Giáo án Tin học Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tin học Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021

a) Mục tiêu:

- Giúp học sinh hiểu về văn bản trong máy tính và phần mềm soạn thảo văn bản.

-Học sinh nắm được các bước khởi động Word.

-HS nhận biết các thành phần trong cửa sổ của Word

-Biết mở một văn bản đã có trên máy tính.

- Biết lưu văn bản.

- Biết thoát khỏi phần mềm văn bản word.

b) Nội dung:

 - Nêu được khái niệm về văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.

 - Các bước khởi động phần mềm soạn thảo word.

- Tìm hiểu về bảng chọn và các nút lệnh có trên cửa sổ phần mềm word

- Các bước mở một văn bản đã có trên máy tính

c) Sản phẩm:

- Tái hiện kiến thức về văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.

- HS biết cách khởi động Word

- Biết được các thành phần chính có trên Word, cách mở văn bản, cách lưu văn bản và kết thúc.

- HS mở một văn bản đã có trên máy tính.

- HS biết lưu văn bản.

- HS biết cách thoát khỏi phần mềm văn bản word.

 

docx 118 trang huongdt93 04/06/2022 2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
Tuần:
Ngày soạn:
Tiết: 
Ngày dạy:
Bài 13. LÀM QUEN VỚI VĂN BẢN VÀ SOẠN THẢO VĂN BẢN
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được:
- Nêu được được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word (từ nay về sau gọi tắt là Word) là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu tượng của Word và biết thực hiện thao tác khởi động Word.
- Tạo được văn bản mới, mở văn bản đã lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung 
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin 
2.2. Năng lực thành phần
- Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông.
- Nld: Sử dụng được phần mềm Word để soạn thảo văn bản
- Nle: Có khả năng làm việc nhóm tạo ra được văn bản mới, mở văn bản đã lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word.
3. Phẩm chất: 
- Yêu thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần làm việc theo nhóm.
-Nghiên cứu khi học và làm việc trên máy tính, có ý thức sử dụng máy tính đúng mục đích.
- Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập môn học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- SGK, máy tính, bảng nhóm
- Phiếu học tập cho các nhóm: Phụ lục
2. Học sinh
- HS: SGK, bài cũ ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1
1. HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học..
b. Nội dung: Tìm hiểu phần mềm soạn thảo.
c. Sản phẩm học tập: Trả lời các câu hỏi ghi vào vở.
d Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tiến trình nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
 Hoạt động nhóm thảo luận tổng nhất kết quả trên phiếu học tập.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Các nhóm thảo luận bài tập và câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
* Báo cáo kết quả thảo luận: 
+ HS nêu đáp án bài tập và trả lời câu hỏi
?1 Đơn xin gia nhập Câu lạc bộ Tin học của em; Quyển truyện em đang đọc
 ?2 Ghi lại các ý chính trong bài giảng của cô giáo vào vở học
 + Phần mềm soạn thảo Word; WordPar...
* Đánh giá kết quả:
+ Sau khi thực hiện xong bài tập Giáo viên nhận xét đánh giá tinh thần, thái độ học tập và kết quả học sinh đã báo cáo. Từ đó hướng hướng học sinh nghiên cứu, tìm hiểu nội dung cho hoạt động hình thành kiên thức mới.
1.Với những kiến thức đã học và hiểu biết thực tiễn, hãy trả lời các câu hỏi sau SGK:
?1 Văn bản có thể là gì?
Đơn xin gia nhập Câu lạc bộ Tin học của em
Tờ rơi quảng cáo
Bức tranh phong cảnh treo trên tường
Quyển truyện em đang đọc
?2 Hoạt động nào sau đây của em sẽ cho biết kết quả là một văn bản?
Vẽ một bức tranh bằng phần mềm đồ họa
Luyện gõ bàn phím bằng phần mềm
Ghi lại các ý chính trong bài giảng của cô giáo vào vở học
