Giáo án Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả năm
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nêu được các hoạt động cơ bản trong xử lí thông tin.
- Giải thích được máy tính là công cụ hiệu quả để xử lí thông tin.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau:
- Năng lực tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về xử lí thông tin trong máy tính.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: Xử lý thông tin trong máy tính.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về xử lý thông tin trong máy tính.
2.2. Năng lực Tin học:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau:
Năng lực A (NLa):
- Phát triển năng lực sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông.
Năng lực C (NLc):
- Phát triển năng lực nhận biết và hình thành nhu cầu tìm kiếm thông tin từ nguồn dữ liệu số khi giải quyết công việc.
- Từng bước nhận biết được - một cách không tường minh - tính phi vật lí của thông tin, qua đó nâng cao năng lực tư duy trừu tượng.
Năng lực D (NLd):
- Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học.
Năng lực E (NLe): Năng lực hợp tác trong môi trường số.
3. Về phẩm chất:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố phẩm chất của học sinh như sau:
- Nhân ái:Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm.
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
Ngày dạy: Ngày soạn: Tiết theo KHBD: 1-2 BÀI 1: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU Thời gian thực hiện: (2tiết) I. Mục tiêu: SP Tin 6 Anh Nguyet + Pham Huy 1. Về kiến thức: - Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu. - Phân biệt được thông tin và vật mang tin. - Nêu được ví dụ minh hoạ tầm quan trọng của thông tin. - Nêu được ví dụ minh họa mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau: - Năng lực tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm Thông tin, dữ liệu, vật mang tin. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: Thông tin, dữ liệu, vật mang tin. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu, ví dụ minh họa tầm quan trọng của thông tin. 2.2. Năng lực Tin học: Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau: Năng lực A (NLa): - Phát triển năng lực sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông. Năng lực C (NLc): - Phát triển năng lực nhận biết và hình thành nhu cầu tìm kiếm thông tin từ nguồn dữ liệu số khi giải quyết công việc. - Từng bước nhận biết được - một cách không tường minh - tính phi vật lí của thông tin, qua đó nâng cao năng lực tư duy trừu tượng. Năng lực D (NLd): - Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học. Năng lực E (NLe): - Năng lực hợp tác trong môi trường số. 3.Về phẩm chất: Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố phẩm chất của học sinh như sau: - Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm. - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Thiết bị dạy học: - Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, 2. Học liệu: - GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo - HS: SGK, bảng nhóm, bút lông, bút dạ, phấn. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: - Biết được thông tin là những gì bản thân thu nhận được trong cuộc sống hằng ngày xung quanh em. - Biết bộ phận thu nhận thông tin là các giác quan và não là trung tâm xử lý. b) Nội dung: - Trong cuộc sống hằng ngày em nhìn thấy, nghe, cảm nhận được những gì xung quanh? - Tất cả những gì em nhìn thấy, nghe, cảm nhận được bộ phận nào của chúng ta thu nhận, bộ phận nào xử lý? c) Sản phẩm: - Thu nhận được các thông tin trong cuộc sống hằng ngày xung quanh em. - Bộ phận thu nhận thông tin là các giác quan và não xử lý. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu hs hoạt động nhóm (Mỗi nhóm 6 bạn) thảo luận thống nhất kết quả trên giấy A4: Nêu một số ví dụ trong cuộc sống hằng ngày mà em thấy, nghe, cảm nhận được. - Trả lời câu hỏi: Tất cả những vấn đề đó được bộ phận nào của chúng ta thu nhận và xử lý? * HS thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận bài tập trong phiếu học tập và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Hướng dẫn, hỗ trợ: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. * Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu đại diện nhóm hoàn thành nhanh nhất lên bảng trình bày và trả lời các câu hỏi phản biện. + Trong cuộc sống hằng ngày em nhìn thấy những con số, dòng chữ, những hình ảnh trong sách, các hoạt động xung quanh, ; nghe tiếng chim hót, tiếng loa phường, tiếng xe cộ trên đường, ; cảm nhận được nóng, lạnh, chua, cay, + Tất cả những gì em thấy được bộ phận các giác quan thu nhận và não xử lý. - HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và nêu câu hỏi phản biện. * Kết luận, nhận định - Giáo viên nhận xét đánh giá mức độ hoàn thành, thái độ học tập và kĩ năng hoạt động nhóm của HS. Từ đó hướng dẫn học sinh nghiên cứu, tìm hiểu nội dung cho hoạt động hình thành kiến thức mới. * Nội dung: + Trong cuộc sống hằng ngày em em thấy, nghe, cảm nhận đượcnhững gì xung quanh em? * Trả lời: Trong cuộc sống hằng ngày em nhìn thấy những con số, dòng chữ, những hình ảnh trong sách, các hoạt động xung quanh, ; nghe tiếng chim hót, tiếng loa phường, tiếng xe cộ trên đường, ; cảm nhận được nóng, lạnh, chua, cay, + Tất cả những vấn đề trên được bộ phận nào của chúng ta thu nhận và xử lý? * Trả lời: Tất cả những gì em thấy được bộ phận các giác quan thu nhận và não xử lý. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút) Hoạt động 2.1: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (30 phút) a) Mục tiêu: - Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu - Phân biệt được thông tin và vật mang thông tin b) Nội dung: Thông tin và dữ liệu c) Sản phẩm: - Sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu - Phân biệt được thông tin và vật mang thông tin d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1 - Thảo luận nhóm 6 bạn, hoàn thành các câu hỏi sau vào bảng nhóm trong thời gian 5 phút: Câu 1: (Trang 5 SGK) Đọc đoạn văn Hoạt động 1 và cho biết bạn Minh đã thấy những gì và biết được điều gì để quyết định nhanh chóng qua đường? Câu 2: Bạn An xem dự báo thời tiết trên ti vi, bạn An thấy những gì? Câu 3: Quan sát hình ảnh sau và cho biết hình ảnh trên có những gì? * HS thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào bảng nhóm, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm. - Hướng dẫn, hỗ trợ: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn. * Báo cáo, thảo luận - GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện 2 nhóm đã hoàn chỉnh lên báo cáo kết quả hoạt động. + Câu 1: * Minh thấy đèn giao thông đổi màu. * Minh qua đường. + Câu 2: * An thấy các con số, văn bản, hình ảnh trên ti vi * An biết hôm nay trời nắng. + Câu 3: * Hình ảnh trên có chữ, số. * Đi đến địa điểm du lịch. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV: Nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. - GV chính xác hóa các câu trả lời của HS và bổ sung thông tin vào các ý trên nhằm dẫn HS vào bài. * Dữ liệu là Minh thấy đèn giao thông đổi màu; An thấy các con số, văn bản, hình ảnh trên ti vi; Hình ảnh trên có chữ, số * Thông tin là Minh qua đường; An biết hôm nay trời nắng; Đi đến địa điểm du lịch * Vật mang thông tin là Đèn giao thông; Dự báo thời tiết; Tấm bảng - HS cả lớp quan sát, lắng nghe - GV chốt kiến thức. I. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU: 1. Thấy gì? Biết gì ? - Thông tin là những gì đem lại hiểu biết cho con người về thế giới xung quanh và về chính bản thân mình. - Thông tin được ghi lên vật mang thông tin trở thành dữ liệu. Dữ liệu được thể hiện dưới dạng những con số, văn bản, hình ảnh và âm thanh. - Vật mang thông tin là phương tiện được dùng để lưu trữ và truyền tải thông tin Ví dụ: Biển báo, giấy viết, đĩa CD, thẻ nhớ, . *GV giao nhiệm vụ học tập 2 - Thảo luận nhóm hoàn thành các câu hỏi sau trong 5 phút: Từ những ví dụ trên em hãy cho biết: a) Thông tin là gì? b) Dữ liệu là gì? c) Mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu? d) Vật mang thông tin là gì ? * HS thực hiện nhiệm vụ 2 - Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả thảo luận ghi vào bảng nhóm, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm. - Hướng dẫn, hỗ trợ: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn. * Báo cáo, thảo luận 2 - GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện nhóm đã hoàn chỉnh đứng tại chỗ báo cáo kết quả hoạt động. a) Thông tin là những gì đem lại hiểu biết cho con người về thế giới xung quanh và về chính bản thân mình. b) Thông tin được ghi lên vật mang thông tin trở thành dữ liệu. Dữ liệu được thể hiện dưới dạng những con số, văn bản, hình ảnh và âm thanh. c) Vì dữ liệu đem lại thông tin nên đôi khi “dữ liệu” cũng được thay bằng “thông tin”. Tuy vậy, thông tin và dữ liệu vẫn có những điểm khác nhau. d) Vật mang thông tin là phương tiện được dùng để lưu trữ và truyền tải thông tin. Ví dụ: Biển báo, giấy viết, đĩa CD, thẻ nhớ, . - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định 2 - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. - GV chính xác hóa các câu trả lời của HS. - GV chốt kiến thức *GV giao nhiệm vụ học tập 3 Thảo luận nhóm (Chia lớp thành 2 nhóm), hoàn thành các bài tập sau trong 3 phút: s1. Em hãy ghép mỗi mục ở cột A với một mục phù hợp ở cột B. A B 1) Thông tin a) Các số, văn bản, hình ảnh, âm thanh, 2) Dữ liệu b) Hiểu biết của con người về thế giới 3) Vật mang tin c) Vật chứa dữ liệu 2. Mỗi dòng sau đây là thông tin hay dữ liệu? 16:00 0123456789 Hãy gọi cho tôi lúc 16 giờ theo số điện thoại 0123456789 * HS thực hiện nhiệm vụ 3 - Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào bảng nhóm. - Hướng dẫn, hỗ trợ: Cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong các nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn. * Báo cáo, thảo luận 3 - GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả hoạt động. * Nhóm 1: Câu 1: 1-B; 2-A; 3-C. *Nhóm 2: Câu 2: + Dòng 1: Dữ liệu + Dòng 2: Dữ liệu và thông tin - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định 3 GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm về thông tin và dữ liệu HS: Lắng nghe, theo dõi, ghi bài vào vở Hoạt động 2.2: TẦM QUAN TRỌNG CỦA THÔNG TIN (25 phút) a) Mục tiêu: - Biết thông tin đem lại sự hiểu biết cho con người và các hoạt động đều cần đến thông tin. - Biết lựa chọn thông tin đúng giúp ích cho con người. b) Nội dung: Hỏi để có thông tin. c) Sản phẩm: - Thông tin đem lại sự hiểu biết cho con người và các hoạt động đều cần đến thông tin. - Lựa chọn thông tin đúng giúp ích cho con người. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1 - Thảo luận nhóm 6 bạn, hoàn thành các câu hỏi sau vào phiếu học tập số 1 trong 5 phút: (Trang 6 SGK) Đọc đoạn văn 1 trong phần Kiến thức mới và cho biết: + Câu 1: Bài học chiến dịch Điện Biên Phủ cho em biết những thông tin gì? + Câu 2: Những thông tin đó có ý nghĩa như thế nào? + Câu 3: Thông tin đem lại cho con người những gì? * HS thực hiện nhiệm vụ 1 - Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả ghi vào phiếu học tập 1, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm. - Hướng dẫn, hỗ trợ: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các các nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn. * Báo cáo, thảo luận 1 - GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả hoạt động. + Câu 1: Địa điểm, thời gian, diễn biến trận đánh . + Câu 2: Những thông tin đó giúp em biết được truyền thống chiến đấu chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam. + Câu 3: Thông tin đem lại sự hiểu biết của người . - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định 1 - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. II. TẦM QUAN TRỌNG CỦA THÔNG TIN: 2. Hỏi để có thông tin: - Thông tin đem lại sự hiểu biết cho con người. Mọi hoạt động của con người đều cần đến thông tin - Thông tin đúng giúp con người có những lựa chọn tốt, giúp cho hoạt động của con người đạt hiệu quả. * GV giao nhiệm vụ học tập 2 - Thảo luận nhóm bàn, hoàn thành các câu hỏi sau vào phiếu học tập số 2 trong 5 phút: (Trang 6 SGK) Đọc đoạn văn 2 trong phần Kiến thức mới và cho biết + Câu 1: An chuẩn bị sang nhà Minh học nhóm. An nghe mẹ nói “trời sắp mưa”. Thông tin đó làm An có hành động gì? + Câu 2: Thông tin có khả năng làm gì? * HS thực hiện nhiệm vụ 2 - Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả ghi vào phiếu học tập 2, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm. - Hướng dẫn, hỗ trợ: Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong các nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn. * Báo cáo, thảo luận 2 - GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả hoạt động. + Câu 1: An có hành động là quay vào nhà lấy chiếc ô. + Câu 2: Thông tin có khả năng thay đổi hành động của con người. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định 2 - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. - GV chốt kiến thức * GV giao nhiệm vụ học tập 3 - Thảo luận nhóm 6 bạn, hoàn thành Hoạt động 2 vào phiếu học tập số 3 trong 5 phút (Trang 7 SGK) Lớp em có buổi dã ngoại. Hãy tìm thông tin cho buổi dã ngoại đó? * HS thực hiện nhiệm vụ 3 - Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quảghi vào bảng nhóm, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm. - Hướng dẫn, hỗ trợ: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn. * Báo cáo, thảo luận 3 - GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả hoạt động. + Lập kế hoạch cho buổi dã ngoại. + Thông tin về cảnh vật xung quanh để chụp ảnh. + Các trò chơi khi đi dã ngoại. + Chuẩn bị trang phục. + Các di tích tham quan. + Các món ăn cần phải mang theo. + Bài thu hoạch cho buổi dã ngoại. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định 3 GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm về tầm quan trọng của thông tin HS: Lắng nghe, theo dõi, ghi bài vào vở Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút) a) Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn tập lại các khái niệm: Thông tin, Dữ liệu, Vật mang tin b) Nội dung: - Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập - Tổ chức trò chơi “AI NHANH HƠN”. * Luật chơi: Chia lớp thành 2 đội; mỗi đội chọn ra 4 bạn xếp thành 2 hàng chơi tiếp sức. Bạn thứ 1 đọc câu hỏi trên bảng phụ rồi ghi đáp án lên bảng, xong quay về chuyền phấn cho bạn thứ 2 rồi xuống đứng cuối hàng. Bạn thứ 2 đọc câu hỏi trên bảng phụ rồi ghi đáp án lên bảng, có thể sửa đáp án của đồng đội làm trước, xong quay về chuyền phấn cho bạn thứ 3 . Tiến hành đến khi hoàn thành các câu hỏi hoặc đến khi hết thời gian 2 phút: * Câu hỏi: 1. Phương án nào sau đây là thông tin? A. Các con số thu thập được qua cuộc điều tra dân số. B. Kiến thức về phân bố dân cư. C. Phiếu điều tra dân số. D. Tệp lưu trữ tài liệu về điều tra dân số. 2. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dữ liệu chỉ có thể được hiểu bởi những người có trình độ cao. B. Dữ liệu là những giá trị số do con người nghĩ ra. C. Dữ liệu được thể hiện dưới dạng con số, văn bản, hình ảnh, âm thanh. D. Dữ liệu chỉ có ở trong máy tính. 3. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Thông tin là kết quả của việc xử lí dữ liệu để nó trở nên có ý nghĩa. B. Mọi thông tin muốn có được, con người sẽ phải tốn rất nhiều tiền. C. Không có sự phân biệt giữa thông tin và dữ liệu. D. Dữ liệu chỉ có trong máy tính, không tồn tại bên ngoài máy tính. 4. Xem bản tin dự báo thời tiết như Hình 1, bạn Khoa kết luận: “Hôm nay, trời có mưa”. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Bản tin dự báo thời tiết là dữ liệu, kết luận của Khoa là thông tin. B. Bản tin dự báo thời tiết là thông tin, kết luận của Khoa là dữ liệu, C. Những con số trong bản tin dự báo thời tiết là thông tin. D. Bản tin dự báo thời tiết và kết luận của Khoa đều là dữ liệu. 5. Công cụ nào sau đây không phải là vật mang tin? A. Giấy. B. Cuộn phim. C. Thẻ nhớ. D. Xô, chậu. 6. Phát biểu nào sau đây đúng về lợi ích của thông tin? A. Có độ tin cậy cao, đem lại hiểu biết cho con người. B. Đem lại hiểu biết cho con người, không phụ thuộc vào dữ liệu. C. Có độ tin cậy cao, không phụ thuộc vào dữ liệu. D. Đem lại hiểu biết và giúp con người có những lựa chọn tốt. 7. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Thông tin đem lại cho con người sự hiểu biết. B. Thông tin là những gì có giá trị, dữ liệu là những thứ vô giá trị. C. Thông tin có thể làm thay đổi hành động của con người. D. Sự tiếp nhận thông tin phụ thuộc vào sự hiểu biết của mỗi người. * HS thực hiện nhiệm vụ - Tiến hành trò chơi: + Cử thành viên tham gia trò chơi; + Đặt tên đội; + Cử trọng tài; + Cổ vũ * Báo cáo, thảo luận - Trọng tài: Thông báo hết thời gian hoặc trò chơi kết thúc. Gọi đại diện các nhóm nhận xét chéo. Công bố kết quả: * Đáp án: 1-C; 2-C; 3-A; 4-A; 5-D; 6-D; 7-B. - Tuyên bố đội thắng cuộc. * Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ, chốt kết quả cuối cùng Đáp án: 1-C; 2-C; 3-A; 4-A; 5-D; 6-D; 7-B Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút) a) Mục tiêu: - Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập có nội dung gắn với thực tiễn. b) Nội dung: Vận dụng c) Sản phẩm: - Kết quả thực hiện các nhiệm vụ tự học theo nhóm và cá nhân. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1 - Hoàn thành các bài tập sau: Bài 1: Em hãy nêu ví dụ cho thấy thông tin giúp em: a. Có những lựa chọn cho trang phục phù hợp b. Đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông Bài 2: Em hãy nêu ví dụ về vật mang tin giúp ích cho việc học tập của các em. Bài 3: (Phiếu học tập 4) Bảng 1.2 cho biết lượng mưa trung bình hàng tháng (theo đơn vị mn) của hai năm 2017, 2018 ở một số địa phương (theo Tổng cục Thống kê) Bảng 1.1. Lượng mưa trung bình hàng tháng Tháng Thành phố 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hà Nội 43,8 11,2 73,2 39,0 157,2 200,7 438,6 298,3 248,3 177,1 23,8 65,9 Huế 201,0 126,6 34,1 119,2 127,9 134,2 25,7 78,2 216,6 325,9 484,5 560,5 Đà Nẵng 78,9 36,1 24,5 89,5 40,9 92,2 216,3 117,1 168,8 308,5 518,6 163,5 Vũng Tàu 58,5 0,4 1,2 22,4 166,8 287,7 203,5 167,6 267,9 297,1 143,0 24,9 Em hãy xem bảng 1.1 và trả lời các câu hỏi sau: a) Các con số trong cột tháng 9 là thông tin hay dữ liệu? b) Phát biểu “Tháng 6, Đà Nẵng ít mưa nhất so với các thành phố khác” là thông tin hay dữ liệu? c) Trả lời câu hỏi: “Huế ít mưa nhất vào tháng nào trong năm?”