Giáo án Tin học Lớp 6 - Tiết 1-15 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tin học Lớp 6 - Tiết 1-15 - Năm học 2020-2021

1. Mục tiêu

- Kiến thức:

 Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.

 Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.

- Kỷ năng:

 Nắm bắt, ghi nhớ các thông tin trong cuộc sống.

 Nhận biết một số bộ phận cơ bản của máy tính.

- Phẩm chất:

 Rèn luyện tư duy lôgíc, tính cẩn thận, trung thực, chính xác, yêu thích môn học.

- Năng lực : Giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, hợp tác, sử dụng CNTT

2. Chuẩn bị của GV và HS

a) Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, máy chiếu

b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi chép

3. Phương Pháp giảng dạy

Nêu và giải quyết vấn đề

Vấn đáp, gợi mở

Trực quan

4. Tiến trình bài dạy

a) Ổn định tổ chức lớp học

b) Kiểm tra bài cũ (5’):

? Em hãy trình bày khái niệm thông tin?

 ? Em hãy nêu một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức mà con người tiếp nhận thông tin ấy?

- KĐ: Trong tiết học trước các em đã tìm hiểu thế nào là thông tin và biết được hoạt động thông tin của con người. Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu hoạt động thông tin và tin học.

c) Dạy nội dung bài mới:

 

