Giáo án Tin học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án Tin học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Biết được khái niệm ban đầu về thông tin và dữ liệu.

 - Biết được các dạng cơ bản của thông tin.

 - Biết được máy tính là công cụ hỗ trợ hoạt động xử lí thông tin của con người và tin học là ngành khoa học nghiên cứu các hoạt động xử lí thông tin tự động bằng máy tính điện tử.

 - Biết quá trình hoạt động thông tin của con người.

 - Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.

2. Kỹ năng:

 - Có kỹ năng so sánh giữa việc xử lí thông tin của máy tính và việc xử lí thông tin của con người.

3. Thái độ:

 - Có thái độ học tập nghiêm túc.

4. Định hướng phát triển các năng lực:

- Năng lực quan sát và nhận thức , phân tích và đánh giá , tự chủ và tự học, sáng tạo và ứng dụng, giao tiếp và hợp tác.

 II. Chuẩn bị của GV và HS

1. Chuẩn bị của GV

 - SGK, giáo án.

2. Chuẩn bị của HS:

 - SGK.

III. Tổ chức các hoạt động học tập

1. Ổn định tổ chức lớp (1'):

 6A ./.Vắng .

 6B ./ .Vắng .

 6C ./ .Vắng .

2. Kiểm tra bài cũ (7'):

 * Câu hỏi: Thông tin là gì? Em hãy nêu một ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức để con người thu nhận được thông tin đó.

 * Đáp án: - Thông tin là tất cả những gì giúp con người hiểu biết về thế giới xung quanh và con người.

 - Ví dụ: (tuỳ học sinh đưa ra ví dụ cụ thể).

3. Bài mới:

A. Hoạt động khởi động.(2’)

- Kết hợp trong nội dung bài học.

 

