Giáo án Tin học Lớp 6 - Chương trình học kì 1

Giáo án Tin học Lớp 6 - Chương trình học kì 1

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết khái niệm về thông tin và hoạt động thông tin của con người.

- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.

- Biết khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.

- Biết được hoạt động thông tin của con người. Tin học là ngành khoa học nghiên cứu các hoạt động xử lí TT tự động bằng MTĐT.

2. Kĩ năng: Biết máy tính là công cụ hỗ trợ hoạt động xử lí thông tin của con người và tin học là ngành khoa học nghiên cứu các hoạt động xử lí thông tin tự động bằng máy tính điện tử.

3. Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm.

4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực chia sẻ, hợp tác

HSKT: Biết được thông tin và tin học

II. Chuẩn bị của GV và HS

1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu

2. Học sinh: Đọc trước bài.

III. Phương pháp

- PPDH: Phát hiện và giải quyết vấn đề; Gợi mở - vấn đáp.

- KTDH: Đặt câu hỏi; Giao nhiệm vụ.

IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục

1. Ổn định lớp (1’)

2. Kiểm tra bài cũ

 

doc 74 trang huongdt93 04/06/2022 2180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 6 - Chương trình học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I. LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
* Mục tiêu chương
1. Kiến thức
- Biết khái niệm ban đầu về thông tin và dữ liệu, các dạng thông tin phổ biến.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ hoạt động xử lí thông tin của con người và tin học là ngành nghiên cứu các hoạt động xử lí thông tin tự động bằng máy tính điện tử.
- Hiểu cấu trúc sơ lược của máy tính điện tử và một vài thành phần cơ bản nhất của máy tính. Bước đầu biết khái niệm phần cứng và phần mềm máy tính.
- Biết một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử. 
2. Kĩ năng
- Nhận biết được một số bộ phận cơ bản của máy tính cá nhân.
- Biết cách bật/tắt máy tính.
- Làm quen với bàn phím và chuột máy tính.
3. Phẩm chất
- Trung thực, chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực chia sẻ-hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng.
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết: 01 
BÀI 1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết khái niệm về thông tin và hoạt động thông tin của con người.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
- Biết khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
- Biết được hoạt động thông tin của con người. Tin học là ngành khoa học nghiên cứu các hoạt động xử lí TT tự động bằng MTĐT.
2. Kĩ năng: Biết máy tính là công cụ hỗ trợ hoạt động xử lí thông tin của con người và tin học là ngành khoa học nghiên cứu các hoạt động xử lí thông tin tự động bằng máy tính điện tử.
3. Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực chia sẻ, hợp tác 
HSKT: Biết được thông tin và tin học
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. Phương pháp
- PPDH: Phát hiện và giải quyết vấn đề; Gợi mở - vấn đáp.
- KTDH: Đặt câu hỏi; Giao nhiệm vụ.
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
A. KHỞI ĐỘNG (3’)
* Mục tiêu: ĐVĐ
* Cách tiến hành: 
? Hàng ngày em được tiếp nhận thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, kể tên một số loại thông tin mà em biết.
Đ/ A: Tiếng chim hót, nhiệt kế để đo nhiệt độ ..
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (32’) 
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các loại thông tin trong cuộc sống. Lấy được các ví dụ. Giúp học sinh biết được khái niệm về thông tin.
* Cách tiến hành:
GV: Thuyết trình các VD minh hoạ.
HS: Theo dõi SGK
? Trong cuộc sống có nhiều thông tin không.
? Ngoài các VD đã đưa ra các em hãy cho biết thêm các VD khác,
HS: Suy nghĩ, lấy VD
? Nhìn nồi nước đang sôi ta biết nước trong nồi rất nóng. Đó có phải là một loại thông tin không.
1. Thông tin là gì? 
* VD:
- Các bài báo, bản tin trên truyền hình hay đài phát thanh cho ta biết tin tức về tình hình thời sự trong nước và thế giới. 
- Tín hiệu đèn giao thông cho biết khi nào được phép đi, khi nào không được phép đi.
- Tiếng trống trường cho em biết đến giờ vào lớp hay ra chơi.
- Tấm biển chỉ đường hướng dẫn em đến một nơi cụ thể nào đó.
? Từ đó hãy cho biết thế nào là thông tin.
HS: suy nghĩ trả lời như sgk
GV: Đưa ra khái niệm về thông tin.
HS: Ghi chép.
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các hoạt động thông tin của con người 
* Cách tiến hành:
? Trong máy tính, thông tin hoạt động như thế nào.
HS: Trả lời.
GV: Đưa ra mô hình quá trình xử lí thông tin và thuyết trình.
* KN: Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện) và về chính con người.
3. Hoạt động thông tin của con người
- Việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và truyền (trao đổi) thông tin được gọi là hoạt động thông tin.
- Mô hình quá trình xử lí thông tin
Xử lý
Thông tin vào Thông tin ra
C. LUYỆN TẬP (8’)
* Mục tiêu: Giúp học sinh kể được tên một số loại thông tin.
* Cách tiến hành:
? Nhắc lại khái niệm thông tin. 
HS: Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện) và về chính con người.
? Em hãy kể tên một số loại thông tin mà em biết (ngoài những ví dụ trong SGK).
HS: VD tiếng còi ô tô báo hiệu cho em biết ô tô sắp tới em, phải đi sát bên phải đường.
D. VẬN DỤNG 
4. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (1’)
- Ôn lại bài.
- Trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2, 3 (SGK - 5).
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết: 02 
BÀI 1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (Tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết khái niệm về thông tin và hoạt động thông tin của con người.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
- Biết khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
- Biết được hoạt động thông tin của con người. Tin học là ngành khoa học nghiên cứu các hoạt động xử lí TT tự động bằng MTĐT.
2. Kĩ năng: Biết máy tính là công cụ hỗ trợ hoạt động xử lí thông tin của con người và tin học là ngành khoa học nghiên cứu các hoạt động xử lí thông tin tự động bằng máy tính điện tử.
3. Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực chia sẻ, hợp tác.
HSKT: Biết được hoạt động thông tin
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. Phương pháp
- PPDH: Phát hiện và giải quyết vấn đề; Gợi mở - vấn đáp.
- KTDH: Đặt câu hỏi; Giao nhiệm vụ.
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
? Nêu khái niệm thông tin và cho ví dụ minh hoạ.
Đ/A: Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện) và về chính con người. VD: Các bài báo, bản tin trên truyền hình
3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
A. KHỞI ĐỘNG 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (29’) 
* Mục tiêu: Học sinh biết được nhiệm vụ chính của tin học và máy tính là công cụ giúp con người trong các hoạt động thông tin như thế nào.
* Cách tiến hành:
? Hoạt động thông tin của con người được tiến hành nhờ các bộ phận nào.
HS: Trả lời như SGK.
HS: Nghe và ghi chép.
? Lấy thêm ví dụ các công cụ và phương tiện giúp vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não.
HS: Lấy ví dụ.
3. Hoạt động thông tin và tin học
- Hoạt động thông tin của con người được tiến hành trước hết là nhờ các giác quan và bộ não. 
- Tuy nhiên khả năng của các giác quan và bộ não của con người trong các hoạt động thông tin chỉ có hạn. VD: Ta không thể nhìn quá xa hay những vật quá nhỏ.
- Con người đã sáng tạo ra các công cụ và phương tiện giúp mình vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não. VD: Kính thiên văn để nhìn thấy những vì sao xa xôi, kính hiển vi để quan sát những vật nhỏ bé 
C. LUYỆN TẬP (8’)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố khái niệm về hoạt động thông tin. Các công cụ và phương tiện mà con người sáng tạo ra để giúp vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não.
