Giáo án Tin học Lớp 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2020-2021

Giáo án Tin học Lớp 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2020-2021

I.Mục Tiêu

 1. Kiến thức: Nắm được thế nào là văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.

 2. Kỹ năng: Biết cách khởi động Word, cách lưu, mở, gõ và thoát văn bản.

 2. Thái độ: Biết áp dụng kiến thức học để thao tác trên máy.

II.Chuẩn bị:

 1. Giáo viên: Giáo án, các tài liệu khác ,

 2. Học sinh : Xem lại bài và các tài liệu có liên quan (nếu có).

III. Tổ chức các hoạt động học tập

1. Ổn định tổ chức (1’)

 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

 - Câu hỏi: Nêu cách lưu văn bản ?

 - Đáp án:

Cách 1: Chọn File Save (Ctrl+S).

Cách 2: Nháy chuột vào nút save trên thanh công cụ chuẩn.

 

doc 64 trang tuelam477 3510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 6 - Chương trình học kì II - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/01/2020	
Ngày dạy:............................
Chương IV:	 SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết 37: 
BÀI 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
I.Mục Tiêu
1. Kiến thức: Nắm được thế nào là văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.
2. Kỹ năng: Biết cách khởi động Word, thoát văn bản.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. 
II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Giáo án, các tài liệu khác , 
 2. Học sinh : Xem lại bài và các tài liệu có liên quan (nếu có).
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.(15’)
GV: Giới thiệu sơ lược: Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc với các loại văn bản: trang sách, vở, bài báo, Các em không chỉ xem, đọc mà còn tự mình tạo ra văn bản theo cách truyền thống bằng bút và viết trên giấy.
Ngày nay, ngoài cách truyền thống ra, chúng ta có thể tự tạo ra văn bản nhờ sử dụng máy tínhvà phần mềm soạn thảo văn bản.
HS: lắng nghe.
GV: Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản do hãng phần mềm Microsoft phát hành và được sử dụng phổ biên trên thế giới. Word có nhiều phiên bản khác nhau, nhưng những tính năng cơ bản của chúng là như nhau.
HS: Ghi Nội dungchính vào vở.
1/ Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.
- Ưu điểm của soạn thảo trên máy tính thông qua phần mềm soạn thảo văn bản.
+ Nhập văn bản nhanh
+ Trình bày văn bản đẹp.
+ Sửa đổi kí tự và cấu trúc văn bản dễ dàng
+ Có thể lưu lại và in ra làm nhiều bản.
- Khái niệm hệ soản thảo văn bản
+ Là phần mềm ứng dụng phục vụ công việc soạn thảo văn bản trên máy tính, bao gồm: nhập văn bản, sửa đổi, trình bày, lưu trữ và in ấn.
+ Word là một phần mềm do hãng Microsoft phát hành.
Hoạt động 2: Cách khởi động Word.(25’)
GV: Thao tác trên máy trước cho HS quan sát, từ đó yêu cầu HS trình bày cách khởi động word.
HS: 
Cách 1 :Nháy đúp chuột lên biểu tượng của Word trên màn hình nền.
Cách 2 : Nháy chuột lên biểu tượng của Word trên thanh Taskbas.
Cách 3 :Nháy nút Start, trỏ chuột vào All Programs à Microsoft Office à Microsoft Word.
GV: Gọi vài HS lên máy thao tác lại.
HS: lên máy thực hiện thao tác khởi động.
GV: Sau khi khởi động, Word mở một văn bản trống có tên tạm thời là Document1, sẵn sàng nhập nội dungvăn bản.
2/ Khởi động Word
Cách 1 : Nháy đúp chuột lên biểu tượng của Word trên màn hình nền.
Cách 2 : Nháy chuột lên biểu tượng của Word trên thanh Taskbas.
Cách 3 : Nháy nút Start, trỏ chuột vào All Programs à Microsoft Office à Microsoft Word.
4. Củng cố: (3’)
- Nhắc lại nội dungkiến thức vừa học.
- Cho HS lên máy thao tác lại nội dungbài vừa học.
- GV cho HS thực hiện quan sát, kiểm tra việc làm.
5. Hướng dẫn: (1’)
- Làm các bài tập.
- Em nào có máy về nhà thực hành trên máy
- Em nào có tài liệu ta tham khảo thêm. 
Ngày soạn: 12/01/2020	
Ngày dạy:............................
Tiết 38: 
BÀI 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN (tt)
