Giáo án Tin học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013 - Hồ Thanh Tuấn

Giáo án Tin học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013 - Hồ Thanh Tuấn

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

- Biết khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.

- Học sinh cần nhận biết được tầm quan trọng của tin học.

- Có ý thức học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:

Biết được lợi ích của máy tính điện tử trong hoạt động thông tin của con người và nhận biết được nhiệm vụ chính của tin học.

II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học

Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phấn viết bảng, thước kẻ

Học sinh: SGK, viết, vở, thước kẻ, xem trước nội dung bài mới trước khi đến lớp.

III. Tổ chức hoạt động học của học sinh

1. Hoạt động dẫn dắt vào bài

 * Kiểm tra bài cũ (5’)

GV: Nêu khái niệm thông tin là gì? Lấy ví dụ?

HS: - Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện.) và về chính con người.

 Ví dụ: Nghe nhạc, đọc báo, xem tivi,.

* Giới thiệu bài mới:

 

doc 136 trang tuelam477 3620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013 - Hồ Thanh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :1	 	Ngày soạn: 	
Tiết : 1	 	Ngày dạy: 	
Chương I: 
LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
Mục tiêu bài học
Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
- Biết khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.
- Nhận biết được lợi ích của máy tính điện tử trong hoạt động thông tin của con người và nhận biết được nhiệm vụ chính của tin học.
- Học sinh cần nhận biết được tầm quan trọng của tin học.
- Có ý thức học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Qua bài học học sinh cần biết thế nào là thông tin và quá trình xử lí thông tin của con người.
Biết vận dụng liên hệ thực tế.
 Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phấn viết bảng, thước kẻ.
Học sinh: SGK, viết, vở, thước kẻ, xem trước nội dung bài mới trước khi đến lớp.
Tổ chức hoạt động học của học sinh
Hoạt động dẫn dắt vào bài
 * Kiểm tra bài cũ:
* Giới thiệu bài mới: (3’)
Hằng ngày em tiếp nhận được nhiều thông tin từ nhiều nguồn khác nhau như: các bài báo, đèn tín hiệu giao thông, tấm biển chỉ đường,...Quá trình tiếp nhận và xử lý thông tin của con người. Và để hiểu rõ hơn về thông tin các em vào bài mới “ Thông Tin và Tin Học”.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của Giáo viên học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm thông tin (20')
GV: Giới thiệu vài nét cơ bản về thông tin hằng ngày mà học sinh thường hay bắt gặp.
GV: Hằng ngày các em thường xem tivi, phim.. những gì mình xem như: bão, sóng thần, tai nạn,..liên quan con người đó là thông tin.
GV: Vậy thông tin là gì ? Em hãy lấy một vài ví dụ về thông tin .
HS: Suy nghĩ tiên hệ thực tế cuộc sống trả lời
GV: Đưa ra các ví dụ. 
GV: Em hãy nêu một số ví dụ về thông tin mà con người có thể thu nhận được bằng mắt, tai, mũi, lưỡi. 
HS:Mắt: Đèn giao thông
Tai: Tiếng gà gáy
Mũi: Ngửi thấy mùi thơm của quả chín
Lưỡi: Vị chua, ngọt,..
GV: Nhận xét câu trả lời của hs
GV: Thông tin thường được lưu trữ ở đâu?
1. Thông tin là gì?
- Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện...) và về chính con người.
VD: Đèn giao thông, Tiếng trống trường, tiếng gà gáy,...
- Thông tin thường được lưu trữ ở trong:
+ Sách báo, tạp chí,
+ Các thiết bị lưu trữ thông tin như: Băng đĩa nhạc, internet, máy tính.
Hoạt động 2: Giới thiệu hoạt động thông tin của con người (15')
GV: Quan sát mô hình xử lí thông tin. Cho biết mô hình quá trình xử lí thông tin gồm mấy giai đoạn ? HS: Mô hình xử lí thông tin gồm 3 giai đoạn: thông tin vào, xử lí, thông tin ra.
GV: Thông tin trước xử lý là Thông tin vào. Thông tin sau xử lí là thông tin ra. 
