Giáo án Tin học Lớp 6 theo CV5512 - Chủ đề 3: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin - Trường THCS Tam Quan Bắc

Giáo án Tin học Lớp 6 theo CV5512 - Chủ đề 3: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin - Trường THCS Tam Quan Bắc

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

- Trình bày sơ lượt được các khái niệm World Wide Web, website, địa chỉ của website, trình duyệt. Xem và nêu được các thông tin chính trên trang web cho trước. Khai thác được thông tin trên một số trang web thông dụng: tra từ điển, xem tin thời tiết, thời sự .

- Nêu được công dụng của máy tìm kiếm. Xác định được từ khóa ứng với mục đích tìm kiếm cho trước. Thực hiện được việc tìm kiếm và khai thác thông tin trên internet.

- Biết thư điện tử là gì; biết ưu nhược điểm cơ bản của dịch vụ thư điện tử so với các phương thức liên lạc khác. Biết tài khoản thư điện tử, hộp thư điện tử, thành phần của địa chỉ thư điện tử. Biết cách đăng kí tài khoản thư điện tử và thực hiện được việc đăng nhập, soạn, gửi, đăng xuất hộp thư điện tử.

2. Về năng lực:

-Phát triển tư duy logic, năng lực phân tích, đánh giá, khái quát, giải quyết vấn đề.

-Rèn kĩ năng hợp tác, giao tiếp và thuyết trình.

-Thông qua hoạt động học tập, HS được hình thành và phát huy tư duy logic, năng lực phân tích và giải quyết vấn đề, giúp các em giải quyết năng lực hợp tác, giao tiếp và thuyết trình

-Nội dung trong bài học gắn liền với thực tế giúp các em trong việc tích lũy kiến thức, kĩ năng ứng dụng công nghệ và vận dụng vào cuộc sống.

-Phát triển năng lực tư duy, năng lực tìm kiếm nhanh và chính xác, sàng lọc và lựa chọn thông tin về một vấn đề. Hình thành năng lực hợp tác, tổ chức, lãnh đạo.

-Nội dung giúp ích các em trong thực tế, tích hợp các môn học, tích lũy, mở rộng kiến thức, vận dụng cho việc học tập, giải trí.

3. Về phẩm chất:

-Phát triển tinh thần hợp tác, chia sẻ tài nguyên và trách nhiệm trong làm việc nhóm.

-Khuyến khích sự cởi mở, làm việc với mục tiêu chung và trách nhiệm cá nhân

-Các hoạt động luôn hướng đến sự khuyến khích các em có ý thức trách nhiệm, biết chia sẻ, tăng cường giao tiếp, tính chính xác, cẩn trọng.

 