I.Mục Tiêu
1. Kiến thức: Nắm được thế nào là văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.
2. Kỹ năng: Biết cách khởi động Word, thoát văn bản.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. 
II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Giáo án, các tài liệu khác , 
 2. Học sinh : Xem lại bài và các tài liệu có liên quan (nếu có).
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Có gì trên cửa sổ Word?(15’)
GV: Em hãy quan sát cửa sổ của Word trên hình vẽ và cho biết một số thành phần chính trên đó.
HS: * Bảng chọn: chứa các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn đặt trên thanh bảng chọn.
Ví dụ: khi nháy vào chuột vào tên bảng chọn File, các lệnh như: New, Open, Save As, đựơc thực hiện và tùy theo mục đích mà ta lựa chọn cho phù hợp.
* Các nút lệnh thường dùng trên thanh công cụ.
* Thanh tiêu đề, thanh công cụ vẽ.
* Thanh thước, thanh cuốn.
* Vùng soạn thảo.
GV: gọi vài học sinh nhắc lại, sau đó lên trên máy chỉ ra vị trí của các thanh trên cử sổ Word.
HS: Thực hiện.
GV: Ghi Nội dungchính bài lên bảng.
HS: Ghi Nội dungbài vào vở.
GV: Ngoài việc nhập Nội dungvăn bản bằng bàn phím, ta còn thực hiện các thao tác với văn bản bằng các nút lệnh. Các nút lệnh nằm trong các bảng chọn hoặc được hiển thị trực quan dưới dạng các nút lệnh trên thanh công cụ. 
Hoạt động 2: Thao tác mở văn bản. (15’)
GV: Thao tác trên máy cho HS quan sát.
HS: Quan sát GV thao tác.
GV: Treo cửa sổ hộp thoại Open cho HS nhận dạng các vị trí cần thiết để mở.
HS: Thực hiện theo yêu cầu.
GV: Ghi bảng các thao tác thực hiện.
HS: ghi bài vào vở.
GV: Cho HS nhắc lại các thao tác vừa thực hiện và gọi HS lên thao tác trên máy.
GV: Tên các tệp tin trong Word có phần mở rộng(phần đuôi) ngầm định là .doc.
Hoạt động 3: Lưu văn bản. (5’)
GV: Thao tác trên máy cho HS quan sát.
HS: Quan sát GV thao tác.
GV: Treo cửa sổ hộp thoại Save As cho HS nhận dạng các vị trí cần thiết để mở.
HS: Thực hiện theo yêu cầu.
GV: Ghi bảng các thao tác thực hiện.
HS: ghi bài vào vở.
GV: Cho HS nhắc lại các thao tác vừa thực hiện và gọi HS lên thao tác trên máy.
GV: Nếu tệp văn bản đó đã được lưu ít nhất một lần, thì cửa sổ Save AS không xuất hiện, mọi thay đổi sẽ được lưu trên chính tệp văn bản đó.
Hoạt động 3: Kết thúc. (5’)
GV: Thao tác trên máy cho HS quan sát.
HS: Quan sát GV thao tác.
GV: Cho HS nhắc lại các thao tác vừa thực hiện và gọi HS lên thao tác trên máy.
3/ Các thành phần trên cửa sổ Word.
a.	Màn hình làm việc của word.
b.	Thanh bảng chọn
Gồm: File, Edit, View, Insert, Format, Tools, Table, Window, Help.
c.	Thanh công cụ chuẩn gồm các nút lệnh
-	New: Tạo tệp mới (Ctrl+N)
-	Open: Mở tệp đã có (Ctrl+O)
-	Save: Lưu trang đang mở (Ctrl+S)
-	Print: In tệp đang mở (Ctrl+P)
-	Copy: Sao chép đối tượng được chọn (Ctrl+C).
-	Cut: Di chuyển đối tượng được chọn (Ctrl+X).
-	Paste: Dán nội dung đã sao chép hoặc di chuyển (Ctrl+V)
-	Undo: Hủy thao tác vừa thực hiện (Ctrl+Z).
4/ Mở văn bản
Cách 1:
- Nháy chuột vào nút lệnh (Open)
Cách 2:
- Vài File àOpen (Ctrl + O)
- Chọn tên tệp tin cần mở trên hộp thoại Open.
- Chọn Open để mở.
5/ Lưu văn bản
Cách 1:Chọn File àSave (Ctrl+S)....
Cách 2:Nháy chuột vào nút save trên thanh công cụ chuẩn.
Có thể sảy ra hai trường hợp
+ TH1: Văn bản được lưu lần đầu: Xuất hiện cửa sổ Save As cho phép đặt tên và chọn vị trí lưu tệp.
+ TH2: Văn bản đã được lưu ít nhất 1 lần: Word tự động cập nhật thêm nội dung mới vừa được nhập.
6/ Kết thúc
- Cách 1: Chọn File à Close
- Cách 2: Nháy chuột vào nút bên phải thanh bảng chọn
 Có hai 3 khả năng sảy ra
+ Nếu văn bản được lưu thì word sẽ đống văn bản.
+ Nếu văn bản được đặt tên, sau đó gõ thêm nhưng chưa lưu, Word sẽ hỏi có lưu thêm phần mới gõ không.
+ Nếu văn bản chưa được lưu thì khi đó xuất hiện hộp thoại để người dùng nhập tên file.
4. Củng cố: (3’)
- Nhắc lại nội dungkiến thức vừa học.
- Cho HS lên máy thao tác lại nội dungbài vừa học.