doc 54 trang tuelam477 3690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 6 - Tiết 1-15 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06.09.2020
Tiết 1 : BÀI 1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC 
1. Mục tiêu
- Kiến thức: 
 Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.
 Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
- Kỷ năng: 
 Nắm bắt, ghi nhớ các thông tin trong cuộc sống. 
 Nhận biết một số bộ phận cơ bản của máy tính.
- Phẩm chất: 
 Rèn luyện tư duy lôgíc, tính cẩn thận, trung thực, chính xác, yêu thích môn học.
- Năng lực : Giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, hợp tác, sử dụng CNTT.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án
b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi chép
3. Phương Pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề.
Vấn đáp, gợi mở .
Trực quan.
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định tổ chức lớp học 
b) Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
c) Dạy nội dung bài mới:
GV: Chúng ta biết rằng tin học có một vai trò đặc biệt quan trọng trong sự phát triển của lịch sử loài người. Sự phát triển của tin học được gắn liền với sự phát triển của các thế hệ máy tính điện tử. Máy tính điện tử là một thiết bị kĩ thuật hiện đại để lưu giữ và xử lí thông tin. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được mối liên hệ giữa thông tin và tin học.
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
17’
18’
GV: Cho HS đọc khổ thơ trong SGK và trả lời các câu hỏi về khổ thơ trong sgk-6
HS: Đọc và trả lời câu hỏi
Hoạt động 1: Thông tin là gì ?
? Hàng ngày em tiếp nhận được thông tin từ những nguồn nào ?
HS: Các bài báo, bản tin, biển chỉ đường ...
? Thông tin là gì ?
HS: Trả lời theo sgk -7
? Thử lấy ví dụ về thông tin mà các em biết?
HS lấy ví dụ
? Như vậy em thấy thông tin có quan trọng không? 
HS: Thông tin có vai trò rất quan trọng.
GV: Thông tin có thể ở nhiều dạng thức khác nhau như sóng ánh sáng, sóng âm, kí hiệu viết trên giấy, viết trên gỗ trên đá 
 Cùng một thông tin có thể biểu diễn những dữ liệu khác nhau.
 Thông tin có thể bị biến đổi, biến dạng, có thể sao chép, di chuyển 
Hoạt động 2: Hoạt động thông tin của con người
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi a, b, c (SGK-7)
GV: Trong cuộc sống chúng ta không chỉ tiếp nhận thông tin mà còn xử lí thông tin tiếp nhận được để thực hiện những hoạt động thích hợp. Bên cạnh đó chúng ta còn lưu trữ và trao đổi thông tin.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ
GV: Hoạt động thông tin diễn ra như một nhu cầu thường xuyên và tất yếu. Có thể nói mỗi hành động, việc làm của con người đều gắn liền với một hoạt động thông tin nói chung và xử lí thông tin cụ thể nói riêng.
? Hãy nêu 1 số VD minh hoạ về hoạt động thông tin của con người?
HS: Lấy ví dụ
? Theo em trong các hoạt động thông tin trên thì hoạt động nào quan trọng nhất? Vì sao?
HS: Xử lí thông tin, vì nó đem lại sự hiểu biết cho con người
GV: Đưa ra các vd sgk-7 để khẳng định vai trò của xử lí thông tin.
HS: Lắng nghe và phân tích
GV: Giới thiệu về mô hình quá trình xử lí thông tin SGK-8
HS: Lắng nghe và ghi nhớ
GV: GV: Giải thích việc tiếp nhận thông tin chính là để tạo thông tin vào cho quá trình xử lí. Việc lưu trữ, truyền thông tin làm cho thông tin được tích luỹ và nhân rộng.
? Thông tin có vai trò gì?
GV: Thông tin là căn cứ cho những quyết định. Khi nắm được những thông tin nào đó có thể cho ta những quyết định. 
? Lấy ví dụ.
GV:Thông tin gắn liền với sự phát triển của nhân loại. Toàn bộ tri thức của nhân loại chính là lượng thông tin được tích lũy và hệ thống hóa. Nó phản ánh được mức độ tiến hóa của nhân loại. Việc học tập chính là quá trình dạy – học của thầy và trò bao gồm yếu tố truyền, tiếp nhận và làm giàu thông tin – tri thức của nhân loại.
 Việc nắm và phân tích thông tin có ảnh hưởng lớn tới nền kinh tế xã hội của mọi quốc gia.