doc 187 trang tuelam477 3420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng 
6A ../ ..../2020 
6B ../ ..../2020
6C ../ ..../2020 
CHƯƠNG I: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC
VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Tiết 1:
Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Biết được khái niệm ban đầu về thông tin và dữ liệu.
	- Biết được các dạng cơ bản của thông tin.
	- Biết được máy tính là công cụ hỗ trợ hoạt động xử lí thông tin của con người và tin học là ngành khoa học nghiên cứu các hoạt động xử lí thông tin tự động bằng máy tính điện tử.
	- Biết quá trình hoạt động thông tin của con người.
	- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
2. Kỹ năng:
	- Có kỹ năng so sánh giữa việc xử lí thông tin của máy tính và việc xử lí thông tin của con người.
3. Thái độ:
	- Có thái độ học tập nghiêm túc.
4. Định hướng phát triển các năng lực: 
- Năng lực quan sát và nhận thức , phân tích và đánh giá , tự chủ và tự học, sáng tạo và ứng dụng, giao tiếp và hợp tác.
 II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
	- SGK, giáo án.
	- Bảng phụ có nội dung mô hình xử lí thông tin.
2. Chuẩn bị của HS: 
	- SGK.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức lớp (1'):
 6A ../.......Vắng .
 6B ../ ...Vắng . 
 6C ../ ...Vắng .
2. Kiểm tra bài cũ (9'):
	- Không kiểm tra mà thay bằng giới thiệu qua chương trình tin học lớp 6. Quán triệt nội quy khi học sinh vào phòng máy trong các tiết thực hành.
3. Bài mới:
A. Hoạt động khởi động.(2’)
Gv: Đặt vấn đề vào bài:
- Gv cho hs đọc khổ thơ trích từ bài thơ ‘ Đoàn thuyền đánh cá ” của nhà thơ Huy Cận và trả lời các câu hỏi SGK tr 6.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới.(25 ')
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
 Hoạt động 1:
Gv: Đặt vấn đề vào bài:
 - Đưa ra một vật dụng (hộp phấn viết). Yêu cầu học sinh mô tả hộp phấn về hình dạng, số lượng phấn, 
Hs: Đưa ra ý kiến của mình.
Gv: Từ những ý kiến của học sinh đưa ra xây dựng khái niệm thông tin cho học sinh.
 Hoạt động 2:
Gv: Hàng ngày qua các bài báo, bản tin trên phương tiện thông tin đại chúng cho em biết điều gì?
Hs: (Biết tình hình thời sự trong nước và quốc tế).
Gv: Biển báo giao thông trên đường giúp em điều gì khi tham gia giao thông?
Hs: 
Gv: Nghe tiếng trống trường em biết được điều gì?
Hs:
Gv: Kết luận lại những điều vừa rồi được gọi là thông tin. Vậy em hãy cho biết thông tin là gì?
Hs: Đưa ra khái niệm về thông tin
Gv: Theo em những thông tin trên được truyền đạt với nhau bằng cách nào?
Hs: (hình ảnh, âm thanh, văn bản).
 Hoạt động 3:
Gv: Trước khi đi học, em thấy Chuồn chuồn bay thấp, khi đó em sẽ làm gì?
Hs: Đưa ra ý kiến của mình.
Gv: Quá trình từ một vài thông tin em có, em đưa ra một kết luận theo em gọi là gì?
Hs: Thảo luận và đưa ra câu trả lời.
Gv: Gọi học sinh khác nhận xét, đánh giá.
Hs: Nhận xét, đánh giá.
Gv: Thông báo về hoạt động thông tin.
Hs: Nghe và ghi vở.
Gv: Theo em trong hoạt động thông tin quá trình nào là quan trọng nhất.
Hs: Đọc SGK và đưa ra câu trả lời.
Gv: Đưa ra bảng phụ có mô hình xử lí thông tin và cho học biết dâu là thông tin vào và thông tin ra.
Hs: nghe và ghi vở.
1/ Thông tin là gì?
- Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện, ) và về chính con người.
2/ Hoạt động thông tin của con người:
- Quá trình từ một hoặc vài thông tin có được để đưa ra một kết luận gọi là quá trính xử lí thông tin.
- Việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và truyền thông tin gọi chung là hoạt động thông tin.
- Trong hoạt động thông tin, xử lí thông tin là quan trọng nhất, nó đem lại sự hiểu biết cho con người, từ đó mới có được những kết luận và quyết định cần thiết.
- Mô hình quá trình xử lí thông tin:
Xử lí
Thông tin vào
Thông tin ra
C. Hoạt động vận dụng, luyện tập(5’) 
	Gv: Khắc sâu cho học sinh nội dung kiến thức trọng tâm:
	- Thông tin là gì?
	- Hoạt động thông tin và quá trình xử lí thông tin.
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (2')
	- Xem lại nội dung bài học.
	- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 – SGK trang 9.
	- Đọc nội dung bài đọc thêm số 1.
	- Xem trước nội dung phần 3.	
Ngày giảng 
6A ../ ..../2020 
6B ../ ..../2020
6C ../ ..../2020 
Tiết 2:
Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Biết được khái niệm ban đầu về thông tin và dữ liệu.
