối tượng vào văn bản, em phải di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn. GV: Để di chuyển con trỏ văn bản em phải làm gì ? GV: Hướng dẫn học sinh phân biệt con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột. HS: (Thanh bảng chọn, thanh công cụ, Nút lệnh, Vùng soạn thảo, Con trỏ văn bản ). HS: Lắng nghe, ghi nội dung chính HS: Chú ý lắng nghe HS: Ấn phím mũi tên, ấn chuột HS: Chú ý 2. Con trỏ soạn thảo - Cho biết vị trí xuất hiện của kí tự gõ vào. - Con trỏ tự xuống dòng nếu nó đến cuối dòng. - Cần phân biệt con trỏ chuột với con trỏ soạn thảo. - Con trỏ soạn thảo: là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình. Nó cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào. Hoạt động 3 : Tên hoạt động: Quy tắc gõ văn bản trong Word Mục tiêu: hs biết quy tắc gõ văn bản Word giống quy tắc viết chữ tiếng việt Thời gian:15p Cách tiến hành: phương pháp thuyết trình, vấn đáp, quan sát Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Gv: Một yêu cầu quan trọng khi bắt đầu học soạn thảo văn bản là phải biết các quy định trong việc gõ văn bản, để văn bản soạn thảo ra được một văn bản đẹp khoa học. Ví dụ: 1/ Trời nắng, ánh mặt trời rực rỡ. à Trời nắng , ánh mặt trời rực rỡ. GV: Giới thiệu ví dụ, chỉ ra lỗi sai, cách sửa lỗi. GV: Giới thiệu các quy tắc trong soạn thảo văn bản, nhắc nhở học sinh chú ý khi soạn thảo văn bản phải tuân thủ một số qui tắc soạn thảo như: dấu chấm câu, cách từ, cách đoạn, dấu ngoặc HS: Ghi bài HS: Chú ý lắng nghe HS: Quan sát ví dụ HS: Ghi nhớ nội dung và nắm vững các qui tắc soạn thảo văn bản, cách sử dụng dấu câu 3. Quy tắc gõ văn bản trong Word ? + Các dấu câu như: ?,!,; phải được đặt sát vào từ đứng trước nó. + Các dấu ngoặc phải được đặt sát vào bên phải ký tự cuối cùng của từ ngay trước đó. + Giữa các từ chỉ dùng một ký tự trống để phân cách. + Ấn phím Enter để kết thúc đoạn văn bản chuyển sang đoạn văn bản mới. Ví dụ: Nước Việt Nam ( thủ đô là Hà Nội). à Nước Việt Nam (thủ đô là Hà Nội). Hoạt động 4 : Tên hoạt động: Gõ văn bản chữ Việt: Mục tiêu: hs biết quy tắc gõ văn bản Word theo 2 cách gõ chứ TELEX và VNI Thời gian: 20p Cách tiến hành: phương pháp thuyết trình, vấn đáp, quan sát Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV: Nói đến chữ Việt chúng ta quy ước đó là chữ Quốc ngữ. Muốn soạn thảo văn bản chữ Việt, chúng ta phải có thêm các công cụ để có thể gõ chữ Việt và xem trong máy tính. * Người dùng đưa văn bản vào máy tính, nhưng trên bàn phím không có một số kí tự trong tiếng Việt vì vậy cần có các chương trình hỗ trợ. à Hiện nay ở nước ta đã có một số chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt phổ biến: Vietkey, Unikey... GV: Giới thiệu VietKey * Các chương trình gõ thường cho phép nhiều kiểu gõ khác nhau. Hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay là kiểu Telex và kiểu VNI. Kiểu gõ: Có hai kiểu gõ chữ Việt phổ biến: kiểu TELEX và VNI. GV: Giới thiệu kiểu gõ Telex GV: Đặc điểm của kiểu gõ TELEX là gì ? GV: Theo kiểu gõ TELEX, yêu cầu HS bỏ dấu tiếng Việt để hiện câu “Vạn sự như ý” GV: Nhận xét GV: Giới thiệu kiểu gõ VNI. Cho ví dụ minh hoạ. GV:Yêu cầu học sinh phân biệt kiểu gõ VNI và TELEX. GV: Nhận xét. * Để có văn bản tiếng Việt cần chọn tính năng chữ Việt của chương trình gõ và cần chọn đúng phông chữ Việt phù hợp. HS: Chú ý lắng nghe HS: Chú ý lắng nghe. HS: Chú ý lắng nghe, ghi nhớ nội dung chính HS: Gõ dấu bằng chữ HS:: Vanj suwj nhuw ys HS: Lắng nghe và ghi nhớ nội dung chính HS trả lời: Kiểu gõ VNI bỏ dấu bằng số, kiểu gõ TELEX bỏ dấu bằng chữ cái. HS: Chú ý lắng nghe, ghi nhớ nội dung chính 4. Gõ văn bản chữ Việt - Để gõ được chữ Việt bằng bàn phím ta phải dùng chương trình hỗ trợ. (VietKey hoặc Unikey) + Kiểu gõ TELEX: s = sắc ee = ê f = huyền oo = ô r = hỏi w, uw = ư x = ngã ow = ơ j = nặng dd = đ aa = â aw = ă Ví dụ: Chúc mừng năm mới à Chusc muwngf nawm mowis + Kiểu gõ VNI: 1 = sắc e6 = ê 2 = huyền o6 = ô 3 = hỏi u7 = ư 4 = ngã o7 = ơ 5 = nặng d9 = đ a8 = ă a6 = â ví dụ: Chúc mừng năm mới àChu1c mu7ng2 na8m mo7i1 Hoạt động 5 : Tên hoạt động: Luyện tập: Mục tiêu: hs biết quy tắc gõ văn bản Word giống quy tắc viết chữ tiếng việt Yêu cầu HS mở một văn bản mới thực hiện các thao tác: - Định dạng kiểu gõ và bản mã cho phù hợp. - Chọn kiểu gõ là VNI hoặc TELEX. Thời gian:25p Cách tiến hành: thực hành, quan sát Câu 3 (trang 108 sgk Tin học lớp 6): Nhập văn bản a) Khởi động phần mềm gõ UniKey và thiết đặt chế độ gõ chữ tiếng việt: chọn bản mã Unicode, chọn kiểu gõ Telex (hoặc VNI). b) Khởi động Word và soạn thảo văn bản có nội dung dưới đây. Nếu gõ sai chưa cần sửa lỗi. Nhấn giữ phím Shift trong khi gõ để được chữ hoa. c) Đặt con trỏ soạn thảo vào giữa văn bản đã gõ rồi thực hiện các thao tác sau đây. Quan sát sự thay đổi vị trí con trỏ soạn thảo trên văn bản và rút ra kết luận. + Nhấn các phím mũi tên (→, ←, ↑, ↓); + Nhấn các phím Home, End, PageUp, PageDown; + Nhấn đồng thời các phím Ctrl và Home, Ctrl và End. d) Lưu văn bản với tên De men và kết thúc soạn thảo. - Đọc và tìm hiểu phần tìm hiểu mở rộng của bài. - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Học kĩ qui tắc gõ văn bản chữ Việt khi soạn thảo để chuẩn bị tiết sau làm bài tập.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_6_bai_lam_quen_voi_soan_thao_van_ban_pha.doc