?3 Bằng hiểu biết của mình hãy kể tên phần mềm soạn thảo mà em biết?
2. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu: 
- Giúp học sinh hiểu về văn bản trong máy tính và phần mềm soạn thảo văn bản.
-Học sinh nắm được các bước khởi động Word.
-HS nhận biết các thành phần trong cửa sổ của Word
-Biết mở một văn bản đã có trên máy tính.
- Biết lưu văn bản.
- Biết thoát khỏi phần mềm văn bản word.
b) Nội dung:
 - Nêu được khái niệm về văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.
 - Các bước khởi động phần mềm soạn thảo word.
- Tìm hiểu về bảng chọn và các nút lệnh có trên cửa sổ phần mềm word
- Các bước mở một văn bản đã có trên máy tính
c) Sản phẩm: 
- Tái hiện kiến thức về văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.
- HS biết cách khởi động Word
- Biết được các thành phần chính có trên Word, cách mở văn bản, cách lưu văn bản và kết thúc.
- HS mở một văn bản đã có trên máy tính.
- HS biết lưu văn bản.
- HS biết cách thoát khỏi phần mềm văn bản word.
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá và nhận xét.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tiến trình nội dung
Hoạt động 2.1: Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
* Chuyển giao nhiệm vụ :
Thảo luận nhóm theo bàn và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi
- Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi
? Em hãy kể tên một số văn bản mà em biết.
? Ngoài cách tạo văn bản bằng cách truyền thống, theo em ngày nay người ta sử dụng công cụ gì để tạo văn bản?
? Microsoft Word là gì?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thảo luận nhóm theo bàn
* Báo cáo kết quả thảo luận:
+ Các nhóm trả lời các câu hỏi GV yêu cầu
* Nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ GV nhận xét, kết luận
Kết luận
- Chúng ta có thể tự tạo ra các văn bản theo cách truyền thống bằng bút viết trên giấy. VD: làm một bài tập làm văn, đơn xin nghỉ ốm 
- Ngày nay, ta còn có thể tự tạo ra văn bản nhờ sử dụng máy vi tính và phần mềm soạn thảo văn bản trên máy vi tính.
- Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản do hãng Microsoft sản xuất và được sử dụng nhiều nhất trên thế giới hiện nay.
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
- Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản do hãng Microsoft sản xuất và được sử dụng nhiều nhất trên thế giới hiện nay.
Hoạt động 2.2: Khởi động Word
* Chuyển giao nhiệm vụ :
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi
?Em hãy cho biết các cách khởi động phần mềm Word.
?Sau khi khởi động Word một văn bản trống được tạo có tên là gì?
* Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: trả lời các câu hỏi GV yêu cầu vào vở
* Sản phẩm học tập:
+ Nháy đúp vào biểu tượng Word trên màn hình. 
+ Nháy nút phải chuột/open
+ Nháy chọn biểu tượng/enter
*Báo cáo kết quả thảo luận:
+ HS trình bày
* Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:
+ GV nhận xét, chốt kiến thức, thực hành mẫu cho HS quan sát 
* Kết Luận: Các cách khởi động phần mềm Word:
- Để khởi động Word ta có thể thực hiện một trong các cách sau: 
C1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng Word trên màn hình nền.
C2: Nháy nút Start -> All program 
->Microsoft Office -> Microsofft Word. 
Sau khi khởi động xong, trên màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ làm việc của Word là một văn bản trắng, có tên tạm thời là Document để sẵn sàng nhập nội dung cho văn bản.
2. Khởi động Word
- Để khởi động Word ta có thể thực hiện một trong các cách sau: 
C1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng Word trên màn hình nền.
C2: Nháy nút Start -> All program 
->Microsoft Office -> Microsofft Word. 
