Giáo án Tin học Lớp 6 theo CV5512 - Chủ đề 2: Mạng máy tính và Internet - Võ Nhật Trường

Giáo án Tin học Lớp 6 theo CV5512 - Chủ đề 2: Mạng máy tính và Internet - Võ Nhật Trường

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

- Nêu được khái niệm và lợi ích của mạng máy tính.

- Kể được tên những thành phần chính của một mạng máy tính

- Nêu được ví dụ cụ thể về mạng không dây tiện dụng hơn mạng có dây

-Biết internet là gì

-Nêu được một số đặc điểm chính của internet

-Nêu được một số lợi ích chính của internet

2. Về năng lực:

-Rèn năng lực tư duy trừu tượng, khái quát hóa thông qua những điểm chung giữa mạng máy tính với các loại mạng khác.

-Rèn kĩ năng làm việc tập thể. Phát triển năng lực giao tiếp.

-Thông qua hoạt động học tập, HS được hình thành và phát huy tư duy logic, năng lực phân tích và giải quyết vấn đề, giúp các em giải quyết năng lực hợp tác, giao tiếp và thuyết trình

-Nội dung trong bài học gắn liền với thực tế nên giúp các em vận dụng được kiến thức của bài học vào cuộc sống một cách linh hoạt và sáng tạo.

3. Về phẩm chất:

-Phát triển tinh thần hợp tác, chia sẻ tài nguyên và trách nhiệm trong làm việc nhóm.

-Khuyến khích sự cởi mở, làm việc với mục tiêu chung và trách nhiệm cá nhân

-Các hoạt động luôn hướng đến sự khuyến khích các em có ý thức trách nhiệm, biết chia sẻ, tăng cường giao tiếp.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

Máy chiếu, tranh ảnh, giấy, bút,

 