- GV cho HS thực hiện quan sát, kiểm tra việc làm.
5. Hướng dẫn: (1’)
- Làm các bài tập.
- Em nào có máy về nhà thực hành trên máy.
Ngày soạn: 12/01/2020	
Ngày dạy:............................
Tiết 39: 
BÀI 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
I.Mục Tiêu
 1. Kiến thức: Nắm được thế nào là văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.
 2. Kỹ năng: Biết cách khởi động Word, cách lưu, mở, gõ và thoát văn bản.
 2. Thái độ: Biết áp dụng kiến thức học để thao tác trên máy.
II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Giáo án, các tài liệu khác , 
 2. Học sinh : Xem lại bài và các tài liệu có liên quan (nếu có).
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
 - Câu hỏi: Nêu cách lưu văn bản ?
 - Đáp án:
Cách 1: Chọn File àSave (Ctrl+S)....
Cách 2: Nháy chuột vào nút save trên thanh công cụ chuẩn.
3. Bài mới:
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Các thành phần cơ bản của văn bản.(15’)
Gv: thế nào là kí tự, dòng, đoạn, trang?
HS: * Kí tự: con chữ, con số, kí hiệu, 
* Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải là một dòng.
* Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa.
* Trang: Phần văn bản trên một trang in.
GV: Khi soạn thảo văn bản bằng Word ta nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản.
Hoạt động 2: Con trỏ soạn thảo. (25’)
GV: Ta dùng gì để nhập (gõ) Nội dungvăn bản vào máy tính?
HS: ta dùng bàn phím.
GV: minh họa cửa sổ Word cho HS quan sát nhận biết con trỏ soạn thảo và yêu cầu HS cho biết thế nào là con trỏ soạn thảo?
HS: Là vạch đứng nhấp nháy trên màn hình.
GV: giới thiệu thêm: Ta có thể sử dụng các phím mũi tên, phím Home, phím End, trên bàn phím để di chuyển con trỏ soạn thảo.
GV: Ghi Nội dungchính lên bảng cho HS ghi bài vào vở.
GV: Cho HS phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột.
1/ Các thành phần của văn bản
- Kí tự: Là con chữ, con số, kí hiệu. Kí tự là thành phần cơ bản nhất của văn bản.
- Dòng: Là tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang được tính từ lề trái sang lề phải .
- Đoạn: Gồm nhiều câu liên tiếp có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa.
- Trang: Phần văn bản trên một trang in.
2/ Con trỏ soạn thảo
- Con trỏ chuột có dạng chữ I (mảnh) khi nằm trong vùng soạn thảo, có dạng mũi tên hoặc các dạng khác khi nằm ngoài vùng soạn thảo
- Con trỏ soạn thảo là vách đứng nhấp nháy trên vùng soạn thảo, cho biết vị trí soạn thảo hiện thời.
-Phím ß chuyển con trỏ sang trái 1 kí tự; Phím à chuyển con trỏ sang phải 1 kí tự;
 Phím chuyển con trỏ lên phía trên 1 dòng;
Phím chuyển con trỏ xuống phía dưới 1 dòng;
- Phím End để chuyển con trỏ về cuối dòng. Phím Home để chuyển con trỏ về đầu dòng. Phím Pgup chuyển con trỏ lên một trang màn hình. Phím Pgdn chuyển con trỏ xuống một trang màn hình.
- Nháy chuột vào văn bản sẽ chuyển con trỏ về vị trí đó.
4. Củng cố: (3’)
- Nhắc lại nội dungkiến thức vừa học.
- Cho HS lên máy thao tác lại nội dungbài vừa học.
- GV cho HS thực hiện quan sát, kiểm tra việc làm.
5. Dặn dò: (1’)
- Làm các bài tập trong SGK
- Em nào có máy về nhà thực hành trên máy
Ngày soạn: 12/01/2020	
Ngày dạy:............................
Tiết 40: 
BÀI 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN (tt)
I.Mục Tiêu
 1. Kiến thức: Nắm được thế nào là văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.
 2. Kỹ năng: Biết cách khởi động Word, cách lưu, mở, gõ và thoát văn bản.
 2. Thái độ: Biết áp dụng kiến thức học để thao tác trên máy.
II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Giáo án, các tài liệu khác , 
 2. Học sinh : Xem lại bài và các tài liệu có liên quan (nếu có).
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
 - Câu hỏi: Nêu cách lưu văn bản ?
 - Đáp án:
Cách 1: Chọn File àSave (Ctrl+S)....
Cách 2: Nháy chuột vào nút save trên thanh công cụ chuẩn.
3. Bài mới:
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Qui tắc gõ văn bản trong Word. (15’)
GV: Dùng ví dụ minh họa qui tắc gõ văn bản cho HS quan sát. Từ đó rút ra qui tắc chung, đó là:
* Các dấu: (.), (,), (:), (;), (!), (?) phải được dặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp sau là dấu cách rối tiếp tục nhập NộI DUNG.
* Các dấu:(, [, , ’ và ” phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó. 
* Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống(gõ phím Spacebar) để phân cách.
* Để kết thúc một đoạn văn bản chuyển sang đoạn văn bản mới ta nhấn phím Enter một lần.
HS: Quan sát và ghi bài vào vở.
GV: Đưa ra ví dụ mẫu cho HS nhận biết cách gõ đúng và cách gõ sai trong văn bản.
Hoạt động 2: Gõ văn bản tiếng Việt. (25’)
GV: Chúng ta chưa có các bàn phím riêng để gõ trực tiếp các chữ của tiếng Việt(ă, ơ, đ, và các chữ có dấu thanh). Vì vậy để gõ được tiếng Việt bằng bàn phím, ta phải dùng chương trình hỗ trợ gõ( gọi tắt là chương trình gõ). Hiện nay nước ta có nhiều chương trình hỗ trợ gõ tiếng Việt. Hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay là kiểu TELEX và kiểu VNI.
GV: ghi hai kiểu gõ VNI và TELEX cho HS ghi vào vở.
GV: minh họa trên máy tính 2 kiểu gõ trên cho HS quan sát.
HS: quan sát và ghi bài.
GV: cho HS dùng phiếu học tập thay cho bàn phím để ghi Nội dungcác câu thơ của GV cho.
HS: thực hiện.
GV: Gọi vài HS lên máy thực hiện
3/ Qui tắc gõ văn bản trong Word
- Các dấu: (.), (,), (:), (;), (!), (?) phải được dặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp sau là dấu cách rối tiếp tục nhập nội dung.
- Các dấu:(, [, , ’ và ” phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó. 
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống(gõ phím Spacebar) để phân cách.
- Để kết thúc một đoạn văn bản chuyển sang đoạn văn bản mới ta nhấn phím Enter một lần.
4/ Gõ văn bản tiếng Việt
Có 2 kiểu gõ phổ biến là: Vni và Telex.
a/ Kiểu gõ Vni
1: dấu sắc(/)
2: dấu huyền(\)
3: dấu hỏi(?)
4: dấu ngã(~)
5: dấu nặng(.)
a6 = â; e6 = ê; o6 = ô
u7 = ư; o7 = ơ
 a8 = ă
 d9 = đ
Ví dụ: “Nước chảy đá mòn”
“Nu7o7c1 chay3 d9a1 mon2”
b/ Kiểu gõ Telex
 s : dấu sắc(/)
 f : dấu huyền(\) r : dấu hỏi(?) 
 x : dấu ngã(~) j : dấu nặng(.)
aa = â; ee = ê; oo = ô, dd = đ
uw = ư; ow = ơ; aw = ă
 Ví dụ: “Nước chảy đá mòn” 
“Nuwowcs chayr ddas monf” 
4. Củng cố: (3’)
- Nhắc lại nội dungkiến thức vừa học.
- Cho HS lên máy thao tác lại nội dungbài vừa học.
- GV cho HS thực hiện quan sát, kiểm tra việc làm.
5. Dặn dò: (1’)
- Làm các bài tập trong SGK
- Em nào có máy về nhà thực hành trên máy
Ngày soạn: 12/01/2020	
Ngày dạy:............................
Tiết 41: 
Bài thực hành 5: VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM
I.Mục Tiêu
 1. Kiến thức: Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút lệnh.
 - Kỹ năng: Bước đầu tạo và lưu một văn bản chữ Việt đơn giản.
 2. Thái độ: Làm quen với biểu tượng cửa sổ.
 * Trọng tâm: 
II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Giáo án, các tài liệu khác , 
 2. Học sinh : Xem lại bài và các tài liệu có liên quan (nếu có).
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ thực hành
3. Bài mới:
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn (5’)
GV: gọi 1 HS nhắc lại cách khởi động và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word? 
HS: học sinh thực hiện.
GV: yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:
+ Khởi dộng Word.
+ Nhận biết các bảng chọn trên thanh bảng chọn. Mở một vài bảng chọn và di chuyển chuột để tự động mở các bảng chọn khác.
+ Phân biệt các thanh công cụ của Word. Tìm hiểu các nút lệnh trên các thanh công cụ đó.
+ Tìm hiểu một số chức năng trong các bảng chọn File: Mở, đóng và lưu tệp văn bản, mở văn bản mới.
+ Chọn các lệnh File " Open trên thanh công cụ, suy ra tương tự giữa lệnh trong bảng chọn và nút lệnh trên thanh công cụ.
HS: thực hiện.
1/ Khởi động và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word.