	- Biết được các dạng cơ bản của thông tin.
	- Biết được máy tính là công cụ hỗ trợ hoạt động xử lí thông tin của con người và tin học là ngành khoa học nghiên cứu các hoạt động xử lí thông tin tự động bằng máy tính điện tử.
	- Biết quá trình hoạt động thông tin của con người.
	- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
2. Kỹ năng:
	- Có kỹ năng so sánh giữa việc xử lí thông tin của máy tính và việc xử lí thông tin của con người.
3. Thái độ:
	- Có thái độ học tập nghiêm túc.
4. Định hướng phát triển các năng lực: 
- Năng lực quan sát và nhận thức , phân tích và đánh giá , tự chủ và tự học, sáng tạo và ứng dụng, giao tiếp và hợp tác.
 II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
	- SGK, giáo án.
2. Chuẩn bị của HS: 
	- SGK.
III. Tổ chức các hoạt động học tập 
1. Ổn định tổ chức lớp (1'):
 6A ../.......Vắng .
 6B ../ ...Vắng . 
 6C ../ ...Vắng .
2. Kiểm tra bài cũ (7'):
	* Câu hỏi: Thông tin là gì? Em hãy nêu một ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức để con người thu nhận được thông tin đó.
	* Đáp án: - Thông tin là tất cả những gì giúp con người hiểu biết về thế giới xung quanh và con người.
	- Ví dụ: (tuỳ học sinh đưa ra ví dụ cụ thể).
3. Bài mới:
A. Hoạt động khởi động.(2’)
- Kết hợp trong nội dung bài học.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới.(37 ')
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
 Hoạt động 1:
Gv: Nhắc lại cho học sinh các kiến thức cơ bản của tiết trước và đi vào nội dung mục 3.
Gv: Theo em hoạt động thông tin của con người được tiến hành như thế nào?
Hs: Thảo luận và đưa ra ý kiến.
Gv: Bộ phận nào tiếp nhận thông tin, bộ phận nào xử lí và lưu trữ thông tin.
Hs: Trao đổi và đưa ra ý kiến của mình.
Gv: Gọi học sinh nhận xét.
Hs: Nhận xét bài của bạn, bổ xung thêm (nếu có).
Gv: Tuy nhiên khả năng nhận biết bằng giác quan của con người và việc xử lí thông tin của bộ não có là vô tận không?
Hs: (có giới hạn).
Gv: Em hãy chỉ ra dẫn chứng cụ thể về những giới hạn đó?
Hs: (Mắt không thể nhìn được vật ở quá xa, não không thể nhẩm nhanh với những con số rất lớn).
Gv: Vậy để nhìn được các vật ở xa, những vật quá nhỏ con người đã làm bằng cách nào?
Hs: (chế tạo ra kính thiên văn để nhìn vật ở xa, kính hiển vi để nhìn vật rất nhỏ).
Gv: Thế còn việc tính toán thì con người đã làm như thế nào để vượt qua hạn chế của bộ não người?
Hs: (chế tạo ra máy tính điện tử giúp con người tính toán được nhanh hơn).
Gv: Thông báo về sự phát triển của ngành tin học.
Hs: Nghe và ghi vở.
 Hoạt động 2:
Gv: Cho học sinh đọc nội dung bài đọc thêm số 1 để nhận biết về các loại thông tin.
Hs: Đọc SGK.
3/ Hoạt động thông tin và tin học:
- Hoạt động thông tin của con người được tiến hành trước hết là nhờ các giác quan và bộ não.
- Các giác quan giúp con người tiếp nhận thông tin, bộ não thực hiện việc xử lí, lưu trữ thông tin.
Ơ
- Với sự ra đời của máy tính, ngành tin học phát triến ngày càng mạnh mẽ. Một trong những nhiệm vụ của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính điện tử.
* Bài đọc thêm:
C. Hoạt động vận dụng, luyện tập(2’) 
	Gv: Khắc sâu cho học sinh về nhiệm vụ chính của tin học.
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (2’)
	- Xem lại nội dung bài.
	- Học thuộc phần ghi nhớ.
	- Trả lời các câu hỏi trong SGK.	
Ngày giảng 
6A ../ ..../2020 
6B ../ ..../2020
6C ../ ..../2020 
Tiết 3:
Bài 2: THÔNG TIN
VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
	- Biết khái niệm biểu diễn thông tin.
2. Kỹ năng:
	- Có kỹ năng hính thành khái niệm cho mình thông qua trao đổi với bạn, với giáo viên bằng những vốn kiến thức của mình đã có.
3. Thái độ:
	- Có thái độ học tập nghiêm túc.
4. Định hướng phát triển các năng lực: 
- Năng lực quan sát và nhận thức , phân tích và đánh giá , tự chủ và tự học, sáng tạo và ứng dụng, giao tiếp và hợp tác.
 II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
	- SGK, giáo án, một số tranh vẽ phóng to.
2. Chuẩn bị của HS: 
	- SGK.
III. Tổ chức các hoạt động học tập 
1. Ổn định tổ chức lớp (1'):
 6A ../.......Vắng .
 6B ../ ...Vắng . 
 6C ../ ...Vắng .
2. Kiểm tra bài cũ (6'):
	* Câu hỏi: Em hãy chỉ ra các công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não.
	* Đáp án: (tuỳ học sinh đưa ra theo sự hiểu biết của bản thân và những kiến thức đã có sau tiết học trước).