1. Thông tin là gì?
* Thông tin là tất cả những gì con người thu nhận được về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện...) và về chính mình. Thông tin đem lại sự hiểu biết cho con người.
2. Hoạt động thông tin của con người
* Việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và trao đổi thông tin được gọi chung là hoạt động thông tin.
d) Củng cố, luyện tập (8’) :
GV: yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1, 2,3 SGK- 9
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’): 
- Ghi nhớ các kiến thức trong bài.
- Đọc trước phần tiếp theo.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn: 07.09.2020
Tiết 2 : BÀI 1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC 
1. Mục tiêu
- Kiến thức: 
 Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.
 Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
- Kỷ năng: 
 Nắm bắt, ghi nhớ các thông tin trong cuộc sống. 
 Nhận biết một số bộ phận cơ bản của máy tính.
- Phẩm chất: 
 Rèn luyện tư duy lôgíc, tính cẩn thận, trung thực, chính xác, yêu thích môn học.
- Năng lực : Giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, hợp tác, sử dụng CNTT
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, máy chiếu
b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi chép
3. Phương Pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề
Vấn đáp, gợi mở 
Trực quan
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định tổ chức lớp học 
b) Kiểm tra bài cũ (5’):
? Em hãy trình bày khái niệm thông tin?
 ? Em hãy nêu một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức mà con người tiếp nhận thông tin ấy?
- KĐ: Trong tiết học trước các em đã tìm hiểu thế nào là thông tin và biết được hoạt động thông tin của con người. Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu hoạt động thông tin và tin học.
c) Dạy nội dung bài mới:
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
25’
Hoạt động 1: Hoaït ñoäng thoâng tin vaø Tin hoïc
? Con người chúng ta tiếp nhận thông tin qua những giác quan nào? 
HS: - Thị giác
Thính giác
Khứu giác
Vị giác
 Xúc giác
GV: Con người nhờ bộ phận nào để lưu trữ và xử lí thông tin? 
HS Bộ não
GV: Nói hoạt động thông tin của con người chủ yếu là nhờ các giác quan và bộ não. Tuy nhiên khả năng hoạt động thông tin của các giác quan và bộ não có giới hạn vd không thể nhìn thấy những vật vô cùng nhỏ
GV: Làm thế nào ta có thể nhìn thấy những vật rất nhỏ ? Làm thế nào ta có thể thấy các vì sao ở xa mà mắt thường không nhìn thấy được ? Khi đau ốm Bố, mẹ thường dùng dụng cụ gì để đo nhiệt độ cơ thể của em ? 
HS: Trả lời
GV: Cùng với sự phát triển của loài người con người đã không ngừng sáng tạo ra các công cụ nhằm khắc phục và mở rộng khả năng của mình => Máy tính điện tử ra đời chính là công cụ hiện đại hỗ trợ cho các hoạt động của con người. 
? Nhiệm vụ chính của Tin học là gì?
HS: Trả lời
GV: Nhờ sự phát triển của tin học, máy tính không chỉ là công cụ trợ giúp tính toán thuần tuý mà còn hỗ trợ con người trong nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống. Nhưng máy tính ĐT sẽ không làm gì được nếu không có tác động của con người. Con ngươi phải trao cho nó những chỉ dẫn (câu lệnh) – chương trình để điều khiển máy tính
3. Hoạt động thông tin và tin học:
Một trong những nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính điện tử.
d) Củng cố, luyện tập (13’) :
GV: Cho HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài
Trả lời các câu hỏi SGK
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’): 
- Ghi nhớ các kiến thức trong bài
- Trả lời lại các câu hỏi SGK
- Đọc trước bài tiếp theo
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 13.09.2020
Tiết 3. BÀI 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy bit.
- Kỷ năng: Biết cách bật, tắt máy tính.
- Phẩm chất: Rèn luyện tư duy lôgíc, tính cẩn thận, trung thực, chính xác, yêu thích môn học.