* Cách tiến hành:
? Nhắc lại khái niệm về hoạt động thông tin. 
HS: Việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và truyền (trao đổi) thông tin được gọi là hoạt động thông tin.
? Các công cụ và phương tiện mà con người sáng tạo ra để giúp vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não.
HS: Kính thiên văn, kính hiển vi .
D. VẬN DỤNG 
4. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (1’)
- Ôn lại bài.
- Trả lời câu hỏi và bài tập 4,5 (Trang 5 - SGK).
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết: 03 
BÀI 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được các dạng thông tin cơ bản 
- Biết được biểu diễn thông tin là gì? Biểu diễn thông tin bằng máy tính.
- Vai trò của biểu diễn thông tin.
2. Kĩ năng: Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản, cách biểu diễn thông tin thông thường và biểu diễn thông tin trong máy tính.
3. Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực chia sẻ, hợp tác.
HSKT: Biết được các dạng thông tin đơn giản.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên: Máy chiếu
2. Học sinh: Đọc trước bài, Thước, SGK
III. Phương pháp
- PPDH: Phát hiện và giải quyết vấn đề; Gợi mở - vấn đáp.
- KTDH: Đặt câu hỏi; Giao nhiệm vụ.
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
? Em hãy nêu mô hình quá trình xử lí thông tin, giải thích.
Xử lý
Đ/A:
	Thông tin vào Thông tin ra
3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
A. KHỞI ĐỘNG 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (29’) 
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các dạng thông tin cơ bản trong máy tính. Khái niệm và vai trò của biểu diễn thông tin.
* Cách tiến hành:
GV: Giới thiệu về sự phong phú của các loại thông tin trong cuộc sống và thông tin mà máy tính xử lí được.
HS: Nghe giảng.
GV: Thuyết trình + VD minh hoạ và yêu cầu học sinh quan sát một số hình vẽ trong SGK.
HS: Nghe, quan sát và ghi vào vở.
? Hãy kể tên một số ví dụ về thông tin mà em biết.
HS:Tranh đông hồ, tranh sgk .
? Lấy vd về dạng âm thanh.
HS: nêu VD tiếng mưa rơi, tiếng gà gáy...
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết được cách thức mà máy tính biểu diễn thông tin; Tầm quan trọng của việc biểu diễn thông tin trong máy tính.
* Cách tiến hành:
GV: Như các em đã học ở phần 1, ngoài 3 cách thể hiện trên, thông tin còn được biểu diễn bằng nhiều cách khác nhau.
HS: Lắng nghe và lấy thêm ví dụ.
GV: Rút ra kết luận về biểu diễn thông tin.
HS: Lắng nghe và ghi chép.
GV: Thuyết trình và minh hoạ bằng ví dụ.
HS: Nghe, liên hệ lấy thêm ví dụ và ghi chép
1. Các dạng thông tin cơ bản
- Thông tin quanh ta rất phong phú và đa dạng. Chúng ta chỉ nghiên cứu ba dạng thông tin cơ bản trong máy tin học, đó là : văn bản, âm thanh và hình ảnh.
a) Dạng văn bản: Những gì được ghi lại bằng các con số, chữ viết hay kí hiệu trong sách vở, báo chí, ...
b) Dạng hình ảnh: Những hình vẽ minh hoạ trong sách báo (hình người, các con vật, ảnh chụp, bức vẽ).
c) Dạng âm thanh: Tiếng chim hót, tiếng đàn, tiếng còi xe, tiếng trống trường, tiếng mưa rơi, tiếng suối chảy.
2. Biểu diễn thông tin
- VD1: Người nguyên thuỷ dùng những viên sỏi để chỉ số lượng các con thú săn được.
- VD2: Người khiếm thính dùng nét mặt và cử động của bàn tay để thể hiện những điều muốn nói.
a) Biểu diễn thông tin: là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.
b) Vai trò của biểu diễn thông tin
- Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng với việc truyền và tiếp nhận thông tin.
 - Biểu diễn thông tin dưới dạng phù hợp cho phép lưu trữ và chuyển giao thông tin.
- Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động thông tin nói chung và quá trình xử lí thông tin nói riêng
C. LUYỆN TẬP (8’)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại các dạng thông tin cơ bản mà máy tính xử lí được; Khái niệm và vai trò biểu diễn thông tin.
* Cách tiến hành:
? Nhắc lại ba dạng thông tin cơ bản mà máy tính xử lí được. 
