Giáo án Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 5: Internet - Nguyễn Kim Tín - Trường THCS Phương Đông
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sau bài học này, học sinh sẽ có kiến thức về:
Biết internet là gì
Biết một số đặc điểm và lợi ích chính của internet
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:
Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về Internet là gì, đặc điểm và lợi ích chính của Internet.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về Internet và các lợi ích, tác hại mà Internet đem lại đối với HS.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về Internet, IoT (internet vạn vật),
2.2. Năng lực Tin học
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau:
Năng lực C (NLc):
– Nhận biết được sự khác nhau giữa mạng máy tính và Internet.
– Phân biệt được các đặc điểm của Internet.
– Nêu ví dụ được lợi ích của Internet.
– Nêu ví dụ được ứng dụng của Internet với đời sống.
3. Về phẩm chất:
Các hoạt động luôn hướng đến việc khuyến khích các em có ý thức trách nhiệm, biết chia sẻ, tăng cường giao tiếp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
GV: Giáo án, một số hình ảnh về internet, nội dung hoạt động nhóm, phiếu đánh giá, bảng nhóm cho hoạt động nhóm, máy tính, tivi
HS: SGK, SBT, bút màu, tìm hiểu trước một số kiến thức về Internet
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Trường: THCS Phương Đông Tổ: KHTN Họ và tên giáo viên: Nguyễn Kim Tín TÊN BÀI DẠY: INTERNET Môn học: Tin học; lớp: 6 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Sau bài học này, học sinh sẽ có kiến thức về: Biết internet là gì Biết một số đặc điểm và lợi ích chính của internet 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau: Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về Internet là gì, đặc điểm và lợi ích chính của Internet. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về Internet và các lợi ích, tác hại mà Internet đem lại đối với HS. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về Internet, IoT (internet vạn vật), 2.2. Năng lực Tin học Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau: Năng lực C (NLc): – Nhận biết được sự khác nhau giữa mạng máy tính và Internet. – Phân biệt được các đặc điểm của Internet. – Nêu ví dụ được lợi ích của Internet. – Nêu ví dụ được ứng dụng của Internet với đời sống. 3. Về phẩm chất: Các hoạt động luôn hướng đến việc khuyến khích các em có ý thức trách nhiệm, biết chia sẻ, tăng cường giao tiếp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: Giáo án, một số hình ảnh về internet, nội dung hoạt động nhóm, phiếu đánh giá, bảng nhóm cho hoạt động nhóm, máy tính, tivi HS: SGK, SBT, bút màu, tìm hiểu trước một số kiến thức về Internet III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: - HS hiểu được lợi ích của Internet với cuộc sống 2. Nội dung: GV giới thiệu mục đích, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi tình huống giữa An và Bình ở phiếu học tập số 1. 3. Sản phẩm dự kiến: Mẹ An sẽ tìm kiếm thông tin cần thiết trên Internet, đặt hàng và nhận hàng thanh toán. 4. Tổ chức thực hiện: Chia nhóm HS thảo luận (mỗi nhóm 6-8 HS). - Các nhóm HS phân công nhóm trưởng, người trình bày. - Chiếu phiếu học tập số 1 yêu cầu 2 hs đóng vai An và Bình thực hiện theo nội dung trong phiếu. - Nhóm thảo luận, trình bày câu trả lời vào bảng nhóm. - Kết thúc thảo luận, các nhóm báo cáo kết quả, GV cùng HS nhận xét, chọn ra các câu trả lời chính xác và khái quát. GV chốt và dẫn vào bài. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Internet (10 Phút) 1.1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động này, HS hiểu được khái niệm Internet, kể ra được những công việc mà người sử dụng có thể làm khi truy cập Internet. 1.2. Nội dung: GV yêu cầu HS chia cặp đôi thảo luận, đọc phần 1 nội dung trong sách giáo khoa, phiếu học tập số 2. 1.3. Sản phẩm: Kết quả phiếu học tập số 2. 1.4. Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Chiếu phiếu học tập số 2. Học sinh thảo luận nhóm đôi thực hiện phiếu học tập số 2 trên giấy. - Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thảo luận nhóm hoạt động dựa vào tài liệu SGK dưới sự giám sát trợ giúp của giáo viên và các thành viên nhóm. - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Đại diện 1-2 nhóm báo cáo trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến, tự đánh giá. - Nhận xét, đánh giá, kết luận: GV quan sát, nhận xét và kết quả, thái độ làm việc của học sinh và chốt lại. (Phiếu đánh giá dành cho giáo viên) - Dự kiến sản phẩm của học sinh: (Đáp án phiếu học tập số 2) + HS biết được Internet là mạng của các mạng máy tính. + Muốn máy tính kết nối vào Internet thì người sử dụng cần đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ Internet (VNPT, FPT, Viettel,..) + Người sử dụng truy cập vào Internet để tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin. + Các dịch vụ trên Internet: WWW, tìm kiếm, thư điện tử, điện thoại, mạng xã hội, kinh doanh, lưu trữ, trao đổi thông tin, - Kiến thức mới: + Internet là mạng của các mạng máy tính trên khắp thế giới. + Máy tính có thể kết nối với Internet thông qua một nhà cung cấp dịch vụ Internet. + Người sử dụng truy cập Internet để tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ và trao đổi thông tin. + Có nhiều dịch vụ thông tin khác nhau trên Internet: WWW, tìm kiếm, thư điện tử, - Củng cố kiến thức. Học sinh thực hiện cá nhân bài tập củng cố Sgk phần 1 (ở nhà) Đáp án. a) Internet là mạng liên kết các mạng máy tính trên khắp thế giới. b) Người sử dụng truy cập Internet để tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ và trao đổi thông tin. c) Có nhiều dịch vụ thông tin khác nhau trên Internet 2. Đặc điểm của Internet (10 phút) 2.1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động này, HS nêu được các đặc điểm chung của Internet: toàn cầu, tương tác, dễ tiếp cận, không chủ sở hữu, cập nhật, lưu trữ, đa dạng, ẩn danh. Qua đó HS rút ra được các đặc điểm chính. 2.2. Nội dung: GV yêu cầu HS thực hiện nhóm, đọc phần 2 nội dung trong sách giáo khoa (kết hợp phiếu học tập số 3). HS thảo luận Internet có những đặc điểm nổi bật nào. 2.3. Sản phẩm: Kết quả phiếu học tập số 3. 2.4. Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Chiếu và phát phiếu học tập số 3. Yêu cầu HS đọc phần nội dung trong sách giáo khoa, thảo luận nhóm và ghi trên phiếu học tập. Giáo viên quan sát giúp đỡ các thành viên trong nhóm. - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Yêu cầu đại diện 1-2 nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến, tự đánh giá. - Nhận xét, đánh giá, kết luận: GV quan sát, nhận xét và đánh giá kết quả, thái độ làm việc của học sinh và chốt lại (Phiếu đánh giá dành cho giáo viên). - Dự kiến sản phẩm của học sinh: (Đáp án phiếu học tập số 3) + Internet là mạng máy tính được hàng tỉ người sử dụng trên thế giới. Người sử dụng có thể nhận và gửi thông tin. + Tốc độ truy cập Internet