GV: Nêu khái niệm hoạt động thông tin là gì ?
GV: Lấy ví dụ
GV: Hãy xác định thông tin vào và ra trong câu sau?
Khi nghe tiếng trống trường thì học sinh vào lớp. 
HS:-Thông tin vào: Nghe tiếng trống trường.
-Thông tin ra : học sinh vào lớp.
GV: Nhận xét
2. Hoạt động thông tin của con người
- Việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ và truyền (trao đổi) thông tin được gọi chung là hoạt động thông tin.
Thông tin vào
Xử lí
Thông tin ra
(Mô hình quá trình xử lí thông tin)
Vd: Thấy tín hiệu đèn tín hiệu giao thông đèn đỏ thì em dừng lại. 
Hoạt động luyện tập ( 7’)
	- Nêu lại khái niệm thông tin là gì ? Cho ví dụ ?
	- Trình bày hoạt động thông tin của con người là gì ?
	- Trình bày mô hình quá trình xử lír thông tin ?
Hoạt động vận dụng
Hoạt động tìm tòi, mở rộng
 Rút kinh nghiệm
Tuần : 1	Ngày soạn:	
Tiết : 2	Ngày dạy: 
Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (tt)
Mục tiêu bài học
Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
- Biết khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.
- Học sinh cần nhận biết được tầm quan trọng của tin học.
- Có ý thức học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học. 
Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Biết được lợi ích của máy tính điện tử trong hoạt động thông tin của con người và nhận biết được nhiệm vụ chính của tin học.
Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phấn viết bảng, thước kẻ
Học sinh: SGK, viết, vở, thước kẻ, xem trước nội dung bài mới trước khi đến lớp.
Tổ chức hoạt động học của học sinh
Hoạt động dẫn dắt vào bài
 * Kiểm tra bài cũ (5’)
GV: Nêu khái niệm thông tin là gì? Lấy ví dụ?
HS: - Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện...) và về chính con người.
	Ví dụ: Nghe nhạc, đọc báo, xem tivi,... 
* Giới thiệu bài mới:	 
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu về hoạt động thông tin và tin học (25')
GV: Yêu cầu lần lượt 3 học sinh đọc qua nội dung 
3. Hoạt động thông tin và tin học.
GV: Con người chúng ta tiếp nhận thông tin qua những giác quan nào? 
HS: - Thị giác
Thính giác
Khứu giác
Vị giác
 Xúc giác
GV: Con người nhờ bộ phận nào để lưu trữ và xử lí thông tin? 
HS Bộ não
GV: Nói hoạt động thông tin của con người chủ yếu là nhờ các giác quan và bộ não. Tuy nhiên khả năng hoạt động thông tin của các giác quan và bộ não có giới hạng
VD: Không thể nhìn thấy những vật vô cùng nhỏ
GV: Làm thế nào ta có thể nhìn thấy những vật rất nhỏ ? Làm thế nào ta có thể thấy các vì sao ở xa mà mắt thường không nhìn thấy được ? Khi đau ốm Bố, mẹ thường dùng dụng cụ gì để đo nhiệt độ cơ thể của em ? 
HS Để nhìn thấy những vật rất nhỏ ta dùng kính hiển vi để quan sát. 
-Để nhìn thấy các vì sao vật ở xa mà mắt thường không nhìn thấy được ta dùng kính thiên văn 
- Khi đau ốm Bố, mẹ thường dùng dụng cụ nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể của em
GV: Nhận xét
GV: Đó là nhiệm vụ chính của hoạt động thông tin và tin học.
3. Hoạt động thông tin và tin học:
Một trong những nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính điện tử.
Hoạt động luyện tập (15’)
1. Em lấy ví dụ về thông tin ?
	2. Nhiệm vụ chính của tin học là gì?
1. Thông tin là gì?
THÔNG TIN VÀ 
TIN HỌC
2. Hoạt động thông tin của con người
Tiếp nhận
Xử lí
Trao đổi
Lưu trữ
3. Hoạt động thông tin và tin học
Hoạt động thông tin bao gồm việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và trao đổi thông tin.
Nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính điện tử.
Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện...) và về chính con người.
	3. Sơ đồ tư duy
Thông tin là gì?
Thông tin là gì?
Thông tin là gì?
Hoạt động vận dụng
Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Rút kinh nghiệm	
Tuần:2	Ngày soạn: 	
Tiết: 3	Ngày dạy: 
Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