? Ví dụ về các dạng thông tin khác.
HS: Văn bản, âm thanh và hình ảnh. VD: tiếng cũi tàu, tranh vẽ 
? Nhắc lại khái niệm biểu diễn thông tin. 
? Vai trò của biểu diễn thông tin.
D. VẬN DỤNG 
4. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (1’)
- Ôn lại bài.
- Trả lời câu hỏi và làm Bài 1 (SGK - 9).
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết: 04 
BÀI 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN 
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được các dạng thông tin cơ bản 
- Biết được biểu diễn thông tin là gì. Biểu diễn thông tin bằng máy tính.
- Vai trò của biểu diễn thông tin.
2. Kĩ năng: Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản, cách biểu diễn thông tin thông thường và biểu diễn thông tin trong máy tính.
3. Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực chia sẻ, hợp tác.
HSKT: Biết được dãy bit biểu diễn trong máy tính 
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên: Máy chiếu
2. Học sinh: Đọc trước bài, Thước, SGK
III. Phương pháp
- PPDH: Phát hiện và giải quyết vấn đề; Gợi mở - vấn đáp.
- KTDH: Đặt câu hỏi; Giao nhiệm vụ.
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
? Hãy kể tên ba dạng thông tin cơ bản trong máy tính, cho ví dụ minh hoạ.
Đ/A: nêu 3 dạng thông tin cơ bản: dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh rồi 
 mỗi dạng lấy 2 vd. 
3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
A. KHỞI ĐỘNG 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (32’) 
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết được cách biểu diễn thông tin trong máy tính 
* Cách tiến hành:
GV: Sự chuyển tiếp tự nhiên từ các kiến thức đã được truyền đạt ở trên sẽ dẫn tới cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy bít vì máy tính có thể lưu giữ và xử lý được các dãy bít.
HS: lắng nghe
GV khẳng định: Thông tin được biểu diễn dưới dạng các dãy bít và dùng các dãy bít ta có thể biểu diễn được tất cả các dạng thông tin cơ bản trong máy tính.
GV: giới thiệu thuật ngữ bít được sử dụng trong định nghĩa của nhiều khái niệm khác nhau: đơn vị đo thông tin, vị trí lưu thông tin, các số nhị phân, ...Trong bài này có thể hiểu nôm na rằng bít là đơn vị (vật lý) có thể có một trong hai trạng thái có hoặc không. Chúng ta sử dụng hai kí hiệu 0 và 1 để biểu diễn trạng thái của một bít. Làm việc với hai ký hiệu 0 và 1 (số nhị phân) tương đương với làm việc với các trạng thái của bít.
HS: nghe giảng, ghi bài
GV giới thiệu thêm: Khái niệm dữ liệu theo nghĩa đời thường còn được hiểu là số liệu "thô", thông tin "thô". Người ta thường hay nói "kết xuất thông tin từ dữ liệu", nghĩa là xử lý dữ liệu để nhận được thông tin có ích, thông tin dễ hiểu và dễ thu nhận.
3. Biểu diễn thông tin trong máy tính
- Thông tin có thể được biểu diễn bằng nhiều cách khác nhau. Do vậy, việc lựa chọn dạng biểu diễn thông tin tùy theo mục đích và đối tượng dùng thông tin
VD: Với người khiếm thính thì không thể dùng âm thanh, với người khiếm thị thì không thể dùng hình ảnh.
- Để máy tính trợ giúp được con người trong hoạt động thông tin, thông tin cần được biểu diễn dưới dạng phù hợp. Đối với các máy tính thông dụng hiện nay, dạng biểu diễn ấy là dãy bít: gồm hai ký hiệu 0 và 1. Để máy tính có thể xử lý, các thông tin cần được biến đổi thành các dãy bít.
- Trong tin học, thông tin lưu giữ trong máy tính còn được gọi là dữ liệu
- Hai ký hiệu 1 và 0 tương ứng với hai trạng thái có hay không có tín hiệu hoặc đóng hay ngắt mạch điện
- Với vai trò như là công cụ trợ giúp con người trong hoạt động thông tin, máy tính cần có những bộ phận đảm bảo việc thực hiện hai quá trình sau:
+ Biến đổi thông tin đưa vào máy tính thành dãy bít.
+ Biến đổi thông tin lưu trữ dưới dạng dãy bít thành một trong các dạng quen thuộc với con người: Văn bản, âm thanh và hình ảnh.
C. LUYỆN TẬP (5’)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại cách để máy tính có thể xử lý các thông tin 