. Câu trả lời là thông tin hay dữ liệu? d) Câu trả lời cho câu hỏi c) có ảnh hưởng đến việc lựa chọn thời gian và địa điểm du lịch không? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm tổ ở nhà bài tập trên. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để HS hiểu rõ nhiệm vụ. * GV giao nhiệm vụ học tập 2 - Yêu cầu HS giải quyết bài tập sau: Em hãy lấy một ví dụ về dữ liệu trong cuộc sống. Bổ sung tình huống cho dữ liệu đó để nó trở thành thông tin. - GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ nhóm 4 ngoài giờ học (ở nhà) rồi báo cáo - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. * GV giao nhiệm vụ học tập 3 - Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân. - Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học. - Ghi nhớ các khái niệm trong bài học. - Làm Bài tập: 1.1 đến 1.8 SBT trang . - Chuẩn bị bài mới: đọc trước nội dung bài 2 Xử lý thông tin. Bài 1: a) Giúp em có những lựa chọn trang phục phù hợp: Lời nói của bố mẹ, thầy cô, tin tức trên báo đài. b) Đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông: Đèn giao thông, các vạch chỉ đường Bài 2: Vật mang thông tin giúp ích cho việc học tập của các em như SGK, SBT, Sách tham khảo, Từ điển bách khoa, đĩa CD/DVD, USB, . HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm khác. Bài 3: (Trang 7/SGK) a) Các con số trong bảng là dữ liệu. b) Phát biểu “Tháng 6, Đà Nẵng ít mưa hơn các thành phố Hà Nội, Huế, Vũng Tàu” là thông tin. c) “Huế ít mưa nhất vào tháng 3 trong năm”. Câu trả lời này là thông tin. d) Câu trả lời trong câu c) có ảnh hưởng đến lựa chọn thời gian và địa điểm du lịch. Nếu người du lịch muốn tham quan Huế thì tháng Ba là một lựa chọn tốt vế thời gian vì họ sẽ tránh được những cơn mưa. Phiếu học tập số 1: Câu 1: Bài học chiến dịch Điện Biên Phủ cho em biết những thông tin gì? Câu 2: Những thông tin đó có ý nghĩa như thế nào? Câu 3: Thông tin đem lại cho con người những gì? Phiếu học tập số 2: Câu 1: An chuẩn bị sang nhà Minh học nhóm. An nghe mẹ nói “trời sắp mưa”. Thông tin đó làm An có hành động gì? Câu 2: Thông tin có khả năng làm gì? Phiếu học tập số 3: ĐÁP ÁN Phiếu học tập số 4: Bảng 1.2 cho biết lượng mưa trung bình hàng tháng (theo đơn vị mn) của hai năm 2017, 2018 ở một số địa phương (theo Tổng cục Thống kê) Bảng 1.1. Lượng mưa trung bình hàng tháng Tháng Thành phố 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hà Nội 43,8 11,2 73,2 39,0 157,2 200,7 438,6 298,3 248,3 177,1 23,8 65,9 Huế 201,0 126,6 34,1 119,2 127,9 134,2 25,7 78,2 216,6 325,9 484,5 560,5 Đà Nẵng 78,9 36,1 24,5 89,5 40,9 92,2 216,3 117,1 168,8 308,5 518,6 163,5 Vũng Tàu 58,5 0,4 1,2 22,4 166,8 287,7 203,5 167,6 267,9 297,1 143,0 24,9 Em hãy xem bảng 1.1 và trả lời các câu hỏi sau: a) Các con số trong cột tháng 9 là thông tin hay dữ liệu? b) Phát biểu “Tháng 6, Đà Nẵng ít mưa nhất so với các thành phố khác” là thông tin hay dữ liệu? c) Trả lời câu hỏi: “Huế ít mưa nhất vào tháng nào trong năm?”