Giáo án Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 2: Xử lí thông tin

Giáo án Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 2: Xử lí thông tin

I. Mục tiêu:

1. Về kiến thức:

- Nêu được các hoạt động cơ bản trong xử lí thông tin.

- Giải thích được máy tính là công cụ hiệu quả để xử lí thông tin.

2. Về năng lực:

2.1. Năng lực chung

Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:

- Năng lực tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về xử lí thông tin trong máy tính.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: Xử lý thông tin trong máy tính.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về xử lý thông tin trong máy tính.

2.2. Năng lực Tin học:

Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau:

Năng lực A (NLa):

- Phát triển năng lực sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông.

Năng lực C (NLc):

- Phát triển năng lực nhận biết và hình thành nhu cầu tìm kiếm thông tin từ nguồn dữ liệu số khi giải quyết công việc.

- Từng bước nhận biết được - một cách không tường minh - tính phi vật lí của thông tin, qua đó nâng cao năng lực tư duy trừu tượng.

Năng lực D (NLd):

- Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học.

Năng lực E (NLe): Năng lực hợp tác trong môi trường số.

 

docx 17 trang huongdt93 03/06/2022 7480
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 2: Xử lí thông tin", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :.................	Ngày dạy: .......................
Tiết theo KHBD:..............
BÀI 2: XỬ LÍ THÔNG TIN 
(Thời gian thực hiện: 2 tiết)
I. Mục tiêu: SP Tin 6 Anh Nguyet + Pham Huy
1. Về kiến thức: 
- Nêu được các hoạt động cơ bản trong xử lí thông tin.
- Giải thích được máy tính là công cụ hiệu quả để xử lí thông tin.
2. Về năng lực: 
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:
- Năng lực tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về xử lí thông tin trong máy tính.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: Xử lý thông tin trong máy tính.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về xử lý thông tin trong máy tính.
2.2. Năng lực Tin học: 
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau:
Năng lực A (NLa): 
- Phát triển năng lực sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông.
Năng lực C (NLc): 
- Phát triển năng lực nhận biết và hình thành nhu cầu tìm kiếm thông tin từ nguồn dữ liệu số khi giải quyết công việc.
- Từng bước nhận biết được - một cách không tường minh - tính phi vật lí của thông tin, qua đó nâng cao năng lực tư duy trừu tượng.
Năng lực D (NLd): 
- Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học.
Năng lực E (NLe): Năng lực hợp tác trong môi trường số.
3. Về phẩm chất:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố phẩm chất của học sinh như sau:
- Nhân ái:Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm.
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Thiết bị dạy học:
- Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, 
2. Học liệu:
- GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo
- HS: SGK, bảng nhóm, bút lông, bút dạ, phấn. 
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) 
a) Mục tiêu:
Biết được các hoạt động cơ bản trong xử lí thông tin trong ví dụ một cầu thủ bóng đá thực hiện quả phạt đền.
b) Nội dung:
Cầu thủ đã thực hiện như thế nào để có cú sút vào cầu môn? 
c) Sản phẩm:
Cách xử lý thông tin để thực hiện quả phạt đền đá quả bóng vào khung thành thủ môn.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin sgk, quan sát video
- Hoạt động nhóm thảo luận:
+ Trong video em nhìn thấy cầu thủ dùng mắt để làm gì? 
+ Em thấy làm thế nào cầu thủ thực hiện cú sút chuẩn xác vào cầu môn? 
