Giáo án Tin học Lớp 6 - Chương trình học kì I - Hồ Thị Phương Thuận

Giáo án Tin học Lớp 6 - Chương trình học kì I - Hồ Thị Phương Thuận

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính.

2. Kĩ năng: Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.

3. Thái độ: Nhận thức được tầm quan trọng của môn học, có ý thức học tập bộ môn, rèn luyện tính cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.

4. Định hướng hình thành năng lực

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực nhận thức, tư duy logic

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực nhận biết và giải quyết vấn đề trong môi trường thông tin và nền kinh tế tri thức; - Năng lực giao tiếp, hòa nhập, hợp tác phù hợp với thời đại thông tin và kinh tế tri thức.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo

- Học sinh: bài soạn

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Hoạt động : Khởi động (10’)

- Rèn năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông

- Kiểm tra bài cũ

1) Em hãy cho biết thông tin là gì?

2) Em hãy cho biết hoạt động thông tin của con người là gì?

3) Em hãy cho biết một trong những nhiệm vụ chính của tin học là gì?

4) Em hãy cho nêu một số ví dụ về hoạt động thông tin của con người?

Giới thiệu bài mới: Khi nghe bài hát đội ca, nay từ câu đầu tiên em có thể trả lời cho câu hỏi: Mục tiêu phấn đấu của đội viên là gì? Xem bảng điểm tổng kết của lớp em dễ dàng thấy được bạn nào có điểm học tập cao nhất. Xem một bức tranh hoa sen. Đó chính là những ví dụ về các dạng thông tin em thường gặp.

 