3. Bài mới:
A. Hoạt động khởi động.(2’)
Gv: Qua nội dung bài trước chúng ta đã biết thế nào là thông tin và hoạt động thông tin. Vậy thông tin được thể hiện dưới những dạng nào? Để có được câu trả lời, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới.(37 ')
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
 Hoạt động 1:
Gv: Theo em có những dạng truyền đạt thông tin nào thường được sử dụng để truyền đạt thông tin.
Hs: Đưa ra các dạng truyền đạt thông tin theo sự hiểu biết của các em.
Gv: Phân loại các dạng truyền đạt thông tin mà học sinh vừa đưa ra rồi rút ra kết luận các dạng truyền đạt thông tin cơ bản.
Hs: 
 Hoạt động 2:
Gv: Đưa ra khái niệm biểu diễn thông tin.
Hs: Nghe và ghi vở.
Gv: Ngoài các cách thể hiện thông tin bằng văn bản, hình ảnh, âm thanh theo em con người còn sử dụng những cách nào nữa để biểu diễn thông tin?
Hs: Thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời. (đưa ra cách biểu diễn thông tin của người nguyên thuỷ, người khiếm thị, khiếm thính).
Gv: Gọi học sinh nhóm khác nhận xét.
Hs: Nhận xét, đánh giá và bổ xung thêm (nếu có).
Gv: Kết luận lại về vấn đề biểu diến thông tin và đặt vấn đề cho tiết học sau về vai trò của biểu diễn thông tin.
1/ Các dạng thông tin cơ bản:
- Dạng văn bản.
- Dạng hình ảnh.
- Dạng âm thanh.
2/ Biểu diễn thông tin:
- Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.
C. Hoạt động vận dụng, luyện tập(5’) 
	Gv: Khắc sâu lại kiến thức cần nhớ:
	- Ba dạng cơ bản của biểu diễn thông tin.
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (2’)
	- Xem lại nội dung bài học theo vở ghi và SGK.
	- Trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.	
Ngày giảng 
6A ../ ..../2020 
6B ../ ..../2020
6C ../ ..../2020 
Tiết 4:
Bài 2: THÔNG TIN
VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Biết được vai trò của biểu diễn thông tin.
	- Cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
2. Kỹ năng:
	- Có kỹ năng sử dụng vốn hiểu biết của mình để đưa ra các kiến thức có liên quan.
3. Thái độ:
	- Có thái độ học tập nghiêm túc.	
4. Định hướng phát triển các năng lực: 
- Năng lực quan sát và nhận thức , phân tích và đánh giá , tự chủ và tự học, sáng tạo và ứng dụng, giao tiếp và hợp tác.
 II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
	- SGK, giáo án.
2. Chuẩn bị của HS: 
	- SGK.
III. Tổ chức các hoạt động học tập 
1. Ổn định tổ chức lớp (1'):
 6A ../.......Vắng .
 6B ../ ...Vắng . 
 6C ../ ...Vắng .
2. Kiểm tra bài cũ (5'):
	* Câu hỏi: Biểu diễn thông tin là gì? Có những dạng biểu diễn thông tin cơ bản nào? Ngoài những dạng đó ra còn có cách nào biểu diến thông tin được nữa không? em hãy chỉ ra một vài dạng mà em biết.
	* Đáp án: Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.
	Có ba dạng biểu diễn thông tin cơ bản đó là: văn bản, hình ảnh, âm thanh.
	Các dạng khác: (tuỳ học sinh đưa ra).
3. Bài mới:
A. Hoạt động khởi động.(2’)
Gv: Như chúng ta đã biết biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó. Vậy biểu diễn thông tin có vai trò như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu nội dung tiết học ngày hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới.(32 ')
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
 Hoạt động 1:
Gv: Nếu em có một người bạn chỉ quen nhau qua thư từ mà chưa biết mặt, hai người hẹn gặp nhau làm cách nào để em nhận ra bạn ấy?
Hs: (đưa ra ý kiến của mình).
Gv: Gọi học sinh khác nhận xét, cho ý kiến bổ xung thêm (nếu học sinh đó có cách khác).
Gv: Theo em biểu diễn thông tin sẽ giúp chúng ta có được những vấn đề gì?
Hs: (lưu giữ, tiếp nhận và chuyển giao thông tin).
Gv: Qua đây em thấy biểu diễn thông tin có vai trò như thế nào?
Hs: 
Gv: Thông báo thêm cho học sinh về vai trò của biểu diễn thông tin.
Hs: Nghe và ghi vở.
Hoạt động 2:
Gv: Ta đã biết vai trò của biểu diễn thông tin là rất quan trọng cũng như để biểu diễn thông tin có rất nhiều cách. Vậy thông tin trong máy tính được biểu diễn như thế nào?
Hs: 
Gv: Giới thiệu với học sinh về cách dùng dãy bit để biểu diễn thông tin trong máy tính.
Hs: Nghe và ghi vở.
Gv: Từ đây em hãy cho biết để xử lí được thông tin máy tính cần phải làm công việc gì?
Hs: Thảo luận và đưa ra câu trả lời.
Gv: Gọi các nhóm khác nhận xét.
Hs: Nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn.
2/ Biểu diễn thông tin:
* Vai trò của biểu diễn thông tin:
- Biểu diễn thông tin có vai rất quan trọng. Nó giúp cho con người lưu giữ, tiếp nhận và chuyển giao thông tin.
- Biểu diễn thông tin còn có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động thông tin nói chung và quá trình xử lí thông tin nói riêng.
3/ Biểu diễn thông tin trong máy tính:
- Người ta biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy bit (dãy nhị phân), nghĩa là chỉ dùng hai ký hiệu 0 và 1 để máy tính có thể xử lí được thông tin.
- Thông tin lưu trữ trong máy tính còn được gọi là dữ liệu.
- Để xử lí thông tin, máy tính cần có những bộ phận để đảm bảo quá trình:
+ Biến đổi thông tin đưa vào thành dãy bit.
+ Biến đổi thông tin lưu trữ dưới dạng dãy bít thành một trong các dạng quen thuộc với con người.
C. Hoạt động vận dụng, luyện tập(5’) 
	Gv: Khắc sâu lại kiến thức cần nhớ:
	- Vai trò của biểu diễn thông tin.
	- Cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (2’)
	- Xem lại nội dung bài học theo vở ghi và SGK.
	- Trả lời câu hỏi 3 trong SGK.	
Ngày giảng 
6A ../ ..../2020 
6B ../ ..../2020
6C ../ ..../2020 
Tiết 5:
Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Nhận biết được một số khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng đa dạng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
	- Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.
2. Kỹ năng:
	- Có kỹ năng vận dụng những hiểu biết của bản thân về tin học vào trao đổi, trả lời các vấn đề có liên quan đến nội dung bài học.
3. Thái độ:
	- Có thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển các năng lực: 
- Năng lực quan sát và nhận thức , phân tích và đánh giá , tự chủ và tự học, sáng tạo và ứng dụng, giao tiếp và hợp tác.
 II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
	- SGK, giáo án, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: 
	- SGK.
III. Tổ chức các hoạt động học tập 
1. Ổn định tổ chức lớp (1'):
 6A ../.......Vắng .
 6B ../ ...Vắng . 
 6C ../ ...Vắng .
2. Kiểm tra bài cũ (4'):
	* Câu hỏi: Đưa ra bảng phụ có nội dung bài 2.19 – SBT.
	Tại sao thông tin trong máy tính biểu diễn thành dãy bit?
	A. Vì máy tính gồm các mạch điện tử chỉ có hai trạng thái đóng mạch và ngắt mạch.
	B. Vì chỉ cần dùng hai ký hiệu 0 và 1, người ta có thể biểu diến được mọi thông tin trong máy tính.
	C. Vì máy tính không hiểu được ngôn ngữ tự nhiên.
	D. Tất cả các lí do trên.
	* Đáp án: Bài 2.19: D.
3. Bài mới: 
A. Hoạt động khởi động.(2’)
Gv: Theo em máy tính có những khả năng gì?
Hs:
Gv: Để tìm hiểu được những khả năng của máy tính, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới.(37 ')
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
 Hoạt động 1:
GV: Khi em thực hiện phép toán nhân có 10 số trên máy tính và em tính bằng tay thì cách nào nhanh hơn ? 
HS: Thực hiện phép tính trên máy tính nhanh hơn.
GV: Máy tính có thể thực hiện hàng tỷ phép toán trên một giây, do đó có thể cho ra kết quả trên trong chốc lát.
GV: Máy tính thực hiện phép tính nhanh, vậy kết quả có chính xác không ? 
GV: Thực hành trên máy để Hs so sánh.
GV: Các máy tính hiện đại đã cho phép không chỉ tính toán nhanh mà có độ chính xác cao.
GV: Giới thiệu khả năng lưu trữ của máy tính.
GV: Máy tính có thể hoạt động cả ngày không cần nghỉ ngơi
à Máy tính là một công cụ đa dụng và có khả năng rất to lớn.
Gv: Con người có thể làm việc cả ngày không nghỉ được không?
Hs: Không.
Gv: Vậy em thấy máy tính thì sao?
Hs: 
Gv: Thông báo cho học sinh biết thêm ngoài các khả năng trên của máy tính, ngày nay máy tính còn có hình thức gọn, đẹp, giá thành rẻ lên con người sử dụng ngày càng nhiều.
Hs: Nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 2:
Gv: Như ta đã biết máy tính có rất nhiều khả năng vượt trội, vậy máy tính có thể sử dụng được vào những công việc gì?
Hs: Đưa ra dẫn chứng về ứng dụng tính toán của máy tính.
Gv: Gọi học sinh khác nhận xét, sau đó cho học sinh tiếp tục đưa ra các ứng dụng khác của máy tính ngoài việc tính toán.
Hs: Thảo luận theo nhóm và cử đại diện trả lời tiếp.
Gv: Yêu cầu học sinh nhóm khác nhận xét, đánh giá.
Hs: Bổ xung thêm những ứng dụng khác (nếu biết).
Gv: Theo em ta có thể lưu trữ những thông tin như: trích ngang lí lịch, kết quả học tập của học sinh trong máy tính không? nếu có thì công việc đó có ích lợi gì?
Hs: Thảo luận và đưa ra câu trả lời.