docx 13 trang huongdt93 03/06/2022 3001
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 6 theo CV5512 - Chủ đề 2: Mạng máy tính và Internet - Võ Nhật Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
Trường:THCS Tam Quan Bắc
Tổ:Toán tin
Họ và tên giáo viên:
Võ Nhật Trường
Chủ đề 2: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET 
Môn học/Hoạt động giáo dục: Tin học; lớp:6
Thời gian thực hiện: (3 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm và lợi ích của mạng máy tính.
- Kể được tên những thành phần chính của một mạng máy tính
- Nêu được ví dụ cụ thể về mạng không dây tiện dụng hơn mạng có dây
-Biết internet là gì
-Nêu được một số đặc điểm chính của internet
-Nêu được một số lợi ích chính của internet
2. Về năng lực: 
-Rèn năng lực tư duy trừu tượng, khái quát hóa thông qua những điểm chung giữa mạng máy tính với các loại mạng khác.
-Rèn kĩ năng làm việc tập thể. Phát triển năng lực giao tiếp.
-Thông qua hoạt động học tập, HS được hình thành và phát huy tư duy logic, năng lực phân tích và giải quyết vấn đề, giúp các em giải quyết năng lực hợp tác, giao tiếp và thuyết trình
-Nội dung trong bài học gắn liền với thực tế nên giúp các em vận dụng được kiến thức của bài học vào cuộc sống một cách linh hoạt và sáng tạo.
3. Về phẩm chất: 
-Phát triển tinh thần hợp tác, chia sẻ tài nguyên và trách nhiệm trong làm việc nhóm.
-Khuyến khích sự cởi mở, làm việc với mục tiêu chung và trách nhiệm cá nhân
-Các hoạt động luôn hướng đến sự khuyến khích các em có ý thức trách nhiệm, biết chia sẻ, tăng cường giao tiếp.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Máy chiếu, tranh ảnh, giấy, bút, 
III. Tiến trình dạy học
Chủ đề con 1. MẠNG MÁY TÍNH
1.Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/Khởi động :
Giớí thiệu các thành phần chính trong chủ đề:
-1. Mạng máy tính là gì?
-2. Các thành phần chính của mạng máy tính
Hướng dẫn học sinh đọc đoạn văn bản sau để dẫn nhập và nội dung bài học:
Đường giao thông làm nên sự kỳ diệu, đường nối các ngôi nhà, làng mạc, thành phố,... với nhau. Các con đường đan với nhau thành mạng lưới. Nhiều mạng nhỏ được nối với nhau thành mạng lớn hơn,... Cứ như thế mạng giao thông mở rộng ra khắp nơi trên trái đất. Có cả những đường không nhìn thấy như đường máy bay trên không trung, đường của tàu trên sông, biển, đường sắt,...
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Nội dung 1: Mạng máy tính là gì?
2.1.1. Mục tiêu: Liên hệ giữa các mạng lưới, đặc điểm, lợi ích của chúng, từ đó hình dung, khái quát về mạng internet.
2.1.2 Nội dung: yêu cầu học sinh xem, đọc đoạn văn bản và thảo luận, giải quyết vấn đề.
a. Mạng lưới:
-Em hãy kể ra một số mạng lưới khác giống như mạng giao thông đường bộ?
-Những gì được vận chuyển trên mạng lưới đó?
-Nêu điểm chung của các mạng lưới?
 Học sinh làm việc nhóm phân tích, liên hệ thực tế trình bày một số mạng lưới:
 Điền câu trả lời vào phiếu học tập.
b.Mạng máy tính:
Yêu cầu học sinh xem, đọc đoạn văn bản và thảo luận:
Giống như mạng giao thông, các máy tính cũng được kết nối với nhau để tạo thành mạng máy tính. Chỉ cần hai máy tính kết nối với nhau là có một mạng máy tính. 
-Người sử dụng mạng có thể trao đổi dữ liệu với nhau. Chẳng hạn, bạn Minh có thể gửi một tệp ảnh từ máy tính của mình đến máy tính của bạn An nếu hai máy tính đó được kết nối với nhau. Đó là trao đổi dữ liệu.
-Các thiết bị trên mạng có thể được chia sẻ. 
Ví dụ: có 1 máy in nhưng nếu có kết nối mạng thì ta có thể in từ một máy tính bất kỳ trong mạng, máy in được dùng chung.
-Em hiểu thế nào là mạng máy tính?
-Mạng máy tính chia sẻ những gì?