docx 27 trang huongdt93 03/06/2022 2280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 6 theo CV5512 - Chủ đề 3: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin - Trường THCS Tam Quan Bắc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
Trường:THCS Tam Quan Bắc
Tổ:Toán tin
Họ và tên giáo viên:
Võ Nhật Trường
Chủ đề 3: TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN 
Môn học/Hoạt động giáo dục: Tin học; lớp:6
Thời gian thực hiện: (5 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Trình bày sơ lượt được các khái niệm World Wide Web, website, địa chỉ của website, trình duyệt. Xem và nêu được các thông tin chính trên trang web cho trước. Khai thác được thông tin trên một số trang web thông dụng: tra từ điển, xem tin thời tiết, thời sự .
- Nêu được công dụng của máy tìm kiếm. Xác định được từ khóa ứng với mục đích tìm kiếm cho trước. Thực hiện được việc tìm kiếm và khai thác thông tin trên internet.
- Biết thư điện tử là gì; biết ưu nhược điểm cơ bản của dịch vụ thư điện tử so với các phương thức liên lạc khác. Biết tài khoản thư điện tử, hộp thư điện tử, thành phần của địa chỉ thư điện tử. Biết cách đăng kí tài khoản thư điện tử và thực hiện được việc đăng nhập, soạn, gửi, đăng xuất hộp thư điện tử.
2. Về năng lực: 
-Phát triển tư duy logic, năng lực phân tích, đánh giá, khái quát, giải quyết vấn đề.
-Rèn kĩ năng hợp tác, giao tiếp và thuyết trình.
-Thông qua hoạt động học tập, HS được hình thành và phát huy tư duy logic, năng lực phân tích và giải quyết vấn đề, giúp các em giải quyết năng lực hợp tác, giao tiếp và thuyết trình
-Nội dung trong bài học gắn liền với thực tế giúp các em trong việc tích lũy kiến thức, kĩ năng ứng dụng công nghệ và vận dụng vào cuộc sống.
-Phát triển năng lực tư duy, năng lực tìm kiếm nhanh và chính xác, sàng lọc và lựa chọn thông tin về một vấn đề. Hình thành năng lực hợp tác, tổ chức, lãnh đạo.
-Nội dung giúp ích các em trong thực tế, tích hợp các môn học, tích lũy, mở rộng kiến thức, vận dụng cho việc học tập, giải trí.
3. Về phẩm chất: 
-Phát triển tinh thần hợp tác, chia sẻ tài nguyên và trách nhiệm trong làm việc nhóm.
-Khuyến khích sự cởi mở, làm việc với mục tiêu chung và trách nhiệm cá nhân
-Các hoạt động luôn hướng đến sự khuyến khích các em có ý thức trách nhiệm, biết chia sẻ, tăng cường giao tiếp, tính chính xác, cẩn trọng.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Máy chiếu, tranh ảnh, giấy, bút, 
III. Tiến trình dạy học
Chủ đề con 1. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU
1.Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/Khởi động : (Dự kiến thời lượng 5’)
Giớí thiệu các thành phần chính trong chủ đề:
-1. Tổ chức thông tin trên internet
-2. Trình duyệt
-3.TH: khai thác thông tin trên trang web.
Hướng dẫn học sinh đọc đoạn văn bản sau để dẫn nhập và nội dung bài học:
Khi truy cập internet, em bước vào một thế giới thông tin vô cùng rộng lớn. Các trang thông tin trên internet sẽ đưa em đi từ câu chuyện hấp dẫn đến những bản nhạc du dương, từ những hình ảnh đẹp đến những kho tri thức vô cùng quý giá. Các trang thông tin được nối với nhau tạo thành một mạng giống như mạng nhện khổng lồ bao trùm lên cả thế giới nên nó được gọi là World Wide Web hay mạng thông tin toàn cầu.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Nội dung 1: Tổ chức thông tin trên internet: (Dự kiến thời lượng 25’)
2.1.1. Mục tiêu: Học sinh biết được: 
-Cách tổ chức thông tin trên cuốn sách và trên internet. Sự khác nhau giữa chúng.
-Nêu được các dạng thông tin trên internet.
-Nhận biết sự khác nhau giữa văn bản và siêu văn bản.
-Thế nào là website, liên kết, siêu văn bản, trang chủ, địa chỉ website. Từ đó các em hiểu thế nào là mạng thông tin toàn cầu.
2.1.2 Nội dung: yêu cầu học sinh xem, đọc đoạn văn bản và thảo luận , giải quyết vấn đề.
Tìm hiểu cách tổ chức thông tin
Thực hiện phiếu học tập 1.
Thực hiện phiếu học tập 2.
Thực hiện phiếu học tập 3.
2.1.3 Dự kiến sản phẩm, kết quả hoạt động
Phiếu học tập1
Câu hỏi?
Trả lời:
1. Thông tin trong cuốn sách được tổ chức thế nào?
Trong một cuốn sách thông tin được sắp xếp tuần tự. Có các chủ đề, mỗi chủ đề có một số bài học, mỗi bài học có các phần, trong từng phần trình bày nội dung cụ thể.
2. Em đã xem thông tin trên internet chưa? Trên internet có những dạng thông tin gì?