Gv: Ngoài ra em thấy máy tính còn giúp em được những công việc gì?
Hs: Sử dụng sự hiểu biết của mình về máy tính để trả lời.
Gv: Em thấy những chú Robot trên ti vi hoạt động như thế nào?
Hs:
Gv: Thông báo cho học sinh biết về ứng dụng của máy tính trong việc làm cho các chú Robot đó hoạt động.
Hs: Nhe và ghi vở.
Gv: Trên các phương tiện thông tin em còn thấy máy tính có ứng dụng gì nữa không?
Hs:
 Hoạt động 3:
Gv: Như vậy phải chăng máy tính là một công cụ tuyệt vời hơn cả con người?
Hs: Thảo luận và cử đại diện trình bày ý kiến của mình về máy tính.
Gv: Chốt lại vấn đề về khả năng của máy tính chưa thể thay thế được năng lực tư duy của con người.
1. Một số khả năng của máy tính:
- Có khả năng tính toán nhanh.
- Tính toán với độ chính xác cao.
- Khả năng lưu trữ lớn.
- Khả năng làm việc không mệt mỏi.
2. Có thể sử dụng máy tính điện tử vào những việc gì?
- Máy tính giúp con người thực hiện các tính toán vượt quá khả năng thực hiện của con người.
- Máy tính được dùng trong các công việc văn phòng như: soạn thảo văn bản, viết thư, báo, thuyết trình trong các hội nghị, 
- Hỗ trợ công việc quản lí.
- Là công cụ để học tập và học ngoại ngữ, nghe nhạc, xem phim, chơi trò chơi, 
- Máy tính còn được dùng trong những công việc điều khiển tự động và Robot, giúp cho chúng hoạt động được một cách tự động.
- Máy tính còn được sử dụng trong liên lạc, tra cưua và mua bán trực tuyến.
3. Máy tính và điều chưa thể:
-Có nhiều việc hiện tại máy tính vẫn không thể làm được: phân biệt mùi vị, cảm giác, thể hiện tình cảm, tư duy như con người, .
C. Hoạt động vận dụng, luyện tập(2'):
	Gv: Khắc sâu cho học sinh những khả năng và ứng dụng của máy tính.
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (1'):
	- Làm các bài tập: 3.1 đến 3.6 trang 16 SBT.
Ngày giảng 
6A ../ ..../2020 
6B ../ ..../2020
6C ../ ..../2020 
Tiết 6:
Bài 4: MÁY TÍNH VÀ
PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan trọng nhất của máy tính cá nhân.
2. Kỹ năng:
	- Có kỹ năng phân tích, tổng hợp từ các hành động hàng ngày để xây dựng được kiến thức mới.
3. Thái độ:
	- Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác.
	- Yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển các năng lực: 
- Năng lực quan sát và nhận thức , phân tích và đánh giá , tự chủ và tự học, sáng tạo và ứng dụng, giao tiếp và hợp tác.
 II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
	- Bo mạch chủ, thanh Ram, ổ cứng của máy tính.
2. Chuẩn bị của HS: 
	- SGK.
III. Tổ chức các hoạt động học tập 
1. Ổn định tổ chức lớp (1'):
 6A ../.......Vắng .
 6B ../ ...Vắng . 
 6C ../ ...Vắng .
 2. Kiểm tra bài cũ (4'):
	* Câu hỏi: 1. Sức mạnh của máy tính tuỳ thuộc vào:
	A. Khả năng tính toán nhanh.	B. Giá thành ngày càng rẻ.
	C. Khả năng và sự hiểu biết của con người.	D. Khả năng lưu trữ lớn.
	2. Hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay là:
	A. Khả năng lưu trữ còn hạn chế.	B. Chưa nói được như người.
	C. Ko có khả năng tư duy như con người.	D. Kết nối Intenet còn chậm.
	* Đáp án: 1 – C ; 2 – C.
3. Bài mới: 
A. Hoạt động khởi động.(2’)
Gv: Đặt vấn đề vào bài bằng cách trao đổi với học những công việc hàng ngày các em vẫn hay làm ở nhà.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới.(30 ')
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
 Hoạt động 1:
Gv: Giới thiệu qua cho học sinh về sư đa dạng của hình dạng và kích cỡ của máy tính ngày nay, cũng như việc con người sử dụng máy tính ngày càng nhiều trong mọi công việc hàng ngày.
Hs: Nghe và quan sát hình để nhận thấy được điều đó.
Gv: Theo em cấu trúc của máy tính bao gồm các phần có giống như mô hình quá trình ba bước không?
Hs: Thảo luận và đưa ra câu trả lời.
Gv: Chốt lại vấn đề và cho học sinh ghi.
Hs:
Gv: Qua đây em thấy CPU của máy tính giống bộ phận nào của con người?
Hs: (Não người).
Gv: Đưa ra thanh RAM cho học sinh quan sát và chỉ cho học sinh thấy vị trí của thanh RAM trên Bo mạch chủ.
Hs: Quan sát mô hình để nhận biết.
Gv: Đưa ra cho học sinh ổ cứng của máy tính và giới thiệu với các em về bộ nhớ ngoài.
Hs: Quan sát mô hình, ghi vở và chỉ ra được sự khác nhau giữa bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
Gv: Giới thiệu về khả năng lưu trữ dữ liệu nhiều hay ít của các thiết bị nhớ và cung cấp cho học sinh đơn vị đo dung lượng nhớ.
Hs: Nghe và ghi vở.
