Giáo án Tin học Lớp 6 theo CV5512 - Chương 4: Soạn thảo văn bản

Giáo án Tin học Lớp 6 theo CV5512 - Chương 4: Soạn thảo văn bản

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản trong phần mềm Word.

- Biết con trỏ soạn thảo.

- Biết quy tắc gõ văn bản trong Word.

- Biết gõ văn bản chữ Việt.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin

b. Năng lực thành phần

- Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông.

- Nld: Sử dụng được phần mềm Word để soạn thảo văn bản

- Nle: Có khả năng làm việc nhóm tạo ra được văn bản mới, mở văn bản đã lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word.

3. Phẩm chất:

- Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị dạy học

- Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu

2. Học liệu

- GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo

- HS: SGK

 

docx 66 trang huongdt93 04/06/2022 2330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 6 theo CV5512 - Chương 4: Soạn thảo văn bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soan:
Ngày giảng:
Tiết 37 + 38 
Bài 13. LÀM QUEN VỚI VĂN BẢN VÀ SOẠN THẢO VĂN BẢN
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word (từ nay về sau gọi tắt là Word) là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu tượng của Word và biết thực hiện thao tác khởi động Word.
- Tạo được văn bản mới, mở văn bản đã lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word
2. Năng lực
a. Năng lực chung 
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin 
b. Năng lực thành phần
- Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông.
- Nld: Sử dụng được phần mềm Word để soạn thảo văn bản
- Nle: Có khả năng làm việc nhóm tạo ra được văn bản mới, mở văn bản đã lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word.
3. Phẩm chất: 
- Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- Phần, bảng, máy tính, máy chiếu
2. Học liệu
- GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo
- HS: SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học..
b. Nội dung: Tìm hiểu phần mềm soạn thảo.
c. Sản phẩm học tập: Trả lời các câu hỏi ghi vào vở.
d Tổ chức thực hiện 
Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
Với những kiến thức đã học và hiểu biết thực tiễn, hãy trả lời các câu hỏi sau SGK:
?1 Văn bản có thể là gì?
Đơn xin gia nhập Câu lạc bộ Tin học của em
Tờ rơi quảng cáo
Bức tranh phong cảnh treo trên tường
Quyển truyện em đang đọc
?2 Hoạt động nào sau đây của em sẽ cho biết kết quả là một văn bản?
Vẽ một bức tranh bằng phần mềm đồ họa
Luyện gõ bàn phím bằng phần mềm
Ghi lại các ý chính trong bài giảng của cô giáo vào vở học
?3 Bằng hiểu biết của mình hãy kể tên phần mềm soạn thảo mà em biết?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Các nhóm thảo luận bài tập và câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo kết quả thảo luận: 
+ HS nêu đáp án bài tập và trả lời câu hỏi
?1 Đơn xin gia nhập Câu lạc bộ Tin học của em; Quyển truyện em đang đọc
 ?2 Ghi lại các ý chính trong bài giảng của cô giáo vào vở học
 + Phần mềm soạn thảo Word; WordPar...
- Nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ Sau khi thực hiện xong bài tập Giáo viên nhận xét đánh giá tinh thần, thái độ học tập và kết quả học sinh đã báo cáo. Từ đó hướng hướng học sinh nghiên cứu, tìm hiểu nội dung cho hoạt động hình thành kiên thức mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản 
* Mục tiêu: giúp học sinh hiểu về văn bản trong máy tính và phần mềm soạn thảo văn bản.
* Nội dung: Nêu được khái niệm về văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
* Sản phẩm: Tái hiện kiến thức về văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.
* Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi
? Em hãy kể tên một số văn bản mà em biết.