Trên internet (các trang web) có thông tin dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh, các phần mềm, các liên kết, ...
Phiếu học tập 2
Câu hỏi?
Trả lời:
3.Theo em, trang siêu văn bản là gì?
Trang siêu văn bản (Hypertext) là trang văn bản đặc biệt, tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video và các liên kết trỏ đến các vị trí khác trong trang hay các trang web khác.
4.Em hãy trình bày về trang web?
Mỗi trang web là một trang siêu văn bản được gán cho một địa chỉ truy cập trên internet.
5.Em hãy trình bày về website?
Website là tập hợp các trang web liên quan và được truy cập thông qua một địa chỉ.
Phiếu học tập 3
Câu hỏi?
Trả lời:
6.Em hãy trình bày về trang chủ? 
Trang chủ (Homepage) của website là trang được mở ra đầu tiên khi truy cập website đó.
7.Địa chỉ của website?
Địa chỉ trang chủ chính là địa chỉ của website.
8.Em hãy trình bày hệ thống website (WWW)
Hệ thống website (World wide web) là mạng thông tin toàn cầu, liên kết các website trên internet.
9.Nêu ví dụ địa chỉ một số website có nội dung phục vụ việc học tập?
Ví dụ địa chỉ website:
 là địa chỉ của website báo thiếu niên tiền phong 
 là địa chỉ trang chủ của website Bách khoa toàn thư mở Tiếng Việt.
www.moet.gov.vn mạng của bộ giáo dục và đào tạo.
 là trang tìm kiếm thông tin
 là trang video miễn phí
2.1.4 Tổ chức thực hiện: Phân công nhóm, giao nhiệm vụ, hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của học sinh.
Kiến thức mới:
-Trang siêu văn bản (Hypertext) là trang văn bản đặc biệt, tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video và các liên kết trỏ đến các vị trí khác trong trang hay các trang web khác.
-Mỗi trang web là một trang siêu văn bản được gán cho một địa chỉ truy cập trên internet.
-Website là tập hợp các trang web liên quan và được truy cập thông qua một địa chỉ.
-Trang chủ (Homepage) của website là trang được mở ra đầu tiên khi truy cập website đó.
-Địa chỉ trang chủ chính là địa chỉ của website.
-Hệ thống website (World wide web) là mạng thông tin toàn cầu, liên kết các website trên internet.
*Ví dụ địa chỉ website:
 là địa chỉ của website báo thiếu niên tiền phong 
 là địa chỉ trang chủ của website Bách khoa toàn thư mở Tiếng Việt.
www.moet.gov.vn mạng của bộ giáo dục và đào tạo.
 là trang tìm kiếm thông tin
 là trang video miễn phí
2.2. Nội dung 2: Các thành phần của mạng máy tính: (Dự kiến thời lượng 15’)
2.2.1 Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu trình duyệt web, duyệt web, sử dụng trình duyệt web
2.2.2 Nội dung: yêu cầu học sinh xem, đọc đoạn văn bản và thảo luận, giải quyết các vấn đề:
Thực hiện phiếu học tập 4
2.2.3 Dự kiến sản phẩm, kết quả hoạt động:
Phiếu học tập 4
Câu hỏi?
Trả lời:
10. Trình duyệt web là gì? 
Trình duyệt là phần mềm giúp người dùng truy cập các trang web trên internet.
11. Em hãy nêu một số trình duyệt web mà em biết?
Một số trình duyệt:
+ Microsoft Edge, 
+ Mozilla Firefox
+ Opera
+ Google Chrome
+ Cốc cốc, 
12. Để truy cập đến một trang web em cần làm gì?
Cách truy cập đến một trang web:
+ Nhập địa chỉ của trang web vào thanh địa chỉ của trình duyệt
+ Nhấn Enter.
13. Làm thế nào để di chuyển đến trang web khác có liên kết?
Nháy chuột lên liên kết cần di chuyển đến
14. Duyệt web là gì?
Duyệt web: là người sử dụng di chuyển theo các liên kết để khai thác thông tin từ các trang Web.
2.2.4 Tổ chức thực hiện: Phân công nhóm, giao nhiệm vụ, hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của học sinh.
Kiến thức mới:
Trình duyệt là phần mềm giúp người dùng truy cập các trang web trên internet.
Một số trình duyệt:
+ Microsoft Edge, 
+ Mozilla Firefox
+ Opera
+ Google Chrome
+ Cốc cốc, 
Cách truy cập đến một trang web:
+ Nhập địa chỉ của trang web vào thanh địa chỉ của trình duyệt
+ Nhấn Enter.
Duyệt web: là người sử dụng di chuyển theo các liên kết để khai thác thông tin từ các trang Web.
3. Hoạt động 3: Luyện tập. (Dự kiến thời lượng 15’)
3.1. Mục tiêu: Củng cố, vận dụng, mở rộng, khắc sâu những kiến thức đã học.
3.2. Nội dung: 
Yêu cầu học sinh thực hiện phiếu học tập 5, 6, 7
Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động, đưa ra đáp án đúng.
3.3. Dự kiến sản phẩm, kết quả hoạt động:
Phiếu học tập 5
Em hãy ghép mỗi nội dung ở cột A với một nội dung phù hợp ở cột B
A
B
Ghép
1.Website là tập hợp
A.Sử dụng trình duyệt web