- Lấy được các ví dụ trong thực tế
	- Rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
	2. năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Rèn kỹ năng nhận dạng các loại thông tin cơ bản.
Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phấn viết bảng, thước kẻ
Học sinh: SGK, viết vở ghi, thước kẻ, học bài cũ, xem trước nội dung tiết học mới.
Tổ chức hoạt động học của học sinh
Hoạt động dẫn dắt vào bài
 * Kiểm tra bài cũ:
 * Giới thiệu bài mới: (5’)
	 Ở tiết học trước các em đã được tìm hiểu về thông tin, hoạt động thông tin của con người, hoạt động thông tin và tin học, để hiểu rõ hơn thông tin tồn tại ở những dạng nào, cách biểu diễn thông tin như thế nào, các em sang bài mới “Thông tin và biểu diễn thông tin”.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của Giáo viên Và Học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu các dạng cơ bản thông tin (35')
GV: Ở tiết học trước các em đã được tìm hiểu về thông tin .
GV: Hãy lấy cho thầy một số ví dụ về thông tin ? 
HS:Trả lời: Các bài báo, tín hiệu đèn giao thông 
GV: Những thông tin này em tiếp nhận được nhờ những cơ quan cảm giác nào? 
HS:Bằng thị giác và thính giác.
VD: Những bài văn, quyển truyện, tiểu thuyết 
GV: Các dạng thông tin mà các em tiếp nhận đó rất khác nhau
GV: Như vậy theo các em chúng ta có mấy dạng thông tin cơ bản ?
HS: Suy nghĩ trả lời có 3 dạng thông tin cơ bản: Văn bản, Hình ảnh và Âm thanh
GV: Nhấn mạnh có ba dạng thông tin cơ bản
GV: Em hãy lấy cho thầy một ví dụ về thông tin ở dạng văn bản
GV: Em nào lấy cho thầy một số ví dụ về thông tin ở dạng hình ảnh
HS:Tấm ảnh của người bạn, hình ảnh người bà..
GV: Em nào lấy ví dụ về thông tin ở dạng âm thanh 
HS:Tiếng đàn piano, bài hát..
GV: Nhận xét
1. Các dạng thông tin cơ bản:
Có 3 dạng thông tin cơ bản:
- Dạng văn bản
VD: Những bài văn, quyển truyện, tiểu thuyết 
- Dạng hình ảnh
-VD: Hình vẽ, tấm ảnh của bạn,..
- Dạng âm thanh
VD: Tiếng gọi cữa, tiếng nhạc, tiếng chim hót 
Hoạt động luyện tập (5’) 
Thông tin có những dạng cơ bản nào? Cho ví dụ về từng dạng thông tin cụ thể ?
Hoạt động vận dụng
Hoạt động tìm tòi, mở rộng
 Rút kinh nghiệm
Tuần :2	Ngày soạn: 	
Tiết : 4	Ngày dạy: 	
Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (tt)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
- Biết được khái niệm về biểu diễn thông tin là gì ?
- Lấy được các ví dụ trong thực tế.
	- Rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học
	2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: 
	- Rèn kỹ năng biểu diễn thông tin trong máy tính.
Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phấn viết bảng, thước kẻ
Học sinh: SGK, viết vở ghi, thước kẻ, học bài cũ, xem trước nội dung tiết học mới.
Tổ chức hoạt động học của học sinh
Hoạt động dẫn dắt vào bài
 * Kiểm tra bài cũ: (5’)	
GV: Các dạng cơ bản của thông tin ? Hãy nêu ví dụ cụ thể?
HS: Có 3 Dạng cơ bản của thông tin: + Dạng văn bản: truyện, tiểu thuyết..
	 + Dạng âm thanh: Tiếng chim hót, tiếng nhạc...
	 + Dạng hình ảnh: Hình vẽ, tranh ảnh,..	
* Giới thiệu bài mới:
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của Giáo viên Và Học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2: Giới thiệu cách biểu diễn thông tin và vai trò (20')
GV: Giới thiệu các cách biểu diễn thông tin.
GV: Ngoài cách thể hiện bằng văn bản, hình ảnh, âm thanh thì thông tin còn được thể hiện bằng nhiều cách khác nhau như: dùng sỏi để tính, dàng nét mặt thể hiện điều muốn nói..
GV: Vậy biểu diễn thông tin là gì ? 
HS: Là thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.
GV: Em hãy lấy ví dụ về biểu diễn thông tin ?
HS: Như người khiếm thính dùng nét mặt, cử động của tay để thể hiện điều muốn nói.
GV: Nhận xét.
GV: Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng đối với việc truyền và tiếp nhận thông tin. 