Sau khi khởi động xong, trên màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ làm việc của Word là một văn bản trắng, có tên tạm thời là Document để sẵn sàng nhập nội dung cho văn bản.
Hoạt động 2. 3: Có gì trên cửa sổ Word
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Chiếu cửa sổ Word, yêu cầu Hs quan sát kết hợp nghiên cứu nội dung SGK trả lời các câu hỏi.
? Em hãy kể tên một vài thành phần trên cửa sổ Word.
? Dải lệnh là gì?
? Cách thực hiện lệnh trên dải lệnh?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thảo luận nhóm, quan sát, nghiên cứu trả lời câu hỏi vào vở.
* Sản phẩm học tập:
- Gồm: các bảng chọn, thanh công cụ, các thanh cuốn, con trỏ soạn thảo, vùng soạn thảo.
* Báo cáo kết quả: 
+ Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
* Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:
+ GV nhận xét, kết luận
* Kết luận
- Gồm: các bảng chọn, thanh công cụ, các thanh cuốn, con trỏ soạn thảo, vùng soạn thảo.
a) Bảng chọn: Các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn đặt trên thanh bảng chọn.
- Để thực hiện một lệnh nào đó ta có thể nháy chuột vào tên bảng chọn có chứa nút lệnh đó.
b) Nút lệnh 
- Những nút lệnh thường được dùng nhất được đặt trên thanh công cụ.
- Mỗi nút lệnh có tên riêng để phân biệt.
- Để tạo văn bản mới ta có 2 cách:
 + Mở bảng chọn File và kích hoạt lệnh New.
 + Nháy vào nút lệnh New () trên thanh công cụ.
- Mở rộng: cho học sinh thanh bảng chọn và chức năng một số bảng chọn. Thực hiện chọn một số lệnh trong bảng chọn.
- Giới thiệu chức năng của nút lệnh: Nút lệnh là công cụ giúp truy cập nhanh tới các lệnh.
3. Có gì trên cửa sổ Word
- Gồm: các bảng chọn, thanh công cụ, các thanh cuốn, con trỏ soạn thảo, vùng soạn thảo.
a) Bảng chọn: Các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn đặt trên thanh bảng chọn.
- Để thực hiện một lệnh nào đó ta có thể nháy chuột vào tên bảng chọn có chứa nút lệnh đó.
b) Nút lệnh 
- Những nút lệnh thường được dùng nhất được đặt trên thanh công cụ.
- Mỗi nút lệnh có tên riêng để phân biệt.
- Để tạo văn bản mới ta có 2 cách:
 + Mở bảng chọn File và kích hoạt lệnh New.
 + Nháy vào nút lệnh New () trên thanh công cụ.
- Mở rộng: cho học sinh thanh bảng chọn và chức năng một số bảng chọn. Thực hiện chọn một số lệnh trong bảng chọn.
- Giới thiệu chức năng của nút lệnh: Nút lệnh là công cụ giúp truy cập nhanh tới các lệnh.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tiến trình nội dung
Hoạt động 2. 4: Mở văn bản
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi
? Ta sử dụng nút lệnh gì để tạo một văn bản trống.
? Cho biết cách mở tệp văn bản đã có trên máy tính.
? Phần mở rộng của tệp văn bản là gì?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi vào vở
* Sản phẩm học tập:
- Để mở một tệp tin văn bản đã có sẵn trên máy tính, ta thực hiện như sau:
- Nháy nút lệnh Open trên thanh công cụ. 
- Tìm đường dẫn tới tệp văn bản cần mở.
- Nháy chọn tên tệp cần mở.
- Nháy chọn nút Open để mở.
* Báo cáo kết quả 
+ Hs trả lời câu hỏi theo yêu cầu, HS khác nhận xét, bổ sung
- Nhận xét chốt kiến thức
+ GV nhận xét chung, thực hành mẫu cho HS quan sát
* Kết luận
 - Để mở một tệp tin văn bản đã có sẵn trên máy tính, ta thực hiện như sau:
- Nháy nút lệnh Open trên thanh công cụ. 
- Tìm đường dẫn tới tệp văn bản cần mở.
- Nháy chọn tên tệp cần mở.
- Nháy chọn nút Open để mở.
 Chú ý: Tên các tệp văn bản trong Word có phần mở rộng ngầm định là .Doc
4. Mở văn bản
- Để mở một tệp tin văn bản đã có sẵn trên máy tính, ta thực hiện như sau:
- Nháy nút lệnh Open trên thanh công cụ. 
- Tìm đường dẫn tới tệp văn bản cần mở.
- Nháy chọn tên tệp cần mở.
- Chọn 1 trong các cách sau:
+ C1/ Nháy chọn nút Open để mở( trên thanh công cụ)
+ C2/ Nháy vào File/ Open (trên thanh bảng chọn)
+ C3/ Nhấn đồng thời tổ hợp phím 
Ctrl +O trên bàn phím.