1+ C
2.Khi duyệt Web, muốn chuyển đến nội dung hoặc một trang web khác thì ta nháy chuột vào
B. Website trên internet
2+ D
3.Để truy cập trang web ta cần
C.Các trang web liên quan được truy cập thông qua một địa chỉ.
3+ A
4.WWW là hệ thống các
D.liên kết trỏ đến đó
4+ B
Phiếu học tập 6
Câu hỏi?
Các lựa chọn:
Trả lời:
Thông tin trên internet được tổ chức thế nào?
A. Tương tự như thông tin trong cuốn sách
B. Thành từng văn bản rời rạc
C. Thành các trang siêu văn bản kết nối với nhau bởi các liên kết
D. Một cách tùy ý
C
Chọn phương án sai? Khi truy cập internet chúng ta có thể tìm kiếm:
A. Thông tin về trái đất, mặt trời và các vì sao
B. Từ điển trực tuyến để tra cứu
C. Lời giải đáp mọi bài tập
D. Kiến thức cơ bản về một nghành khoa học như Toán, hóa học hay Tin học 
C
Chọn phương án ghép sai? 
WWW còn gọi tắt là Web
A. Là dịch vụ trên Internet để tổ chức và khai thác thông tin dưới dạng các trang siêu văn bản
B. Có thể xem là hệ thống các Website trên internet
C. Là một trang siêu văn bản được mở bằng các trình duyệt WEB
D. Có thể xem là một trong các ứng dụng trên Internet
C
Chọn phương án ghép sai? 
Khi truy cập Internet chúng ta có thể:
A. Hoc tập qua mạng.
B. Xem phim 4D trực tuyến.
C. Chơi các trò chơi giải trí trên mạng
D. Xem các danh lam thắng cảnh nổi tiếng trên thế giới
B
Siêu văn bản (hypertext) là:
A. Loại văn bản chỉ hiển thị được trong trình duyệt
B. Nội dung tích hợp được nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, và các siêu liên kết
C. Nội dung tích hợp nhiều dạng dữ liệu như văn bản, hình ảnh, âm thanh
D. Loại văn bản giống như trong sách giáo khoa
B
Website là gì?
A. Tập hợp các trang Web trên Internet tạo thành một Website
B. Tập hợp tất cả các trang Web được thể hiện với cùng một ngôn ngữ trên internet tạo thành một Website
C. Tập hợp tất cả các trang web của cùng một công ti, một tổ chức nào đó trên internet được gọi là một website
D. Tập hợp các trang Web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung được gọi là Website
D
Chọn phát biểu đúng?
A. Mỗi trang Web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet
B. Mỗi Website thường có một trang chủ, đó là trang web được mở ra đầu tiên khi truy cập website đó
C. Mỗi máy chủ web trên internet chỉ lưu duy nhất một website, có bao nhiêu website thì có bấy nhiêu máy chủ web
D. Hội thảo trực tuyến là website.
A,B
Trên trang web có thể có những đối tượng nào sau đây?
A. Thông tin dạng văn bản với nhiều khả năng trình bày phong phú
B. Âm thanh, hình ảnh, phim
C. Các ứng dụng hoặc phần mềm hoàn chỉnh
D. Siêu liên kết cho phép chuyển sang trang Web khác nhờ nháy chuột vào siêu liên kết đó
A,B,C,D
Phần mềm nào dưới đây không phải là trình duyệt Web?
A. Cốc cốc
B. Mozilla Firefox
C. Windows Explorer.
D. Google Chrome
C
Để nhanh chóng tìm đến website quen thuộc mà không nhớ địa chỉ em nên thực hiện điều gì?
A. Gọi điện thoại hỏi bạn địa chỉ của website.
B. Truy cập vào một website và nháy vào các liên kết trong trang web đó
C. Sử dụng danh sách địa chỉ trong Bookmark
D. Truy cập một website bất kì và gõ nội dung cần tìm
C
Phiếu học tập 7
Các phát biểu
Đúng
Sai
1./ WWW (World Wide Web) chính là internet
X
2./ WWW là cách tổ chức và phổ biến thông tin trên Internet
X
3./ Website là một tập hợp các trang web được tổ chức dưới một địa chỉ chung trên internet.
X
4./ Chỉ có thể tổ chức và phổ biến thông tin trên internet dưới dạng các trang web
 X
5./ Mỗi Website có một địa chỉ Internet duy nhất và thường gồm nhiều trang thông tin (trang web)
X
4. Hoạt động 4: Vận dụng (Dự kiến thời lượng 30’)
4.1 Mục tiêu: Vận dụng, phát huy các kiến thức đã biết, đã hiểu, giải quyết các yêu cầu thực tế.
4.2. Nội dung: 
Thực hành: Khai thác thông tin trên trang Web
Nhiệm vụ:
Sử dụng trình duyệt truy cập vào trang Bách khoa toàn thư mở Tiếng Việt có địa chỉ: để xem và tra cứu thông tin.
-Khai thác thông tin trên một số trang Web thông dụng.
a.Truy cập trang web:
-Nháy đúp chuột vào biểu tượng trình duyệt
-Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ.
-Nhấn phím Enter
Hướng dẫn: 
b.Xem tin thời tiết:
-Nhập khituongvietnam.gov.vn vào thanh địa chỉ và nhấn Enter.
Hướng dẫn: 
c.Xem tin thời sự:
-Nhập vtvgo.vn vào thanh địa chỉ và nhấn Enter.
Hướng dẫn: 
Học sinh thực hành nhóm theo hướng dẫn của giáo viên. Rút kinh nghiệm qua hoạt động nhóm.