GV: Lấy VD: Em sẽ tìm nhà bạn em nhanh hơn nhờ địa chỉ.
GV: Đó là cách biểu diễn thông tin . Vậy biểu diễn thông tin có lợi ích gì?
GV: Qua các ví dụ đã nêu hãy cho biết biểu diễn thông tin có vai trò gì ?
2. Biểu diễn thông tin:
Biểu diển thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.
VD: Người nguyên thủy dùng sỏi để chỉ số lượng thú săn được.
- Biểu diễn thông tin giúp cho việc truyền và tiếp nhận thông tin được dễ dàng, chính xác 
* Vai trò biểu diễn thông tin:
- Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động thông tin của con người.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử (15’)
GV: Đối với người khiếm thị em có thể dùng hình ảnh để trao đổi thông tin được không? Vì sao? 
HS: Không. Vì người khiếm thị không nhìn thấy.
GV: Nhận xét.
GV:Ví dụ qua 2 hình ảnh thực tế
GV: Để máy tính hiểu và giúp đỡ con người trong hoạt động thông tin, thông tin cần được biểu diễn dưới dạng phù hợp. Đối với máy tính thông dụng hiện nay, dạng biểu diễn ấy là dãy bit. Dãy bit chỉ gồm hai kí tự 0 và 1.
GV: Như vậy, tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dạng bit ?
4. Biểu diễn thông tin trong máy tính:
- Thông tin biểu diễn trong máy tính điện tử dưới dạng bit gồm hai ký tự 0 và 1.
-Để máy tính có thể xử lý, thông tin cần được biểu diễn dưới dạng dãy bit gồm hai ký hiệu 0 và 1.
Hoạt động luyện tập (5')
Biểu diễn thông tin là gì ? Biểu diễn thông tin có vai trò như thế nào trong cuộc sống ? 
Thông tin trong máy tính được biểu diễn như thế nào ? Tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dạng bit ?
Hoạt động vận dụng
Hoạt động tìm tòi, mở rộng
 Rút kinh nghiệm
Trí Lực, ngày tháng ..năm 
KÝ DUYỆT 
Lê Văn Đáng
Trí Lực, ngày tháng ..năm 
KÝ DUYỆT 
Lê Văn Đáng
Trí Lực, ngày tháng ..năm 
KÝ DUYỆT 
Lê Văn Đáng
Trí Lực, ngày tháng ..năm 
KÝ DUYỆT 
Lê Văn Đáng
Tuần :3	Ngày soạn: 	
Tiết : 5	Ngày dạy: 	
Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH?
Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
- Biết khả năng ưu việt của máy tính 
- Biết tin học được ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
- Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.
- Học sinh cần nhận biết được tầm quan trọng của tin học.
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Bước đầu làm quen với máy tính và sử dụng máy tính vào một số công việc trong các lĩnh vực xã hội. Hình thành kỹ năng làm việc với máy tính.
Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phấn viết bảng, thước kẻ
Học sinh: SGK, viết vở ghi, thước kẻ, học bài cũ, xem trước nội dung tiết học mới.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh
Hoạt động dẫn dắt vào bài
* Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV: Hãy nêu các dạng cơ bản của thông tin? Tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit?
HS: Các dạng cơ bản của thông tin: văn bản, hình ảnh, âm thanh
Để máy tính có thể hiểu và xử lý được.
* Giới thiệu bài mới: (3’)
Ở tiết học trước các em đã tìm hiểu được các dạng cơ bản của thông tin,biểu diễn thông tin và vai trò của biểu diễn thông tin, cách biểu diễn thông tin trong máy tính. Tiết học hôm nay thầy giúp các em hiểu rõ hơn về máy tính và một số khả năng của máy tính, các em sang bài mới “Em có thể làm được những gì nhờ máy tính điện tử”
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của Giáo viên Và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu một số khả năng máy tính (10')
GV: Khi em thực hiện phép toán nhân có 10 số trên máy tính và em tính bằng tay thì cách nào nhanh hơn ? 
HS: Thực hiện phép tính trên máy tính nhanh hơn.
GV: Máy tính có thể thực hiện hàng tỷ phép toán trên một giây, do đó có thể cho ra kết quả trên trong chốc lát.
GV: Máy tính thực hiện phép tính nhanh, vậy kết quả có chính xác không ? 
GV: Thực hành trên máy để Hs so sánh.