docx 68 trang tuelam477 3330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 6 - Chương trình học kì I - Hồ Thị Phương Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 + 2 	
Ngày dạy:19/08/2019
CHƯƠNG 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ 
MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
 BÀI 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
Biết khái niệm về thông tin và hoạt động thông tin của con người.
Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
Biết khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính cảu tin học.
2. Kĩ năng: Hiểu được thông tin và hoạt động thông tin xung quanh cuộc sống con người.
3. Thái độ:Nhận thức được tầm quan trọng của môn học, có ý thức học tập bộ môn, rèn luyện tính cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực nhận thức, tư duy logic
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực nhận biết và giải quyết vấn đề trong môi trường thông tin và nền kinh tế tri thức;
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo
- Học sinh: bài soạn
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động : Khởi động (5’)
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
Giới thiệu bài mới:
 GV yêu cầu học sinh đọc đoạn thơ sgk – trích từ bài thơ đoàn thuyền đánh cá của nhà thơ Huy Cận 
? sau khi đọc khổ thơ em có thể trả lời những câu hỏi sau không?
Mặt trời trông như thế nào?
Đoàn thuyền đánh các đi đâu? Đây có phải là lần đầu đoàn thuyền đi như vậy không?
Khung cảnh mà khổ thơ nói tới diễn tả trong thời gian nào?Ở đâu? 
Câu trả lời cho các câu trên cũng là thông tin mà em có thể thu nhận được khi đọc khổ thơ.
Hoạt động: Hình thành kiến thức 
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
15’
10’
25’
25’
GV: Các hiểu biết về một con người hay một đối tượng cụ thể gọi là gì?
HS: gọi là thông tin.
GV: Khái quát khái niệm thông tin cho HS.
HS: Ghi nhớ.
GV: Chúng ta có thể có bao nhiêu cách để tìm hiểu về một đối tượng cụ thể nào đó, VD tìm hiểu về một HS trong lớp mình, một quyển truyện, 
HS: Có nhiều cách khác nhau.
GV: Yêu cầu HS lấy thêm một số ví dụ thực tế.
HS: Thảo luận nhóm (10’). Tiếp thu thông tin từ tivi, radio, từ các bài báo, sách giáo khao, từ mọi người xung quanh 
GV: Theo các em người ta có thể truyền đạt thông tin cho nhau bằng những cách nào?
HS: bằng cách ghi lại lên tường, lên gỗ, giấy; dùng lời nói 
GV: Khái quát hoạt động thông tin của con người cho HS.
GV: Theo các em chúng ta có thể không trao đổi thông tin với môi trường xung quanh không?
HS: Không thể không trao đổi thông tin với môi trường xung quanh.
GV: Theo các em trong hoạt động thông tin khâu nào đóng vai trò quyết định?
HS: xử lí thông tin đóng vai trò quan trọng nhất.
GV: Khái quát mô hình xử lí thông tin.
GV: Theo em việc lưu trữ và truyền thông tin có tác dụng gì?
HS: có tác dụng làm cho thông tin và những hiểu biết được tích lủy và nhân rộng.
GV: Khái quát khái niệm tin học cho HS.
GV: Khái quát nhiệm của tin học cho HS.
HS: ghi nhớ.
GV: Theo em máy tính có lợi ích gì? Em hãy cho một số ví dụ về việc áp dụng máy tính vào các lĩnh vực của cuộc sống mà em biết?
HS: Máy tính là công cụ hữu ích trợ giúp con người trong rất nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Một số lĩnh vực: trong trường học, trong y tế, trong giao thông, thông tin liên lac 
1. Thông tin là gì?
 Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật,sự kiện, ) và về chính con người.
Thông tin có từ rất nhiều nguồn khác nhau: các bài báo, biển giao thông, bản tin truyền hình, 
2. Hoạt động thông tin của con người
 Việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và truyền (trao đổi) thông tin được gọi chung là hoạt động thông tin.
 Hoạt động thông tin diễn ra như một nhu cầu thường xuyên và tất yếu của mỗi người.
 Trong hoạt động thông tin, xử lí thông tin đóng vai trò quan trọng nhất vì nó đem lại sự hiểu biết cho con người.
 Mô hình xử lí thông tin
Xử lí
Thông tin vào
Thông tin ra
Trong đó:
Thông tin vào: thông tin trước khi xử lí
Thông tin ra: thông tin sau khi xử lí
 Việc lưu trữ và truyền thông tin làm cho thông tin và những hiểu biết được tích lủy và nhân rộng.