* Cách tiến hành:
? Hoạt động thông tin trong MT được biểu diễn dưới dạng nào.
HS: Để máy tính có thể xử lý các thông tin cần được biến đổi thành các dãy bít. Gồm hai ký hiệu 0 và 1.
D. VẬN DỤNG 
4. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (1’)
- Ôn lại bài.
- Trả lời câu hỏi và làm Bài 2 (SGK - 9).
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết: 05 
BÀI 3. EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Học sinh biết được những khả năng của máy tính hơn hẳn so với con người.
- Biết con người chúng ta có thể nhờ máy tính vào những việc gì.
- Thấy được những hạn chế của máy tính.
2. Kĩ năng: Phân biệt được một số bộ phận của máy tính và các công việc mà máy tính có thể làm được.
3. Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
HSKT: Biết được máy tính có khả năng tính toán nhanh
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên: Máy chiếu
2. Học sinh: Đọc trước bài, Thước, SGK
III. Phương pháp
- PPDH: Phát hiện và giải quyết vấn đề; Gợi mở - vấn đáp.
- KTDH: Đặt câu hỏi; Giao nhiệm vụ; Động não.
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
? Em hãy nêu vai trò của việc biểu diễn thông tin trong máy tính.
Đ/A: Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng với việc truyền và tiếp nhận thông tin. Biểu diễn thông tin dưới dạng phù hợp cho phép lưu trữ và chuyển giao thông tin. quyết định đối với mọi hoạt động thông tin nói chung và quá trình xử lí thông tin nói riêng. 
3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
A. KHỞI ĐỘNG 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (32’) 
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các khả năng của một máy tính.
* Cách tiến hành:
GV: Thuyết trình + VD minh hoạ.
HS: Nghe và ghi vào vở.
? Sự khác nhau giữa tính toán bằng tay cầm bút viết trên giấy với tính bằng máy tính.
HS: Tính toán bằng máy tính sẽ nhanh hơn.
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết có thể dùng máy tính vào những việc gì.
* Cách tiến hành:
GV: Thuyết trình + VD minh hoạ, yêu cầu học sinh quan sát một số hình trong SGK.
HS: Nghe, quan sát và ghi vào vở.
* Mục tiêu: HS có thể biết được những điều mà máy tính chưa thể làm được.
* Cách tiến hành:
GV: Những loại thông tin gì máy tính chưa xử lí được?
HS: Mùi vị, cảm giác, ...
1. Một số khả năng của máy tính
a) Khả năng tính toán nhanh
- Máy tính tính toán với các phép tính hàng trăm con số.
b) Tính toán với độ chính xác cao
- Máy tính cho phép tính toán nhanh, độ chính xác cao hơn gấp nhiều lần các cách tính thông thường.
c) Khả năng lưu trữ lớn
- Bộ nhớ của máy tính có thể lưu trữ vài chục triệu trang sách.
d) Khả năng làm việc không mệt mỏi
- Máy tính có thể làm việc không nghỉ trong một thời gian dài.
2. Có thể dùng máy tính vào những việc gì?
a) Thực hiện các tính toán
- Máy tính giúp giảm bớt tính toán cho con người.
b) Tự động hoá các công việc văn phòng
- Soạn thảo, trình bày, in ấn văn bản. 
c) Hỗ trợ công tác quản lí
- Thông tin được tập hợp và tổ chức thành các cơ sở dữ liệu để dễ dàng sử dụng.
d) Công cụ học tập và quản lí
- Học ngoại ngữ, làm toán, thực hiện các tn....
e) Điều khiển tự động và robot
- Điều khiển tự động các dây chuyền lắp ráp, điều khiển các vệ tinh, tàu vũ trụ.
g) Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến
- Mạng Internet có thể tra cứu được nhiều thông tin bổ ích, mua hàng qua mạng....
3. Máy tính và điều chưa thể 
- Máy tính không phân biệt được mùi vị, cảm giác, chưa có năng lực tư duy.
C. LUYỆN TẬP (5’)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại những khả năng của máy tính.
* Cách tiến hành:
? Những khả năng của máy tính. 
HS: Khả năng tính toán nhanh; Tính toán với độ chính xác cao; Khả năng lưu trữ lớn; Khả năng làm việc không mệt mỏi.
D. VẬN DỤNG 
4. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (1’)
- Ôn lại bài.
- Trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2, 3 (SGK - 9).
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết: 06 