cực nhanh nên việc tìm kiếm, trao đổi và chia sẻ thông tin rất thuận tiện, có thể thực hiện trong mọi lúc, ở mọi nơi. + Thông tin trên Internet rất đa dạng, phong phú, được cập nhật thường xuyên, có thể sao lưu dễ dàng với dung lượng lớn. + Người sử dụng không nhất thiết phải dùng tên thật, có thể dùng một tên tuỳ chọn. - Kiến thức mới: Đặc điểm chính của Internet: tính toàn cầu, tính tương tác, tính dễ tiếp cận, tính không chủ sở hữu. - Củng cố kiến thức: Học sinh thực hiện cá nhân bài tập củng cố Sgk phần 2 (ở nhà) Đáp án: 1.Đáp án A, B, D, F; 2. Tuỳ ý kiến của HS 3. Lợi ích của Internet (10 phút) 3.1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động này, HS nêu được các lợi ích của Internet, thấy được sức ảnh hưởng lớn của Internet tới các hoạt động trong cuộc sống. Qua đó giúp HS nhận thức được Internet có vai trò quan trọng và góp phần thúc đẩy xã hội phát triển 3.2. Nội dung: GV yêu cầu HS chia nhóm, đọc phần nội dung trong sách giáo khoa thảo luận HS vào Internet để thực hiện mục đích gì, lợi ích mà Internet đem lại, những tác hại của Internet đối với HS và HS cần làm gì để khắc phục những tác hại đó. 3.3. Sản phẩm: Kết quả phiếu học tập số 4 3.4. Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: Chiếu và phát phiếu học tập số 4. Học sinh thảo luận nhóm và ghi trên phiếu học tập. Giáo viên quan sát giúp đỡ các thành viên trong nhóm. Yêu cầu thành viên trong nhóm trình bày trước lớp. - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Đại diện 1-2 nhóm báo cáo trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến, tự đánh giá. - Nhận xét, đánh giá, kết luận: GV quan sát, nhận xét và đánh giá kết quả, thái độ làm việc của học sinh và chốt lại. (Phiếu đánh giá dành cho giáo viên) - Dự kiến sản phẩm của học sinh: (Đáp án phiếu học tập số 4) + HS thường truy cập vào Internet để tìm tài liệu, học ngoại ngữ, học trực tuyến, xem tin tức, đăng bài lên mạng xã hội, nhắn tin với bạn bè, lướt Web, nghe nhạc, xem phim, + Internet là nguồn cung cấp thông tin khổng lồ cùng nhiều dịch vụ thông tin như: hệ thống các trang Web (WWW), tìm kiếm, thư điện tử, + Internet cung cấp môi trường làm việc từ xa giúp đào tạo, hội thảo, học tập, kinh doanh, tư vấn, kết nối mọi người vượt qua khoảng cách và mọi sự khác biệt + Những tác hại của Internet đối với HS: ảnh hưởng đến sức khoẻ, ảnh hưởng đến kết quả học tập, tăng nguy cơ mắc bệnh trầm cảm nếu sử dụng Internet liên tục trong thời gian dài. + Không nên sử dụng Internet liên tục trong nhiều giờ. - Kiến thức mới: Những lợi ích mà Internet đem lại: + Trao đổi thông tin nhanh chóng, hiệu quả. + Học tập và làm việc trực tuyến. + Cung cấp nguồn tài nguyên phong phú + Cung cấp các tiện ích phục vụ đời sống. + Là phương tiện vui chơi, giải trí. - Củng cố kiến thức: Học sinh thực hiện cá nhân bài tập củng cố Sgk phần 3 (ở nhà) Đáp án: a, b, d, e. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút) - Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại các kiến thức về Internet, cách kết nối máy tính vào Internet. - Nội dung: GV yêu cầu HS thực hiện nhóm làm phiếu học tập số 5. - Sản phẩm: + Đáp án phiếu học tập số 5. - Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: + Chiếu phiếu học tập số 5. Học sinh thực hiện nhóm trên giấy. Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp. - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Đại diện 1-2 nhóm trình bày trước lớp, Nhóm HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến - Nhận xét, đánh giá, kết luận: GV quan sát, nhận xét và đánh giá kết quả, thái độ làm việc của học sinh và chốt lại. (Phiếu đánh giá dành cho giáo viên) - Dự kiến sản phẩm của học sinh: (Đáp án phiếu học tập số 5) + 1.Đáp án C + 2. Muốn máy tính kết nối được Internet, người sử dụng cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet. + 3. a (Đ), b (S), c (S), d (S), e (Đ), f (Đ), g (Đ). + 4. a. Học tập qua mạng; b. Thư điện tử; c. Hội thảo trực tuyến; d. Kinh doanh qua mạng; D. Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để lí giải các vấn đề về Internet và ứng dụng của Internet với cuộc sống. - Nội dung: HS lấy ví dụ cho thấy Internet mang lại lợi ích cho việc học tập và giải trí và giải thích được tại sao Internet lại được sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển. - Sản phẩm: 1. Internet là một kho học liệu vô tận, mọi người đều có thể tra cứu tài liệu để học tập, nghiên cứu, chia sẻ và tìm kiếm thông tin, học trực tuyến .. Internet cung cấp các dịch vụ để giải trí như xem phim trực tuyến, nghe nhạc, chơi game online, xem tin tức, vào mạng xã hội, Internet còn giúp mọi thứ có thể kết nối và điều khiển từ xa như ô tô thông minh, ngôi nhà thông minh, 2. HS vận dụng những kiến thức về đặc điểm và lợi ích của Internet đã được tìm hiểu để trả lời nội dung này. Internet được sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển vì nó dễ tiếp cận, dễ sử dụng và đáp ứng được nhu cầu tìm kiếm thông tin, giải trí của con người. Ngoài ra, internet cũng có tính cập nhật rất cao, phù hợp với thời điểm - Tổ chức thực hiện. GV giao nhiệm phiếu học tập số 6 cho từng nhóm HS (2 bài tập trong phần Vận dụng của SGK) và phiếu đánh của nhóm cho các cá nhân trong nhóm, học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà, sau đó có thể nộp lại sản phẩm trong tuần hoặc chụp gửi kết quả qua email cho GV. GV căn cứ vào sản phẩm của HS để đánh giá (Phiếu đánh của nhóm cho các cá nhân trong nhóm). E. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú - Đánh giá thường xuyên - Phương pháp hỏi đáp - Đánh giá sản phẩm học tập. - Phiếu đánh giá của giáo viên - Phiếu đánh của nhóm cho các cá nhân trong nhóm - Phiếu học tập -Đặc điểm của internet, một số lợi ích của internet -Phần luyện tập -Vận dụng F. HỒ SƠ DẠY HỌC PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Lớp ..Nhóm Em hãy xét tình huống mua hàng online (qua mạng). Các em hãy trả lời câu hỏi sau? An: Con Cún nhà mình nuôi bị ve nhiều quá mình muốn mua thuốc trị ve cho nó nhưng ở địa phương mình không có bán thuốc đó. Bình: Quá đơn giản! Bạn có thể đặt mua thuốc trị ve trên internet mà không cần phải đi tìm mua. An: Vậy sao? Bình: Các nhà bán thuốc thú y đăng tin về các loại thuốc, giá thuốc, hình ảnh, cách sử dụng, phương thức thanh toán trên Internet. An: Thật tuyệt! Mình sẽ nói mẹ đặt mua giúp mình ngay. Theo em để mẹ bạn An mua được thuốc trị ve chó trên internet thì mẹ bạn An phải làm gì? ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Internet là gì?. .. .. 2. Muốn máy tính kết nối vào Internet thì người sử dụng cần phải làm gì? .. .. 3. Người sử dụng truy cập vào Internet để làm gì? .. .. 