GV: Các máy tính hiện đại đã cho phép không chỉ tính toán nhanh mà có độ chính xác cao.
GV: Giới thiệu khả năng lưu trữ của máy tính.
GV: Máy tính có thể hoạt động cả ngày không cần nghỉ ngơi
à Máy tính là một công cụ đa dụng và có khả năng rất to lớn.
1. Một số khả năng của máy tính:
-Khả năng tính toán nhanh.
VD: máy tính có thể thực hiện hàng tỷ phép tính trong một giây.
-Tính toán với độ chính xác cao.
- Khả năng lưu trữ lớn
VD: Bộ nhớ của một máy tính thông dụng có thể cho phép lưu trữ vài chục triệu trang sách.
- Khả năng “làm việc” không mệt mỏi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm những việc trên máy tính (15')
GV: Giới thiệu lại khả năng của máy tính điện tử.
GV: Hướng dẫn cách vận dụng các khả năng của máy tính điện tử để thực hiện các công việc cụ thể thông qua những hình ảnh , công việc thực tế
GV: VD Nhờ khả năng tính toán nhanh, ta sử dụng máy tính vào công việc giải toán...
GV: Hãy lấy ví dụ về việc vận dụng khả năng làm việc không mệt mỏi của máy tính? 
HS: Có thể làm việc suốt ngày đêm.
GV: Nhận xét.
2. Có thể dùng máy tính điện tử vào việc gì:
- Thực hiện các tính toán.
-Tự động hoá các công việc văn phòng.
- Hổ trợ công tác quản lí
- Công cụ học tập và giải trí.
- Điều khiển tự động và Robot.
- Liên lạc tra cứu và mua bán trực tuyến.
Hoạt động 3: Giới thiệu những điều máy tính không thể làm (8')
GV: Máy tính có khả năng làm được rất nhiều công việc, tuy nhiên máy tính có thể phân biệt được mùi vị không ? 
HS: Máy tính không thể phân biệt mùi vị
GV: Nếu ta không điều khiển thì máy tính có làm được gì không các em ?
HS: Máy tính sẽ không làm được việc gì nếu như không có con người điều khiển
GV: Máy tính tự làm việc không theo hướng dẫn của con người được không ? 
HS: Không. Máy tính chỉ làm việc theo chỉ dẫn của con người.
GV: Như vậy máy tính có khả năng rất lớn tuy nhiên máy tính không thể tự làm việc nếu không có con người điều khiển.
3. Máy tính và điều chưa thể:
- Không phân biệt được mùi vị. 
- Máy tính không tự làm việc được nếu không có con người điều khiển
==> Sức mạnh của máy tính phụ thuộc vào con người và do những hiểu biết của con người quyết định
Hoạt động luyện tập (4’)
	Hệ thống lại toàn bộ kiến thức 
1. Em có thể làm làm gì nhờ máy tính ? 
2. Hạn chế của máy tính là gì?
Hoạt động vận dụng
Hoạt động tìm tòi, mở rộng
IV. Rút kinh nghiệm
Trí Lực, ngày tháng ..năm 
KÝ DUYỆT 
Lê Văn Đáng
Trí Lực, ngày tháng ..năm 
KÝ DUYỆT 
Lê Văn Đáng
Trí Lực, ngày tháng ..năm 
KÝ DUYỆT 
Lê Văn Đáng
Trí Lực, ngày tháng ..năm 
KÝ DUYỆT 
Lê Văn Đáng
Trí Lực, ngày tháng ..năm 
KÝ DUYỆT 
Lê Văn Đáng
Trí Lực, ngày tháng ..năm 
KÝ DUYỆT 
Lê Văn Đáng
Trí Lực, ngày tháng ..năm 
KÝ DUYỆT 
Lê Văn Đáng
Trí Lực, ngày tháng ..năm 
KÝ DUYỆT 
Lê Văn Đáng
Trí Lực, ngày tháng ..năm 
KÝ DUYỆT 
Lê Văn Đáng
Trí Lực, ngày tháng ..năm 
KÝ DUYỆT 
Lê Văn Đáng
Trí Lực, ngày tháng ..năm 
KÝ DUYỆT 
Lê Văn Đáng
Trí Lực, ngày tháng ..năm 
KÝ DUYỆT 
Lê Văn Đáng
Trí Lực, ngày tháng ..năm 
KÝ DUYỆT 
Lê Văn Đáng
Trí Lực, ngày tháng ..năm 
KÝ DUYỆT 
Lê Văn Đáng
Trí Lực, ngày tháng ..năm 
KÝ DUYỆT 
Lê Văn Đáng
Tuần :3	Ngày soạn: 	
Tiết :6	Ngày dạy: 	
Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
- Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử 
- Biết một số thành phần quan trọng nhất của máy tính cá nhân.
- Biết được máy tính hoạt động theo chương trình.
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học và chuẩn xác. 
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: 
Hình thành cho học sinh sở thích và niềm đam mê vào máy tính điện tử, kích thích tinh thần học tập, sáng tạo của học sinh
Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, tranh ảnh mẫu.
Học sinh: SGK, viết vở ghi, thước kẻ, học bài cũ, xem trước nội dung tiết học mới.
Tổ chức hoạt động học của học sinh
Hoạt động dẫn dắt vào bài
 * Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV: Hãy liệt kê một số khả năng của máy tính? Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính ?
HS: Trả lời
	- Khả năng tính toán nhanh
	- Tính toán với độ chính xác cao
	- Khả năng lưu trữ lớn
	- Khả năng “làm việc” không mệt mỏi
Hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay:
	- Chỉ làm được những gì mà con người chỉ dẫn thông qua câu lệnh
* Giới thiệu bài mới (3')
Như vậy là các em đã tìm hiểu được một số khả năng, và những hạn chế của máy tính điện tử, để hiểu rõ hơn về cấu tạo của máy tính điện tử, hoạt động xử lý thông tin của máy tính điện tử thì tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về điều này.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của Giáo viên Và Học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu mô hình ba bước (10')
GV: Nhắc lại các giai đoạn quá trình xử lí thông tin.
HS: Mô hình quá trình xử lí thông tin gồm: thông tin vào, xử lí, thông tin ra
GV: Mô hình quá trình xử lí thông tin có phải là mô hình ba bước không ? 
HS: Mô hình quá trình xử lí thông tin là mô hình ba bước
GV: Trong thực tế, nhiều quá trình có thể được mô hình hoá thành một quá trình ba bước như : Giải toán:
GV: Lấy ví dụ về mô hình ba bước. 
GV: Vậy để xử lý thông tin thông qua các bước như trên, máy tính cần có những gì?
 HS: Suy nghĩ trả lời
- Để máy tính có thể giúp đỡ con người trong quá trình xử lí thông tin, máy tính phải có bộ phận thu, xử lí, và xuất thông tin đã xử lí
GV: Như vậy để máy tính có thể giúp đỡ con người trong quá trình xử lí thông tin, máy tính phải có bộ phận thu, xử lí, và xuất thông tin đã xử lí , đó là nội dung tiếp theo.
1. Mô hình quá trình ba buớc
Nhập
(INPUT)
XỬ LÍ
Xuất
(OUTPUT)
VD: Pha trà mời khách
Trà, nứơc sôi: INPUT
Cho nước sôi vào ấm có sẵn trà đợi cho nguội rót ra cốc: XỬ LÍ
Cốc trà : OUTPUT
Hoạt động 2 : Giới thiệu cấu trúc máy tính và chương trình (20')
GV: Cho hs quan sát một số hình ảnh của máy tính điện tử qua các đời . 
HS: Quan sát
Máy tính gồm: chuột, bàn phím, màn hình, CPU.
GV: Theo các em thì máy tính có những thiết bị nào ?
GV: Các em làm việc với máy tính, thì nhập thông tin vào đâu, thấy thông tin ở đâu ?
GV: Tất cả các máy tính đều được xây dựng trên cơ sở một cấu trúc chung cơ bản: bộ xử lí trung tâm, thiết bị vào ra, và để lưu dữ liệu thì máy tính có bộ nhớ (Theo nhà toán học HungGary)
GV: Giới thiệu các chương trình là gì ?
GV: Giới thiệu về: Bộ xử lí trung tâm (CPU), chức năng của CPU. Cho Hs quan sát thông qua thiết bị cụ thể.
GV: Giới thiệu về: Bộ nhớ, phân loại bộ nhớ. Cho Hs quan sát thông qua thiết bị cụ thể.
GV: Giới thiệu bộ nhớ trong
GV: Giới thiệu bộ nhớ ngoài và một số thiết bị của bộ nhớ ngoài.
GV: Giới thiệu đơn vị đo dung lượng nhớ.
GV: Trong ba khối chức năng của máy tính, bộ phận nào quan trọng nhất ?
HS: Bộ điều khiển trung tâm hoạt động dưới sự điều khiển của chương trình.
Cấu trúc chung của máy tính điện tử
a. Bộ xử lí trung tâm (CPU)
- CPU có thể được coi là bộ não của máy tính 
- CPU thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình.
b. Bộ nhớ
- Bộ nhớ là nơi lưu trữ dữ liệu và chương trình.
- Có hai loại bộ nhớ: bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài
* Bộ nhớ trong: dùng để lưu chương trình và dữ liệu trong quá trình máy đang làm việc.
Phần chính của bộ nhớ trong là RAM. 
* Bộ nhớ ngoài: được dùng để lưu trữ lâu dài chương trình và dữ liệu
VD: Ổ đĩa cứng, USB, CD, 
Căn cứ nội dung SGK
Hoạt động luyện tập (7')
Câu 1. Thiết bị nào trong máy tính được coi là bộ não máy tính?
Câu 2. Mô hình quá trình 3 bước, bước nhập còn gọi là gì?
Câu 3. Nơi lưu các chương trình và dữ
Câu 4. Phần chính bộ nhớ trong là gì?
Hoạt động vận dụng
Hoạt động tìm tòi, mở rộng
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần :4	Ngày soạn: 	
Tiết :7	Ngày dạy: 	
Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (tt)
Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
- Biết thêm được thiết bị vào/ra là gì ? kể tên được một số thiết bị
- Biết được quá trình xử lí thông tin của máy tính.
- Biết được phần mềm máy tính gồm những loại phần mềm nào?
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Rèn luyện kỹ năng xử lí máy tính và một số công cụ xử lí thông tin.
Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phấn viết bảng, thước kẻ, tranh ảnh mẫu.
Học sinh: SGK, viết vở ghi, thước kẻ, học bài cũ, xem trước nội dung tiết học mới.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh
Hoạt động dẫn dắt vào bài
* Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra (15’)
 GV: 	Câu 1. Hãy liệt kê một số khả năng của máy tính? Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính?
	Câu 2. Trình bày cấu trúc chung của máy tính? Vì sao CPU được coi là bộ não của máy tính.
 * Trả lời	:
	1. Một số khả năng của máy tính: (6 điểm)
	- Khả năng tính toán nhanh
	 	- Tính toán với độ chính xác cao
	 	- Khả năng lưu trữ lớn
	 	- Khả năng “làm việc” không mệt mỏi
* Hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay:
	- Không phân biệt được mùi vị.
	- Chỉ làm được những gì mà con người chỉ dẫn thông qua câu lệnh.
	2. Cấu trúc máy tính gồm ba khối chức năng chủ yếu: (4 điểm)
	+ Bộ xử lí trung tâm.
	+ Bộ nhớ.
	+ Thiết bị vào ra:
Vì CPU thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình.
* Giới thiệu bài mới:
Như vậy là các em đã tìm hiểu được một số khả năng, và những hạn chế của máy tính điện tử, để hiểu rõ hơn về cấu tạo của máy tính điện tử, hoạt động xử lý thông tin của máy tính điện tử thì tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về điều nay.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của Giáo viên Và Học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu tiếp cấu trúc chung của máy tính điện tử (8’)
GV: Giới thiệu thiết bị vào/ ra của máy tính
GV: Em nào có thể kể tên một số thiết bị vào/ra của náy tính ?
2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử (tt)
c.Thiết bị vào/ra: 
Giúp máy tính trao đổi thông tin với bên ngoài, đảm bảo việc giao tiếp với người sử dụng
? Thiết bị vào : bàn phím, chuột, ...
? Thiết bị ra : màn hình, máy in, ... 
Hoạt động 2: Quá trình xử lí thông tin của máy tính (7')
GV: Nhờ có các khối chức năng: bộ xử lý trung tâm mà máy tính là một công cụ xử lí thông tin hữu hiệu.
GV: Hãy quan sát mô hình hoạt động của máy tính và cho thầy biết gồm mấy bước ?
HS: Quá trình hoạt động xử lí thông tin của máy tính gồm 3 bước
GV: Cho biết đâu là thiết bị vào? đâu là thiết bị ra ?
HS: Thiết bị vào: bàn phím, chuột. Thiết bị ra là: máy in, loa, màn hình.
GV: Nhận xét
3. Máy tính và một số công cụ xử lí thông tin
- Mô hình hoạt động của máy tinh gồm:
Nhập
(INPUT)
XỬ LÍ
Xuất
(OUTPUT)
- Quá trình xử lí thông tin trong máy tính được tiến hành một cách tự động theo sự chỉ dẫn của chương trình.
Hoạt động 3: Giới thiệu phần mềm máy tính (12')
GV: Giới thiệu về phần cứng và phần mềm.
GV: Máy tính hoạt động là nhớ vào đâu ? 
HS: Sự điều khiển của con người thông qua chương trình.
GV: Khi không có chương trình thì máy tính có hoạt động không ?
HS:Khi không có chương trình thì máy tính sẽ không hoạt động được vì không có chương trình điều khiển
GV: Nhận xét, nhấn mạnh tầm quan trọng phần mềm.
GV: Người ta chia phần mềm thành 2 loại: Phần mềm hệ thống và phần mền ứng dụng.
Phần mềm hệ thống điều khiển hoạt động phần cứng là chính máy. 
Phần mềm ứng dụng các phần mềm giúp ta học tập giải trí - Hãy lấy ví dụ về phần mềm ứng dụng. 
HS: Phần mềm ứng dụng như: games, MS Word
GV: Nhận xét
4. Phần mềm và phân loại phần mềm
a) Phần mềm là gì ?
Để phân biệt với phần cứng là chính máy tính cùng tất cả các thiết bị vật lí kèm theo, người ta gọi các chương trình máy là phần mềm máy tính hay ngắn gọn là phần mềm.