BÀI 4. MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được quá trình xử lí thông tin qua ba bước.
- Nắm được cấu trúc của máy tính gồm: Bộ xử lí trung tâm, bộ nhớ, các thiết bị vào, ra
- Nắm được khái niệm phần cứng và cấu tạo cụ thể của từng phần.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được một số bộ phận của máy tính.
- Phân loại được phần mềm.
3. Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: Năng lực tự học.
HSKT: Biết được CPU là bộ não của máy tính
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên: Máy chiếu
2. Học sinh: Đọc trước bài, Thước, SGK
III. Phương pháp
- PPDH: Phát hiện và giải quyết vấn đề; Gợi mở - vấn đáp; HĐN.
- KTDH: Đặt câu hỏi; Giao nhiệm vụ; Động não.
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
? Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay.
Đ/A: Máy tính không phân biệt được mùi vị, cảm giác, chưa có năng 
 lực tư duy.
3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
A. KHỞI ĐỘNG 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (34’) 
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết được mô hình quá trình xử lí thông tin trong máy tính.
* Cách tiến hành:
GV: Thuyết trình quá trình ba bước như SGK và kết hợp VD để HS hiểu.
HS: Nghe, suy nghĩ.
? Ngoài những ví dụ cụ vừa nêu hãy lấy thêm những ví dụ khác? 
HS: HĐN lấy ví dụ và giải thích ví dụ.
* Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được cấu trúc chung của máy tính.
* Cách tiến hành:
? Kể tên một số loại máy tính mà em biết.
HS: Trả lời, liệt kê các loại máy tính đã biết đến trên thực tế như máy để bàn, máy xách tay...
GV: Thuyết trình về cấu trúc của một máy tính trên máy chiếu để HS quan sát.
HS: Nghe và ghi chép.
1. Mô hình quá trình ba bước 
Nhập
(INPUT)
Xử lí
Xuất
(OUTPUT)
Ví dụ 1: Giặt quần áo
 + Input: Nước, bột giặt, quần áo bẩn.
 + Xử lí: Vò quần áo với bột giặt và xả nước.
 + Output: Quần áo sạch.
Ví dụ 2: Pha trà mời khách
+ Input: Trà, nước sôi.
+ Xử lí: Cho trà vào ấm, cho nước sôi vào và đợi 1 lúc.
+ Output: Rót trà ra cốc.
Ví dụ 3: Giải toán
+ Input: Điều kiện đã cho.
+ Xử lí: Suy nghĩ, tính toán.
+ Output: Kết quả hay đáp số.
- Máy tính cần có các bộ phận đảm nhận các chức năng tương ứng, phù hợp với mô hình quá trình ba bước.
2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử
- Các loại máy tính: Máy tính để bàn, máy tính xách tay, siêu máy tính, máy tính bỏ túi.
 - Cấu trúc máy tính gồm các khối chức năng: Bộ xử lí trung tâm, thiết bị vào, ra và bộ nhớ.
- Chương trình máy tính: Tập hợp các câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện trong mỗi câu lệnh.
- Bộ xử lí trung tâm (CPU): Là bộ não của máy tính.
- Bộ nhớ: Là nơi lưu các chương trình và dữ liệu
- Đơn vị đo dung lượng nhớ: Là byte
- Thiết bị vào/ra (Input/Output)
- Thiết bị nhập dữ liệu: Chuột, bàn phím, máy quét
- Thiết bị xuất dữ liệu: Màn hình, máy in 
C. LUYỆN TẬP (5’)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại cấu trúc chung của máy tính điện tử.
* Cách tiến hành:
? Cấu trúc chung của máy tính điện tử.
- Bộ xử lí trung tâm (CPU): Là bộ não của máy tính.
- Bộ nhớ: Là nơi lưu các chương trình và dữ liệu.
- Đơn vị đo dung lượng nhớ: Là byte.
- Thiết bị vào/ra (Input/Output). 
- Thiết bị nhập dữ liệu: Chuột, bàn phím, máy quét.
- Thiết bị xuất dữ liệu: Màn hình, máy in .
D. VẬN DỤNG 
4. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (1’)
- Ôn lại bài.
- Trả lời câu hỏi và làm Bài 1, 2, 3 (SGK - 19).
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết: 07 
BÀI 4. MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được quá trình xử lí thông tin qua ba bước.
- Nắm được cấu trúc của máy tính gồm: Bộ xử lí trung tâm, bộ nhớ, các thiết bị vào, ra
- Nắm được khái niệm phần cứng và cấu tạo cụ thể của từng phần.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được một số bộ phận của máy tính.
- Phân loại được phần mềm.
3. Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