4. Có những dịch vụ cơ bản nào trên Internet? .. .. PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DÀNH CHO GIÁO VIÊN Lớp : Nhóm . STT Tiêu chí BIỂU HIỆN ĐÁNH GIÁ (Đúng mỗi ý 2,5đ) Điểm Đạt Chưa HT HT HTT 1 Hoàn thành phiếu học tập số 2 (Dưới 2 câu ) (Hoàn thành 2 đến 3 câu) (Hoàn thành 4 câu) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Lớp ..Nhóm - Internet có những đặc điểm nổi bật nào? --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DÀNH CHO GIÁO VIÊN Lớp ..Nhóm STT Tiêu chí BIỂU HIỆN ĐÁNH GIÁ (Đúng mỗi ý 2,5đ) Điểm Đạt Chưa HT HT HTT 1 Hoàn thành phiếu học tập số 3 (Dưới 2 đặc điểm ) (Hoàn thành 2 đến 3 đặc điểm) (Hoàn thành 4 đặc điểm) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Lớp ..Nhóm HS vào Internet để thực hiện mục đích gì? --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Lợi ích mà Internet đem lại? --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Em hãy kể những tác hại của Internet đối với HS và HS cần làm gì để khắc phục những tác hại đó? --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DÀNH CHO GIÁO VIÊN Lớp ..Nhóm STT Tiêu chí BIỂU HIỆN ĐÁNH GIÁ ((Đúng mỗi ý 0,33đ) Điểm Đạt Chưa HT HT HTT 1 Hoàn thành phiếu học tập số 4 (<= 1 câu) (Hoàn thành 2 câu) (Hoàn thành 3 câu) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Lớp ..nhóm 1. Em hãy chọn phương án đúng. Internet là mạng: Kết nối hai máy tính với nhau. Kết nối các máy tính trong một nước. Kết nối nhiều mạng máy tính trên phạm vi toàn cầu. Kết nối các máy tính trong một thành phố 2. Để máy tính kết nối được internet ta cần làm gì? 3. Đúng ghi Đ, sai ghi s vào ô thích hợp của bảng sau: Phát biểu Đúng (Đ)/ Sai (S) a) Người sử dụng có thể tìm kiếm, trao đổi thông tin trên Internet. b) Chúng ta có thể sử dụng bất kì thông tin nào trên Internet mà không cần xin phép. c) Thông tin trên Internet rất độc hại với học sinh nên cần cấm học sinh sử dụng Internet. d) Trên Internet có đầy đủ những thứ chúng ta muốn mà không cần phải tìm kiếm ở bên ngoài. e) Internet cung cấp môi trường làm việc trực tuyến, giải trí từ xa. f) Kho thông tin trên Internet là khổng lồ. g) Người sử dụng Internet có thể bị nghiện internet. 4. Điền một cụm từ cho dưới đây vào hình ảnh tương ứng sau cho đúng. Hội thảo trực tuyến; Kinh doanh qua mạng; Thư điện tử; Học tập qua mạng. PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DÀNH CHO GIÁO VIÊN Lớp ..nhóm STT Tiêu chí BIỂU HIỆN ĐÁNH GIÁ Câu 1, 3 và 4 mỗi ý đúng đạt 0,75 điểm. Câu 2 đúng 1 điểm Điểm Đạt Chưa HT HT HTT 1 Hoàn thành phiếu học tập số 5 (Dưới 2 câu hoặc chỉ hoàn thành câu 1 và 2) (Hoàn thành 2 đến 3 câu) (Hoàn thành 4 câu) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 Em hãy lấy ví dụ cho thấy internet mang lại lợi ích cho việc học tập và giải trí. Em hãy giải thích tại sao internet lại được sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA NHÓM CHO CÁC CÁ NHÂN TRONG NHÓM Nhóm .. Họ và tên Nội dung đánh giá Điểm HS tự cho điểm 1. Thường xuyên tham gia họp nhóm. 15 điểm Đầy đủ 15 Thường xuyên 10 1 vài buổi 5 không buổi nào 0 2. Tham gia đóng góp ý kiến 15 Tích cực 15 Thường xuyên 10 Thỉnh thoảng 5 Không bao giờ 0 3. Hoàn thành các công việc của nhóm giao đúng hạn 20 Luôn luôn 20 Thường xuyên 15 Thỉnh thoảng 10 Không bao giờ 0 4. Hoàn thành công việc của nhóm giao có chất lượng 20 Luôn luôn 20 Thường xuyên 15 Thỉnh thoảng 10 Không bao giờ 0 5. Có ý tưởng mới, hay, sáng tạo đóng góp cho nhóm 15 Luôn luôn 15 Thường xuyên 10 Thỉnh thoảng 5 Không bao giờ 0 6. Hợp tác với các thành viên trong nhóm 15 Tốt 15 Bình thường 10 Không được tốt 5 Tổng điểm 100 Tiêu chuẩn đánh giá: o Từ 80 – 100 điểm: loại Tốt. o Từ 60 – 79 điểm: loại Khá. o Từ 40 – 50 điểm: loại TB. o Dưới 49 điểm: loại Yếu.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_ba.docx