Hướng dẫn bài tập về nhà tự luyện tập:
-Em hãy sử dụng trình duyệt web để truy cập vào trang web có địa chỉ: 
Và 
Để xem thông tin có trên trang web (tên, các biểu tượng, các mục chính,...) và theo các liên kết trỏ đến các trang web khác.
-Lưu địa chỉ các trang web em thích vào thanh đánh dấu
Thực hiện phiếu bài tập 8
4.3. Dự kiến sản phẩm, kết quả hoạt động:
Học sinh quan sát hướng dẫn của giáo viên và thực hiện nhóm trên máy tính cá nhân theo yêu cầu để rút ra kinh nghiệm kiến thức thực tế.
Phiếu học tập 8
Có điểm gì khác nhau giữa cách tổ chức thông tin trong cuốn sách với cách tổ chức thông tin trên World wide web?
Trong sách
Trên www
Điểm khác nhau
Thông tin được tổ chức theo chủ đề hoặc bài, chương, bài, phần, nội dung từng phần. Khi cần tìm kiếm thông tin thì thường phải theo mục lục và phải biết nội dung đó nằm trong chương, bài nào.
Thông tin tổ chức dưới dạng siêu văn bản. Người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm các nội dung cần thiết nhờ những công cụ được cung cấp sẵn, hoặc nhờ vào các liên kết trên các trang web.
4.4. Tổ chức thực hiện: Phân công nhóm, giao nhiệm vụ, hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của học sinh.
Chủ đề con 2. TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET
1.Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/Khởi động : (Dự kiến thời lượng 5’)
Giớí thiệu các thành phần chính trong chủ đề:
- 4. Tìm kiếm thông tin trên internet
- 5. TH: tìm kiếm và khai thác thông tin trên internet.
Hướng dẫn học sinh đọc đoạn văn bản sau để dẫn nhập và nội dung bài học:
Mặc dù WWW là kho thông tin khổng lồ nhưng việc tìm kiếm trên đó có thể được thực hiện rất nhanh chóng và thuận tiện. Chẳng hạn, em chỉ cần nhớ vài câu trong bài hát, em sẽ tìm thấy cả bài hát đó
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Nội dung 4. Tìm kiếm thông tin trên internet (Dự kiến thời lượng 10’)
2.1.1. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được thế nào là máy tìm kiếm, từ khóa. Tác dụng của máy tìm kiếm. Những thuận lợi, khó khăn khi tìm kiếm thông tin.
2.1.2 Nội dung: yêu cầu học sinh xem, đọc đoạn văn bản và thảo luận, giải quyết vấn đề.
Em đã bao giờ tìm kiếm thông tin trên internnet chưa? Kết quả có như em mong muốn không?
Thực hiện phiếu học tập 9.
*Lưu ý:
-Internet là xa lộ thông tin nên khi sử dụng cần phải tuân thủ một số quy định của pháp luật.
-Trên internet có cả thông tin bổ ích và thông tin độc hại. Vì vậy, em cần chọn lựa những thông tin lành mạnh, phù hợp với trình độ và lứa tuổi của mình.
-Thận trọng khi chia sẻ thông tin cá nhân trên internet.
2.1.3 Dự kiến sản phẩm, kết quả hoạt động
Phiếu học tập 9
Câu hỏi?
Trả lời:
Em biết gì về máy tìm kiếm?
Máy tìm kiếm là một website đặc biệt, giúp người sử dụng tìm kiếm thông tin trên internet một cách nhanh chóng, hiệu quả thông qua các từ khóa.
Sử dụng máy tìm kiếm thông tin em thấy có thuận lợi và khó khăn gì?
-Thuận lợi: nhanh và nhiều thông tin.
-Khó khăn: phải chọn từ khóa phù hợp, sàng lọc, tổng hợp, kiểm tra độ tin cậy và đầy đủ của thông tin.
Có những máy tìm kiếm nào em biết?
Một số máy tìm kiếm là:
www.yahoo.com
www.google.com
www.bing.com
www.coccoc.com ...
Em hãy trình bày về “Từ khóa”?
Vai trò của từ khóa trong việc tìm kiếm?
Một số cách sử dụng từ khóa?
Từ khóa: là một từ hoặc cụm từ liên quan đến nội dung cần tìm.
-Từ khóa tìm kiếm rất quan trọng. Lựa chọn từ khóa phù hợp sẽ giúp tìm kiếm thông tin nhanh chóng và chính xác.
-Đặt từ khóa trong cặp dấu ngoặc kép (“ ...”) sẽ cho kết quả tìm kiếm chính xác hơn. Có thể dùng dấu (+) hoặc trừ (-) để thêm hoặc bớt từ khóa.
Kết quả tìm kiếm là gì?
Kết quả tìm kiếm là danh sách các liên kết. Các liên kết có thể là văn bản, hình ảnh hoặc video.
2.1.4 Tổ chức thực hiện: Phân công nhóm, giao nhiệm vụ, hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của học sinh.
Kiến thức mới:
*Máy tìm kiếm là một website đặc biệt, giúp người sử dụng tìm kiếm thông tin trên internet một cách nhanh chóng, hiệu quả thông qua các từ khóa.
* Sử dụng máy tìm kiếm thông tin có thuận lợi và khó khăn:
-Thuận lợi: nhanh và nhiều thông tin.
-Khó khăn: phải chọn từ khóa phù hợp, sàng lọc, tổng hợp, kiểm tra độ tin cậy và đầy đủ của thông tin.
*Một số máy tìm kiếm là:
www.yahoo.com
www.google.com
www.bing.com
www.coccoc.com ...