? Ngoài cách tạo văn bản bằng cách truyền thống, theo em ngày nay người ta sử dụng công cụ gì để tạo văn bản?
? Microsoft Word là gì?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thảo luận nhóm 
- Báo cáo kết quả thảo luận:
+ Các nhóm trả lời các câu hỏi GV yêu cầu
- Nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ GV nhận xét, kết luận
Kết luận
- Chúng ta có thể tự tạo ra các văn bản theo cách truyền thống bằng bút viết trên giấy. VD: làm một bài tập làm văn, đơn xin nghỉ ốm 
- Ngày nay, ta còn có thể tự tạo ra văn bản nhờ sử dụng máy vi tính và phần mềm soạn thảo văn bản trên máy vi tính.
- Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản do hãng Microsoft sản xuất và được sử dụng nhiều nhất trên thế giới hiện nay.
Hoạt động 2: Khởi động Word 
* Mục tiêu: Học sinh nắm được các bước khởi động Word.
* Nội dung: Các bước khởi động phần mềm soạn thảo word
* Sản phẩm: HS biết cách khởi động Word
* Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi
?Em hãy cho biết các cách khởi động phần mềm Word.
?Sau khi khởi động Word một văn bản trống được tạo có tên là gì?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS: trả lời các câu hỏi GV yêu cầu vào vở
- Báo cáo kết quả thảo luận:
+ HS trình bày
+ Nháy đúp vào biểu tượng Word trên màn hình. 
+ Nháy nút phải chuột/open
+ Nháy chọn biểu tượng/enter
- Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:
+ GV nhận xét, chốt kiến thức, thực hành mẫu cho HS quan sát 
* Kết Luận: Các cách khởi động phần mềm Word:
- Để khởi động Word ta có thể thực hiện một trong các cách sau: 
C1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng Word trên màn hình nền.
C2: Nháy nút Start -> Allprogram 
->Microsofft Word. 
Sau khi khởi động xong, trên màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ làm việc của Word là một văn bản trắng, có tên tạm thời là Document để sẵn sàng nhập nội dung cho văn bản.
Hoạt động 3: Có gì trên cửa sổ Word 
* Mục tiêu: HS nhận biết các thành phần trong cửa sổ của Word
* Nội dung: Tìm hiểu về bảng chọn và các nút lệnh có trên cửa sổ phần mềm word
* Sản phẩm: Biết được các thành phần chính có trên Word, cách mở văn bản, cách lưu văn bản và kết thúc.
* Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Chiếu cửa sổ Word, yêu cầu Hs quan sát kết hợp nghiên cứu nội dung SGK trả lời các câu hỏi.
? Em hãy kể tên một vài thành phần trên cửa sổ Word.
? Dải lệnh là gì?
? Cách thực hiện lệnh trên dải lệnh?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thảo luận nhóm, quan sát, nghiên cứu trả lời câu hỏi vào vở.
- Báo cáo kết quả 
+ Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
- Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:
+ GV nhận xét, kết luận
* Kết luận
- Gồm: các bảng chọn, thanh công cụ, các thanh cuốn, con trỏ soạn thảo, vùng soạn thảo.
a) Bảng chọn: Các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn đặt trên thanh bảng chọn.
- Để thực hiện một lệnh nào đó ta có thể nháy chuột vào tên bảng chọn có chứa nút lệnh đó.
b) Nút lệnh 
- Những nút lệnh thường được dùng nhất được đặt trên thanh công cụ.
- Mỗi nút lệnh có tên riêng để phân biệt.
- Để tạo văn bản mới ta có 2 cách:
 + Mở bảng chọn File và kích hoạt lệnh New.
 + Nháy vào nút lệnh New () trên thanh công cụ.
- Mở rộng: cho học sinh thanh bảng chọn và chức năng một số bảng chọn. Thực hiện chọn một số lệnh trong bảng chọn.
- Giới thiệu chức năng của nút lệnh: Nút lệnh là công cụ giúp truy cập nhanh tới các lệnh.
TIẾT 2
*Hoạt động 4: Mở văn bản
* Mục tiêu: Biết mở một văn bản đã có trên máy tính.
* Nội dung: Các bước mở một văn bản đã có trên máy tính
* Sản phẩm: HS mở một văn bản đã có trên máy tính.
* Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi
? Ta sử dụng nút lệnh gì để tạo một văn bản trống.