-Em hãy nêu một số ví dụ về lợi ích của mạng máy tính?
2.1.3 Dự kiến sản phẩm, kết quả hoạt động
Phiếu học tập:
Câu hỏi?
Trả lời:
Em hãy kể ra một số mạng lưới khác giống như mạng giao thông đường bộ?
-Mạng lưới đường thủy.
-Mạng lưới đường sắt.
-Đường hàng không.
-Đường ống nước.
-Mạng lưới điện quốc gia.
-Mạng lưới đường điện thoại.
-Mạng internet, ..,..
Những gì được vận chuyển trên mạng lưới đó?
Nêu điểm chung của các mạng lưới?
-Mạng lưới được phân loại theo hàng hóa mà nó vận chuyển. 
-Điểm chung của các mạng lưới là kết nối và chia sẻ
Phiếu học tập:
Câu hỏi?
Trả lời:
-Em hiểu thế nào là mạng máy tính?
1. Hai hay nhiều máy tính và các thiết bị được kết nối để truyền thông tin cho nhau tạo thành một mạng máy tính.
-Mạng máy tính chia sẻ những gì?
2. Mạng máy tính chia sẻ dữ liệu, cho phép người sử dụng dùng chung thiết bị. 
-Em hãy nêu một số ví dụ về lợi ích của mạng máy tính?
3. Lợi ích của mạng máy tính: cho phép người dùng có thể liên lạc với nhau, trao đổi thông tin, chia sẻ dữ liệu, dùng chung các thiết bị trên mạng, ...
2.1.4 Tổ chức thực hiện: Phân công nhóm, giao nhiệm vụ, hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của học sinh.
Kiến thức mới:
-Hai hay nhiều máy tính và các thiết bị được kết nối để truyền thông tin cho nhau tạo thành một mạng máy tính. 
-Lợi ích của mạng máy tính: Người sử dụng có thể liên lạc với nhau để trao đổi thông tin, chia sẻ dữ liệu và dùng chung các thiết bị trên mạng, ...
2.2. Nội dung 2: Các thành phần của mạng máy tính:
2.2.1 Mục tiêu: Học sinh nhận dạng được thiết bị kết nối vào mạng:
2.2.2 Nội dung: yêu cầu học sinh xem, đọc đoạn văn bản và thảo luận, giải quyết các vấn đề:
-Quan sát hình và cho biết những thiết bị nào đang được nối vào mạng?
- Các thiết bị đó được nối với nhau như thế nào? Qua các thiết bị trung gian nào?
 *Một mạng máy tính thường gồm những thành phần chủ yếu như:
-Các thiết bị đầu cuối: giống như điểm xuất phát hoặc điểm đến trong mạng giao thông. Các thiết bị đầu cuối có thể là máy tính để bàn, máy tính xách tay, điện thoại thông minh, máy ảnh, máy in, máy quét, ...
-Các thiết bị kết nối: được dùng để nối các thiết bị đầu cuối lại với nhau giống như con đường, nhà ga, sân bay,... Các thiết bị này bao gồm đường truyền (có dây và không dây), bộ chia (Hub), bộ chuyển mạch (Switch), bộ định tuyến (Router), bộ định tuyến không dây (Wireless Router), điểm truy cập không dây (Access Point), ....
-Phần mềm mạng: có vai trò như hệ thống duy trì luật lệ giao thông để các phương tiện có thể đi đến nơi cần đến. Phần mềm mạng gồm ứng dụng truyền thông trên các thiết bị đầu cuối và phần mềm điều khiển quá trình truyền dữ liệu trên các thiết bị kết nối
-Đường truyền dữ liệu giống như đường vận chuyển trong mạng giao thông, có đường nhìn thấy và không nhìn thấy. Đường truyền dữ liệu nhìn thấy sử dụng dây dẫn mạng. Đường truyền dữ liệu không nhìn thấy sử dụng sóng vô tuyến như wifi, bluetooth,..
--Kết nối không dây thường được sử dụng trong các thiết bị di động như máy tính xách tay, điện thoại thông minh, tai nghe không dây, ...
-Kết nối không dây giúp cho việc kết nối mạng trở nên thuận tiện hơn. Các thiết bị trong mạng có thể linh hoạt thay đổi vị trí mà vẫn duy trì kết nối mạng. Ví dụ: dùng điện thoại di động để truy cập internet khi đang di chuyển trên xe khách.
-Việc lắp đặt và mở rộng mạng không dây thuận lợi hơn vì không cần phải đi dây và khoan đục tường. Việc không sử dụng dây trong kết nối mạng còn tránh được những sự cố như đứt dây do mưa bão hoặc các nguyên nhân khác.
-Ngày nay mạng không dây (có phí hoặc miễn phí) được cung cấp ở nhiều nơi công cộng. Người dùng có thể truy cập mạng nhanh chóng và dễ dàng.