3. Hoạt động thông tin và tin học
 Tin học là một ngành khoa học xử lí thông tin tự động bằng máy tính điện tử.
 Nhiệm vụ của tin học: Một trong những nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động trên cơ sở sử dụng máy tính điện tử.
 Máy tính là công cụ hữu ích trợ giúp con người trong rất nhiều lĩnh vực của cuộc sống: tính toán, lưu trữ thông tin 
3. Hoạt động : Luyện tập (5’)
Em hãy nêu một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách mà con người tiếp nhận thông tin ấy?
Những dạng thông tin mà em học trong bài đều là những dạng thông tin mà em tiếp nhận bằng tai (thính giác), bằng mắt (thị giác), em hãy thử nêu ví dụ về những thông tin mà chúng ta có thể thu nhận được bằng các giác quan khác?
Hãy nêu một số ví dụ về hoạt động thông tin của con người?
4. Hoạt động : Vận dụng (3’)
	Trao đổi với bạn bên cạnh để chỉ ra những hoạt động thông tin nào đã được thực hiện và các thông tin vào/ra là gì trong các ví dụ dưới đây:
Khi tham gia giao thông, nhìn thấy đèn tín hiệu giao thông chuyển sang màu đỏ, em dừng lại và nhắc các bạn cùng chấp hành.
Ngày nghỉ đi chơi gặp một cảnh đẹp em chụp lại để cho các bạn cùng xem
5. Hoạt động : Tìm tòi, mở rộng (2’) 
ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề
Thông tin có thể được chia thành nhiều loại: thông tin khoa học, thông tin thẵm mĩ, thông tin đại chúng
Em hãy tìm hiểu thêm về các loại thông tin khác.
Tuần 2 Tiết 3+4
Ngày dạy:26/08/2019 
BÀI 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
2. Kĩ năng: Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
3. Thái độ: Nhận thức được tầm quan trọng của môn học, có ý thức học tập bộ môn, rèn luyện tính cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực nhận thức, tư duy logic
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực nhận biết và giải quyết vấn đề trong môi trường thông tin và nền kinh tế tri thức; - Năng lực giao tiếp, hòa nhập, hợp tác phù hợp với thời đại thông tin và kinh tế tri thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo
- Học sinh: bài soạn
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động : Khởi động (10’)
- Rèn năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
- Kiểm tra bài cũ
Em hãy cho biết thông tin là gì?
Em hãy cho biết hoạt động thông tin của con người là gì?
Em hãy cho biết một trong những nhiệm vụ chính của tin học là gì?
Em hãy cho nêu một số ví dụ về hoạt động thông tin của con người?
Giới thiệu bài mới: Khi nghe bài hát đội ca, nay từ câu đầu tiên em có thể trả lời cho câu hỏi: Mục tiêu phấn đấu của đội viên là gì? Xem bảng điểm tổng kết của lớp em dễ dàng thấy được bạn nào có điểm học tập cao nhất. Xem một bức tranh hoa sen. Đó chính là những ví dụ về các dạng thông tin em thường gặp.
Hoạt động: Hình thành kiến thức 
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
10’
20’
25’
GV: Hằng ngày chúng ta thường xem thông tin trên những phương tiện nào?
HS: Tivi, sách báo, tranh ảnh, .
GV: Khái quát ba dạng thông tin cơ bản
Văn bản
Hình ảnh
Âm thanh
HS: Lấy thêm một số ví dụ về các dạng cơ bản của thông tin.
GV: Khái quát khái niệm biểu diễn thông tin và lấy một số ví dụ minh họa.
HS: Lấy một số ví dụ về biểu diễn thông tin.
GV: Chú ý HS với cùng một thông tin nhưng có thể có nhiều cách biểu diễn khác nhau.
HS: Lấy VD minh họa.
GV: Ngoài các cách biểu diễn cơ bản trên tùy theo từng loại đối tượng mà thông tin còn có nững cách biểu hiện khác nhau.
HS: Lấy vd minh họa.
VD:
Mỗi dân tộc có hệ thống các chữ cái của riêng mình để biểu diễn thông tin dưới dạng văn bản;
Để tính toán, chúng ta biểu diễn thông tin dưới dạng các con số và kí hiệu toán học
Các nốt nhạc dùng biểu diễn một bản nhạc;
 ..
GV: Tầm quan trọng của biểu diễn thông tin là nhằm mục đích lưu trữ và chuyển giao thông tin thu nhận được. Mặt khác thông tin cần phải được biểu diễn dưới những hình thức khác nhau phù hợp với từng loại đối tượng cụ thể
GV: Theo các em làm sao chúng ta có thể lưu một tấm ảnh, hay một văn bản vào máy tính?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu cho hs cách mà máy tính lưu thông tin trong máy. Và khái niệm mã hóa dữ liệu.