- Năng lực : Giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, hợp tác, sử dụng CNTT.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, máy chiếu
b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi chép
3. Phương Pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề
Vấn đáp, gợi mở 
Trực quan
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định tổ chức lớp học 
b) Kiểm tra bài cũ (5’):
HS1: Thông tin là gì? Lấy ví dụ minh họa. Hãy nêu một vài ví dụ về những thông tin mà con người thu nhận được bằng các giác quan khác nhau?
HS2: Nêu ví dụ về hoạt động thông tin của con người; tìm ví dụ về công cụ và phương tiện để con người khắc phục những hạn chế của giác quan?
GV: Yêu cầu hs trả lời câu hỏi phần khởi động SGK-11
c) Dạy nội dung bài mới:
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
13’
20’
Hoạt động 1: Giới thiệu các dạng cơ bản thông tin
? Hãy nêu một vài dạng thông tin mà em đã tiếp nhận hàng ngày?
HS: Đọc sách, báo, xem tivi, nghe đài, tiếp chuyện..
GV: Chốt lại: Thông tin quanh chúng ta rất phong phú và đa dạng. Tuy nhiên chúng ta chỉ quan tâm đến ba dạng cơ bản và cũng chính là ba dạng chính của thông tin: dạng văn bản; hình ảnh; âm thanh.
? Lấy ví dụ về dạng văn bản?
HS: (những gì được ghi lại bằng số, chữ viết , kí hiệu trên sách vở, báo chí )
? lấy ví dụ về dạng hình ảnh?
HS: (những hình vẽ trên sách báo; trong phim tấm hình; bức tranh )
? Lấy ví dụ về dạng âm thanh?
HS: (tiếng đàn; tiếng hát tiếng còi ô tô; tiếng trống trường )
GV: Để thông tin trở nên dễ hiểu, dễ tiếp nhận và dễ truyền đạt thì cần phải biểu diễn thông tin. Vậy biểu diễn thông tin là gì ? Vai trò của biểu diễn thông tin ntn? 
Hoạt động 2: Giới thiệu cách biểu diễn thông tin và vai trò
GV: Giới thiệu các cách biểu diễn thông tin.
Ngoài cách thể hiện bằng văn bản, hình ảnh, âm thanh thì thông tin còn được thể hiện bằng nhiều cách khác nhau như: dùng sỏi để tính, dàng nét mặt thể hiện điều muốn nói..
GV: Vậy biểu diễn thông tin là gì ? 
HS: Trả lời
? Em hãy lấy ví dụ về biểu diễn thông tin ?
HS: Như người khiếm thính dùng nét mặt, cử động của tay để thể hiện điều muốn nói.
GV: (lưu ý): Cùng 1 thông tin có thể có nhiều cách biểu diễn khác nhau. Hãy cho ví dụ ?
HS: Cùng nói về mùa thu: Hoạ sĩ có thể vẽ tranh, nhạc sĩ lại diễn đạt cảm xúc dưới dạng bản nhạc, nhà thơ có thể sáng tác 1 bài thơ...
?Vậy thì biểu diễn thông tin có vai trò gì?
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận rồi chỉ ra.
GV chốt lại:
Biểu diễn thông tin có vai trò hết sức quan trọng nó quyết định đối với mọi hoạt động thông tin nói chung và xử lí thông tin nói riêng do đó con người không ngừng cải tiến, hoàn thiện và tìm kiếm phương tiện, công cụ biểu diễn thông tin.
1. Các dạng thông tin cơ bản:
Có 3 dạng thông tin cơ bản:
- Dạng văn bản
VD: Những bài văn, quyển truyện, tiểu thuyết 
- Dạng hình ảnh
VD: Hình vẽ, tấm ảnh của bạn,..
- Dạng âm thanh
VD: Tiếng gọi cửa, tiếng nhạc, tiếng chim hót 
2. Biểu diễn thông tin:
*Biểu diển thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.
* Vai trò biểu diễn thông tin:
- Biểu diễn thông tin dưới dạng phù hợp cho phép người tiếp nhận hiểu thông tin ẩn chứa trong cách biểu diễn đó; lưu trữ và chuyển giao thông tin.
- Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động thông tin nói chung và quá trình xử lí thông tin nói riêng.
d) Củng cố, luyện tập (5’) :
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học
- HS trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK- 14
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’): 
- Ghi nhớ kiến thức đã học
- Lấy vd cho các phần kiến thức đó
- Đọc trước phần tiếp theo
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:14.09.2020 
Tiết 4. BÀI 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (tt)
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy bit.
- Kỷ năng: Biết cách bật, tắt máy tính.