 Chú ý: Tên các tệp văn bản trong Word có phần mở rộng ngầm định là .Doc
Hoạt động 2. 5: Lưu văn bản
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi
? Để lưu văn bản ta làm thế nào?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi.
* Sản phẩm học tập:
- Để lưu văn bản ta thực hiện thao tác sau:
Bước 1: Nháy nút lệnh Save () trên thanh công cụ
Bước 2: gõ tên vào ô File name
Bước 3: sau đó nháy nút Save để lưu.
* Báo cáo kết quả:
+ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung
- Nhận xét, đánh giá chốt kiến thức
+ GV nhận xét, thực hành mẫu cho HS quan sát
* Kết kuận
- Để lưu văn bản ta thực hiện thao tác sau:
Bước 1: Nháy nút lệnh Save () trên thanh công cụ
Bước 2: gõ tên vào ô File name
Bước 3: sau đó nháy nút Save để lưu.
- Khi lưu chỉ gõ phần tên, phần đuôi ngầm định là .doc
- Khi gõ tên không nên gõ dấu Tiếng việt.
5. Lưu văn bản
- Để lưu văn bản ta thực hiện thao tác sau:
Bước 1: Chọn 1 trong các cách sau:
+ C1/ Nháy chọn nút Save () để lưu ( trên thanh công cụ)
+ C2/ Nháy vào File/ Save (trên thanh bảng chọn)
+ C3/ Nhấn đồng thời tổ hợp phím 
Ctrl +S trên bàn phím.
Bước 2: gõ tên vào ô File name
Bước 3: sau đó nháy nút Save để lưu.
- Khi lưu chỉ gõ phần tên, phần đuôi ngầm định là .doc
- Khi gõ tên không nên gõ dấu Tiếng việt.
Hoạt động 2. 6: Kết thúc phiên làm việc
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi
? Cách đóng văn bản.
? Cách kết thúc việc soạn thảo.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
 + Hs trả lời câu hỏi GV yêu cầu vào vở
* Sản phẩm học tập:
+ File\Exit.
+ Nháy nút Close (x) phía trên
* Báo cáo kết quả 
+ HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu
* Nhận xét, đánh giá kết luận: 
+ GV nhận xét, kết luận các cách thực hiện, thực hành mẫu
* Kết luận
- Cách 1: File\Exit.
- Cách 2: Nháy nút Close (x) phía trên.
Kết thúc phiên làm việc:
+ File\Exit.
+ Nháy nút Close (x) phía trên
3. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học. 
b) Nội dung: Thực hiện được các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản, lưu văn bản trên phần mềm soạn thảo văn bản Worrd, đóng cửa sổ làm việc.
c) Sản phẩm: Soạn thảo văn bản, lưu văn bản trên máy tính.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tiến trình nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Thảo luận nhóm theo bàn và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi sau
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS làm bài tập vào vở
* Sản phẩm học tập: 
Bài 1: Để khởi động phần mềm MS Word, ta thực hiện:
+ Nháy chuột vào Start → All Programs → Microsoft Word
+ Nháy chuột trái vào biểu tượng trên màn hình nền
+ Nháy chuột vào biểu tượng thanh Taskbar
Bài 2:Những ưu điểm trong soạn thảo văn bản trên máy tính là đẹp, có nhiều cách trình bày dễ hơn so với viết tay, có thể chỉnh sửa, sao chép văn bản dễ dàng...
Bài 3: Ưu điểm của Soạn thảo văn bản trên máy tính là có thể đưa hình ảnh minh họa vào một cách dễ dàng.
Bài 4: Để mở tệp văn bản có sẵn ta thực hiện vào bảng chọn File→ Open, nháy vào biểu tượng trên thanh công cụ, trên màn hình nền, vào search trên thanh Taskbar gõ tên file 
Bài 5: Kết thúc phiên làm việc với Word, ta thực hiện chọn File → Exit, nháy chuột vào biểu tượng chữ x ở góc trên bên phải màn hình (thanh tiêu đề).
* Báo cáo kết quả 
+ HS chọn đáp án đúng, HS khác nhận xét
* Nhận xét, đánh giá chốt kiến thức
+ GV nhận xét, đưa đáp án đúng
 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 1: Để khởi động phần mềm MS Word, ta thực hiện:
A. Nháy chuột vào Start → All Programs → Microsoft Word
B. Nháy chuột phải vào biểu tượng trên màn hình nền
C. Nháy chuột trái vào biểu tượng trên màn hình nền
D. Cả A và C
Hiển thị lời giải
Trả lời:
Để khởi động phần mềm MS Word, ta thực hiện:
+ Nháy chuột vào Start → All Programs → Microsoft Word