4. Năng lực: Năng lực tự học
HSKT: Biết được phần mềm là gì
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên: Máy chiếu
2. Học sinh: Đọc trước bài, Thước, SGK
III. Phương pháp
- PPDH: Phát hiện và giải quyết vấn đề; Gợi mở - vấn đáp.
- KTDH: Đặt câu hỏi; Động não.
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
? Nêu cấu trúc chung của máy tính điện tử.
3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
A. KHỞI ĐỘNG 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (34’) 
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết được máy tính là một công cụ để xử lí thông tin.
* Cách tiến hành:
? Trong máy tính, thông tin hoạt động như thế nào.
HS: Nhờ có các khối chức năng chính nêu trên nên máy tính đã trở thành một công cụ xử lí thông tin hữu hiệu.
* Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm phần mềm, các loại phần mềm.
* Cách tiến hành:
? Phần cứng khác với phần mềm ở điểm nào.
HS: Phần cứng là chính máy tính với tất cả các thiết bị vật lí kèm theo. Các chương trình máy tính là phần mềm máy tính.
? Trong máy tính có bao nhiêu loại phần mềm, cách nhận biết từng loại.
HS: Phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng.
3. Máy tính là một công cụ xử lí thông tin
- Nhờ có các khối chức năng chính nêu trên nên máy tính đã trở thành một công cụ xử lí thông tin hữu hiệu.
- Mô hình hoạt động ba bước của máy tính: INPUT--> Xử lí và lưu trữ --> OUTPUT
(Thông tin, các chương trình) (Văn bản, âm thanh, hình ảnh)
4. Phần mềm và phân loại phần mềm
a) Phần mềm là gì?
Để phân biệt với phần cứng là chính máy tính với tất cả các thiết bị vật lí kèm theo, người ta gọi các chương trình máy tính là phần mềm máy tính.
b) Phân loại phần mềm 
Phần mềm máy tính được chia làm hai loại:
+ Phần mềm hệ thống: Các chương trình tổ chức việc quản lí, điều phối các bộ phận chức năng của máy tính để chúng hoạt động nhịp nhàng và chính xác.
+ Phần mềm ứng dụng: Các chương trình đáp ứng những yêu cầu cụ thể.
C. LUYỆN TẬP (5’)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại mô hình hoạt động 3 bước của máy tính.
* Cách tiến hành:
? Mô hình hoạt động 3 bước của máy tính. 
GV chốt: Để phân biệt với phần cứng là chính máy tính với tất cả các thiết bị vật lí kèm theo, người ta gọi các chương trình máy tính là phần mềm máy tính.
D. VẬN DỤNG 
4. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (1’)
- Ôn lại bài.
- Trả lời câu hỏi và làm Bài 4, 5 (SGK - 19).
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết: 08 
Bài thực hành số 1:
LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh làm quen với các thiết bị máy tính nhằm làm rõ mô hình ba bước mà hs đã được làm quen ở các tiết trước.
2. Kĩ năng
- Bước đầu rèn kỹ năng làm quen và phân biệt được một số thiết bị máy tính cơ bản.
- Nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân (loại máy tính thông dụng nhất hiện nay)
- Biết cách bật, tắt máy tính.
- Làm quen với bàn phím và chuột máy tính.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực sử dụng, năng lực chia sẻ
HSKT: Biết được chuột, bàn phím, màn hình máy tính
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên: Phòng máy tính.
2. Học sinh: Đọc trước bài, SGK
III. Phương pháp
- PPDH: Luyện tập – thực hành; Gợi mở - vấn đáp.
- KTDH: Giao nhiệm vụ; Động não.
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
? Em hãy nêu khái niệm phần mềm. Các loại phần mềm, ví dụ minh hoạ.
 Đ/A: - Để phân biệt với phần cứng là chính máy tính với tất cả các thiết bị vật lí kèm theo, người ta gọi các chương trình máy tính là phần mềm máy tính.
 - Có: phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng
3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
A. KHỞI ĐỘNG 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (32’) 
* Mục tiêu: Học sinh nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân.
* Cách tiến hành:
GV: Thuyết trình và hướng dẫn học sinh phân biệt các bộ phận của máy tính để bàn trên phòng máy tính.