- Phẩm chất: Rèn luyện tư duy lôgíc, tính cẩn thận, trung thực, chính xác, yêu thích môn học.
- Năng lực : Giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, hợp tác, sử dụng CNTT.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, máy chiếu
b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi chép
3. Phương Pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề
Vấn đáp, gợi mở 
Trực quan
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định tổ chức lớp học 
b) Kiểm tra bài cũ (5’):
Trình bày các dạng thông tin cơ bản? lấy ví dụ cho từng dạng?
c) Dạy nội dung bài mới:
*Đặt vấn đề: Chúng ta biết rằng, thông tin rất phong phú và đa dạng và có một vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển của lịch sử loài người. Để biết được cách biểu diễn thông tin trong máy tính như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
33’
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử 
GV: Thông tin có thể biểu diễn nhiều dạng khác nhau. Do vy việc lựa chọn dạng biểu diễn thông tin tùy theo mục đích và đối tượng dùng tin có vai trò rất quan trọng.
GV: Nêu một vài ví dụ:
 Người khiếm thính thì không thể dùng âm thanh, người khiếm thị không thể dùng hình ảnh...
GV: Vì vậy để máy tính có thể trợ giúp con người trong hoạt động thông tin, thông tin cần được biểu diễn dưới dạng phù hợp đó là các dãy bít – dãy nhị phân: chỉ bao gồm 2 kí hiệu là 0 và 1. Giải thích bằng VD
 Số 15 được biểu diễn trong máy tính dưới dạng dãy bit là 00001111
 Chữ A được biểu diễn trong máy tính dưới dạng dãy bit là 01000001
 Từ HOA được biểu diễn trong máy tính dưới dạng dãy bit là: 
01001000 01001111 01000001
 H	O A
GV: Trong tin học, dữ liệu là dạng biểu diễn của thông tin và được lưu giữ trong bộ nhớ của máy tính. Nên dữ liệu chính là thông tin được lưu giữ trong MT.
HS: Chú ý lắng nghe
? Máy tính là công cụ trợ giúp con người trong hoạt động thông tin . Như vậy quá trình thực hiện giao tiếp giữa người và máy được thực hiện như thế nào?
HS: Suy nghĩ phát biểu
3. Biểu diễn thông tin trong máy tính:
- Đối với máy tính thông dụng hiện nay, thông tin được biểu diễn dưới dạng dãy bít ( còn gọi là dãy nhị phân) chỉ bao gồm hai kí hiệu 0 và 1 tương ứng cho hai trạng thái đóng mở của mạch điện.
- Trong tin học, thông tin lưu giữ trong máy tính còn được gọi là dữ liệu.
- Trong hoạt động thông tin, máy tính có các phận đảm nhận hai quá trình sau:
+ Biến đổi thông tin đưa vào trong máy tính thành dãy bit
+ Biến đổi thông tin lưu trữ dưới dạng dãy bit thành một trong các dạng quen thuộc với con người.
d) Củng cố, luyện tập (5’) :
1/ Theo em tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bít ?
2/ Nêu một vài ví dụ minh họa việc có thể biểu diễn thông tin bằng nhiều cách đa dạng khác nhau ?
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’): 
- Học và ghi nhớ các kiến thức trọng tâm của bài. 
- Trả lời câu hỏi và bài tập trong Sgk.
- Đọc và tìm hiểu trước bài 3.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:19.09.2020 
Tiết 5. BÀI 3. EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH 
1. Mục tiêu
- Kiến thức : Biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng đa dạng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.
- Kỷ năng: Biết một số thao tác đơn giản của chuột và bàn phím.
- Phẩm chất: Rèn luyện tư duy lôgíc, tính cẩn thận, trung thực, chính xác, yêu thích môn học.
- Năng lực : Giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, hợp tác, sử dụng CNTT.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, máy chiếu
b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi chép
3. Phương Pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề
Vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm
Trực quan
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định tổ chức lớp học 
b) Kiểm tra bài cũ (5’):
HS1: Nêu các dạng thông tin cơ bản ? Ngoài các dạng thông tin cơ bản đã học em thử xem còn có dạng thông tin nào khác không ?