+ Nháy chuột trái vào biểu tượng trên màn hình nền
+ Nháy chuột vào biểu tượng thanh Taskbar
Đáp án: D
Bài 2: Những ưu điểm trong soạn thảo văn bản trên máy tính là:
A. Đẹp và có nhiều kiểu chuẩn xác hơn rất nhiều so với viết tay
B. Đẹp và có nhiều cách trình bày dễ hơn so với viết tay
C. Có thể chỉnh sửa, sao chép văn bản dễ dàng
D. Tất cả ý trên
Hiển thị lời giải
Trả lời: Những ưu điểm trong soạn thảo văn bản trên máy tính là đẹp, có nhiều cách trình bày dễ hơn so với viết tay, có thể chỉnh sửa, sao chép văn bản dễ dàng...
Đáp án: D
Bài 3: Soạn thảo văn bản trên máy tính thì việc đưa hình ảnh minh họa vào là:
A. Dễ dàng
B. Khó khăn
C. Vô cùng khó khăn
D. Không thể được
Hiển thị lời giải
Trả lời: Ưu điểm của Soạn thảo văn bản trên máy tính là có thể đưa hình ảnh minh họa vào một cách dễ dàng.
Đáp án: A
Bài 4: Để mở tệp văn bản có sẵn ta thực hiện:
A. Chọn File→ Open
B. Nháy vào biểu tượng trên thanh công cụ
C. Cả A và B
D. Chọn File→ New
Hiển thị lời giải
Trả lời: Để mở tệp văn bản có sẵn ta thực hiện vào bảng chọn File→ Open, nháy vào biểu tượng trên thanh công cụ, trên màn hình nền, vào search trên thanh Taskbar gõ tên file 
Đáp án: C
Bài 5: Kết thúc phiên làm việc với Word, ta thực hiện:
A. Chọn File → Exit
B. Nháy chuột vào biểu tượng chữ x ở góc trên bên phải màn hình (thanh tiêu đề)
C. Chọn Format → Exit
D. Cả A và B
Hiển thị lời giải
Trả lời: Kết thúc phiên làm việc với Word, ta thực hiện chọn File → Exit, nháy chuột vào biểu tượng chữ x ở góc trên bên phải màn hình (thanh tiêu đề).
4. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng 
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm các bài tập về soạn thảo văn bản.
b) Nội dung: Soạn thảo nội dung viết về quê hương em, lưu lại với tên “Quê hương” 
c) Sản phẩm: Soạn thảo đoạn văn lưu lại với tên “Quê hương” trên máy tính.
d)Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tiến trình nội dung
* Chuyển giao nhiệm vụ:
 GV giao nhiệm vụ cho học sinh 
- Yêu cầu hs thực hiện các thao tác sau trên máy tính: (02 hs/,máy tính)
	+ Khởi động máy tính, khởi động phần mềm Word
	+ Tạo một văn bản mới. 
	+ Lưu lại trên máy tính
	+ Mở văn đã lưu
+ Đóng cửa sổ làm việc
* Thưc hiện nhiệm vụ
+ HS thực hành theo các yêu cầu GV
* Nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ GV nhận xét kết quả của các nhóm, chấm điểm cho các nhóm 
+ Về nhà HS thực hiện các thao tác đã học
Tuần:
Ngày soạn:
Tiết: 
Ngày dạy:
BÀI 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
 (Thời lượng: 2 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được: 
- Mô tả được các thành phần cơ bản của một văn bản.
- Phân biệt được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó cũng như cách di chuyển con trỏ soạn thảo.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Luôn học hỏi và tự tìm tòi các dạng thông tin trên máy tính 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia các hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sáng tạo và xử lí tốt trong mọi tình huống được đặt ra trong tiết học.
2.2. Năng lực đặc thù: 
- Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông.
- Nld: Sử dụng được phần mềm Word để soạn thảo văn bản
- Nle: Có khả năng làm việc nhóm soạn thảo được văn bản đúng quy tắc, soạn thảo văn bản bằng Tiếng Việt trên Word.
3. Phẩm chất: 
- Yêu thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần làm việc theo nhóm.
- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính, có ý thức sử dụng máy tính đúng mục đích.
	- Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập môn học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- SGK, máy tính, bảng nhóm.
- Phiếu học tập cho các nhóm: Phụ lục
2. Học sinh: 
- SGK, Bài cũ ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a/Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học..