*Từ khóa: là một từ hoặc cụm từ liên quan đến nội dung cần tìm.
-Từ khóa tìm kiếm rất quan trọng. Lựa chọn từ khóa phù hợp sẽ giúp tìm kiếm thông tin nhanh chóng và chính xác.
-Đặt từ khóa trong cặp dấu ngoặc kép (“ ...”) sẽ cho kết quả tìm kiếm chính xác hơn. Có thể dùng dấu (+) hoặc trừ (-) để thêm hoặc bớt từ khóa.
*Kết quả tìm kiếm là danh sách các liên kết. Các liên kết có thể là văn bản, hình ảnh hoặc video.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (Dự kiến thời lượng 10’)
3.1. Mục tiêu: Củng cố, vận dụng, mở rộng, khắc sâu những kiến thức đã học.
3.2. Nội dung: 
Thực hiện phiếu học tập 10.
3.3. Dự kiến sản phẩm, kết quả hoạt động:
Phiếu học tập 10
Câu hỏi?
Các lựa chọn:
Trả lời:
Sử dụng máy tìm kiếm em sẽ nhận kết quả là gì?
A.Danh sách các liên kết trỏ đến các trang web có chứa từ khóa.
B. Nội dung thông tin cần tìm trên một trang web.
C. Danh sách địa chỉ các trang web có chứa thông tin cần tìm.
D. Danh sách liên kết dạng văn bản
A
Khi tìm kiếm thông tin bằng máy tìm kiếm, kết quả là danh sách liên kết dưới dạng nào?
A. Văn bản
B. Hình ảnh
C. Video
D. Văn bản, hình ảnh, video.
D
Để tìm kiếm thông tin về lớp vỏ trái đất, em sử dụng từ khóa nào sau đây để thu hẹp phạm vi tìm kiếm?
A. Trái Đất.
B. Lớp vỏ Trái Đất.
C. “lớp vỏ Trái Đất”.
D. “lớp vỏ” + “Trái Đất”.
C
Gia đình em có kế hoạch đi du lịch thành phố Hạ Long. Mẹ nhờ em tìm thông tin về thời tiết và một số địa danh ở đó để tham quan. Em sử dụng máy tìm kiếm để:
A. Tìm thông tin về thời tiết ở thành phố Hạ Long trong tuần này
B. Tìm những điểm tham quan đẹp ở thành phố Hạ Long.
C. Sao chép và lưu thông tin, hình ảnh vào một tệp văn bản để giới thiệu với các thành viên trong gia đình.
D. Cả A, B, C
D
Chọn phát biểu sai?
A. Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên internet dựa trên các từ khóa theo yêu cầu của người dùng.
B. Phần lớn các máy tìm kiếm được cung cấp trên các trang web
C. Kết quả tìm kiếm được hiển thị dưới dạng danh sách liệt kê các liên kết.
D. Máy tìm kiếm có thể tìm mọi trang web trên internet và cho kết quả đầy đủ theo yêu cầu của người dùng
D
Để nhanh chóng tìm đến website quen thuộc mà không nhớ địa chỉ em nên thực hiện điều gì?
A.Gọi điện thoại hỏi bạn địa chỉ của website.
B. Truy cập website bất kì và sử dụng các siêu liên kết để tìm website đăng tải ca khúc đó
C. Dùng máy tìm kiếm Google với từ khóa là phần tên ca khúc em còn nhớ
D. Truy cập một website bất kì và gõ tên ca khúc em còn nhớ vào ô địa chỉ.
C
Vì sao máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ quan trọng trong việc khai thác thông tin trên internet? Em hãy chọn phương án trả lời sai.
A. Vì chúng có khả năng tìm kiếm thông tin trên Internet
B. Vì chúng lưu toàn bộ các trang web.
C. Vì sử dụng máy tìm kiếm sẽ nhận được thông tin cần tìm dễ dàng và nhanh chóng
D. Vì với máy tìm kiếm chúng ta có thể thu hẹp phạm vi tìm kiếm bằng cách thêm các từ khóa để nhanh chóng tìm được thông tin mong muốn
B
Các trang web nào sau đây vừa có công cụ tìm kiếm, vừa cho phép đăng kí tài khoản thư điện tử?
A. Googe: 
B. Yahoo: 
C. MSN: 
D. Wikipedia: 
A,B,C
Điền từ thích hợp sau vào chỗ trống:
a. từ khóa
b. liên kết
c. tìm kiếm thông tin
A. Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ (1) .......... trên internet theo yêu cầu của người sử dụng
B. Kết quả tìm kiếm là danh sách các (2) .
C. Cần chọn .(3) phù hợp.
1+C
2+B
3+A
3.4. Tổ chức thực hiện: Phân công nhóm, giao nhiệm vụ, hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của học sinh.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (Dự kiến thời lượng 20’)
4.1 Mục tiêu: Biết sử dụng máy tìm kiếm, chọn từ khóa, cách sử dụng từ khóa, chọn lọc, tổng hợp thông tin, duyệt web.
4.2. Nội dung: 5. Thực hành: tìm kiếm và khai thác thông tin trên internet.
Yêu cầu học sinh quan sát hướng dẫn và thực hiện các nhiệm vụ thực hành, đúc kết kinh nghiệm, kiến thức.
Nhiệm vụ: tìm kiếm thông tin và hình minh họa về vai trò của tầng ozon.
*Yêu cầu:
-Mở trình duyệt web.
-Gõ địa chỉ Google.com vào thanh địa chỉ và nhấn Enter.
-Nhập từ khóa: vai trò của tầng ozon ô tìm kiếm và nhấn Enter
-Quan sát kết quả
*Yêu cầu:
-Thay từ khóa “vai trò của tầng ozon” vào ô tìm kiếm và Enter
-Quan sát kết quả và so sánh với kết quả trước đó
*Yêu cầu:
-Nháy chuột vào một liên kết dạng tin tức để xem nội dung và sao chép thông tin dạng văn bản về máy tính:
+Chọn nội dung cần sao chép và nhấn tổ hợp phím Ctrl+C.
+Mở tệp văn bản Word, nhấn tổ hợp phím Ctrl+V.
*Yêu cầu: 
-Nháy nút phải chuột vào hình ảnh trên trang web, xuất hiện bảng chọn tắt, chọn lệnh Lưu hình ảnh thành... (Save image as...) để lưu hình ảnh thành tệp trên máy tính
4.3. Dự kiến sản phẩm, kết quả hoạt động:
Học sinh quan sát hướng dẫn, làm việc nhóm hoặc cá nhân thực hiện nhiệm vụ thực hành theo các yêu cầu của bài tập.
4.4. Tổ chức thực hiện: Phân công nhóm, giao nhiệm vụ, hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của học sinh.
Chủ đề con 3. THƯ ĐIỆN TỬ
1.Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/Khởi động: (Dự kiến thời lượng 5’)
Giớí thiệu các thành phần chính trong chủ đề:
6. Thư điện tử: tài khoản thư điện tử.
7. Ưu điểm và nhược điểm của dịch vụ thư điện tử.
8. TH: Đăng kí tài khoản, đăng nhập, đăng xuất và gửi thư điện tử.
Hướng dẫn học sinh xem, đọc đoạn văn bản sau để dẫn nhập và nội dung bài học:
Nhận xét: Thư đã có từ lâu đời. Cùng với sự phát triển của xã hội, thư cũng được phát triển qua từng thời kì.
-Thời xưa thư được vận chuyển bằng chim bồ câu, xe ngựa, ...
-Thư được phát triển và vận chuyển qua đường bưu chính viễn thông, bưu điện, ...
-Cùng với sự phát triển của máy tính, thư được gửi và nhận qua mạng máy tính bằng dịch vụ thư điện tử.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Nội dung 6. Thư điện tử: tài khoản thư điện tử. (Dự kiến thời lượng 20’)
2.1.1. Mục tiêu: Nêu được hiểu biết về thư điện tử, tài khoản thư điện tử. Nhận biết điểm khác nhau giữa thư thông thường và thư điện tử.
2.1.2 Nội dung: yêu cầu học sinh xem, đọc đoạn văn bản và thảo luận, giải quyết vấn đề.
Thực hiện phiếu bài tập 11.
Thực hiện phiếu bài tập 12.
2.1.3 Dự kiến sản phẩm, kết quả hoạt động
Phiếu học tập 11
Câu hỏi?
Trả lời:
Thư điện tử là gì?
Thư điện tử là thư được gửi và nhận bằng phương tiện điện tử.
Dịch vụ thư điện tử cung cấp những gì?
Dịch vụ thư điện tử cung cấp các chức năng để soạn, gửi, nhận, chuyển tiếp, lưu trữ và quản lí thư điện tử cho người sử dụng.
Tài khoản thư điện tử có dạng như thế nào?
Ví dụ?
Tài khoản thư điện tử có dạng:
 @ 
 Ví dụ: Sunrise.tqb@gmail.com 
Khi được cấp tài khoản thư điện tử người dùng cần ghi nhớ thứ gì?
Khi được cấp tài khoản thư điện tử, người sử dụng có một tài khoản thư điện tử với địa chỉ thư điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu.
Nêu một số nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử miễn phí?
Một số nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử miễn phí là:
Google, Yahoo, Microsoft, ...
Phiếu học tập 12
Em hãy so sánh giữa thư thông thường và thư điện tử?
Thư thông thường
Thư điện tử
1.Thư gửi qua đường bưu điện
2.Thư soạn thảo bằng giấy, bút,...
3.Thư được dán tem bên ngoài phong bì, viết tên, địa chỉ người gửi và nhận
1.Thư gửi qua mạng máy tính
2.Thư soạn thảo bằng phần mềm thư điện tử.
3.Thư được gắn địa chỉ hộp thư người gửi và địa chỉ người nhận.
2.1.4 Tổ chức thực hiện: Phân công nhóm, giao nhiệm vụ, hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của học sinh.
Kiến thức mới:
*Thư điện tử là thư được gửi và nhận bằng phương tiện điện tử.
*Dịch vụ thư điện tử cung cấp các chức năng để soạn, gửi, nhận, chuyển tiếp, lưu trữ và quản lí thư điện tử cho người sử dụng.
*Tài khoản thư điện tử có dạng:
 @ 
 Ví dụ: Sunrise.tqb@gmail.com 
*Khi được cấp tài khoản thư điện tử, người sử dụng có một tài khoản thư điện tử với địa chỉ thư điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu.
*Một số nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử miễn phí là: Google, Yahoo, Microsoft, ...
2.2. Nội dung 7. Ưu điểm và nhược điểm của dịch vụ thư điện tử. (Dự kiến thời lượng 10’)
2.2.1. Mục tiêu: Nhận biết một số ưu, nhược điểm của thư điện tử.
2.2.2 Nội dung: yêu cầu học sinh xem, đọc đoạn văn bản và thảo luận, giải quyết vấn đề.
Thực hiện phiếu bài tập 13.
2.2.3 Dự kiến sản phẩm, kết quả hoạt động
Phiếu học tập 13
Em hãy nêu ưu điểm, nhược điểm của thư điện tử?
Ưu điểm:
Nhược điểm
-Thời gian chuyển gần như tức thời.
-Có thể gửi đồng thời cho nhiều người.
-Có thể gửi kèm tệp (văn bản, hình ảnh, âm thanh, .)
-Phải sử dụng phương tiện điện tử kết nối mạng.
-Có thể gặp một số nguy cơ, phiền toái (nhiễm virus, lừa đảo, thư rác, .)