-Học sinh làm việc nhóm phân tích đoạn văn bản, giải quyết vấn đề.
 -Điền câu trả lời vào phiếu học tập.
2.2.3 Dự kiến sản phẩm, kết quả hoạt động:
Phiếu học tập:
Câu hỏi:
Trả lời:
- Những thiết bị nào được nối vào mạng?
-Máy tính để bàn
-Máy tính xách tay.
-Điện thoại.
-Máy in.
-Máy quét.
-Bộ chuyển mạch.
-Bộ định tuyến.
-Máy chủ....
- Các thiết bị đó được nối với nhau như thế nào? Qua các thiết bị trung gian nào?
-Chúng được kết nối với nhau bằng dây dẫn mạng hoặc sóng vô tuyến.
-Các thiết bị trung gian: Bộ chuyển mạch, bộ định tuyến.
2.2.4 Tổ chức thực hiện: Phân công nhóm, giao nhiệm vụ, hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của học sinh.
Kiến thức mới:
Mạng máy tính gồm:
-Các thiết bị đầu cuối (máy tính, điện thoại, máy in, máy ảnh,...)
-Các thiết bị kết nối (đường truyền dữ liệu, bộ chia, bộ chuyển mạch, bộ định tuyến,...)
-Phần mềm mạng (ứng dụng truyền thông và phần mềm điều khiển quá trình truyền dữ liệu.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
3.1. Mục tiêu: Củng cố, vận dụng, mở rộng, khắc sâu những kiến thức đã học.
3.2. Nội dung: 
Bài 1.
1.Em hãy quan sát hình và cho biết:
-Tên các thiết bị đầu cuối?
-Tên các thiết bị kết nối?
2. Em hãy kể tên một số cách kết nối không dây mà em biết?
3. Em hãy nêu ví dụ cho thấy kết nối không dây thuận tiện hơn kết nối có dây.
Bài 2. Câu hỏi trắc nghiệm:
1.1. Máy tính kết nối với nhau để:
a. Chia sẻ các thiết bị
b. Tiết kiệm điện
c. Trao đổi dữ liệu
d. Thuận lợi cho việc sửa chữa
1.2. Thiết bị có kết nối không dây ở hình là:
a. Máy tính để bàn 
b. Máy tính xách tay 
c. Điện thoại di động
d. Bộ định tuyến
3.3. Dự kiến sản phẩm, kết quả hoạt động:
Bài 1.
1.1. 
-Tên các thiết bị đầu cuối: Máy tính để bàn, máy tính xách tay, điện thoại di động, máy in, máy quét, máy chủ
-Tên các thiết bị kết nối: Bộ định tuyến, bộ chuyển mạch, đường truyền dữ liệu, ....
1.2. Kể tên một số cách kết nối không dây mà em biết: bluetooth, wifi.
1.3. Em hãy nêu ví dụ cho thấy kết nối không dây thuận tiện hơn kết nối có dây:
Ví dụ: máy tính xách tay, điện thoại di động thông minh cho phép em vừa kết nối mạng vừa di chuyển đi nhiều nơi chỉ cần nơi đó có phủ sóng.
3.4. Tổ chức thực hiện: Phân công nhóm, giao nhiệm vụ, hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của học sinh.
Bài 2.
a,c
1.2. d
4. Hoạt động 4: Vận dụng
4.1 Mục tiêu: Vận dụng, phát huy các kiến thức đã biết, đã hiểu.
4.2. Nội dung: 
Bài 1. Phòng thư viện của trường có 5 máy tính cần kết nối thành một mạng. Có thể có nhiều cách kết nối. Em hãy vẽ cách để kết nối chúng thành một mạng.
Bài 2. Nhà bạn An có điện thoại di động của bố, của mẹ và một máy tính xách tay đang cùng truy cập mạng internet. Theo em các thiết bị đó có đang được kết nối thành một mạng máy tính không? Nếu có, em hãy chỉ ra các thiết bị đầu cuối và thiết bị kết nối.
Bài 3. Máy in được kết nối trực tiếp với máy tính không qua vỉ mạng thì hai thiết bị đó có tạo thành một mạng máy tính không?
4.3. Dự kiến sản phẩm, kết quả hoạt động:
Bài 1. 
Bài 2. Các thiết bị đó được kết nối thành mạng. Thiết bị đầu cuối gồm 2 điện thoại thông minh và một máy tính xách tay. Thiết bị kết nối bao gồm modem hoặc bộ định tuyến, dây dẫn mạng.
Bài 3. Không.
4.4. Tổ chức thực hiện: Phân công nhóm, giao nhiệm vụ, hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của học sinh.
Chủ đề con 2. INTERNET
1.Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/Khởi động :
Giớí thiệu các thành phần chính trong chủ đề:
-3.Internet
-4. Đặc điểm của internet
-5.Một số lợi ích của Internet