b/Nội dung: phần mềm soạn thảo văn bản.
c/Sản phẩm học tập: Trả lời các câu hỏi ghi vào vở.
d/Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá và nhận xét.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tiến trình nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Hoạt động nhóm thảo luận tống nhất kết quả trên phiếu học tập.
*Thực hiện nhiệm vụ:
Các nhóm thực hiện.
*Báo cáo kết quả: HS lên bảng trả lời.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
Câu hỏi: Hãy liệt kê một số hoạt động hằng ngày có liên quan đến soạn thảo văn bản của em và của các thành viên trong gia đình em ?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
a. Mục tiêu: HS nắm được các thành phần của văn bản gồm những gì.
-HS biết được quy tắc để gõ văn bản trong Word
b. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm: Nắm các thành phần của văn bản, con trỏ soạn thảo văn bản, nắm các quy tắc gõ văn bản trong Word, gõ văn bản chữ việt
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
TIẾN TRÌNH NỘI DUNG
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu các thành phần của văn bản
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Trong tiếng Việt, các thành phần cơ bản của một văn bản là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức lên bảng.
1.Các thành phần của văn bản.
* Kí tự: 
- Bao gồm các con chữ, con số, kí hiệu...
- Là thành phần cơ bản nhất của văn bản.
- Phần lớn các kí tự đều được nhập từ bàn phím.
* Dòng: Là tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải.
* Đoạn:
- Bao gồm nhiều câu liên tiếp, có liên quan tới nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa.
- Khi soạn thảo văn bản Word, ta nhấn phím Enter để kết thúc 1 đoạn văn bản.
*Trang: Là phần văn bản cùng nằm trên một trang in.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu con trỏ soạn thảo
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi
?Thế nào là con trỏ soạn thảo? Phân biệt với con trỏ chuột?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi
- Báo cáo kết quả
+ HS trả lời được các câu hỏi GV yêu cầu
- Nhận xét, kết luận
+ Giáo viên nhận xét - chốt kiến thức
2.Con trỏ soạn thảo:
Kết luận
- Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình.
* Lưu ý: phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột.
Để di chuyển con trỏ soạn thảo đến một vị trí chỉ cần nháy chuột hoặc dùng các phím mũi tên, phím Home, End
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu gõ văn bản trong Word
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV đưa ra câu hỏi trả lời:
+ Em hãy nêu các quy tắc để gõ văn bản trong Word?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS thực hiện phép toán
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức lên bảng.
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
- Khi soạn thảo, các dấu ngắt câu: (.) (,) (:) (;) (!) (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, sau đó là một dấu cách nếu đoạn văn bản đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc (, [, {, <, ‘, “ phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
- Các dấu đóng ngoặc ), ], }, >, ’, ” phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
- Giữa các từ chỉ dùng 1 phím cách để phân cách.
- Nhấn phím Enter một lần để kết thúc một đoạn văn bản chuyển sang đoạn VB mới.
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu gõ văn bản chữ Việt
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Yêu cầu HS nghiên cứu nội thông tin SGK, kết hợp với kiên thức đó học môn Tin lớp 3 trả lời câu hỏi
?Nêu các kiểu gõ văn bản phổ biến trong Word
?Cách chọn phông chữ và kiểu chữ trong Word
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Hs nghiên cứu gợi nhớ kiến thức