Gv: Đưa ra bảng phụ có nội dung bảng các đơn vị bội của byte và giới thiệu cho học sinh.
Hs: Nghe và ghi nhớ.
Gv: Còn những bộ phận nào của máy tính mà từ nãy đến giờ ta chưa nhắc tới.
Hs: (Bàn phím, chuột, màn hình, máy in)
Gv: Thông báo cho học sinh tên gọi của những thiết bị đó.
Hs: Nghe và ghi vở.
Gv: Theo em những khối chức năng này tự hoạt động được hay phải nhờ đến sự trợ giúp nào không?
Hs: Thảo luận và đưa ra câu trả lời.
Gv: Sửa chữa lại nếu học sinh nói chưa đúng và cho các em ghi.
Gv: Từ những công việc học sinh thường làm vừa kể ở trên, yêu cầu học sinh tách các công việc đó thành từng bước thực hiện. (ít nhất 3 công việc)
Hs: Thảo luận theo nhóm, đưa ra các bước thực hiện đối với từng công việc.
Gv: Gọi học sinh nhóm khác nhận xét.
Hs: Nhận xét kết quả phân tích của nhóm bạn.
Gv: Như vậy những công việc trong thực tế thường được tiến hành theo mấy bước?
Hs: (ba bước).
Gv: Chốt lại vấn đề và đưa ra mô hình quá trình ba bước.
Hs: Nghe và ghi lại mô hình quá trình ba bước vào vở.
Gv: Vậy ba bước xử lí thông tin trên tương ứng với những bộ phận nào của máy tính? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp nội dung mục 2.
1. Cấu trúc chung của máy tính điện tử:
- Tất cả máy tính đều được xây dựng trên cơ sở một cấu trúc cơ bản chung bao gồm các khối chức năng:
* Bộ xử lí trung tâm (CPU): Thực hiện chức năng tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình.
* Bộ nhớ: Là nơi lưu trữ các chương trình và dữ liệu. Bộ nhớ được chia làm hai loại:
+ Bộ nhớ trong: Được dùng để lưu chương trình và dữ liệu khi máy tính làm việc. Phần chính của bộ nhớ trong là RAM, khi máy tính tắt toàn bộ thông tin trong RAM bị mất.
+ Bộ nhớ ngoài: Được dùng để lưu trữ lâu dài chương trình và dữ liệu. Đó là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD/DVD, USB. Thông tin lưu trong bộ nhớ ngoài không bị mất khi ngắt điện.
+ Đơn vị để đo dung lượng nhớ là byte. 1 byte gồm 8 bit. Ngoài ra còn có các đơn vị bội của byte như:
Ki lô bai: KB.
Me ga bai: MB.
Gi ga bai: GB.
* Thiết bị vào/ra (Input/Output): Giúp máy tính trao đổi thông tin với bên ngoài, đảm bảo việc giao tiếp với người sử dụng, bao gồm:
+ Thiết bị nhập dữ liệu: bàn phím, chuột, máy quét, 
+ Thiết bị xuất dữ liệu: màn hình, máy in, máy vẽ, 
- Các khối chức năng này hoạt động dưới sự hướng dẫn của các chương trình, đó là tập hợp những câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện.
* Mô hình quá trình ba bước:
- Bất kỳ quá trình xử lí thông tin nào cũng là một quá trình ba bước.
Nhập
(INPUT)
Xử lí
Xuất
(OUPUT)
C. Hoạt động vận dụng, luyện tập(5’) 
	Gv: Khắc sâu lại nội dung trọng tâm của bài:
	- Mô hình quá trình ba bước.
	- Cấu trúc chung của máy tính điện tử.
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (2’)
	- Xem lại nội dung bài học.
	- Làm các bài tập: 4.1 à 4.22 trang 17-20 SBT.
Ngày giảng 
6A ../ ..../2020 
6B ../ ..../2020
6C ../ ..../2020 
Tiết 7:
Bài 4: MÁY TÍNH VÀ
PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Nhận biết được máy tính là một công cụ xử lí thông tin.
	- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.
	- Phân loại được phần mềm máy tính.
2. Kỹ năng:
	- Có kỹ năng nhận biết các thiết bị ngoại vi của máy tính, phân biệt được đâu là thiết bị nhập, xuất và xử lí thông tin.
3. Thái độ:
	- Có thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn.
	- Có tinh thần bảo vệ và quý trọng máy tính.
4. Định hướng phát triển các năng lực: 
- Năng lực quan sát và nhận thức , phân tích và đánh giá , tự chủ và tự học, sáng tạo và ứng dụng, giao tiếp và hợp tác.
 II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
	- Bộ máy tính để bàn.
2. Chuẩn bị của HS: 
	- SGK.
III. Tổ chức các hoạt động học tập 
1. Ổn định tổ chức lớp (1'):
 6A ../.......Vắng .
 6B ../ ...Vắng . 
 6C ../ ...Vắng .
2. Kiểm tra bài cũ (7'):
	* Câu hỏi: 1. CPU là cụm từ viết tắt dùng để chỉ:
	A. Bộ nhớ trong của máy tính.	B. Thiết bị tính toán trong máy tính.
	C. Bộ phận điều khiển hoạt động của máy tính và các thiết bị.
	D. Bộ xử lí trung tâm.
	2. Các khối chức năng chính trong máy tính gồm có:
	A. Bộ nhớ, bàn phím, màn hình.
	B. Bộ xử lí trung tâm, thiết bị vào/ra, bộ nhớ.
	C. Bộ xử lí trung tâm, bàn phím và chuột, máy in và màn hình.
	D. Bộ xử lí trung tâm và bộ nhớ, thiết bị vào, thiết bị ra.
	* Đáp án: 1 – D; 2 – B.
3. Bài mới: 
A. Hoạt động khởi động.(4’)