Hướng dẫn học sinh đọc đoạn văn bản sau để dẫn nhập và nội dung bài học:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Nội dung 1: Mạng máy tính là gì?
2.1.1. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được khái niệm Internet, kể ra được những việc người sử dụng có thể làm khi truy cập Internet.
2.1.2 Nội dung: yêu cầu học sinh xem, đọc đoạn văn bản và thảo luận, giải quyết vấn đề.
Các tổ chức và cá nhân trên khắp thế giới có thể cung cấp và tiếp nhận thông tin bằng cách kết nối máy tính của họ thành một mạng. Internet là một mạng toàn cầu được tạo ra để liên kết những mạng máy tính như thế.
Muốn truy cập internet thì máy tính của người sử dụng cần có kết nối với Internet. Người sử dụng cần đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ internet (Internet Service provider- ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập internet.
Người sử dụng truy cập Internet để tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin.
Các dịch vụ thông tin phổ biến trên internet gồm: mạng thông tin toàn cầu (World wide web-WWW), tìm kiếm, thư điện tử, điện thoại, phát thanh, truyền hình, mạng xã hội, lưu trữ, trao đổi dữ liệu, kinh doanh,...
-Em hiểu Internet là gì?
-Người sử dụng có thể làm được những gì khi truy cập internet?
-Làm thế nào để được phép truy cập internet?
-Nêu một số dịch vụ trên internet mà em biết?
2.1.3 Dự kiến sản phẩm, kết quả hoạt động
Câu hỏi?
Trả lời:
Em hiểu Internet là gì?
Internet là mạng liên kết các mạng máy tính trên khắp thế giới.
Người sử dụng có thể làm được những gì khi truy cập internet?
Người sử dụng truy cập internet để tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ và trao đổi thông tin.
Để kết nối internet, người dùng cần làm gì?
Người sử dụng cần đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ internet (Internet Service provider- ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập internet.
Nêu một số dịch vụ trên internet mà em biết?
Các dịch vụ thông tin phổ biến trên internet gồm: mạng thông tin toàn cầu (World wide web-WWW), tìm kiếm, thư điện tử, điện thoại, phát thanh, truyền hình, mạng xã hội, lưu trữ, trao đổi dữ liệu, kinh doanh,...
2.1.4 Tổ chức thực hiện: Phân công nhóm, giao nhiệm vụ, hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của học sinh.
Kiến thức mới:
-Internet là mạng liên kết các mạng máy tính trên khắp thế giới.
-Máy tính có thể được kết nối với Internet thông qua một nhà cung cấp dịch vụ internet.
-Người sử dụng truy cập internet để tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ và trao đổi thông tin.
-Có nhiều dịch vụ thông tin khác nhau trên Internet: WWW, tìm kiếm, thư điện tử,...
-Internet là mạng của các mạng máy tính.
2.2. Nội dung 2: Đặc điểm của internet:
2.2.1 Mục tiêu: Biết một số đặc điểm của internet như: Tính toàn cầu, tương tác, dễ tiếp cận, không chủ sở hữu, cập nhật, lưu trữ, đa dạng, ẩn danh.
2.2.2 Nội dung: yêu cầu học sinh xem, đọc đoạn văn bản và thảo luận, giải quyết các vấn đề:
Internet có các đặc điểm chính sau: 
-Tính toàn cầu: năm 2020 có khoảng hơn 1/3 dân số trên thế giới ở hầu hết các quốc gia đang sử dụng internet.
-Tính tương tác: người sử dụng có thể tức thời nhận và gửi thông tin, khác với cách truyền thông một chiều của sách báo, phát thanh, truyền hình truyền thống.
-Tính dễ tiếp cận: người sử dụng có thể tìm kiếm, lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin một cách thuận lợi, nhanh chóng ở mọi lúc, mọi nơi trên thế giới.
-Tính không chủ sở hữu: Internet là một mạng máy tính công cộng toàn cầu, không thuộc sở hữu hay do bất kì một tổ chức hoặc cá nhân nào điều hành