1. Các dạng cơ bản của thông tin
a) Dạng văn bản
Những gì được ghi lại bằng các con số, chữ viết hay kí hiệu, 
b) Dạng hình ảnh
Những hình vẽ minh họa, tấm ảnh quảng cáo, 
c) Dạng âm thanh
Tiếng đàn pianô, tiếng trống trường, 
2. Biểu diễn thông tin
a) Biểu diễn thông tin
Biểu diễn thông tin là trình bày thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.
b) Vai trò của biểu diễn thông tin
Có vai trò quyết định trong mọi hoạt động thông tin của con người nói chung và quá trình xử lí thông tin nói riêng.
3. Biểu diễn thông tin trong máy tính
Để máy tính có thể xử lí được thông tin cần được biến đổi thành các dãy bit (còn gọi là dãy nhị phân) chỉ bao gồm hai số 0 và 1.
Hai kí hiệu 1 và 0 có thể cho tương ứng với hai trạng thái có hay không có tín hiệu hoặc đóng hay ngắt mạch điện
Thông tin lưu giữ trong máy tính được gọi chung là dữ liệu
3. Hoạt động: Luyện tập (5’)
Em hãy cho biết,, khi điều khiển đèn giao thông, chú cảnh sát giao thông biểu diễn thông tin cần truyền đạt đến người tham gia giao thông bằng các nào?
Nêu một số ví dụ minh họa việc các thể biểu diễn thông tin bằng nhiều cách khác nhau.
4. Hoạt động : Vận dụng (5’)
Ngoài ba dạng thông tin cơ bản nêu trong bài học, em hãy tìm xem còn có dạng thông tin nào khác nữa không.
Theo em tại sao thông tin trong máy tính cần được biểu diễn dưới dạng các dãy bit?
5. Hoạt động : Tìm tòi, mở rộng (2’) 
Em hãy tìm hiểu cách đổi các số từ hệ nhị phân sang hệ thập phân nhé.
Em hãy giải thích tại sao cần các dãy độ dài tối thiểu 8 bit để biểu diễn 256 kí tự khác nhau.
Tuần 3 Tiết 5	
Ngày dạy:2/09/2019	 
BÀI 3 : EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
+ Biết được những khả năng làm việc của máy tính: tính toán nhanh, chính xác, làm việc cao 
	+ Biết tin học được ứng dụng trong nhiều lãnh vực của đời sống xã hội.
	+ Biết máy tính chỉ là công cụ thực hiện theo chỉ dẫn của chương trình
 2. Kĩ năng: Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh yêu thích môn học.
 3. Thái độ: tích cực học tập và phát biểu ý kiến
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực nhận thức, tư duy logic
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực nhận biết và giải quyết vấn đề trong môi trường thông tin và nền kinh tế tri thức;
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo
- Học sinh: bài soạn
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động : Khởi động (5’)
- Kiểm tra bài cũ
Em hãy cho biết các dạng cơ bản của thông tin?
Thế nào là biểu diễn thông tin và vai trò của biểu diễn thông tin?
Dữ liệu là gì?
Thông tin được biểu diễn như thế nào trong máy tính?
Giới thiệu bài mới: Em thường dùng máy tính điện tử vào những việc gì? Vậy liệu em đã biết hết các tính năng của máy tính điện tử chưa?
2.Hoạt động: Hình thành kiến thức 
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
10’
10’
10’
GV: Em cần bao nhiêu thời gian để thực hiện một phép toán lên đến hàng chục con số? 
VD: 123456789 x 987654321
HS: Trả lời.
GV: Em có thể tính toán chính xác đến bao nhiêu số thập phân của số Pi?
HS: Trả lời
GV: Theo em thư viện trường của chúng ta có thể chứa được bao nhiêu quyển sách?
HS: Trả lời.
GV: Theo em chúng ta có thể làm việc xuyên suốt không nghỉ ngơi trong khoảng thời gian bao lâu.
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu một số ứng dụng của máy tính trong đời sống.
HS: Lấy thêm VD minh họa.
GV: Giới thiệu một số hạn chế mà máy tính chưa thể thực hiện.
HS: Lấy thêm vd minh họa.
Một số khả năng của máy tính
Tính toán nhanh
Tính toán với độ chính xác cao
Lưu trữ lớn
“Làm việc” không mệt mỏi.
Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì?
Thực hiện tính toán
Tự động hóa các công việc văn phòng
Hỗ trợ công tác quản lí
Công cụ học tập và giải trí
Điều khiển tự động và rô-bốt
Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến
Máy tính và điều chưa thể.
Sức mạnh của máy tính đều phụ thuộc vào con người và do những hiểu biết của con người quyết định. Máy tính chỉ làm được những gì do con người chỉ dẫn thông qua các câu lệnh.
Có nhiều việc hiện nay máy tính vẫn chưa làm được: phân biệt mùi vị, cảm xúc, 