2.2.4 Tổ chức thực hiện: Phân công nhóm, giao nhiệm vụ, hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của học sinh.
Kiến thức mới:
*Ưu điểm của thư điện tử:
-Thời gian chuyển gần như tức thời.
-Có thể gửi đồng thời cho nhiều người.
-Có thể gửi kèm tệp (văn bản, hình ảnh, âm thanh, .)
*Nhược điểm của thư điện tử: 
-Phải sử dụng phương tiện điện tử kết nối mạng.
-Có thể gặp một số nguy cơ, phiền toái (nhiễm virus, lừa đảo, thư rác, .)
3. Hoạt động 3: Luyện tập (Dự kiến thời lượng 10’)
3.1. Mục tiêu: Củng cố, vận dụng, mở rộng, khắc sâu những kiến thức đã học.
3.2. Nội dung: 
Thực hiện phiếu học tập 14.
Thực hiện phiếu học tập 15.
3.3. Dự kiến sản phẩm, kết quả hoạt động:
Phiếu học tập 14
Câu hỏi?
Các lựa chọn:
Trả lời:
Địa chỉ thư điện tử nào sau đây không đúng? Tại sao?
A.khoa123@gmail.com
B. minhtuan.gmail.com
C. nmha@hnmu.edu.vn
D. thuyk39@yahoo.com
B
Địa chỉ B sai vì thiếu dấu @, thừa dấu “.” trước chữ gmail
Thư điện tử có hạn chế nào dưới đây so với các hình thức gửi thư khác?
A. Không đồng thời gửi được cho nhiều người
B. Thời gian gửi thư lâu
C. Phải phòng tránh virus, thư rác
D. Chi phí thấp
C
Khi tạo tài khoản thư điện tử, em không cần phải khai báo gì?
A. Họ và tên
B. Ngày sinh
C. Địa chỉ nhà
D. Hộp thư của phụ huynh
C
Với thư điện tử em có thể đính kèm thông tin thuộc dạng nào?
A. Hình ảnh
B. Âm thanh
C. Phim
D. Tất cả các dạng nói trên
D
Trong số các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử?
A. www.vnexpress.net
B. tamquanbac@gmail.com
C. 
D. thcstamquanbac.vtv
B
Trong những địa chỉ thư dưới đây, đâu là địa chỉ thư điện tử?
A. thanhhang@yahoo.com
B. vnexpress.net
C. 
D. thutrang@gmail.com
A,C
Cách nào dưới đây là cách tốt nhất để biết địa chỉ thư điện tử của bạn em, nếu em và bạn em đã trao đổi thư điện tử với nhau?
A. Tìm trong danh bạ địa chỉ của hệ thống thư điện tử.
B. Thử một địa chỉ thư điện tử bất kì nào đó.
C. Gọi điện cho bạn để hỏi.
D. Sử dụng máy tìm kiếm Google để tìm trên Internet.
A
Khi gửi thư điện tử, em nhận được thông báo không thể chuyển thư điện tử em đã gửi tới người nhận. Hãy chọn những lý do đúng.
A. Em ghi sai địa chỉ hộp thư điện tử của người nhận mà địa chỉ này không tồn tại trên mạng.
B. Người nhận đã dùng một địa chỉ thư điện tử khác.
C. Người nhận chưa mở thư ra đọc.
D. Hộp thư điện tử của người nhận đã bị đầy
A,D
Em đăng kí hộp thư điện tử của nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử Google. Làm thế nào để biết rằng có người gửi thư điện tử cho em vào hộp thư đó?
A. Nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử Google sẽ hiển thị thông báo trên màn hình máy tính cho em biết.
B. Hệ điều hành Windows hiển thị thông báo trên màn hình máy tính cho em biết.
C. Truy cập trang web www.google.com.vn .Khi đó nhà cung cấp thư điện tử Google sẽ hiển thị thông báo em có thư mới.
D. Truy cập trang web www.google.com.vn và nháy chuột chọn Gmail. Sau đó nhập tên đăng nhập và mật khẩu để đăng nhập vào hộp thư của mình. Thư mới gửi cho em sẽ được liệt kê dưới dạng chữ đậm.
D
Một thư điện tử bao gồm những thành phần gì là tối thiểu?
A. Chủ đề thư; địa chỉ người gửi; Nội dung thư; tệp đính kèm.
B. Chủ đề thư; Địa chỉ người gửi; Địa chỉ người nhận; Nội dung thư
C. Địa chỉ người nhận; Nội dung thư; Tệp đính kèm.
D. Chủ đề thư; Nội dung thư; Tệp đính kèm
B
Phiếu học tập 15
Phát biểu
Đúng
Sai
1.Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử
X
2.Sử dụng thư điện tử chúng ta chỉ có thể gởi nội dung văn bản.
X
3.Thư truyền thống có nhiều ưu điểm hơn thư điện tử như: chi phí thấp, vận chuyển nhanh, gửi được nhiều nội dung khác nhau.
X
4.Khi sử dụng thư điện tử, hệ thống vận chuyển chính là mạng máy tính.
X
5.Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử.
X
6.Sử dụng thư điện tử, chúng ta chỉ có thể gửi được nội dung dạng văn bản.
X
7.Dịch vụ thư điện tử là hệ thống hỗ trợ người dùng soạn thảo, gửi, nhận, đọc, in, xóa hay lưu trữ các thư điện tử bằng máy tính.
X
8.Có thể mở tài khoản thư điện tử với nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử miễn phí trên Internet như Yahoo, Google, 
X
9.Mặc dù thư điện tử có nhiều ưu điểm như chi phí thấp, thời gian chuyển gần như tức thời, có thể gửi kèm tệp nhưn

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_6_theo_cv5512_chu_de_3_to_chuc_luu_tru_t.docx