- Báo cáo kết quả
+ Hs trả lời các câu hỏi GV yêu cầu
- Nhận xét, đánh giá, kết luận
+ GV nhận xét – chốt
4. Gõ văn bản chữ Việt
- Để soạn thảo được văn bản chữ Việt:
- Dùng chương trình hỗ trợ gõ: kiểu TELEX hoặc kiểu VNI. (Sgk/73)
- Dùng các phông chữ Việt
* Lưu ý: (Sgk/74).
3. Hoạt động 3: Luyện tập:
a/ Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b/ Nội dung: GV nêu câu hỏi, bài tập trắc nghiệm yêu cầu HS trả lời theo nhóm.
c/ Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập 
d/ Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
TIẾN TRÌNH NỘI DUNG
*Giao nhiệm vụ học tập
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập trắc nghiệm trên phiếu học tập số 1(có phụ lục kèm theo) theo nhóm.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS làm bài tập vào vở
- Báo cáo kết quả 
+ HS chọn đáp án đúng, HS khác nhận xét
- Nhận xét, đánh giá chốt kiến thức
+ GV nhận xét, đưa đáp án đúng
-Bài tập trắc nghiệm
4. Hoạt động 4: Vận dụng:
a/Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm các bài tập về soạn thảo văn bản.
b/Nội dung: Soạn thảo nội dung “Dế mèn” gõ Tiếng Việt theo kiểu TELEX, đúng quy tắc.
c/Sản phẩm: hoàn thành bài tập trên máy tính.
d/Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
TIẾN TRÌNH NỘI DUNG
*- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
Nhập văn bản: Dế Mèn phiêu lưu kí
a) Khởi động phần mềm gõ UniKey và thiết đặt chế độ gõ chữ tiếng việt: chọn bản mã Unicode, chọn kiểu gõ Telex (hoặc VNI).
b) Khởi động Word và soạn thảo văn bản có nội dung dưới đây. Nếu gõ sai chưa cần sửa lỗi. Nhấn giữ phím Shift trong khi gõ để được chữ hoa.
c) Đặt con trỏ soạn thảo vào giữa văn bản đã gõ rồi thực hiện các thao tác sau đây. Quan sát sự thay đổi vị trí con trỏ soạn thảo trên văn bản và rút ra kết luận.
d) Lưu văn bản với tên De men và kết thúc soạn thảo.
- Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận
+ GV nhận xét, cho điểm
*Dặn dò:
-Về nhà học bài, thực hành trên máy tính nếu có điều kiện.
-Chuẩn bị tiết sau thực hành “Văn bản đầu tiên của em”.
Văn bản: Dế Mèn phiêu lưu kí
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 1: Các thành phần của văn bản gồm:
A. Kí tự B. Đoạn C. Trang D. tất cả đáp án trên
Bài 2: Mục nào dưới đây sắp xếp theo thứ tự đơn vị xử lí văn bản từ nhỏ đến lớn?
A. Kí tự - câu - từ - đoạn văn bản B. Kí tự - từ - câu - đoạn văn bản
C. Từ - kí tự - câu - đoạn văn bản D. Từ - câu - đoạn văn bản - kí tự
Bài 3: Để di chuyển con trỏ tới vị trí cần thiết, ta thực hiện:
A. Bằng cách nháy chuột vào vị trí đó B. Bằng cách nháy chuột vào vị trí cuối dòng
C. Bằng cách nháy chuột vào vị trí đầu dòng D. Bằng cách nháy đúp chuột vào vị trí đó
Bài 4: Để gõ dấu huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng theo kiểu Telex tương ứng với những phím nào?
A. f, s, j, r, x B. s, f, r, j, x C. f, s, r, x, j D. s, f, x, r, j
Bài 5: Để viết đơn đăng kí tham gia câu lạc bộ, em nên sử dụng phần mềm nào dưới đây? 
	A. Chương trình bảng tính; 	 	C. Chương trình tập vẽ;
	B. Chương trình soạn thảo văn bản;	 	D. Chương trình chơi nhạc;
Bài 6: Chọn câu sai:
A. Khi soạn thảo văn bản trên máy tính, em phải trình bày văn bản ngay khi gõ nội dung văn bản
B. Khi gõ nội dung văn bản, máy tính tự động xuống dòng dưới khi con trỏ soạn thảo đã tới lề phải
C. Khi soạn thảo nội dung văn bản, em có thể sửa lỗi trong văn bản bất kì lúc nào em thấy cần thiết
D. Có nhiều phông chữ khác nhau dùng để hiển thị và in chữ Tiếng Việt
Bài
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
B
A
C
B
A
Tuần:
Ngày soạn:
Tiết: 
Ngày dạy:
BÀI THỰC HÀNH 5: VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM (3 TIẾT)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên cửa sổ Word
- Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn thảo và các cách hiển thị văn bản.