3.Hoạt động : Luyện tập (5’)
Những khả năng nào đã làm cho máy tính trỡ thanh công cụ xử lí thông tin hiệu quả?
Hãy kễ thêm một vài ví dụ về những gì có thể thực hiện được dưới sự trợ giúp của máy tính điện tử?
4. Hoạt động : Vận dụng (3’)
ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề
Bạn Thanh sử dụng phần mềm đồ họa vẽ một bức tranh phong cảnh rất đẹp. Thanh nói rằng như vậy máy tính biết sáng tác tranh. Theo em bạn thanh nói đúng không?
5. Hoạt động : Tìm tòi, mở rộng (2’) 
ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề
Ngày nay điện thoại thông minh đã được sữ dụng phổ biến. nhiều công việc trước kia chỉ thực hiện được với sự trợ giúp của máy tính ngày nay đã thực hiện được bằng điện thoại thông minh(nhắn tin, gửi thư điện tử, truy cặp internet, tính toán .). vậy điện thoại thông minh có phải là máy tính không?.
Tuần 3 Tiết 6 	
Ngày dạy:02/09/2019	 
BÀI 4 : MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
+ Biết sơ lược về cấu trúc của máy tính điện tử.
	+ Biết một số thành phần chính của máy tính cá nhân.
 2. Kĩ năng: rèn tư duy sáng tạo, từ đó giúp cho học sinh có ý thúc mông muốn hiểu biết về máy tính.
 3. Thái độ: tích cực học tập và phát biểu ý kiến
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực nhận thức, tư duy logic
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực nhận biết và giải quyết vấn đề trong môi trường thông tin và nền kinh tế tri thức; - Năng lực giao tiếp, hòa nhập, hợp tác phù hợp với thời đại thông tin và kinh tế tri thức
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: USB, RAM, đĩa CD, Mouse
Học sinh: Đọc bài trước, SGK.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động : Khởi động (5’)
- Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu một số khả năng ưu việt của máy tính ?
Kể tên một vài ví dụ mà máy tính có thể trợ giúp cho con người ?
Giới thiệu bài mới: Trong thực tế có nhiều quá trình có thể được mô hình hóa thành mô hình quá trình 3 bước:
Giặc quần áo: quần áo bẩn, xà phòng, nước sạch (input); vò quần áo với xá phòng và giũ bằng nước nhiều lần ( xử lí); quần áo sạch(output).
Giải toán: các điều kiện đã cho(input); suy nghĩ tính toán tìm lời giải từ các điều kiện cho trước(xủ lí); đáp số của bài toán(output).
Cấu trúc của máy tính cũng dựa vào mô hình quá trình ba bước này để xử lí các công việc mà con người giao cho.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức 
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
5’
10’
5’
20’
GV: Giải thích mô hình ba bước qua vd SGK.
HS: Tìm thêm một số ví dụ minh họa.
GV: giới thiệu hs khái niệm chương trình và tác dụng của chương trình.
HS: Chú ý và ghi nhớ.
GV: Giới thiệu hs cấu trúc chung của máy tính
GV: giới thiệu CPU và chức năng của CPU
GV: Giới thiệu hs bộ nhớ và phân loại bộ nhớ. Một số thiết bị lưu trữ thông dụng: RAM, HDD, FDD, CD Rom, USB, 
HS: Chú ý và ghi nhớ
RAM
HDD (Ổ đĩa cứng)
Đĩa CD
GV: Theo các em làm sao để chúng ta biết thiết bị lưu trữ nào chứa nhiều dữ liệu hơn thiết bị nào?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Giới thiệu hs đơn vị đo dung lượng bộ nhớ Byte và bội số của nó.
HS: Chú ý và ghi nhớ.
Bàn phím
Chuột
 Máy in Màn hình
GV: giải thích chức năng của thiết bị vào /ra. Yêu cầu hs kể tên một số thiết bị vào
HS: trả lời
GV: Yêu cầu hs kể tên một số thiết bị vào
HS: trả lời
Cấu trúc chung của máy tính
Chương trình là tập hợp các lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn thưc hiên một thao tác cụ thể nào đó.
Cấu trúc của máy tính gồm các khối chức năng:
a)Bộ xử lí trung tâm (CPU): thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình.
b)Bộ nhớ: lưu trữ các chương trình và dữ liệu
+ Bộ nhớ trong: ROM và RAM. RAM được xem là phần chính của bộ nhớ trong, khi tắt máy toàn bộ dữ liệu lưu trữ trên RAM sẽ bị mất.
+ Bộ nhớ ngoài: lưu trữ lâu dài chương trình và dữ liệu. Gồm có: đĩa cứng, đĩa mềm, usb, 
Đơn vị dùng để đo dung lượng bộ nhớ là byte. Các bội số của byte
Kí hiệu
So sánh với đơn vị đo khác
KB
1KB = 210 byte = 1 024 byte
MB
1MB = 210 KB = 1 048 576 byte
GB
1GB = 210 MB = 1 073 741 82
 