? Cho biết cách mở tệp văn bản đã có trên máy tính.
? Phần mở rộng của tệp văn bản là gì?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi vào vở
- Báo cáo kết quả 
+ Hs trả lời câu hỏi theo yêu cầu, HS khác nhận xét, bổ sung
- Nhận xét chốt kiến thức
+ GV nhận xét chung, thực hành mẫu cho HS quan sát
* Kết luận
 - Để mở một tệp tin văn bản đã có sẵn trên máy tính, ta thực hiện như sau:
- Nháy nút lệnh Open trên thanh công cụ. 
- Tìm đường dẫn tới tệp văn bản cần mở.
- Nháy chọn tên tệp cần mở.
- Nháy chọn nút Open để mở.
 Chú ý: Tên các tệp văn bản trong Word có phần mở rộng ngầm định là .Doc
Hoạt động 5: Lưu văn bản 
* Mục tiêu: Biết lưu văn bản.
*Nội dung
*Sản phẩm: HS biết lưu văn bản
* Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi
? Để lưu văn bản ta làm thế nào?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi.
- Báo cáo kết quả:
+ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung
- Nhận xét, đánh giá chốt kiến thức
+ GV nhận xét, thực hành mẫu cho HS quan sát
* Kết kuận
- Để lưu văn bản ta thực hiện thao tác sau:
Bước 1: Nháy nút lệnh Save () trên thanh công cụ
Bước 2: gõ tên vào ô File name
Bước 3: sau đó nháy nút Save để lưu.
- Khi lưu chỉ gõ phần tên, phần đuôi ngầm định là .doc
- Khi gõ tên không nên gõ dấu Tiếng việt.
Hoạt động 6: Kết thúc phiên làm việc 
*Mục tiêu: Biết thoát khỏi phần mềm văn bản word.
* Nội dung
* Sản phẩm: HS biết cách thoát khỏi phần mềm văn bản word.
* Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và trả lời các câu hỏi
? Cách đóng văn bản.
? Cách kết thúc việc soạn thảo.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
 + Hs trả lời câu hỏi GV yêu cầu vào vở
- Báo cáo kết quả 
+ HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu
* File\Exit.
* Nháy nút Close (x) phía trên
- Nhận xét, đánh giá kết luận: 
+ GV nhận xét, kết luận các cách thực hiện, thực hành mẫu
* Kết kuận
- Cách 1: File\Exit.
- Cách 2: Nháy nút Close (x) phía trên.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
* Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học. 
* Nội dung: Thực hiện được các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản, lưu văn bản trên phần mềm soạn thảo văn bản Worrd, đóng cửa sổ làm việc.
* Sản phẩm: Soạn thảo văn bản, lưu văn bản trên máy tính.
* Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Để khởi động phần mềm MS Word, ta thực hiện:
A. Nháy chuột vào Start → All Programs → Microsoft Word
B. Nháy chuột phải vào biểu tượng trên màn hình nền
C. Nháy chuột trái vào biểu tượng trên màn hình nền
D. Cả A và C
Hiển thị lời giải
Trả lời:
Để khởi động phần mềm MS Word, ta thực hiện:
+ Nháy chuột vào Start → All Programs → Microsoft Word
+ Nháy chuột trái vào biểu tượng trên màn hình nền
+ Nháy chuột vào biểu tượng thanh Taskbar
Đáp án: D
Bài 2: Những ưu điểm trong soạn thảo văn bản trên máy tính là:
A. Đẹp và có nhiều kiểu chuẩn xác hơn rất nhiều so với viết tay
B. Đẹp và có nhiều cách trình bày dễ hơn so với viết tay
C. Có thể chỉnh sửa, sao chép văn bản dễ dàng
D. Tất cả ý trên
Hiển thị lời giải
Trả lời: Những ưu điểm trong soạn thảo văn bản trên máy tính là đẹp, có nhiều cách trình bày dễ hơn so với viết tay, có thể chỉnh sửa, sao chép văn bản dễ dàng...
Đáp án: D
Bài 3: Soạn thảo văn bản trên máy tính thì việc đưa hình ảnh minh họa vào là:
A. Dễ dàng
B. Khó khăn
C. Vô cùng khó khăn
D. Không thể được
Hiển thị lời giải
Trả lời: Ưu điểm của Soạn thảo văn bản trên máy tính là có thể đưa hình ảnh minh họa vào một cách dễ dàng.
Đáp án: A
Bài 4: Để mở tệp văn bản có sẵn ta thực hiện:
A. Chọn File→ Open
B. Nháy vào biểu tượng trên thanh công cụ
C. Cả A và B
D. Chọn File→ New
Hiển thị lời giải
Trả lời: Để mở tệp văn bản có sẵn ta thực hiện vào bảng chọn File→ Open, nháy vào biểu tượng trên thanh công cụ, trên màn hình nền, vào search trên thanh Taskbar gõ tên file 