. Câu trả lời là thông tin hay dữ liệu? d) Câu trả lời cho câu hỏi c) có ảnh hưởng đến việc lựa chọn thời gian và địa điểm du lịch không? ĐÁP ÁN Ngày soạn :................. Ngày dạy: ....................... Tiết theo KHBD:.............. BÀI 2: XỬ LÍ THÔNG TIN (Thời gian thực hiện: 2 tiết) I. Mục tiêu: SP Tin 6 Anh Nguyet + Pham Huy 1. Về kiến thức: - Nêu được các hoạt động cơ bản trong xử lí thông tin. - Giải thích được máy tính là công cụ hiệu quả để xử lí thông tin. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau: - Năng lực tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về xử lí thông tin trong máy tính. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: Xử lý thông tin trong máy tính. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về xử lý thông tin trong máy tính. 2.2. Năng lực Tin học: Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau: Năng lực A (NLa): - Phát triển năng lực sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông. Năng lực C (NLc): - Phát triển năng lực nhận biết và hình thành nhu cầu tìm kiếm thông tin từ nguồn dữ liệu số khi giải quyết công việc. - Từng bước nhận biết được - một cách không tường minh - tính phi vật lí của thông tin, qua đó nâng cao năng lực tư duy trừu tượng. Năng lực D (NLd): - Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học. Năng lực E (NLe): Năng lực hợp tác trong môi trường số. 3. Về phẩm chất: Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố phẩm chất của học sinh như sau: - Nhân ái:Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm. - Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Thiết bị dạy học: - Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, 2. Học liệu: - GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo - HS: SGK, bảng nhóm, bút lông, bút dạ, phấn. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: Biết được các hoạt động cơ bản trong xử lí thông tin trong ví dụ một cầu thủ bóng đá thực hiện quả phạt đền. b) Nội dung: Cầu thủ đã thực hiện như thế nào để có cú sút vào cầu môn? c) Sản phẩm: Cách xử lý thông tin để thực hiện quả phạt đền đá quả bóng vào khung thành thủ môn. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GVvà HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin sgk, quan sát video - Hoạt động nhóm thảo luận: + Trong video em nhìn thấy cầu thủ dùng mắt để làm gì? + Em thấy làm thế nào cầu thủ thực hiện cú sút chuẩn xác vào cầu môn? * HS thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Giáo viên quan sát và giúp đỡ nhóm gặp khó khăn. * Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. - Trong video em nhìn thấy cầu thủ dùng mắt để xác định vị trí của thủ môn. - Em thấy cầu thủ sử dụng mắt xác định vị trí, não đánh giá góc sơ hở, sải bước, lấy đà * Kết luận, nhận định - Sau khi thực hiện xong câu hỏi giáo viên nhận xét đánh giá tinh thần, thái độ học tập và kết quả học sinh đã báo cáo. Từ đó hướng hướng học sinh nghiên cứu, tìm hiểu nội dung cho hoạt động hình thành kiên thức mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút) Hoạt động 2.1: Xử lý thông tin a) Mục tiêu: Biết được cách xử lí thông tin để thực hiện quả phạt đền đá bóng vào khung thành thủ môn. b) Nội dung: Xử lý thông tin c) Sản phẩm: Cách xử lí thông tin để thực hiện quả phạt đền đá bóng vào khung thành thủ d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập nhiệm vụ 1: - HS đọc ví dụ về cầu thủ sút bóng, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. - Đại diện nhóm trả lời, hoàn thành 5 câu hỏi trong SGK/8: Em hãy xem xét tình huống cầu thủ ghi bàn và trả lời các câu hỏi sau: 1. Bộ não cầu thủ nhận được thông tin từ các giác quan nào? 2. Thông tin nào được não cầu thủ ghi nhớ và sử dụng khi đá phạt? 3. Bộ não xử lý thông tin nhận