* HS thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm thảo luận câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Giáo viên quan sát và giúp đỡ nhóm gặp khó khăn.
* Báo cáo, thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Trong video em nhìn thấy cầu thủ dùng mắt để xác định vị trí của thủ môn.
- Em thấy cầu thủ sử dụng mắt xác định vị trí, não đánh giá góc sơ hở, sải bước, lấy đà 
* Kết luận, nhận định
- Sau khi thực hiện xong câu hỏi giáo viên nhận xét đánh giá tinh thần, thái độ học tập và kết quả học sinh đã báo cáo. Từ đó hướng hướng học sinh nghiên cứu, tìm hiểu nội dung cho hoạt động hình thành kiên thức mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút)
Hoạt động 2.1: Xử lý thông tin
a) Mục tiêu:
Biết được cách xử lí thông tin để thực hiện quả phạt đền đá bóng vào khung thành thủ môn.
b) Nội dung: Xử lý thông tin
c) Sản phẩm: Cách xử lí thông tin để thực hiện quả phạt đền đá bóng vào khung thành thủ 
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập nhiệm vụ 1:
- HS đọc ví dụ về cầu thủ sút bóng, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
- Đại diện nhóm trả lời, hoàn thành 5 câu hỏi trong SGK/8: 
Em hãy xem xét tình huống cầu thủ ghi bàn và trả lời các câu hỏi sau:
1. Bộ não cầu thủ nhận được thông tin từ các giác quan nào?
2. Thông tin nào được não cầu thủ ghi nhớ và sử dụng khi đá phạt?
3. Bộ não xử lý thông tin nhận được thành thông tin gì?
4. Bộ não chuyển thông tin điều khiển thành thao tác nào của cầu thủ?
5. Quá trình xử lí thông tin của bộ não gồm những hoạt động nào?
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào bảng nhóm, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm.
- GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
* Báo cáo, thảo luận
- GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
+ Câu 1: Mắt theo dõi thủ môn đối phương, vị trí quả bóng và khoảng cách giữa các đối tượng đó.
+ Câu 2: Thông tin về vị trí và động tác của thủ môn đối phương, vị trí quả bóng và khoảng cách giữa các đối tượng đó.
+ Câu 3: Bộ não dùng kinh nghiệm để xử lí thông tin về vị trí của thủ môn thành điểm sơ hở khi bảo vệ khung thành, từ đó chuyển thành thông tin điều khiển đôi chân cầu thủ.
+ Câu 4: Bộ não chuyển thông tin điều khiển đến hệ thống cơ bắp thành những thao tác vận động toàn thân, đặc biệt là sự di chuyển của đôi chân, thực hiện cú sút phạt với hiệu quả cao nhất.
+ Câu 5: Quá trình xử lí thông tin của bộ não gồm 4 hoạt động: thu nhận, lưu trữ, xử li và truyền.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: 
- HS đọc nội dung sgk, sau đó GV kết nối kiến thức giúp HS phát hiện ra 4 bước xử lí thông tin cơ bản.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS: đọc nội dung, theo tinh thần xung phong mỗi HS tìm một ví dụ về hoạt động có ý thức của con người.
- GV: Quan sát các cá nhân. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn khác.
* Báo cáo, thảo luận
- GV: Thông báo hết thời gian hoạt động cá nhân. Gọi đại diện 1 HS lên báo cáo kết quả hoạt động.
+ Thu nhận thông tin, lưu trữ thông tin, xử lý thông tin, truyền thông tin.
- GV: Yêu cầu cá nhân khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
- HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của cá nhân khác.
* Kết luận, nhận định
- Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động. Cho điểm các cá nhân làm tốt.
- GV chính xác hoá các câu trả lời của HS.
- GV chốt kiến thức.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3
- Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi SGK/9
? Mỗi việc dưới đây thuộc hoạt động nào trong quá trình xử lí thông tin? Giải thích tại sao?
a) Em đang nghe chương trình ca nhạc trên Đài tiếng nói ? Em hãy xem xét tình huống cầu thủ ghi bàn và trả lời các câu hỏi sau:
1. Bộ não cầu thủ nhận được thông tin từ các giác quan nào?
2. Thông tin nào được não cầu thủ ghi nhớ và sử dụng khi đá phạt?