b) Phân loại phần mềm
- Phần mềm được chia làm hai loại: phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng
- Phần mềm hệ thống: DOS, WINDOWS 98..
- Phần mềm ứng dụng: Chương trình đồ hoạ, tính toán, tra từ điển Anh Việt
Hoạt động luyện tập (3')
	Hệ thống lại kiến thức.
	1. Quá trình xử lí thông tin của máy tính gồm mấy bước
	2. Phần mềm là gì? Có mấy loại phần mềm ?
Hoạt động vận dụng
Hoạt động tìm tòi, mở rộng
IV. Rút kinh nghiệm
 Trí Lực, ngày tháng ..năm 
KÝ DUYỆT 
Lê Văn Đáng
Trí Lực, ngày tháng ..năm 
KÝ DUYỆT 
Lê Văn Đáng
Tuần: 4	Ngày soạn: 	
Tiết : 8	Ngày dạy: 	
Bài thực hành 1:
LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH
Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
- Nhận biết các bộ phận cơ bản của máy tính cá nhân 
- Thực hiện được cách khởi động máy tính, cách tắt máy tính.
- Thực hiên được các thao tác cơ bản của chuột, bàn phím.
- Nghiêm túc trong thực hành, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: 
Hiểu và thấy sự cần thiết phải tuân thủ nội quy phòng máy tính.
Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
Giáo viên: Phòng máy vi tính, thiết bị máy vi tính, giáo án, sách giáo khoa, tranh ảnh mẫu 
Học sinh: SGK, viết vở ghi, thước kẻ, học bài cũ, xem trước nội dung tiết học mới.
Tổ chức hoạt động học của học sinh
Hoạt động dẫn dắt vào bài
* Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV: Phần mềm là gì ? Có mấy loại phần mềm ? 
HS: Để phân biệt với phần cứng chính là máy tính và thiết bị vật lí kèm theo, người ta gọi chương trình là phần mềm hay ngắn gọn là phần mềm.
	Có hai loại phần mềm: 
	+ Phần mềm hệ thống.
	 + Phần mềm ứng dụng.
* Giới thiệu bài mới (3’)
Đây là bài thực hành đầu tiên, giúp học sinh tiếp cận, làm quen với máy vi tính và bước đầu tập sử dụng bàn phím và chuột. Trước khi vào thực hành, thầy nhắc các em phải chấp hành nội quy của phòng máy, không được sử dụng máy khi chưa dược sự cho phép của giáo viên, sử dụng trang thiết bị (máy tính) cẩn thận, bảo vệ chung.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên Và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu các bộ phận của máy tính cá nhân (14')
GV: Em hãy làm quen với hai thiết bị nhập dữ liệu thông dụng: bàn phím, chuột
GV: Giới thiệu bàn phím và chuột.
Bàn phím là thiết bị nhập dữ liệu chính của máy tính tính.
Chuột là thiết bị điều khiển và nhập dữ liệu
GV: Tóm lại chức năng của hai thiết bị bàn phím và chuột là gì ?
HS: Chức năng của bàn phím và chuột là nhập dữ liệu.
GV: Các em tìm hiểu bộ phận tiếp theo cũng không kém phần quan trọng trong máy tính đó là: thân máy tính.
GV: Giới thiệu thân máy tính
Thân máy tính chứa nhiều thiết bị như: bộ vi xử lí, bộ nhớ, nguồn điện..
GV: Thân máy tính có chức năng gì ?
HS: Chứa các thiết bị
GV: Để con người giao tiếp được với máy tính cần có các thiết bị đưa dữ liệu ra ngoài như màn hình, máy in, loa, ổ đĩa ghi 
GV: Giới thiệu thiết bị ra.
Màn hình: hiển thị kết quả hoạt động của máy tính.
Máy in là thiết bị dùng đưa dữ liệu ra giấy.
GV: Chức năng các thiết bị này là gì ?
HS: Chức năng màn hình, máy in, loa là xuất thông tin ra ngoài.
GV: Máy tính có khả năng lưu trữ rất lớn nhờ các thiết bị lưu trữ như: đĩa cứng, đĩa mềm, CD, DVD, USB 
GV: Chức năng của thiết bị này là gì ?
HS:Lưu trữ dữ liệu lâu dài.
GV: Tuy nhiên để có một bộ máy vi tính hoàn chỉnh thì cần phải có nhiều yếu tố khác như: ổn áp để ổn định điện áp đầu vào để bảo vệ máy tính tránh tình trạng tắt máy đột ngột, khi điện áp tăng hoặc giảm.
* Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân
- Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản
- Thân máy tính
- Các thiết bị xuất dữ liệu
- Thiết bị lưu trữ d

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2012_2013.doc