Đáp án: C
Bài 5: Kết thúc phiên làm việc với Word, ta thực hiện:
A. Chọn File → Exit
B. Nháy chuột vào biểu tượng chữ x ở góc trên bên phải màn hình (thanh tiêu đề)
C. Chọn Format → Exit
D. Cả A và B
Hiển thị lời giải
Trả lời: Kết thúc phiên làm việc với Word, ta thực hiện chọn File → Exit, nháy chuột vào biểu tượng chữ x ở góc trên bên phải màn hình (thanh tiêu đề).
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS làm bài tập vào vở
- Báo cáo kết quả 
+ HS chọn đáp án đúng, HS khác nhận xét
- Nhận xét, đánh giá chốt kiến thức
+ GV nhận xét, đưa đáp án đúng
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng 
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm các bài tập về soạn thảo văn bản.
* Nội dung: Soạn thảo nội dung viết về quê hương em, lưu lại với tên “Quê hương” 
* Sản phẩm: Soạn thảo đoạn văn lưu lại với tên “Quê hương” trên máy tính.
* Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh 
- Yêu cầu hs thực hiện các thao tác sau trên máy tính: (02 hs/,máy tính)
	+ Khởi động máy tính, khởi động phần mềm Word
	+ Tạo một văn bản mới. 
	+ Lưu lại trên máy tính
	+ Mở văn đã lưu
+ Đóng cửa sổ làm việc
- Thưc hiện nhiệm vụ
+ HS thực hành theo các yêu cầu GV
- Nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ GV nhận xét kết quả của các nhóm, chấm điểm cho các nhóm 
+ Về nhà HS thực hiện các thao tác đã học
Ngày soan:
Ngày giảng:
Tiết 39 + 40 
Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản trong phần mềm Word.
- Biết con trỏ soạn thảo. 
- Biết quy tắc gõ văn bản trong Word.
- Biết gõ văn bản chữ Việt.
2. Năng lực
a. Năng lực chung 
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin
b. Năng lực thành phần
- Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông.
- Nld: Sử dụng được phần mềm Word để soạn thảo văn bản
- Nle: Có khả năng làm việc nhóm tạo ra được văn bản mới, mở văn bản đã lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word.
3. Phẩm chất: 
- Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu
2. Học liệu
- GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo
- HS: SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học..
b. Nội dung: Tìm hiểu các thành phần cơ bản của một văn bản trong phần mềm Word c. Sản phẩm học tập: Trả lời các câu hỏi ghi vào vở.
d Tổ chức thực hiện 
Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
Chiếu hai văn bản có cùng nội dung do các bạn Long (gõ có dấu) và bạn Trang (gõ không dấu), yêu cầu học sinh đọc, hoạt động nhóm trả lời câu hỏi sau:
Theo em văn bản nào chưa đúng quy tắc? Hãy chỉ ra các lỗi chưa đúng có trong văn bản? 
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Các nhóm thảo luận bài tập và câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo kết quả thảo luận: 
? Theo em văn bản nào chưa đúng quy tắc
? Hãy chỉ ra các lỗi chưa đúng có trong văn bản 
- Nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ Sau khi thực hiện xong bài tập Giáo viên nhận xét đánh giá tinh thần, thái độ học tập và kết quả học sinh đã báo cáo. Từ đó hướng hướng học sinh nghiên cứu, tìm hiểu nội dung cho hoạt động hình thành kiên thức mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Các thành phần của văn bản 
* Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu về thành phần văn bản trong Word
* Nội dung: Nêu được các thành phần cơ bản trên trang Word.
* Sản phẩm: Nhận biết các thành phần của văn bản
* Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu học sinh quan sát văn bản của bạn Trang trên máy chiếu và trả lời câu hỏi sau: Em hãy xác định đâu là từ, câu, đoạn văn?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thảo luận nhóm 
- Báo cáo kết quả thảo luận:
+ Các nhóm trả lời các câu hỏi GV yêu cầu
- Nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ GV nhận xét, kết luận
Kết luận
a. Kí tự: 
- Là con chữ, con số, kí hiệu là thành phần cơ bản nhất của văn bản.
- Các kí tự có thể nhập vào từ bàn phím 
VD: 1, 2, a, b, $, %...
b. Dòng: tập hợp các kí tự nằm trên một đường ngang từ lề trái qua lề phải.
c. Đoạn:
- Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa
- Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn.
- Đoạn văn bản có thể gồm một hay nhiều dòng.
d. Trang: Phần văn bản trên một trang in gọi là trang văn bản.
Hoạt động 2: Con trỏ soạn thảo
* Mục tiêu: Học sinh nắm được con trỏ soan thảo.
* Nội dung: Con trỏ soạn thảo
* Sản phẩm: HS biết cách con trỏ soạn thảo
* Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu học sinh quan sát khổ thơ SGK/104 trên màn chiếu và cho biết tiếp tục gõ, kí tự gõ vào sẽ ở vị trí nào?
a. Sau chữ u trong từ chiều (cuối văn bản)
b. Sau chữ a trong từ ta (dòng đầu tiên)
HS: b vì kí tự gõ vào sau con trỏ.
Theo em con trỏ soạn thảo là gì? Khi soạn thảo văn bản con trỏ di chuyển từ đâu?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS: trả lời các câu hỏi GV yêu cầu vào vở
- Báo cáo kết quả thảo luận:
+ HS trình bày
- Con trỏ soạn thảo là vạch đứng nhấp nháy trên màn hình, cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào.
- Khi soạn thảo văn bản con trỏ di chuyển từ trái sang phải và tự động xuống dòng mới nếu nó đến vị trí cuối dòng.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:
+ GV nhận xét, chốt kiến thức, thực hành mẫu cho HS quan sát 
* Kết Luận: 
- Con trỏ soạn thảo là vạch đứng nhấp nháy trên màn hình, cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào.
- Khi soạn thảo văn bản con trỏ di chuyển từ trái sang phải và tự động xuống dòng mới nếu nó đến vị trí cuối dòng.
- Lưu ý: Cần phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột
Hoạt động 3: Quy tắc gõ văn bản trong Word
* Mục tiêu: HS nhận biết quy tắc gõ trong Word
* Nội dung: Các dấu câu và dấu ngắt câu, các dấu đóng ngoặc và đóng nháy.
* Sản phẩm: Biết quy tắc gõ trong Word 
* Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm nghiên cứu phần 3 SGK/105 và cho biết các quy tắc gõ văn bản trong Word?
Theo em giữa các từ dùng phím gì để ngăn cách giữa các từ? Một văn bản gồm nhiều đoạn văn bản. Em dùng phím gì để kết thúc một đoạn văn bản, chuyển sang đoạn văn bản mới?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thảo luận nhóm, quan sát, nghiên cứu trả lời câu hỏi vào vở.
- Báo cáo kết quả 
+ Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
- Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:
+ GV nhận xét, kết luận
* Kết luận
- Các dấu chấm câu và dấu ngắt câu: (.) (,) (:) (;) (!) (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu đoạn văn bản đó vẫn còn nội dung.
 - Các dấu mở ngoặc và mở nháy (, [, {, <, ', " phải được đặt sát vào bên trái ký tự đầu tiên của từ tiếp theo.
- Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy ), ], }, >, ', " phải được đặt sát vào bên phải ký tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
- Giữa các từ chỉ dùng 1 kí tự trống (Space Bar) để phân cách.
- Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản.
*Hoạt động 4: Gõ văn bản chữ Việt
* Mục tiêu: Biết gõ văn bản băng tiếng Việt.
* Nội dung: Biết 2 kiểu gõ trên máy tính thông dụng.
* Sản phẩm: Biết sử dụng kiểu gõ để gõ văn bản.
* Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Lấy ví dụ muốn viết từ Việt Nam vào văn bản khi viết xong hai từ Vi làm thế nào để gõ được chữ ệ?
Muốn soạn thảo được văn bản chữ Việt theo em phải có thêm công cụ nào để gõ được chữ Việt vào máy tính bằng bàn phím và xem được chữ Việt trên màn hình và in trên máy in.
Khi gõ văn bản cần chú ý điều gì?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi vào vở