Gv: Qua nội dung bài trước chúng ta đã biết mô hình quá trình ba bước, đó là một quá trình xử lí thông tin. Vậy theo em máy tính và các thiết bị của máy tính có giống như mô hình quá trình ba bước không?
Hs: Đưa ra sự lí giải của mình.
Gv: Chốt lại vấn đề và đi vào nội dung mục 2
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới.(35 ')
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Gv: Cho học sinh quan sát bộ máy tính để bàn, yêu cầu các em chỉ ra được đâu là thiết bị vào/ra, đâu là bộ phận xử lí và lưu trữ thông tin.
Hs: Quan sát mô hình, thảo luận và cử đại diện nhóm trả lời.
Gv: Gọi học sinh nhóm khác nhận xét, đánh giá.
Hs: Nhận xét kết quả trả lời của bạn.
Gv: Thông báo với học sinh chính máy tính và các thiết bị vật lí kem theo được gọi là phần cứng.
Gv: Như vậy quá trình xử lí thông tin trong máy tính diễn ra một cách hoàn toàn tự động. Nhưng có phải tự các thiết bị này hoạt động được không?
Hs:
 Hoạt động 2:
Gv: Giáo viên giới thiệu với học sinh khái niệm phần mềm máy tính.
Hs: Nghe và ghi vở.
Gv: Tại sao người ta lại nói, phần mềm đem lại sự sống cho phần cứng?
Hs: Đọc thông tin trong SGK, thảo luận và đưa ra câu trả lời.
Gv: Theo em có bao nhiêu loại phần mềm?
Hs: Trao đổi, thảo luận cử đại diện trả lời.
Gv: Nếu học sinh không đưa ra được phân loại thì giới thiệu với các em về phân loại phần mềm.
Gv: Qua đây theo em tại sao có thể sử dụng máy tính cho nhiểu mục đích khác nhau?
Hs: (vì mỗi một lính vực con người làm ra một số phần mềm ứng dụng riêng).
 Hoạt động 3:
Gv: Đưa ra bảng phụ có nội dung bài 4.6.
Hs: Đọc nội dung đầu bài, một em lên bảng làm, dưới lớp tự làm vào vở.
Gv: Gọi học sinh dưới lớp nhận xét.
Hs: Nhận xét bài làm của bạn.
Gv: Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài 4.8.
Hs: Đọc nội dung bài 4.29, một em đứng tại chỗ trả lời.
Gv: Gọi học sinh khác nhận xét, sau đó yêu cầu các em đọc và trả lời bài 4.29.
Hs: 
Gv: Cho học sinh khác nhận xét.
Hs:
2. Máy tính là một công cụ xử lí thông tin:
(SGK – T24)
3. Phần mềm và phân loại phần mềm:
- Phần mềm là gì?
Phần mềm là những chương trình giúp cho phần cứng hoạt động được.
- Phần mềm được chia làm hai loại chính:
+ Phần mềm hệ thống: là những chương trình tổ chức việc quản lí, điều phối các bộ phận chức năng của máy tính sao cho chúng hoạt động nhịp nhàng và chính xác. Phần mềm hệ thống quan trọng nhất là hệ điều hành DOS; WINDOWS.
+ Phần mềm ứng dụng: là chương trình đáp ứng những nhu cầu ứng dụng cụ thể như: phần mềm soạn thảo văn bản, phần mềm đồ hoạ, phần mềm trao đổi thông tin trên Intenet, 
5. Chữa bài tập:
* Bài 4.6 (T18): B
* Bài 4.8 (T18): B
* Bài 4.29 (T21): A
C. Hoạt động vận dụng, luyện tập(5’) 
	Gv: Khắc sâu cho học sinh về phân loại phần mềm máy tính.
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (2’)
	- Hoàn thành các bài tập vào vở.
	- Làm các bài tập 4.29 à 4.36 trang 21-22 _ SBT.
Ngày giảng 
6A ../ ..../2020 
6B ../ ..../2020
6C ../ ..../2020 
Tiết 8:
Bài thực hành số 1
LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ
THIẾT BỊ MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Học sinh nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân (loại máy tính thông dụng nhất hiện nay).
	- Biết cách bật/tắt máy tính.
	- Làm quen với bàn phím và chuột.
2. Kỹ năng:
	- Bật/tắt máy một cách thành thạo, đúng nguyên lý.
	- Biết các thao tác cơ bản với bàn phím và chuột.
3. Thái độ:
	- Có thái độ học tập nghiêm túc.
	- Có thái độ yêu mến và có ý thức bảo vệ máy tính.
4. Định hướng phát triển các năng lực: 
- Năng lực quan sát và nhận thức , phân tích và đánh giá , tự chủ và tự học, sáng tạo và ứng dụng, giao tiếp và hợp tác.
 II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
	- Một bộ máy tính để bàn.
2. Chuẩn bị của HS: 
	- Máy tính để bàn.
III. Tổ chức các hoạt động học tập 
1. Ổn định tổ chức lớp (1'):
 6A ../.......Vắng .
 6B ../ ...Vắng . 
 6C ../ ...Vắng .
2. Kiểm tra bài cũ (4'):
	* Câu hỏi: - Em hãy nêu cấu trúc chung của máy tính? Hãy trình bày tóm tắt chức năng và phân loại bộ nhớ của máy tính.
	* Đáp án: - Cấu trúc chung của máy tính gồm có: CPU, bộ nhớ, thiết bị vào/ra.
	- Bộ nhớ của máy tính là nơi lưu trữ các chương trình và dữ liệu. Bộ nhỡ được chia làm hai loại:
	+ Bộ nhớ trong có phần chính là

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021.doc