HS2: Biểu diễn thông tin là gì? Tại sao thông tin trong máy tính điện tử được biểu diễn thành dãy bít ?
c) Dạy nội dung bài mới:
KĐ(5’): SKG-16
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
20’
20’
Hoạt động 1: Giới thiệu một số khả năng của máy tính 
GV: Cho học sinh hoạt động theo nhóm: Nêu một số khả năng của máy tính có thể làm được mà em đã biết và đã làm?
HS: Hoạt động theo nhóm.
* Khả năng tính toán nhanh:
? Lấy ví dụ cho khả năng này? 
HS: ( tính toán công trừ nhân chia trên máy tính nhanh hơn con người rất nhiều. Ngày nay có thể thực hiện được hàng tỉ phép tính trong một giây.)
* Khả năng tính toán với độ chính xác cao:
?Lấy ví dụ cho khả năng này?
HS: ( tính số Pi với 40 nghìn tỉ chữ số sau dấu chấm ; tính toán các phép tính rất chính xác )
* Khả năng lưu trữ lớn:
 Máy tính có khả năng lưu trữ rất lớn: có thể lưu trữ được hàng trăm nghìn cuốn sách; hàng trăm nghìn bài hát; phim ảnh .
* Khả năng làm việc không mệt mỏi:
 Máy tính có thể làm việc liên tục trong suốt một thời gian dài.
?Hãy lấy thêm ví dụ minh họa.
GV: Với những khả năng to lớn này chúng ta có thể sử dụng máy tính làm các công việc gì? Ta sang phần 2.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm những việc trên máy tính 
GV: Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu về ứng dụng của máy tính trong đời sống hàng ngày.
N1: øng dông của máy tính trong gia đình và các lĩnh vực khác (nghiên cứu, thiết kế...)
N2: øng dông trong cơ quan, cửa hàng, bệnh viện, nhà máy
HS: Làm việc theo nhóm và đại diện nhóm phát biểu, trình bày kết quả. 
Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
GV: Tổng hợp các ý kiến và đưa ra kết luận về những ứng dụng của máy tính.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi vở.
GV: Trình bày các việc máy tính có thể làm và yêu cầu học sinh nêu ví dụ để thấy được sự đa dạng, phong phú của các công dụng của máy tính.
1. Một số khả năng của máy tính:
-Khả năng tính toán nhanh.
-Tính toán với độ chính xác cao
- Khả năng lưu trữ lớn
- Khả năng “làm việc” không mệt mỏi.
2. Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì ?
* Thực hiện các tính toán:
* Tự động hóa các công việc văn phòng:
* Hỗ trợ công tác quản lý:
d) Củng cố, luyện tập (3’) :
Hệ thống lại toàn bộ kiến thức 
1. Em có thể làm được gì nhờ máy tính ? 
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’): 
- Trả lời câu hỏi 1,2, (SGK-19)
Ngày soạn:20.09.2020 
Tiết 6. BÀI 3. EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH 
1. Mục tiêu
- Kiến thức : Biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng đa dạng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.
- Kỷ năng: Biết một số thao tác đơn giản của chuột và bàn phím.
- Phẩm chất: Rèn luyện tư duy lôgíc, tính cẩn thận, trung thực, chính xác, yêu thích môn học.
- Năng lực : Giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lý, hợp tác, sử dụng CNTT.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, máy chiếu
b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi chép
3. Phương Pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề
Vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm
Trực quan
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định tổ chức lớp học 
b) Kiểm tra bài cũ (5’):
c) Dạy nội dung bài mới:
KĐ(5’): SKG-16
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
20’
15’
Hoạt động 1: Giới thiệu một số khả năng của máy tính 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm những việc trên máy tính 
HS: Nêu ví dụ:
Dùng máy tính để soạn thảo, trình bày, in ấn, thuyết trình trong hội nghị...
Quản lí sơ yếu lí lịch, quản lí điểm, kết quả học tập...
Dùng máy tính để học ngoại ngữ, nghe nhạc, chơi trò chơi, xem phim...
Tự động điều khiển các dây chuyền sản xuất, vệ tinh, các tµu vũ trụ...
Máy tính lắp trong Robot làm việc thay con người làm các việc nặng nhọc, độc hại...