yte
Thiết bị vào ra (Input/Output): giúp máy tính trao đổi thông tin với bên ngoài, đảm bảo việc giao tiếp với người sử dụng
 + Thiết bị nhập: bàn phím, chuột, 
 + Thiết bị xuất: màn hình, máy in, 
3. Hoạt động : Luyện tập (5’)
ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề
- Hãy nêu mô hình quá trình ba bước. Cho VD
- Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những khối chức năng nào? Nêu 1 số bộ phận của từng chức năng 
4. Hoạt động : Vận dụng (3’)
ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề
-Đổi các đơn vị sau:
 2 KB = ? byte
	Trả lời: 2 KB = 2048 byte
5. Hoạt động : Tìm tòi, mở rộng (2’) 
ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề
xem trước phần còn lại của bài trả lời câu hỏi:
+ Bộ nhớ máy tính có chức năng gì? Phân loại bộ nhớ.
+Phần mềm là gì? Phân loại phần mềm.
Tuần 4 Tiết 7 	
Ngày dạy:09/09/2019	 
BÀI 4 : MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (tt)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
+ Biết phần mềm là gì, phân loại phần mềm.
	+ Biết máy tính là một công cụ xử lí thông tin
 2. Kĩ năng: rèn tư duy sáng tạo, từ đó giúp cho học sinh có ý thúc mông muốn hiểu biết về máy tính.
 3. Thái độ: tích cực học tập và phát biểu ý kiến
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực nhận thức, tư duy logic
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực nhận biết và giải quyết vấn đề trong môi trường thông tin và nền kinh tế tri thức; - Năng lực giao tiếp, hòa nhập, hợp tác phù hợp với thời đại thông tin và kinh tế tri thức
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên: USB, RAM, đĩa CD, Mouse
Học sinh: Đọc bài trước, SGK.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động : Khởi động (5’)
- Kiểm tra bài cũ:
Cấu trúc chung của máy tính điện tử theo Von Neumann gồm những bộ phận nào ?
Nêu chức năng của bộ xử lí trung tâm ?
+ Em hãy cho biết:
1Kb = ? Byte
1 Gb = ? Byte
1 Gb = ? Mb
Giới thiệu bài mới: Em đã biết các thiết bị có trong máy tính là những gì. Vậy nếu gắn kết các thiết bị đó với nhau thì máy tính đã có thể hoạt động được chưa?
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức 
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
10’
10’
10’
GV: Nhờ các khối chức năng chính nêu trên mà máy tính đã trở thành một công cụ xử lí thông tin hữ hiệu và rất hữu ích cho con người.
GV: Giới thiệu mô hình ba bước của máy tính.
GV: Không có phần mềm thì màn hình máy tính em không hiển thị bất cứ gì hết, loa không có âm thanh, Nói cách khác, phần mềm mang lại sự sống cho phần cứng máy tính.
GV: Giới thiệu cách phân loại phần mềm và các loại phần mềm.
Phần mềm hệ thống
Phần mềm ứng dụng
GV:Em hãy nêu một số VD về các chương trình (phần mềm) mà em thường sử dụng ?
HS: Yahoo, nghe nhac .
Input
( bàn phím )
Xử lý và lưu giữ (CPU)
Output (màn hình, máy in )
Input
( bàn phím )
Xử lý và lưu giữ (CPU)
Output (màn hình, máy in )
Input
( bàn phím )
Xử lý và lưu giữ (CPU)
Output (màn hình, máy in )
Input
( bàn phím )
Xử lý và lưu giữ (CPU)
Output (màn hình, máy in )
Input
( bàn phím )
Xử lý và lưu giữ (CPU)
Output (màn hình, máy in )
Máy tính là một công cụ xử lí thông tin
Quá trình xử lí thông tin trong máy tính được tiến hành một cách tự động theo sự chỉ dẫn của các chương trình.
Mô hình họat động ba bước của máy tính.
Input
( bàn phím )
Xử lý và lưu giữ (CPU)
Output (màn hình, máy in )
Phần mềm và phân loại phần mềm
Phần mềm là gì?
Để phân biệt với phần cứng là chính máy tính cùng tất cả các thiết bị vật lí kèm theo, người ta gọi các chương trình máy tính là phần mềm máy tính hay ngắn gọn là phần mềm.
Phần mềm máy tính được chia làm hai loại:
Phần mềm hệ thống: các chương trình tổ chức việc quản lý, điều khiển các bộ phận chức năng của máy tính. Ví dụ: MS DOS, Windows 98, XP, 
Phần mềm ứng dụng: Các chương trình đáp ứng những yêu cầu cụ thể của người sử dụng. Ví dụ: Word, Excel, 
3. Hoạt động : Luyện tập (5’)
ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề
Em hiểu thế nào là phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng? hãy kể tên một vài phần mềm mà em biết.
4.Hoạt động : Vận dụng (3’)
ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, quan sát.
Hãy quan sát một máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay, phân biệt các bộ phận cơ bản của máy tính và các thành phần bên trong thân máy (CPU, đĩa cứng, RAM).
Quan sát một usb, đĩa cd và nhận biết dung lượng của chúng. Tìm hiểu cách sử dụng usb và cd.