- Báo cáo kết quả 
+ Hs trả lời câu hỏi theo yêu cầu, HS khác nhận xét, bổ sung
- Nhận xét chốt kiến thức
+ GV nhận xét chung, thực hành mẫu cho HS quan sát
* Kết luận
 - Để gõ được chữ Việt vào máy tính bằng bàn phím dùng phần mềm hỗ trợ chữ Việt
- Để xem trên màn hình và in được chữ Việt cần phông chữ Việt cài sẵn trên máy tính.
- Hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay là TELEX và VNI
Lưu ý: Cần chọn tính năng chữ Việt chương trình gõ, chọn đúng phông chữ phù hợp thì mới gõ được Tiếng Việt.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
* Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học. 
* Nội dung: Thực hiện được các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản, lưu văn bản trên phần mềm soạn thảo văn bản Worrd, đóng cửa sổ làm việc.
* Sản phẩm: Soạn thảo văn bản, lưu văn bản trên máy tính.
* Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Trong các phông chữ dưới đây, phông chữ nào dùng mã Unicode?
A. VNI-Times B. VnArial C. VnTime D. Time New Roman
Đáp án: D
Bài 3: Để gõ dấu huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng theo kiểu Telex tương ứng với những phím nào?
A. f, s, j, r, x	B. s, f, r, j, x
C. f, s, r, x, j	D. s, f, x, r, j
Đáp án C
Hiển thị lời giải
Trả lời: Đáp án: D, Đáp án C
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS làm bài tập vào vở
- Báo cáo kết quả 
+ HS chọn đáp án đúng, HS khác nhận xét
- Nhận xét, đánh giá chốt kiến thức
+ GV nhận xét, đưa đáp án đúng 
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng 
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm các bài tập về soạn thảo văn bản đơn giản.
* Nội dung: Giải thích chỉ nên dùng một kí tự trống để phân cách giữa hai từ và chỉ nhấn phím Enter một lần để phân cách các đoạn văn bản 
* Sản phẩm: Soạn thảo đoạn văn lưu lại với tên “Quê hương” trên máy tính.
* Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh 
Theo em lí do gì để ta chỉ nên dùng một kí tự trống để phân cách giữa hai từ và chỉ nhấn phím Enter một lần để phân cách các đoạn văn bản?
- Thưc hiện nhiệm vụ
+ HS thực hành theo các yêu cầu GV
- Nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ GV nhận xét kết quả của các nhóm, chấm điểm cho các nhóm 
+ Về nhà HS thực hiện các thao tác đã học
Ngày soan:
Ngày giảng:
Tiết 41, 42 Bài thực hành 5: VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên cửa sổ Word
- Tìm hiểu cách di chuyển con trỏ soạn thảo và các cách hiển thị văn bản.
2. Năng lực
a. Năng lực chung 
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin
b. Năng lực thành phần
- Nla: Sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông.
- Nld: Sử dụng được phần mềm Word để soạn thảo văn bản
- Nle: Có khả năng làm việc nhóm tạo ra được văn bản mới, mở văn bản đã lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word.
3. Phẩm chất: 
- Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu
2. Học liệu
- GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo
- HS: SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học..
b. Nội dung: Tìm hiểu các thành phần cơ bản của một văn bản trong phần mềm Word c. Sản phẩm học tập: Trả lời các câu hỏi ghi vào vở.
d Tổ chức thực hiện 
Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Các nhóm thảo luận bài tập và câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo kết quả thảo luận: 
- Nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ Sau khi thực hiện xong bài tập Giáo viên nhận xét đánh giá tinh thần, thái độ học tập và kết quả học sinh đã báo cáo. Từ đó hướng hướng học sinh nghiên cứu, tìm hiểu nội dung cho hoạt động hình thành kiên thức mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Các thành phần của văn bản 
* Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu về thành phần văn bản trong Word