?H·y kÓ tªn các công việc có thể thực hiện nhờ mạng Internet. Ví dụ?
HS: Chat, gửi thư, mua bán trực tuyến...
GV: Ở nội dung trên em thấy máy tính là công cụ tuyệt vời. Tuy nhiên, cần phải thấy rằng tất cả sức mạnh của máy tính đều phụ thuộc vào con người – Nó là sản phẩm trí tuệ của con người và chưa thể thay thế con người.
? Vậy có những việc nào máy tính chưa thể làm được?Chóng ta sang phÇn 3.
Hoạt động 3: Giới thiệu những điều máy tính không thể làm 
GV: Những khả năng của máy tính là to lớn nhưng tất cả sức mạnh đó của máy tính nếu không có con người điều khiển thì sao? Vậy máy tính có những yếu điểm gì? 
HS: (chưa tự phân biệt được mùi vị; cảm giác; chưa thể tự mình thực hiện nếu không có con người viết chương trình lập sẵn cho)
GV: Chốt lại
1. Một số khả năng của máy tính:
-Khả năng tính toán nhanh.
-Tính toán với độ chính xác cao
- Khả năng lưu trữ lớn
- Khả năng “làm việc” không mệt mỏi.
2. Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì ?
* Thực hiện các tính toán:
* Tự động hóa các công việc văn phòng:
* Hỗ trợ công tác quản lý:
* Công cụ học tập và giải trí :
* Điều khiển tự động Robot.
* Liên lạc, tra cứu và mua bán trc tuyến:
3. Máy tính và điều chưa thể
- Tất cả sức mạnh của máy tính đều phụ thuộc vào con người v do những hiểu biết của con người quyết định.
- Hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay là không có năng lực tư duy như con người.
d) Củng cố, luyện tập (3’) :
Hệ thống lại toàn bộ kiến thức 
1. Hạn chế của máy tính là gì?
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’): 
- Trả lời câu hỏi 3,4 (SGK-19)
- Tìm hiểu mở rộng (SGK-20)
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6. BÀI 4. MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
Ngày soạn: 1/9/2017
Ngày dạy: ...../ ../ ..tại lớp: .sỹ số HS: ..vắng .
Ngày dạy: ...../ ../ ..tại lớp: .sỹ số HS: ..vắng .
Ngày dạy: ...../ ../ ..tại lớp: .sỹ số HS: ..vắng .
Ngày dạy: ...../ ../ ..tại lớp: .sỹ số HS: ..vắng .
1. Mục tiêu
a) Về kiến thức:
- Học sinh nắm được quá trình xử lí thông tin qua ba bước.
- Nắm được cấu trúc của máy tính gồm: Bộ xử lí trung tâm, bộ nhớ, các thiết bị vào, ra
- Nắm được khái niệm phần cứng và cấu tạo cụ thể của từng phần.
b) Về kỹ năng: Phân biệt được một số bộ phận của máy tính
c) Về thái độ: Thấy được tầm quan trọng của máy tính trong đời sống con người nói chung và bản thân mỗi học sinh nói riêng.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, máy chiếu
b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi chép
3. Phương Pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề
Vấn đáp, gợi mở 
Trực quan
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định tổ chức lớp học 
b) Kiểm tra bài cũ (5’ ):
HS1: Trình bày các khả năng của máy tính và những công việc mà máy tính có thể làm được?
HS2: Hạn chế lớn nhất của my tính hiện nay là gì? Hãy viết mô hình quá trình xử lý thông tin của con người? 
c) Dạy nội dung bài mới:
KĐ (5’): HS đưa ra vd về quá trình 3 bước.
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
10’
25’
Hoạt động 1: Giới thiệu cấu trúc chung của máy tính điện tử
GV giôùi thieäu veà lòch söû phaùt trieån cuûa maùy tính 
GV: Cho học sinh quan sát một số loại máy tính trên máy chiếu.
? §Ó ®¶m b¶o m« h×nh qu¸ tr×nh ba bíc xö lÝ th«ng tin m¸y tÝnh cÇn cã c¸c bé phËn nµo?
HS: Máy tính gồm: chuột, bàn phím, màn hình, CPU.
GV: Tất cả các máy tính đều được xây dựng trên cơ sở một cấu trúc chung cơ bản: bộ xử lí trung tâm, thiết bị vào ra, và để lưu dữ liệu thì máy tính có bộ nhớ 
GV giới thiệu về các chương trình
Hoạt động 2: Giới thiệu các bộ phận cụ thể
GV: Giới thiệu về: Bộ xử lí trung tâm (CPU), chức năng của CPU. Cho Hs quan sát thông qua thiết bị cụ thể.
GV: Giới thiệu về: Bộ nhớ, phân loại bộ nhớ. Cho Hs quan sát thông qua thiết bị cụ thể.
GV: Giới thiệu bộ nhớ trong