được thành thông tin gì? 4. Bộ não chuyển thông tin điều khiển thành thao tác nào của cầu thủ? 5. Quá trình xử lí thông tin của bộ não gồm những hoạt động nào? * HS thực hiện nhiệm vụ - HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào bảng nhóm, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm. - GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn. * Báo cáo, thảo luận - GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động. + Câu 1: Mắt theo dõi thủ môn đối phương, vị trí quả bóng và khoảng cách giữa các đối tượng đó. + Câu 2: Thông tin về vị trí và động tác của thủ môn đối phương, vị trí quả bóng và khoảng cách giữa các đối tượng đó. + Câu 3: Bộ não dùng kinh nghiệm để xử lí thông tin về vị trí của thủ môn thành điểm sơ hở khi bảo vệ khung thành, từ đó chuyển thành thông tin điều khiển đôi chân cầu thủ. + Câu 4: Bộ não chuyển thông tin điều khiển đến hệ thống cơ bắp thành những thao tác vận động toàn thân, đặc biệt là sự di chuyển của đôi chân, thực hiện cú sút phạt với hiệu quả cao nhất. + Câu 5: Quá trình xử lí thông tin của bộ não gồm 4 hoạt động: thu nhận, lưu trữ, xử li và truyền. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - HS đọc nội dung sgk, sau đó GV kết nối kiến thức giúp HS phát hiện ra 4 bước xử lí thông tin cơ bản. * HS thực hiện nhiệm vụ - HS: đọc nội dung, theo tinh thần xung phong mỗi HS tìm một ví dụ về hoạt động có ý thức của con người. - GV: Quan sát các cá nhân. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn khác. * Báo cáo, thảo luận - GV: Thông báo hết thời gian hoạt động cá nhân. Gọi đại diện 1 HS lên báo cáo kết quả hoạt động. + Thu nhận thông tin, lưu trữ thông tin, xử lý thông tin, truyền thông tin. - GV: Yêu cầu cá nhân khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV. - HS: Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của cá nhân khác. * Kết luận, nhận định - Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động. Cho điểm các cá nhân làm tốt. - GV chính xác hoá các câu trả lời của HS. - GV chốt kiến thức. * GV giao nhiệm vụ học tập 3 - Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi SGK/9 ? Mỗi việc dưới đây thuộc hoạt động nào trong quá trình xử lí thông tin? Giải thích tại sao? a) Em đang nghe chương trình ca nhạc trên Đài tiếng nói ? Em hãy xem xét tình huống cầu thủ ghi bàn và trả lời các câu hỏi sau: 1. Bộ não cầu thủ nhận được thông tin từ các giác quan nào? 2. Thông tin nào được não cầu thủ ghi nhớ và sử dụng khi đá phạt? 3. Bộ não xử lý thông tin nhận được thành thông tin gì? 4. Bộ não chuyển thông tin điều khiển thành thao tác nào của cầu thủ? 5. Quá trình xử lí thông tin của bộ não gồm những hoạt động nào? ? Mỗi việc dưới đây thuộc hoạt động nào trong quá trình xử lí thông tin? Giải thích tại sao? a) Em đang nghe chương trình ca nhạc Đài tiếng nói Việt Nam. b) Bố em xem chương trình thời sự ti vi c) Em chép bài trên bảng vào vở. d) Em thực hiện phép tính nhẩm. * HS thực hiện nhiệm vụ - GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. - HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào bảng nhóm, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận nhóm. * Báo cáo, thảo luận - GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động. Lưu ý câu hỏi mang tính gợi mở, phát huy trí tưởng tượng nên câu trả lời khá đa dạng, vì vậy có thể chấp nhận nhiều phương án trả lời nếu có lí. a. Thu nhận thông tin. Hoặc vừa thu nhận, vừa xử lí thông tin. b. Thu nhận và lưu trữ thông tin. c. Lưu trữ hoặc xử lí thông tin d. Xử lí thông tin - GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_ch.docx