5.Hoạt động : Tìm tòi, mở rộng (2’) 
ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề,quan sát
- Qua bài học em đã biết máy tính thực hiện các yêu cầu theo sự chỉ dẫn của con người bằng việc thực hiện các chương trình do con người cung cắp cho nó. Trong thực tế nhiều dụng cụ, thiết bị được cài đặt sẵn chương trình bằng cách gắn sẵn một bảng mạch điện tử, ví dụ chiếc nồi cơm điện, quạt máy điều khiển từ xa, ... các chương trình này điều khiển thiết bị tự động thực hiện các công việc do con người yêu cầu. Em hãy tìm hiểu về các dụng cụ và thiết bị trong gia đình em, gia đình bạn em và ở các công ty, của hàng....nơi em sống. Ghi lại kết quả tìm hiểu và nhận xét của em.
Tuần 4 Tiết 8 	
Ngày dạy:09/09/2019	 
BÀI THỰC HÀNH 1:
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH. 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Nhận biết một số bộ phân cơ bản của máy tính cá nhân.
- Biết cách bật/tắt một số thiết bị như màn hình, thân máy.
- Biết các thao tác cơ bản với bàn phím
2. Kĩ năng: - Thực hiện việc bật / tắt máy.
- Thực hiện một số thao tác với bàn phím
 3. Thái độ: hiểu và thấy sự cần thiết phải tuân thủ nội quy phòng máy.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực nhận thức, tư duy logic
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng và quản lý các phương tiện, công cụ và các hệ thống tự động hóa của công nghệ thông tin và truyền thông;
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: phòng máy, giáo an.
- Học sinh: bài soạn
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động : Khởi động (15’)
- Kiểm tra bài cũ: KT15’
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức 
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
5’
 GV: yêu cầu hs đọc các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản: 
HS được làm quen với bàn phím, chuột, thân máy tính.
HS: quan sát các thiết bị
HS: có thể gõ 1 số phím để làm quen
.
HS tập cầm chuột
GV: thân máy tính: Thân máy tính chứa nhiều thiết bị như: CPU, bộ nhớ, nguồn điện, 
GV giới thiệu các loại đĩa cứng và đĩa mềm
Nhận biết các bộ phận của máy tính cá nhân
2’
GV: Để bật được máy tính thì phải bật CPU và màn hình. Nhấn nút bật màn hình và nút Power trên thân máy để bật CPU
HS: Quan sát thực hiện
khởi động máy tính
8’
GV: Để tiện trong việc sử dụng thì người ta chia bàn phím thành 5 vùng phím:
Vùng phím chức năng: F1->F12
Vùng phím số: 0-9
Vùng phím soạn thảo: a-z
Vùng phím đặc biệt: ESC, Pause, Print Screen..
Vùng phím di chuyển: 
HS: Lắng nghe.
GV: cho học sinh phân biệt việc gõ 1 phím và gõ tổ hợp phím (Shift+ phím chữ cái hoặc phím Shift+ các phím có 2 kí tự trên một phím). Chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về chức năng của các phím trong bài 6.
GV: giới thiệu về chuột, các bộ phận của chuột và cách di chuyển chuột trên mặt phẳng-> sự thay đổi chuột trên màn hình nền.
HS: quan sát thực hiện theo.
Sử dụng bàn phím
8
GV: hướng dẫn cầm chuột đúng cách.
Hướng dẫn các thao tác cơ bản với chuột.
HS: thực hành làm quen với chuột.
Sử dụng chuột
2’
GV: hướng dẫn cách tắt máy tính 
HS: lắng nghe và thực hành
GV: lưu ý khi đang thực hiện thao tác mà chưa lưu máy tính sẽ hiển thị thông báo hỏi xem có lưu hay không thì chọn Yes để chấp nhận lưu và No để không lưu. 
Tắt máy tính
Start->shut down
3. Hoạt động : Luyện tập (3’)
Luyện tập sử dụng chuột để mở một số phần mềm em đa học ở cấp tiểu học
4. Hoạt động : Vận dụng (3’)
ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề
Thực hành làm quen với máy tính nhiều hơn ở nhà (nếu có máy hoặc có thể ra tiệm)
5. Hoạt động : Tìm tòi, mở rộng (2’) 
ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề
- Tìm hiểu cách khỏi động và tắt máy ở các phiên bản hệ điều hành khác như: window 8/10, ubuntu
Tuần 5 Tiết 9+10 	
Ngày dạy:16/09/2019	 
 Chương II: PHẦN MỀM HỌC TẬP 
BÀI 5: LUYỆN TẬP CHUỘT MÁY TÍNH 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: + Phân biệt các nút chuột.
	+ Cách cầm chuột máy tính.
	+ Biết các thao tác cơ bản với chuột.
 2. Kĩ năng: Phân biệt chuột máy tính và con trỏ chuột
 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc, kiên trì luyện các thao tác với chuột.
- Có ý thức tự khám phá, sử dụng phần mềm.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực nhận thức, tư duy logic
- Năng lực chuyên biệt : - Năng lực giao tiếp, hòa nhập, hợp tác phù hợp với thời đại thông tin và kinh tế tri thức.