3. Bộ não xử lý thông tin nhận được thành thông tin gì?
4. Bộ não chuyển thông tin điều khiển thành thao tác nào của cầu thủ?
5. Quá trình xử lí thông tin của bộ não gồm những hoạt động nào?
? Mỗi việc dưới đây thuộc hoạt động nào trong quá trình xử lí thông tin? Giải thích tại sao?
a) Em đang nghe chương trình ca nhạc Đài tiếng nói Việt Nam.
b) Bố em xem chương trình thời sự ti vi
c) Em chép bài trên bảng vào vở.
d) Em thực hiện phép tính nhẩm.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. 
- HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào bảng nhóm, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm.
* Báo cáo, thảo luận
- GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động. Lưu ý câu hỏi mang tính gợi mở, phát huy trí tưởng tượng nên câu trả lời khá đa dạng, vì vậy có thể chấp nhận nhiều phương án trả lời nếu có lí.
a. Thu nhận thông tin. Hoặc vừa thu nhận, vừa xử lí thông tin.
b. Thu nhận và lưu trữ thông tin.
c. Lưu trữ hoặc xử lí thông tin
d. Xử lí thông tin
- GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
- HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm khác.
- HS quan sát, lắng nghe, nhận xét.
* Kết luận, nhận định
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm về xử lý thông tin 
HS: Lắng nghe, theo dõi, ghi bài vào vở
1. XỬ LÍ THÔNG TIN 
1. Xử lí thông tin
Các hoạt động xử lí thông tin bao gồm:
- Thu nhận thông tin
- Lưu trữ thông tin
- Xử lí thông tin
- Truyền thông tin
* Sơ đồ: 
Hoạt động 2.2: Xử lý thông tin trong máy tính (25 phút)
a) Mục tiêu:
Biết được các bước và mô hình xử lý thông tin cơ bản trong máy tính.
b) Nội dung: Hiệu quả của thực hiện xử lí thông tin của máy tính
c) Sản phẩm: Các bước và mô hình xử lý thông tin
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1:
- HS đọc nội dung sgk/10, nghe giáo viên hướng dẫn.
- Học sinh thảo luận, trao đổi và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành 2 câu hỏi SGK/10 
+ Câu 1: Máy tính gồm mấy thành phần để có thể thực hiện được các hoạt động xử lý thông tin? 
a. 3	b. 4	c. 5 	d. 6
+ Câu 2: Chức năng của bộ phận máy tính là gì?
a. Thu nhận thông tin	
b. Hiển thị thông tin
c. Lưu trữ thông tin 	
d. Xử lý thông tin
* HS thực hiện nhiệm vụ
- GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
- HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào bảng nhóm, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm.
* Báo cáo, thảo luận
- GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
+ Câu 1: Đáp án B
+ Câu 2: Đáp án C
- GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV. 
- HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm khác.
* Kết luận, nhận định
- Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm. Cho điểm các nhóm làm tốt.
- GV chốt kiến thức.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2:
- Thảo luận nhóm và hoàn thành các câu hỏi phiếu học tập số 1: 
Câu 1: Lấy ví dụ máy tính giúp con người trong 4 bước xử lí thông tin?
Câu 2: So sánh hiệu quả thực hiện công việc trên khi sử dụng và không sử dụng máy tính?
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả ghi vào bảng nhóm, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm.
* Báo cáo, thảo luận
- GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
+ Các hoạt động được máy tính hỗ trợ rất đa dạng. Ví dụ như soạn thảo văn bản, tính toán số học; chuyển văn bản thành giọng nói; dịch tự động từ văn bản và từ hình ảnh; các ứng dụng di động, thông minh có hỗ trợ của Internet (thời tiết, thời sự, lưu trữ trực tuyến, tìm đường, mua hàng, thanh toán, theo dõi sức khỏe ) 
+ Sự hỗ trợ của máy tính đem lại hiệu quả cao.
* Kết luận, nhận định
- GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm. Chốt nội dung kiến thức chính.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3