+ Khởi dộng Word.
+ Nhận biết các bảng chọn trên thanh bảng chọn. Mở một vài bảng chọn và di chuyển chuột để tự động mở các bảng chọn khác.
+ Phân biệt các thanh công cụ của Word. Tìm hiểu các nút lệnh trên các thanh công cụ đó.
+ Tìm hiểu một số chức năng trong các bảng chọn File: Mở, đóng và lưu tệp văn bản, mở văn bản mới.
+ Chọn các lệnh File " Open trên thanh công cụ, suy ra tương tự giữa lệnh trong bảng chọn và nút lệnh trên thanh công cụ
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành. (35’)
GV: yêu cầu HS nhập Nội dungvăn bản trên và Lưu văn bản với tên bien dep. 
HS: Thực hiện.
GV: Quan sát và giải thích những khó khăn của HS.
2/ Soạn một văn bản đơn giản
a/ Gõ đoạn văn bản sau :Biển đẹp
Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Lại đến một buổi chiều, gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng, đỏ đục, đẩy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên.
Rồi một ngày mưa rào.Mưa dăng dăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc, Có quãng thâm sì, nặng trịch. Những cánh buồm ra khỏi cơn mưa, ướt đẫm, thâm lại, khỏe nhẹ bồi hồi, như ngực áo bác nông dân cày xong thửa ruộng bị ướt.
 b/ Lưu văn bản với tên “Bien dep”.
4. Kết thúc : (3’)
- Ý thức, thái độ và tinh thần học tập của học sinh
- Kỷ luật an toàn lao động
- Thao tác thực hành của học sinh.
- Chất lượng giờ thực hành.
- Nhắc nhở HS tắt máy phải đúng quy cách.
5. Dặn dò (1’)
- Xem lại bài tập đã thực hành.
- Em nào có tài liệu ta tham khảo thêm.
- Đọc trước phần thực hành còn lại
Ngày soạn: 12/01/2020	
Ngày dạy:............................
Tiết 42: Bài thực hành 5: VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM (tt)
I.Mục Tiêu
 1. Kiến thức: Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút lệnh.
 - Kỹ năng: Bước đầu tạo và lưu một văn bản chữ Việt đơn giản.
 2. Thái độ: Làm quen với biểu tượng cửa sổ.
II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Giáo án, các tài liệu khác , 
 2. Học sinh : Xem lại bài và các tài liệu có liên quan (nếu có).
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách di chuyển con trỏ. (40’)
GV: Các cửa sổ trong hệ điều hành Windows đều có đặc điểm gì?
HS:
* Mỗi cửa sổ có một tên được hiển thị trên thanh tiêu đề của nó.
* Có thể dịch chuyển cửa sổ bằng cách kéo thả thanh tiêu đề.
* Nút thu nhỏ dùng để thu nhỏ cửa sổ thành biểu tượng trên thanh công việc.
* Nút phóng to dùng để phóng to cửa sổ trên màn hình nền.
* Nút đóng dùng để đóng cửa sổ và kết thúc chương trình hiện thời.
* Thanh bảng chọn chứa các nhóm lệnh của chương trình.
* Thanh công cụ chứa các biểu tượng, các lệnh chính của chương trình.
GV: Gọi HS thực hiện các yêu cầu sau: 
+ Di chuyển con trỏ soạn thảo trong văn bản bằng chuột và các phím mũi tên đã học.
+ Sử dụng các thanh cuốn để xem các thành phần khác nhau của văn bản khi được phóng to.
GV: Hướng dẫn HS chọn các chế độ hiển thị văn bản bằng bảng chọn View và bằng các nút lệnh.
+ Nháy chuột ở các nút , , ở góc bên phải cửa sổ và biểu tượng của văn bản trên thanh công việc để thu nhỏ, khôi phục kích thước trước đó, phóng cực đại cửa sổ và thoát khỏi cửa sổ.
HS: Thực hiện.
3/ Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ.
+ Tập di chuyển con trỏ soạn thảo trong văn bản bằng chuột và các phím mũi tên đã học.
+ Sử dụng các thanh cuốn để xem các thành phần khác nhau của văn bản khi được phóng to.
+ Chọn các lệnh View -> Normal, View -> Print Layout, View -> Outline để hiển thị văn bản trong các chế độ khác nhau.
+ Nháy chuột ở các nút , , ở góc bên phải cửa sổ và biểu tượng của văn bản trên thanh công việc để thu nhỏ, khôi phục kích thước trước đó, phóng cực đại cửa sổ và thoát khỏi cửa sổ.
4. Kết thúc : (4’)
- Ý thức, thái độ và tinh thần học tập của học sinh
- Kỷ luật an toàn lao động
- Thao tác thực hành của học sinh.
- Chất lượng giờ thực hành.