* Nội dung: Nêu được các thành phần cơ bản trên trang Word.
* Sản phẩm: Nhận biết các thành phần của văn bản
* Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu học sinh quan sát văn bản của bạn Trang trên máy chiếu và trả lời câu hỏi sau: Em hãy xác định đâu là từ, câu, đoạn văn?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thảo luận nhóm 
- Báo cáo kết quả thảo luận:
+ Các nhóm trả lời các câu hỏi GV yêu cầu
- Nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ GV nhận xét, kết luận
Kết luận
a. Kí tự: 
- Là con chữ, con số, kí hiệu là thành phần cơ bản nhất của văn bản.
- Các kí tự có thể nhập vào từ bàn phím 
VD: 1, 2, a, b, $, %...
b. Dòng: tập hợp các kí tự nằm trên một đường ngang từ lề trái qua lề phải.
c. Đoạn:
- Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa
- Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn.
- Đoạn văn bản có thể gồm một hay nhiều dòng.
d. Trang: Phần văn bản trên một trang in gọi là trang văn bản.
Hoạt động 2: Con trỏ soạn thảo
* Mục tiêu: Học sinh nắm được con trỏ soan thảo.
* Nội dung: Con trỏ soạn thảo
* Sản phẩm: HS biết cách con trỏ soạn thảo
* Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu học sinh quan sát khổ thơ SGK/104 trên màn chiếu và cho biết tiếp tục gõ, kí tự gõ vào sẽ ở vị trí nào?
a. Sau chữ u trong từ chiều (cuối văn bản)
b. Sau chữ a trong từ ta (dòng đầu tiên)
HS: b vì kí tự gõ vào sau con trỏ.
Theo em con trỏ soạn thảo là gì? Khi soạn thảo văn bản con trỏ di chuyển từ đâu?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS: trả lời các câu hỏi GV yêu cầu vào vở
- Báo cáo kết quả thảo luận:
+ HS trình bày
- Con trỏ soạn thảo là vạch đứng nhấp nháy trên màn hình, cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào.
- Khi soạn thảo văn bản con trỏ di chuyển từ trái sang phải và tự động xuống dòng mới nếu nó đến vị trí cuối dòng.
- Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:
+ GV nhận xét, chốt kiến thức, thực hành mẫu cho HS quan sát 
* Kết Luận: 
- Con trỏ soạn thảo là vạch đứng nhấp nháy trên màn hình, cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào.
- Khi soạn thảo văn bản con trỏ di chuyển từ trái sang phải và tự động xuống dòng mới nếu nó đến vị trí cuối dòng.
- Lưu ý: Cần phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột
Hoạt động 3: Quy tắc gõ văn bản trong Word
* Mục tiêu: HS nhận biết quy tắc gõ trong Word
* Nội dung: Các dấu câu và dấu ngắt câu, các dấu đóng ngoặc và đóng nháy.
* Sản phẩm: Biết quy tắc gõ trong Word 
* Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm nghiên cứu phần 3 SGK/105 và cho biết các quy tắc gõ văn bản trong Word?
Theo em giữa các từ dùng phím gì để ngăn cách giữa các từ? Một văn bản gồm nhiều đoạn văn bản. Em dùng phím gì để kết thúc một đoạn văn bản, chuyển sang đoạn văn bản mới?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thảo luận nhóm, quan sát, nghiên cứu trả lời câu hỏi vào vở.
- Báo cáo kết quả 
+ Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
- Nhận xét, đánh giá, kết luận chốt kiến thức:
+ GV nhận xét, kết luận
* Kết luận
- Các dấu chấm câu và dấu ngắt câu: (.) (,) (:) (;) (!) (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu đoạn văn bản đó vẫn còn nội dung.
 - Các dấu mở ngoặc và mở nháy (, [, {, <, ', " phải được đặt sát vào bên trái ký tự đầu tiên của từ tiếp theo.
- Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy ), ], }, >, ', " phải được đặt sát vào bên phải ký tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
- Giữa các từ chỉ dùng 1 kí tự trống (Space Bar) để phân cách.
- Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản.
*Hoạt động 4: Gõ văn bản chữ Việt
* Mục tiêu: Biết gõ văn bản băng tiếng Việt.
* Nội dung: Biết 2 kiểu gõ trên máy tính thông dụng.