- HS đọc nội dung trong sgk, sau đó GV kết nối kiến thức giải thích cho nhận xét: Máy tính là công cụ hiệu quả để thu nhận, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin. HS hiểu được xử lí thông tin trong máy tính cũng bao gồm các hoạt động xử lí thông tin như ở người.
- Thảo luận trả lời câu hỏi mở: Máy tính giúp con người nâng cao hiệu quả trong những hoạt động nào của quá trình xử lí thông tin? 
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS: đọc nội dung, suy nghĩ trả lời câu hỏi mở và ghi câu trả lời vào vở nháp.
- GV: Quan sát các cá nhân. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn khác. 
* Báo cáo, thảo luận
- GV: Thông báo hết thời gian hoạt động cá nhân. Gọi 1 HS trả lời.
Máy tính là thiết bị hỗ trợ con người xử lý thông tin một cách hiệu quả do nó có thể thực hiện nhanh các lệnh, tính toán chính xác, xử lý nhiều dạng thông tin, lưu trữ thông tin với dung lượng lớn và hoạt động bền bỉ. 
- GV: Yêu cầu HS khác nhận xét. 
- HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động.
* Kết luận, nhận định
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm về xử lý thông tin trong máy tính 
HS: Lắng nghe, theo dõi, ghi bài vào vở
2. XỬ LÍ THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH 
2. Hiệu quả của thực hiện xử lí thông tin của máy tính
- Máy tính có đủ bốn thành phần thực hiện các hoạt động xử lí thông tin.
- Máy tính là thiết bị hỗ trợ con người xử lí thông tin một cách hiệu quả do nó có thể thực hiện nhanh các lệnh, tính toán chính xác, xử lí nhiều dạng thông tin, lưu trữ thông tin với dung lượng lớn và hoạt động bền bỉ.
Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
a) Mục tiêu:
Khắc sâu kiến thức đã học 
b) Nội dung:
- Củng cố kiến thức đã học thông qua chơi trò chơi và làm bài tập.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ‘Hộp quà bí mật” bằng các câu hỏi như sau:
Câu 1: Quá trình xử lý thông tin bao gồm mấy hoạt động thành phần? 
2
3
4
5
Câu 2: Các bước xử lý thông tin cơ bản là:
A. Biến đổi -> Thu nhận -> truyền thông tin -> lưu trữ thông tin.
B. Thu Nhận -> Truyền thông tin -> Biển đổi -> Lưu trữ thông tin.
C. Thu nhận -> Lưu trữ -> Biến đổi -> Truyền thông tin.
D. Lưu trữ -> Thu nhận -> Biến đổi -> Truyền thông tin.
Câu 3: Quá trình quan sát đường đi của tàu biển được gọi là hoạt động:
Xử lý thông tin
Thu nhận thông tin
Lưu trữ thông tin
Truyền thông tin
Câu 4: Chuyển thể từ bài văn xuôi thành văn vần được gọi là:
Xử lý thông tin
Thu nhận thông tin
Lưu trữ thông tin
Truyền thông tin
Câu 5: Chức năng của bộ nhớ máy tính là:
Thu nhận thông tin
Hiển thị thông tin
Lưu trữ thông tin
Biến đổi thông tin
- GV giới thiệu tên trò chơi.
- GV phổ biến luật chơi, thang điểm chấm. Mỗi đội gồm 6 thành viên thực hiện trả lời các câu hỏi ban tổ chức đưa ra. Đội nào có số câu trả lời đúng nhiều nhất dành chiến thắng. Với phần thưởng được đặt trong 1 hộp quà.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS chia nhóm, cử đại diện trả lời câu hỏi.
- Cử bạn đại diện làm trọng tài nêu câu hỏi và chấm điểm, bầu thư kí ghi điểm cho các nhóm.
- HS tiến hành chơi trò chơi.
* Báo cáo, thảo luận
- Trọng tài: Thông báo hết thời gian hoặc trò chơi kết thúc. Gọi đại diện các nhóm nhận xét chéo. Công bố kết quả -> tổ chức cho nhóm chiến thắng mở quà bí mật
1. C
2. C
3. B
4. A
5. C
* Kết luận, nhận định
- GV: Nhận xét, đánh giá khả năng nắm kiến thức bài mới thông qua trò chơi. Tuyên dương nhóm nắm chắc kiến thức bài học ngày hôm nay.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2
- Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi SGK/11: 
- Bài tập 1: Vật mang tin xuất hiện trong hoạt động nào của quá trình XLTT? Bộ nhớ có coi là vật mang thông tin không?
- Bài tập 2: Em hãy phân loại những công việc sau đây theo các hoạt động của quá trình XLTT?