- Nhắc nhở HS tắt máy phải đúng quy cách.
5. Dặn dò(1’)
- Xem lại bài tập đã thực hành.
- Em nào nhà có máy thì thực hành trên máy.
Ngày soạn: 12/01/2020	
Ngày dạy:............................
Tiết 43: 
 Bài 15: CHỈNH SỬA VĂN BẢN 
I.Mục Tiêu
 1. Kiến thức: Nắm được các thao tác hiệu chỉnh một văn bản có sai sót. 
 2. Kỹ năng: Vận dụng nội dungbài học tự hiệu chỉnh một văn bản đơn giản.
 2. Thái độ: HS biết rèn kỹ năng thao tác trên máy.
II.Chuẩn bị:
 1. GIÁO VIÊN Giáo án ,các dụng cụ minh hoạ, 
 2. HS : Xem lại bài và các tài liệu có liên quan (nếu có).
III. Tổ chức các hoạt động học tập
 1. Ổn định tổ chức (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Xóa và chèn thêm văn bản. (20’)
GV: giới thiệu cho HS 2 phím dùng để xóa văn bản đó là: Backspace và Delete.
GV: Dùng bàn phím cho HS nhận biết vị trí 2 phím Backspace và Delete.
HS: Quan sát.
GV:Đưa ra vị dụ và dùng 2 phím Backspace và Delete để xóa, sau đó gọi HS nhận xét tác dụng của 2 phím đó?
HS: + Nhấn phím Backspace: xóa kí tự ngay trước con trỏ soạn thảo.
 + Nhấn phím Delete: xóa kí tự ngay sau con trỏ soạn thảo.
GV: Gợi ý thêm: + Khi xóa phần văn bản lớn ta nên chọn khối văn bản cần xóa, sau đó mới dùng phím Backspace hoặc Delete. 
 + Trước khi xóa phải suy nghĩ cẩn thận mới xóa.
GV: ghi bảng những nội dung trọng tâm.
Hoạt động 2: Chọn phần văn bản. (5’) 
GV: Khi muốn thực hiện một thao tác như: xóa, chuyển vị trí, thay đổi cách trình bày tác động đến một phần văn bản hay đối tượng nào đó, trước hết cần phải chọn phần văn bản hay đối tượng đó (còn gọi là đánh dấu).
HS: chú ý lắng nghe.
GV: giới thệu cách chọn phần văn bản gồm các bước sau:
+ Nháy chuột tại vị trí bắt đầu.
+ Kéo thả chuột đến cuối phần văn bản cần chọn.
GV: thao tác mẩu trên máy cho HS quan sát và thực hiện lại.
GV: thực hiện theo yêu cầu.
GV: hướng dẫn thêm: Ta có thể phục hồi lại trạng thái văn bản trước khi thực hiện thao tác đó bằng cách nháy vào nút lệnh Undo 
Hoạt động 3: Sao chép. (15’)
GV: giới thiệu: sao chép phần văn bản là giữ nguyên phần văn bản đó ở vị trí gốc, đồng thời sao chép nội dungđó vào vị trí khác. Để sao chép một phần văn bản đã có vào một vị trí khác, ta thực hiện như sau:
+ Chọn phần văn bản cần sao chép.
+ Nháy nút Copy . 
+ Đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí cần sao chép và nháy nút Paste .
GV: Thao tác trên máy nội dungtrên và yều cầu HS thực hiện lại.
HS: thực hiện theo yêu cầu.
GV: quan sát sửa sai.
GV: hướng dẫn thêm: Ta có thể nháy nút Copy một lần và nháy nút Paste nhiều lần nội dungđó tại nhiều vị trí khác nhau.
Hoạt động 4: Di chuyển.(15’)
GV: giới thiệu: di chuyển phần văn bản là xóa phần văn bản đó ở vị trí gốc, đồng thời sao chép nội dungđó vào vị trí khác. Để di chuyển một phần văn bản đã có vào một vị trí khác, ta thực hiện như sau:
+ Chọn phần văn bản cần di chuyển.
+ Nháy nút Cut trên thanh công cụ chuẩn để xóa phần văn bản đó tại vị trí cũ. 
+ Đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí mới và nháy nút Paste .
GV: Thao tác trên máy nội dung trên và yều cầu HS thực hiện lại.
HS: thực hiện theo yêu cầu.
GV: Quan sát, sửa sai.
1/ Xóa và chèn thêm văn bản
- Phím Delete được dùng để xóa kí tự bên phải con trỏ soạn thảo.
- Phím Backspace được dùng để xóa kí tự bên trái con trỏ soạn thảo.
- Muốn chèn thêm văn bản vào vị trí, di chuyển con trỏ đến vị trí đó để gõ thêm nội dung.
- Trong chế độ ghi chèn, khi nhập văn bản, phần văn bản cũ sẽ được dời sang phải. Trong chế độ ghi đè, phần văn bản mới sẽ ghi chồng lên phần văn bản cũ.
- Để chuyển qua lại giữa chế độ ghi đè và ghi chèn, phấm phím Insert.
2/ Chọn phần văn bản.
 Cách 1: 
- Nháy chuột tại vị trí bắt đầu chọn
- nhấn, giữ phím trái và kéo chuột về cuối phần văn bản muốn chọn.
Cách 1: 
- Đặt con trỏ ở vị trí bắt đầu chọn
- nhấn giữ phím Shift và di chuyển con trỏ về vị trí cuối của phần văn bản muốn chọn.
* Để xóa đoạn văn bản ta thực hiện