HS: Nghe và thực hiện.
1. Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân
a) Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản
- Bàn phím, chuột.
b) Thân máy tính
- Bộ vi xử lí CPU, bộ nhớ RAM, nguồn diện.
c) Các thiết bị xuất dữ liệu
- Màn hình, máy in, loa.
d) Các thiết bị lưu trữ dữ liệu
- Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa quang, USB.
e) Các bộ phận cấu thành một máy tính hoàn chỉnh
- Chuột, CPU, màn hình, bàn phím.
C. LUYỆN TẬP (5’)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại các thiết bị xuất dữ liệu, thiết bị lưu dữ liệu. 
* Cách tiến hành:
? Các thiết bị xuất dữ liệu. 
- Màn hình, máy in, loa.
? Các thiết bị lưu dữ liệu. 
- Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa quang, USB.
D. VẬN DỤNG 
4. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (1’)
- Ôn lại bài. Tìm hiểu cách bật, tắt máy tính đúng cách.
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết: 09 
Bài thực hành số 1:
LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh làm quen với các thiết bị máy tính nhằm làm rõ mô hình ba bước mà hs đã được làm quen ở các tiết trước.
2. Kĩ năng
- Bước đầu rèn kỹ năng làm quen và phân biệt được một số thiết bị máy tính cơ bản.
- Nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân (loại máy tính thông dụng nhất hiện nay)
- Biết cách bật, tắt máy tính.
- Làm quen với bàn phím và chuột máy tính.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực sử dụng, năng lực chia sẻ.
HSKT: Biết bật, tắt máy tính
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên: Phòng máy tính.
2. Học sinh: Đọc trước bài, SGK
III. Phương pháp
- PPDH: Luyện tập – thực hành; Gợi mở - vấn đáp.
- KTDH: Đặt câu hỏi; Động não.
IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
? Em hãy nêu khái niệm phần mềm. Các loại phần mềm, ví dụ minh hoạ.
 Đ/A: - Để phân biệt với phần cứng là chính máy tính với tất cả các thiết bị vật lí kèm theo, người ta gọi các chương trình máy tính là phần mềm máy tính.
 - Có: phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng
3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
A. KHỞI ĐỘNG 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (22’) 
* Mục tiêu: Học sinh biết bật cpu và màn hình, biết chuột và bàn phím.
* Cách tiến hành:
GV hướng dẫn hs cách bật CPU và màn hình
HS: Quan sát và làm theo hướng dẫn của giáo viên.
GV: Hướng dẫn học sinh biết cách làm các thao tác với bàn phím, chuột.
HS: Nghe hướng dẫn và thực hành.
GV: Hướng dẫn HS cách tắt máy tính theo đúng quy trình. 
HS: nghe giảng và thực hành theo
2. Bật CPU và màn hình
- Bật công tắc màn hình và công tắc trên thân máy tính, quan sát đèn tín hiệu và các thay đổi trên màn hình.
3. Làm quen với bàn phím và chuột
- Phân biệt các vùng của bàn phím, di chuyển chuột và quan sát.
4. Tắt máy
- Nhấn chuột vào Start sau đó nhấn chuột vào Turn Off Computer.
- Tắt màn hình.
C. LUYỆN TẬP (15’)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại cách tắt máy và tắt màn hình.
* Cách tiến hành:
? Tắt máy và tắt màn hình.
- Nhấn chuột vào Start sau đó nhấn chuột vào Turn Off Computer.
- Tắt màn hình.
GV : yc HS thực hành cách bật, tắt MT màn hình MT đúng cách.
D. VẬN DỤNG 
4. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (1’)
- Ôn lại bài.
- Chuẩn bị đọc trước Bài 5.
V. Rút kinh nghiệm
CHƯƠNG II. PHẦN MỀM HỌC TẬP
* Mục tiêu chương
1. Kiến thức
- Nhận biết chuột và bàn phím, biết các thao tác cơ bản với chuột và bàn phím.
- Biết ích lợi của việc gõ văn bản bằng mười ngón, tầm quan trọng của cách đặt đúng các ngón tay trên bàn phím.
- Biết quy tắc gõ các phím trên các hàng phím.
- Biết sử dụng các phần mềm Mouse Skills, Mario để luyện tập sử dụng chuột và bàn phím.
- Biết sử dụng phần mềm Solar System 3D Simulator để mở rộng kién thức.
2. Kĩ năng
- Thực hiện được các thao tác với chuột.
- Đặt 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_1.doc