* Sản phẩm: Biết sử dụng kiểu gõ để gõ văn bản.
* Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Lấy ví dụ muốn viết từ Việt Nam vào văn bản khi viết xong hai từ Vi làm thế nào để gõ được chữ ệ?
Muốn soạn thảo được văn bản chữ Việt theo em phải có thêm công cụ nào để gõ được chữ Việt vào máy tính bằng bàn phím và xem được chữ Việt trên màn hình và in trên máy in.
Khi gõ văn bản cần chú ý điều gì?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi vào vở
- Báo cáo kết quả 
+ Hs trả lời câu hỏi theo yêu cầu, HS khác nhận xét, bổ sung
- Nhận xét chốt kiến thức
+ GV nhận xét chung, thực hành mẫu cho HS quan sát
* Kết luận
 - Để gõ được chữ Việt vào máy tính bằng bàn phím dùng phần mềm hỗ trợ chữ Việt
- Để xem trên màn hình và in được chữ Việt cần phông chữ Việt cài sẵn trên máy tính.
- Hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay là TELEX và VNI
Lưu ý: Cần chọn tính năng chữ Việt chương trình gõ, chọn đúng phông chữ phù hợp thì mới gõ được Tiếng Việt.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
* Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học. 
* Nội dung: Thực hiện được các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản, lưu văn bản trên phần mềm soạn thảo văn bản Worrd, đóng cửa sổ làm việc.
* Sản phẩm: Soạn thảo văn bản, lưu văn bản trên máy tính.
* Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Trong các phông chữ dưới đây, phông chữ nào dùng mã Unicode?
A. VNI-Times B. VnArial C. VnTime D. Time New Roman
Đáp án: D
Bài 3: Để gõ dấu huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng theo kiểu Telex tương ứng với những phím nào?
A. f, s, j, r, x	B. s, f, r, j, x
C. f, s, r, x, j	D. s, f, x, r, j
Đáp án C
Hiển thị lời giải
Trả lời: Đáp án: D, Đáp án C
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS làm bài tập vào vở
- Báo cáo kết quả 
+ HS chọn đáp án đúng, HS khác nhận xét
- Nhận xét, đánh giá chốt kiến thức
+ GV nhận xét, đưa đáp án đúng
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng 
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm các bài tập về soạn thảo văn bản.
* Nội dung: Soạn thảo nội dung viết về quê hương em, lưu lại với tên “Quê hương” 
* Sản phẩm: Soạn thảo đoạn văn lưu lại với tên “Quê hương” trên máy tính.
* Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh 
Theo em lí do gì để ta chỉ nên dùng một kí tự trống để phân cách giữa hai từ và chỉ nhấn phím Enter một lần để phân cách các đoạn văn bản?
- Thưc hiện nhiệm vụ
+ HS thực hành theo các yêu cầu GV
- Nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ GV nhận xét kết quả của các nhóm, chấm điểm cho các nhóm 
+ Về nhà HS thực hiện các thao tác đã học
Ngày soan:
Ngày giảng:
Tiết 43, 44 
Bài 15. CHỈNH SỬA VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu mục đích và thực hiện được thao tác chọn phần văn bản.
- Biết ưu điểm của việc sao chép hoặc di chuyển và thực hiện sao chép hoặc di chuyển nội dung trong văn bản
- Biết các thao tác biên tập văn bản đơn giản: chèn thêm nội dung vào vị trí thích hợp trong văn bản, xoá, sao chép và di chuyển các phần văn bản.
2. Năng lực
- Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực ứng dụng CNTT
- Năng lực tự học
- Năng lực thực nghiệm
3. Phẩm chất
- HS có ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- GV: Giáo án, phòng máy, 
2. Học sinh
- HS: Sách giáo khoa, vở, xem trước bài mới ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ ( Không)
2. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề, nhiệm vụ học tập, mở đầu
a. Mục tiêu: 
- Sửa, xóa hoặc chèn nội dung vào văn bản
- Chọn phần văn bản hoặc đối tượng trong văn bản
- Sao chép hoặc di chuyển nội dung trong văn bả

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_6_theo_cv5512_chuong_4_soan_thao_van_ban.docx