Internet còn có một số đặc điểm khác như:
-Tính cập nhật: Thông tin được cập nhật thường xuyên.
-Tính lưu trữ: Thông tin được lưu trữ thường trực, có thể sao chép nhanh và dễ dàng.
-Tính đa dạng: Truyền tải thông tin dạng văn bản, âm thanh, hình ảnh, video,...
-Tính tính ẩn danh: Người sử dụng truy cập internet có thể dùng bí danh thay cho tên thật.
Theo em Internet có những đặc điểm chính gì?
-Học sinh làm việc nhóm phân tích đoạn văn bản, giải quyết vấn đề.
 -Điền câu trả lời vào phiếu học tập.
2.2.3 Dự kiến sản phẩm, kết quả hoạt động:
Câu hỏi:
Trả lời:
Theo em Internet có những đặc điểm chính gì?
Đặc điểm chính của Internet: tính toàn cầu, tính tương tác, tính dễ tiếp cận, tính không chủ sở hữu.
2.2.4 Tổ chức thực hiện: Phân công nhóm, giao nhiệm vụ, hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của học sinh.
Kiến thức mới:
-Đặc điểm chính của Internet: tính toàn cầu, tính tương tác, tính dễ tiếp cận, tính không chủ sở hữu.
2.3. Nội dung 3: Một số lợi ích của Internet:
2.3.1 Mục tiêu: HS thấy được lợi ích của internet, sức ảnh hưởng lớn của internet tới các hoạt động trong cuộc sống qua đó nhận thức được internet có vai trò quan trọng và góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.
2.3.2 Nội dung: yêu cầu học sinh xem, đọc đoạn văn bản và thảo luận, giải quyết các vấn đề:
-Ngày nay, Internet có vai trò rất quan trọng trong mọi hoạt động của xã hội, từ các lĩnh vực sản xuất cho đến khoa học kỹ thuật, y tế, giáo dục, văn hóa, giải trí,... Có được vai trò quan trọng đó vì Internet cung cấp nhiều dịch vụ thông tin như WWW, tìm kiếm, thư điện tử, điện thoại, phát thanh, truyền hình, mạng xã hội, lưu trữ, trao đổi dữ liệu, kinh doanh,... 
-Ngoài ra, Internet còn cung cấp môi trường làm việc từ xa như viết sách báo, học tập, dạy học, hội họp,... Nhờ vậy, Internet góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.
-Em thường truy cập internet để làm những việc gì?
-Internet có những lợi ích gì?
-Học sinh làm việc nhóm phân tích đoạn văn bản, giải quyết vấn đề.
 -Điền câu trả lời vào phiếu học tập.
2.3.3 Dự kiến sản phẩm, kết quả hoạt động:
Câu hỏi:
Trả lời:
Em thường truy cập internet để làm những việc gì?
-Tìm kiếm tài liệu học tập
-Học ngoại ngữ
-Học trực tuyến
-Xem tin tức
-Tìm kiếm thông tin
-Trao đổi thư
-Trò chuyện với bạn bè
-Giải trí
-Lướt web
Internet có những lợi ích gì?
Lợi ích của internet:
-Trao đổi thông tin nhanh chóng, hiệu quả.
-Học tập và làm việc trực tuyến.
-Cung cấp nguồn tài liệu phong phú.
-Cung cấp các tiện ích phục vụ đời sống.
-Là phương tiện vui chơi, giải trí.
2.3.4 Tổ chức thực hiện: Phân công nhóm, giao nhiệm vụ, hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của học sinh.
Kiến thức mới:
Lợi ích của internet:
-Trao đổi thông tin nhanh chóng, hiệu quả.
-Học tập và làm việc trực tuyến.
-Cung cấp nguồn tài liệu phong phú.
-Cung cấp các tiện ích phục vụ đời sống.
-Là phương tiện vui chơi, giải trí.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
3.1. Mục tiêu: Củng cố, vận dụng, mở rộng, khắc sâu những kiến thức đã học.
3.2. Nội dung: 
Bài 1. Em hãy thay các số trong mỗi câu bằng một từ hoặc cụm từ thích hợp:
(chia sẻ, liên kết, thông tin, dịch vụ, mạng)
a.Internet là mạng ......(1)....... các ........(2)....... máy tính trên khắp thế giới.
b.Người sử dụng truy cập Internet để tìm kiếm, ...........(3)............, lưu trữ và trao đổi ........(4).........
c.Có nhiều .......(5).......... thông tin khác nhau trên internet.
Bài 2. Trắc nghiệm, chọn đáp án đúng:
2.1. Internet có những đặc điểm chính nào dưới đây:
a.Tính toàn cầu b.Tính tương tác