- Chọn phần văn bản muốn xóa
- Nhấn phím Backspace hoặc Delete
- Ta có thể phục hồi lại trạng thái văn bản trước khi thực hiện thao tác đó bằng cách nháy vào nút lệnh Undo .
3/ Sao chép 
- Chọn phần văn bản muốn sao chép.
- Chọn Edit à Copy (hoặc nháy nút lệnh Copy , Hoặc tổ hợp phím (Ctrl+C) 
- Đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí cần sao chép 
- Chọn Edit à Paste (hoặc nháy nút lệnh Paste . Hoặc tổ hợp phím Ctrl+V) 
Lưu ý: Ta có thể nháy nút Copy một lần và nháy nút Paste nhiều lần nội dung đó tại nhiều vị trí khác nhau.
4/ Di chuyển 
- Chọn phần văn bản muốn di chuyển.
- Chọn Edit à Cut (hoặc nháy nút lệnh Cut , Hoặc tổ hợp phím (Ctrl+X) 
- Đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí mới.
- Chọn Edit à Paste (hoặc nháy nút lệnh Paste . Hoặc tổ hợp phím (Ctrl+V) 
4. Củng cố: (4’)
- Nhắc lại nội dungkiến thức vừa học.
- Cho HS lên máy thao tác lại nội dungbài vừa học.
5. Hướng dẫn: (1’)
- Làm các bài tập.
- Em nào có máy về nhà thực hành trên máy
***************************************************************
Ngày soạn: 12/01/2020	
Ngày dạy:............................
Tiết 44 
 Bài thực hành số 6: EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN
I.Mục Tiêu
- Kiến thức: Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu, nhập nội dungvăn bản.
- Kỹ năng: Luyện kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt. Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dungvăn bản, thay đổi trật tự nội dungvăn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển.
2. Thái độ: Có thái độ cẩn thận, tỉ mỉ, làm việc đúng quy trình.
* Trọng tâm: Nắm vững thao tác sử dụng phím Delete và phím Backspace.
II. Chuẩn bị
1.GIÁO VIÊN Giáo án, phòng máy, 
2. HS : Xem lại bài và các tài liệu có liên quan (nếu có).
3.Gợi ý ứng dụng CNTT: Microsoft office word.
III. Phương pháp:
	- Vấn đáp và thuyết trình.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
 1. Ổn định tổ chức (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
 3. Bài mới:
Các hoạt động thực hành
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu (5’)
Mục tiêu 1: tạo 1 văn bản với nội dungcó sãn
Mục tiêu 2: Sao chép các nội dung.
Chia 2 học sinh 1 máy vi tính
Hoạt động 2: Hoạt động thực hành của học sinh (35’)
1/ Khởi động word và tạo văn bản mới. 
GV: Chia nhóm cho HS : 3 HS 1 máy.
GV: gọi 1 HS nhắc lại cách khởi động Word?
HS: Thực hiện.
GV: yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:
 * Khởi động word và tạo văn bản mới theo yêu cầu.
 * Mở văn bản đã lưu và sao chép, chỉnh sửa nội dungvăn bản.
2/ Mở văn bản đã lưu và sao chép, chỉnh sửa nội dungvăn bản
+ Mở văn bản có tên Bien dep.doc đã lưu trong bài thực hành trước. Trở lại văn bản vừa gõ xong, chép toàn bộ nội dungcủa văn bản đó vào cuối văn bản Bien dep.doc (sử dụng tổ hợp phím Ctrl + A để chọn toàn bộ văn bản).
+ Thay đổi trật tự các đoạn văn bản bằng cách sao chép hoặc di chuyển với các nút lệnh Copy, Cut và Paste để có thứ tự nội dungđúng.
HS: Thực hiện.
GV: Quan sát và giải thích những khó khăn của HS.
* Thực hành và gõ chữ Việt kết hợp với sao chép nội dung.
+ Mở văn bản mới và gõ bài thơ dưới đây. Quan sát các câu thơ lặp lại để sao chép nhanh nội dung. Sửa các lỗi gõ sai sau khi đã gõ xong nội dung.
+ Lưu văn bản với tên Trang oi.
HS: Thực hiện.
GV: Quan sát và giải thích những khó khăn của HS.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả (5’)
GV: Nhận xét kết quả thực hành và cho điểm nhóm làm tốt.
I. Mục tiêu
II. Hoạt động thực hành
1/ Khởi động word và tạo văn bản mới. 
 Một buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm. Những đảo xa lam nhạt pha màu trắng sữa. Không có gió mà sóng vẫn vỗ đều đều, rì rầm. Nước biển dâng đầy, quánh đặc một màu bạc trắng, lấm tấm như bột phấn trên da quả nhót.
 Chiều nắng tàn, mát dịu. Biển trong veo màu mảnh trai. Đảo xa tím pha hồng. Những con sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, bọt sóng màu bưởi đào.