- Năng lực sử dụng và quản lý các phương tiện, công cụ và các hệ thống tự động hóa của công nghệ thông tin và truyền thông;
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: phòng máy vi tính
- Học sinh: bài soạn
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động : Khởi động (5’)
- Kiểm tra bài cũ: (không)
Giới thiệu bài mới:Trong tiếng Anh “muose” là con chuột. Theo em tại sao chuột máy tính lại có tên như vậy?
Theo em trong máy tính con chuột có vai trò gì? Đó là công cụ thuộc bước nào trong quá trình 3 bước?
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức 
TG
Hoạt động giáo viên và học sinh
Nội dung
10
GV: Giới thiệu công dụng chuột:
- Chuột có thể giúp người sử dụng máy tính thực hiện các lệnh hoặc điều khiển việc nhập dữ liệu vào máy nhanh và thuận tiện.
- Giới thiệu chuột và các nút:
nút trái
nút phải
Nút cuộn
Chuột
 HS: quan sát.
Làm quen với chuột máy tính
10
GV: Hướng dẫn thao tác cầm chuột: dùng tay phải giữ chuột, ngón trỏ đặt lên nút trái, ngón giữa đặt lên nút phải ® lưu ý: các phần mềm khác nhau có thể có biểu tượng chuột khác nhau:
: máy chờ người sử dụng chọn lệnh.
 + : máy đang thực hiện chương trình.
HS: lắng nghe.
Cách cầm, giữ chuột máy tính.
20
GV: Yêu cầu học sinh đọc sách và cho biết các thao tác chính trên chuột?
HS trả lời:
GV: hướng dẫn từng thao tác và cho học sinh thực hành những thao tác đó ít nhất 2 lần 
 GV: Hướng dẫn cầm chuột đúng cách và di chuyển chuột nhẹ nhàng nhưng thả tay dứt khoát.
 GV: Nút trái chuột thường được sử dụng nhiều trong phần lớn các công việc còn nút phải chuột ít dùng hơn.
 HS: thực hiện những thao tác.
Các thao tác chính với chuột
+ Di chuyển chuột: giữ và di chuyển chuột trên mặt phẳng.
+ Nháy chuột: Nhấn nhanh nút trái chuột và thả tay
+ Nháy nút phải chuột: nhấn 1 lần nút phải
+ Nháy đúp: nhấn nhanh liên tục hai lần nút trái chuột
+ Kéo và thả chuột: nhấn và giữa nút trái, kéo đến vị trí đích và thả tay để kết thúc thao tác.
15
GV: giới thiệu phần mềm Mouse Skill
GV: gọi 1 em đọc mục 2 và 1 em đọc mục 3 để cả lớp nghe rõ và thực hành theo.
HS : đọc
*GV: Lưu ý: Khởi động: nháy đúp vào biểu tượng phần mềm trên màn hình nền.
Với mỗi mức phần mềm cho phép thực hiện 10 lần thao tác luyện tập chuột tương ứng. Sau khi qua một mức em nhấn một phím bất kỳ trên bàn phím để chuyển sang mức tiếp theo.
GV: thực hành mẫu cho học sinh thấy.
HS: quan sát GV làm mẫu
4.Luyện tập sử dụng chuột với phầ mềm Mouse Skills:
3. Hoạt động : Luyện tập (25’)
ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề
GV: hướng dẫn học sinh khởi động phần mềm :
Nháy đúp chuột vào biểu tượng
Nhấn 1 phím bất kỳ để bắt đầu
Luyện tập các thao tác với chuột qua từng bước
Lưu ý: trong khi đang luyện tập có thể nhấn phím N để chuyển sang mức khác mà không cần thực hiện tất cả 10 thao tác luyện tập chuột tương ứng.
HS: thực hành theo từng cấp độ của phần mềm
Luyện tập
4. Hoạt động : Vận dụng (3’)
ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề
Vận dụng các thao tác với chuột để sử dụng máy tính thành thạo hơn.
5. Hoạt động : Tìm tòi, mở rộng (2’) 
ĐH hình thành năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề
- Tìm hiểu lich sử phát minh chuột máy tính
Tuần 6 Tiết 11+12 	
Ngày dạy:23/09/2019	 
BÀI 6 : HỌC GÕ MƯỜI NGÓN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
 + Biết các khu vực phím trên bàn phím, các hang phím trên bàn phím.
+Biết quy tắc gõ phím mười ngón và bước đầu thực hiện được việc gõ mười ngón.
+ Xác đinh được vị trí các phím trên bàn phím, phân biệt được các phím soạn thảo và các phím chức năng
+ Biết và bước đầu thực hiện được việc ngồi đúng tư thế
 2. Kĩ năng: Hiểu được ích lợi của việc gõ bàn phím bằng 10 ngón và tư thế ngồi khi gõ phím.
 3. Thái độ: có thái độ nghiêm túc trong việc rèn luyện kỹ năng gõ mười ngón, ngồi đúng tư thế.
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực nhận thức, tư duy logic
- Năng lực chuyên biệt : - Năng lực sử dụng và quản lý các phương tiện, công cụ và các hệ thống tự động hóa của công nghệ thông tin và truyền thông;
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên: Phòng máy vi tính
- Học sinh: bài soạn
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động : Khởi động (5’)
- Kiểm tra bài cũ: Em hãy trình bày các thao tác chính với chuột
Giới thiệu bài mới:Em hãy cho biết máy đánh chữ ngày xưa và máy tính có bộ phận 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_i_ho_thi_phuong_th.docx