c.Tính lưu trữ d.Dễ tiếp cận
e. Tính đa dạng f.Tính không chủ sở hữu 
Trong các đặc điểm chính của Internet, em thích đặc điểm nào nhất? Vì sao?
2.2. Em hãy chọn những công việc mà em có thể làm với internet 
a. Học trực tuyến b. Nghe nhạc, xem phim trực tuyến
c. Chơi bóng đá để nâng cao sức khỏe d. Tìm kiếm tài liệu học tập 
e. Gửi thư điện tử f. Mua sắm giúp mẹ
2.3. Internet là mạng:
a. Kết nối 2 máy tính với nhau 
b. Kết nối các máy tính trong một nước
c. Kết nối nhiều mạng máy tính trên phạm vi toàn cầu
d. Kết nối các máy tính trong một thành phố
Bài 3. Để máy tính kết nối được với Internet ta cần làm gì ?
Bài 4. Em hãy đánh dấu “X” vào ô mà em chọn:
Thời lượng trung bình em sử dụng Internet mỗi ngày là:
Dưới 2 giờ
Từ 2 đến 3 giờ
Hơn 3 giờ
Em thường truy cập Internet để làm gì?
Học tập
Chơi game, vào mạng xã hội
Xem tin tức
Theo em. hiện nay Internet có vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy xã hội phát triển:
Không đáng kể
Bình thường
Quan trọng
3.3. Dự kiến sản phẩm, kết quả hoạt động:
Bài 1.
a.Liên kết
b.Chia sẻ, thông tin
c.Dịch vụ
Bài 2.
2.1. a,b,d,f
2.2. a,b,d,e
2.3. c
Bài 3. Để máy tính kết nối được với Internet, người sử dụng cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ internet để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet
Bài 4. Qua phiếu đánh giá GV có thể nhận xét về HS trong lớp của mình
3.4. Tổ chức thực hiện: Phân công nhóm, giao nhiệm vụ, hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của học sinh.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
4.1 Mục tiêu: Vận dụng, phát huy các kiến thức đã biết, đã hiểu.
4.2. Nội dung: 
Bài 1. Em hãy lấy ví dụ cho thấy internet mang lại lợi ích cho việc học tập và giải trí? 
Bài 2. Em hãy giải thích tại sao Internet lại được sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển?
Yêu cầu học sinh đọc bài đọc thêm:
-Internet của vạn vật (IoT= Internet of Things) là mạng kết nối tất cả mọi thứ bao gồm cả con người và sự tồn tại các mối quan hệ giữa người với người, người với thiết bị. Nhờ bộ xử lí và mạng không dây, có thể biến mọi thứ thành một phần của IoT cho phép chúng giao tiếp mà không cần có con người tham gia.
-IoT là một thành phần quan trọng của công nghiệp 4.0 được đặc trưng bởi các thiết bị được kết nối, lưu trữ và xử lí dữ liệu trên nền tảng điện toán đám mây. Ở một số nước phát triển đã có điện thoại, ô tô, ngôi nhà thông minh, việc xây dựng các thành phố thông minh là những dự án trong tương lai 
4.3. Dự kiến sản phẩm, kết quả hoạt động:
Bài 1.
Câu hỏi?
Trả lời:
Em hãy lấy ví dụ cho thấy internet mang lại lợi ích cho việc học tập và giải trí? 
-Internet là một kho học liệu vô tận. Mọi người đều có thể tra cứu tài liệu để học tập và nghiên cứu, chia sẻ và tìm kiếm thông tin, dạy và học trực tuyến, đào tạo từ xa,... Internet mang lại rất nhiều lợi ích cho chúng ta trong việc học tập, trau dồi tri thức, nâng cao trình độ.
-Sau những giờ làm việc căng thẳng, ta có thể thư giãn, giải trí giúp tinh thần sảng khoái, tái tạo năng lượng.
-Em hãy giải thích tại sao Internet lại được sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển? 
-Internet là mạng máy tính toàn cầu, nhờ đó mà thông tin được trao đổi và truyền tải đi khắp nơi, mang lại nhiều lợi ích cho con người và cho sự phát triển của xã hội. Internet có vai trò quan trọng ở rất nhiều lĩnh vực và góp phần thúc đẩy mối quan hệ về văn hóa, kinh tế, chính trị, xã hội trên toàn cầu. 
-Với đặc điểm dễ tiếp cận và tính tương tác cao, Internet được rất nhiều người sử dụng. Chất lượng các dịch vụ internet được nâng cao và ngày càng phổ biến, hiệu quả hơn. Vì vậy, Internet được sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển.