2/ Mở văn bản đã lưu và sao chép, chỉnh sửa nội dungvăn bản. 
+ Mở văn bản có tên Bien dep.doc đã lưu trong bài thực hành trước. Trở lại văn bản vừa gõ xong, chép toàn bộ nội dungcủa văn bản đó vào cuối văn bản Bien dep.doc (sử dụng tổ hợp phím Ctrl + A để chọn toàn bộ văn bản).
+ Thay đổi trật tự các đoạn văn bản bằng cách sao chép hoặc di chuyển với các nút lệnh Copy, Cut và Paste để có thứ tự nội dungđúng.
+ Lưu văn bản với tên cũ.
3/ Thực hành và gõ chữ Việt kết hợp với sao chép nội dung. 
a/ Mở văn bản mới và gõ bài thơ dưới đây. Quan sát các câu thơ lặp lại để sao chép nhanh nội dung. Sửa các lỗi gõ sai sau khi đã gõ xong nội dung.
 Trăng ơi
 Trăng ơi từ đâu đến?
 Hay từ cánh rừng xa
 Trăng hồng như quả chín
 Lửng lơ lên trước nhà
 Trăng ơi từ đâu đến?
 Hay biển xanh diệu kì
 Trăng tròn như mắt cá
 Chẳng bao giờ chớp mi
 Trăng ơi từ đâu đến?
 Hay từ một sân chơi
 Trăng bay như quả bóng
 Bạn nào đá lên trời
b/ Lưu văn bản với tên Trang oi.
III. Đánh giá kết quả
4. Kết thúc : (3’)
- Ý thức, thái độ và tinh thần học tập của học sinh
- Kỷ luật an toàn lao động
- Thao tác thực hành của học sinh.
- Chất lượng giờ thực hành.
- Nhắc nhở HS tắt máy phải đúng quy cách.
5. Dặn dò(1’)
- Xem lại bài tập đã thực hành.
- Em nào có tài liệu ta tham khảo thêm.
- Học cách gõ tiếng Việt, đọc trước phần thực hành còn lại.
Tiết 46: 
 Bài 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
I.Mục Tiêu
- Kiến thức: Nắm được các thao tác định dạng kí tự bằng hai cách: sử dụng các nút lệnh và sử dụng hộp thoại Font.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thao tác trên máy. 
 Vận dụng nội dungbài học định dạng một văn bản đơn giản.
2. Thái độ: Có thái độ cẩn thận, tỉ mỉ, làm việc đúng quy trình.
* Trọng tâm: So sánh được việc định dạng bằng nút lệnh và định dạng sử dụng hộp thoại font.
II. Chuẩn bị
1.GIÁO VIÊN Giáo án, các dụng cụ minh hoạ, 
2. HS : Xem lại bài và các tài liệu có liên quan (nếu có).
3.Gợi ý ứng dụng CNTT: Microsoft office word.
III. Phương pháp:
	- Vấn đáp và thuyết trình.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
 1. Ổn định tổ chức (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
* Đặt vấn đề vào bài: (2’) Chúng ta cũng biết khi nhập xong văn bản, ta thấy trang văn bản có bố cục không đẹp, khó đọc, khó ghi nhớ. Do đó sau khi nhập xong nội dung văn bản ta cần phải thay đổi về kiểu dáng, vị trí, màu sắc văn bản, để giúp cho người đọc dễ ghi nhớ nội dung cần thiết, cũng như để văn bản dễ đọc, văn bản có bố cục đẹp. Vậy để thực hiện được những nội dung trên ta làm sao, bài học hôm nay cô trò chúng ta cùng tìm hiểu.
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm định dạng văn bản. : (5’)
GV: Gọi 1 HS cho nhận xét bài bạn vừa thực hiện về hình thức trình bày.
HS: Ta thấy kích cỡ chữ nhỏ, khó nhìn 
GV: Ta thấy văn bản khi nhập xong thì có bố cục trình bày rất đơn giản, khó nhìn, do đó ta cần phải thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự(con chữ, con số, kí hiệu), các đoạn văn bản và các đối tượng khác trên trang lại để giúp cho người đọc dể nhìn, trang văn bản khi in có bố cục đẹp. Quá trình thay đổi đó ta gọi là định dạng văn bản.
Vậy định dạng văn bản là gì?
GV: giới thiệu định dạng văn bản gồm hai loại: Định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản.
HS: Ghi bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu định dạng kí tự (28’)
a.Sử dụng nut lệnh.
GV: Thao tác trên máy yêu cầu HS nhận xét, thế nào là định dạng kí tự?
HS: Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ của một hay một nhóm kí tự.
GV: Giới thiệu hai cách định dạng kí tự đó là: Sử dụng các nút lệnh và sử dụng hộp thoại Font.
GV: Gọi HS nhắc lại các thành phần trên cửa sổ Word.
HS: Thanh tiêu đề, thanh bảngchọn, t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_ii_nam_hoc_2020_20.doc