a. Quan sát đường đi của một chiếc tàu biển. 
b. Ghi chép các sự kiện của một chuyến tham quan.
c. Chuyển thể một bài văn xuôi thành văn vần. 
d. Thuyết trình chủ đề tình bạn trước lớp.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào bảng nhóm, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm.
- GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
* Báo cáo, thảo luận
- GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm
Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
1. hoạt động lưu trữ - bộ nhớ ngoài
2. 
a) Thu nhận thông tin
b) Lưu trữ thông tin
c) Xử lí thông tin
d) Truyền thông tin
- GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV. 
- HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm khác.
* Kết luận, nhận định
- GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kết quả cuối cùng.
*) TRÒ CHƠI HỘP QUÀ BÍ MẬT
Đáp án câu hỏi:
1. C
2. C
3. B
4. A
5. C
Bài tập:
Bài 1. hoạt động lưu trữ - bộ nhớ ngoài
Bài 2. 
a) Thu nhận thông tin
b) Lưu trữ thông tin
c) Xử lí thông tin
d) Truyền thông tin
Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
a) Mục tiêu:
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập có nội dung gắn với thực tiễn.
b) Nội dung:Vận dụng
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ tự học theo nhóm và cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 
- Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi SGK/11:
1. Giả sử em được đi chơi xa nhà, em hãy phân tích các bước xử lí thông tin liên quan đến việc lên kế hoạch cho chuyển đi.
2. Em hãy liệt kê những lợi ích của máy tính ở một trong các lĩnh vực sau đây để thấy rõ hiệu quả của việc xử lí thông tin bằng máy tính.
a) Y tế b) Giáo dục 
c) Âm nhạc d) Hội họa. 
e) Xây dựng f) Nông nghiệp
h) Thương mại h) Du lịch.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào bảng nhóm, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm.
- GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
* Báo cáo, thảo luận
- GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
Câu 1: 
- Thu nhận thông tin: Đi đâu? Với ai? Xem gì? Chơi gì? Ăn gì? Mặc gì?...
- Lưu trữ thông tin: Ghi chép nội dung chuẩn bị vào giấy hoặc sổ.
- Xử lí thông tin: Chuyển nội dung phức tạp thành dạng sơ đồ hóa, kẻ bảng như sơ đồ tư duy chẳng hạn.
- Truyền thông tin: Trao đổi với người lớn, cô giáo để củng cố kế hoạch. Chia sẻ với các bạn trong lớp để hoàn thiện kế hoạch và tổ chức hoạt động.
Câu 2.
a. Trong y tế: thăm khám nội soi, siêu âm 
b. Giáo dục: trình chiếu bài giảng, soạn giáo án 
c. Âm nhạc: sáng tác các bài hát, chỉnh tông nhạc 
- GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV. 
- HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm khác.
* Kết luận, nhận định
- GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm. Cho điểm các nhóm làm tốt.
- GV chính xác hoá các câu trả lời của HS.
- GV chốt kiến thức.
- Chuẩn bị bài mới, đọc trước nội dung bài 3 Thông tin trong máy tính.
Câu 1: 
- Thu nhận thông tin: Đi đâu? Với ai? Xem gì? Chơi gì? Ăn gì? Mặc gì?...
- Lưu trữ thông tin: Ghi chép nội dung chuẩn bị vào giấy hoặc sổ.
- Xử lí thông tin: Chuyển nội dung phức tạp thành dạng sơ đồ hóa, kẻ bảng như sơ đồ tư duy chẳng hạn.
- Truyền thông tin: Trao đổi với người lớn, cô giáo để củng cố kế hoạch. Chia sẻ với các bạn trong lớp để hoàn thiện kế hoạch và tổ chức hoạt động.
Câu 2.
a. Trong y tế: thăm khám nội soi, siêu âm 
b. Giáo dục: trình chiếu bài giảng, soạn giáo án 
c. Âm nhạc: sáng tác các bài hát, chỉnh tông nhạc 
Phiếu học tập số 1
Thời gian hoàn thành: . phút	Nhóm: .
Câu 1: Lấy ví dụ máy tính giúp con người trong 4 bước xử lí thông tin?
Câu 2: So sánh hiệu quả thực hiện công việc trên khi sử dụng và không sử dụng máy tính?

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_ba.docx