4.4. Tổ chức thực hiện: Phân công nhóm, giao nhiệm vụ, hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của học sinh.
IV. Phụ lục: (nếu có)
Phiếu học tập 1:
Câu hỏi?
Trả lời:
Em hãy kể ra một số mạng lưới khác giống như mạng giao thông đường bộ?
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
Những gì được vận chuyển trên mạng lưới đó?
Nêu điểm chung của các mạng lưới?
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
Phiếu học tập 2:
Câu hỏi?
Trả lời:
-Em hiểu thế nào là mạng máy tính?
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
-Mạng máy tính chia sẻ những gì?
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
-Em hãy nêu một số ví dụ về lợi ích của mạng máy tính?
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
Phiếu học tập 3:
Câu hỏi?
Trả lời:
Em hiểu Internet là gì?
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
Người sử dụng có thể làm được những gì khi truy cập internet?
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
Để kết nối internet, người dùng cần làm gì?
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
Nêu một số dịch vụ trên internet mà em biết?
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
Phiếu học tập 4:
Câu hỏi:
Trả lời:
Theo em Internet có những đặc điểm chính gì?
 .
 .
 .
 .
 .
Phiếu học tập 5:
Câu hỏi:
Trả lời:
Em thường truy cập internet để làm những việc gì?
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
Internet có những lợi ích gì?
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
Phiếu khảo sát 6:
Em hãy đánh dấu “X” vào ô mà em chọn:
Thời lượng trung bình em sử dụng Internet mỗi ngày là:
Dưới 2 giờ
Từ 2 đến 3 giờ
Hơn 3 giờ
Em thường truy cập Internet để làm gì?
Học tập
Chơi game, vào mạng xã hội
Xem tin tức
Theo em. hiện nay Internet có vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy xã hội phát triển:
Không đáng kể
Bình thường
Quan trọng
Phiếu bài tập 7:
Em hãy thay các số trong mỗi câu bằng một từ hoặc cụm từ thích hợp:
(chia sẻ, liên kết, thông tin, dịch vụ, mạng)
a.Internet là mạng ......(1)....... ............các ........(2)...................... máy tính trên khắp thế giới.
b.Người sử dụng truy cập Internet để tìm kiếm, ...........(3)..........................., lưu trữ và trao đổi ........(4)............................
c.Có nhiều .......(5)................................ thông tin khác nhau trên internet.
Phiếu bài tập 8:
Câu hỏi?
Trả lời:
Em hãy lấy ví dụ cho thấy internet mang lại lợi ích cho việc học tập và giải trí? 
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
-Em hãy giải thích tại sao Internet lại được sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển? 
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
Phiếu bài tập 9:
Trắc nghiệm, chọn đáp án đúng:
2.1. Internet có những đặc điểm chính nào dưới đây:
a.Tính toàn cầu b.Tính tương tác c.Tính lưu trữ
d.Dễ tiếp cận e. Tính đa dạng f.Tính không chủ sở hữu 
Trong các đặc điểm chính của Internet, em thích đặc điểm nào nhất? Vì sao?
2.2. Em hãy chọn những công việc mà em có thể làm với internet 
a. Học trực tuyến b. Nghe nhạc, xem phim trực tuyến c. Chơi bóng đá để nâng cao sức khỏe 
d. Tìm kiếm tài liệu học tập e. Gửi thư điện tử f. Mua sắm giúp mẹ
2.3. Internet là mạng:
a. Kết nối 2 máy tính với nhau b. Kết nối các máy tính trong một nước
c. Kết nối nhiều mạng máy tính trên phạm vi toàn cầu d. Kết nối các máy tính trong một thành phố

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_6_theo_cv5512_chu_de_2_mang_may_tinh_va.docx