- Biết cách tạo và lưu một văn bản chữ Việt đơn giản.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Luôn học hỏi và tự tìm tòi các dạng thông tin trên máy tính 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia các hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sáng tạo và xử lí tốt trong mọi tình huống được đặt ra trong tiết học.
2.2. Năng lực thành phần
- Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông.
- Nld: Sử dụng được phần mềm Word để soạn thảo văn bản
- Nle: Có khả năng làm việc nhóm tạo ra được văn bản mới, mở văn bản đã lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word.
3. Phẩm chất: 
- Yêu thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần làm việc theo nhóm.
- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính, có ý thức sử dụng máy tính đúng mục đích.
	- Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập môn học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu
2. Học liệu
- GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo
- HS: SGK, kiến thức lý thuyết đã học.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động Word
a) Mục tiêu: 
- Biết các cách khởi động chương trình soạn thảo văn bản Word.
- Thực hiện được thao tác khởi động.
- Tổ chức tình huống học tập.
b) Nội dung: Làm thế nào để có thể khởi động chương trình soạn thảo văn bản Word.
c) Sản phẩm: 
- Trả lời được câu hỏi
- Thực hiện được thao tác trên máy tính.
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá và nhận xét.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tiến trình nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Hoạt động nhóm thảo luận thống nhất đáp án và thực hành trên máy
*Thực hiện nhiệm vụ:
Các nhóm thực hiện thảo luận và thực hành
*Báo cáo kết quả: HS trả lời câu hỏi và thực hành trên máy.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Sau khi thực hiện xong bài tập Giáo viên nhận xét đánh giá tinh thần, thái độ học tập và kết quả học sinh đã báo cáo. 
Từ đó hướng hướng học sinh nghiên cứu, tìm hiểu nội dung cho hoạt động kiểm tra kiến thức cũ và mở rộng để được kiến thức mới:
Câu hỏi: Làm thế nào để có thể khởi động chương trình soạn thảo văn bản Word?
+Có những cách khởi động nào?
Kết luận:
+Nháy đúp chuột vào biểu tượng chương trình
+Có nhiều cách để khởi động Word:
.Nháy chuột lên biểu tượng trên màn hình nền
.Vào Start/microsoft office/ microsoft Word 
2. Hoạt động 2: Quan sát các thành phần của Word
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết các thành phần trong màn hình của chương trình soạn thảo văn bản Word.
- Phân biệt các nút lệnh, nhóm lệnh, dải lệnh.
- Tổ chức tình huống học tập.
b) Nội dung: Quan sát các thành phần của Word.
c) Sản phẩm: 
- Trả lời được câu hỏi
- Thực hiện được thao tác trên máy tính.
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá và nhận xét.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tiến trình nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Hoạt động nhóm quan sát. thảo luận thống nhất đáp án và thực hành trên máy
*Thực hiện nhiệm vụ:
Các nhóm thực hiện quan sát thảo luận và thực hành
*Báo cáo kết quả: HS trả lời câu hỏi và thực hành trên máy.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Sau khi thực hiện xong bài tập Giáo viên nhận xét đánh giá tinh thần, thái độ học tập và kết quả học sinh đã báo cáo. 
Câu hỏi: Trên màn hình làm việc của Word có những thành phần nào?
+Bảng chọn File có những lệnh gì?
+Chức năng của các lệnh đó?
Kết luận:
+Có thể đoán các lệnh thông qua biểu tượng của nó
3. Hoạt động 3: Luyện tập Soạn văn bản đơn giản
a) Mục tiêu: 
- Biết cách tạo mới và lưu một văn bản đơn giản
- Gõ v

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_2_nam_hoc_2020_202.docx