GV: Giới thiệu bộ nhớ ngoài và một số thiết bị của bộ nhớ ngoài.
GV: Giới thiệu đơn vị đo dung lượng nhớ.
HS: Quan sát bảng giá trị trong sgk-23
GV: Trong ba khối chức năng của máy tính, bộ phận nào quan trọng nhất ?
HS: Bộ điều khiển trung tâm hoạt động dưới sự điều khiển của chương trình.
1. Cấu trúc chung của máy tính điện tử
* Theo John Von Neumann cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm:
-Bộ xử lí trung tâm
-Thiết bị vào, thiết bị ra.
-Bộ nhớ
- Các khối chức năng này hoạt động dưới sự hướng dẫn của các chương trình.
* - Chương trình là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện.
a. Bộ xử lí trung tâm (CPU)
- CPU có thể được coi là bộ não của máy tính 
- CPU thực hiện các chức năng tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình.
b. Bộ nhớ
- Bộ nhớ là nơi lưu trữ dữ liệu và chương trình.
- Có hai loại bộ nhớ: bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài
* Bộ nhớ trong: dùng để lưu chương trình và dữ liệu trong quá trình máy đang làm việc.
Phần chính của bộ nhớ trong là RAM. 
* Bộ nhớ ngoài: được dùng để lưu trữ lâu dài chương trình và dữ liệu
VD: Ổ đĩa cứng, USB, CD, 
* Đơn vị chính dùng để đo dung lượng nhớ là byte
c.Thiết bị vào/ra: 
Giúp máy tính trao đổi thông tin với bên ngoài, đảm bảo việc giao tiếp với người sử dụng
d) Củng cố, luyện tập (3’) :
Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 SGk-25
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’): 
- Đọc trước phần tiếp theo
- Trả lời câu hỏi Sgk
- Tìm hiểu trước phần mở rộng
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7 . BÀI 4. MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (tt)
Ngày soạn: 8/9/2017
Ngày dạy: ...../ ../ ..tại lớp: .sỹ số HS: ..vắng .
Ngày dạy: ...../ ../ ..tại lớp: .sỹ số HS: ..vắng .
Ngày dạy: ...../ ../ ..tại lớp: .sỹ số HS: ..vắng .
Ngày dạy: ...../ ../ ..tại lớp: .sỹ số HS: ..vắng .
1. Mục tiêu
a) Về kiến thức:
- Học sinh nắm được quá trình xử lí thông tin qua ba bước.
- Nắm được khái niệm phần mềm và cấu tạo cụ thể của từng phần.
b) Về kỹ năng: Phân loại được phần mềm 
c) Về thái độ: Thấy được tầm quan trọng của máy tính trong đời sống con người nói chung và bản thân mỗi học sinh nói riêng.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, phòng tin học
b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi chép
3. Phương Pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề
Vấn đáp, gợi mở 
Trực quan
4. Tiến trình bài dạy
a) Ổn định tổ chức lớp học 
b) Kiểm tra bài cũ (5’):
Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những bộ phận nào ? cho biết tác dụng của từng bộ phận đó ? 
c) Dạy nội dung bài mới:
§Æt vÊn ®Ò: Trong bài học trước các em vừa tìm hiểu cấu trúc chung của máy tính điện tử. Các em biết rằng máy tính là một công cụ xử lý và lưu trữ thông tin. Vậy máy tính cần phải có những phần mềm nào mới có thể hoạt động được, bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
15’
20’
* Tại sao máy tính là công cụ xử lý thông tin hữu hiệu? Chúng ta t×m hiÓu phần 2.
Hoạt động 1. Tìm hiểu mô hình hoạt động ba bước của máy tính
GV Đưa ra mô hình hoạt động ba bước của máy tính và giới thiệu về mối liên hệ giữa các giai đoạn liên quan đến quá trình xử lí thông tin với các bộ phận chức năng của máy tính điện tử.
? Để máy tính có thể hoạt động được cần có cái gì điều khiển nó?
HS: Các chương trình máy tính
GV: Quá trình xử lí thông tin trong máy tính được tiến hành một cách tự động theo sự chỉ dẫn của các chương trình hay còn gọi là phần mềm? Vậy phần mềm là gì? Chúng ta sang phần 4.
Hoạt động 2: Giới thiệu phần mềm máy tính 
? Kể tên một số phần mềm mà em biết?
HS: Mario, word 
? Phần mềm là gì ?
? Khi không có chương trình thì máy tính có hoạt động không ?
HS:Khi không có chương trình thì máy tính sẽ không hoạt động được vì không có chương trình điều khiển
GV: Nhận xét, nhấn mạnh tầm quan trọng phần mềm.
GV: Cho học sinh quan sát một số phần mềm trên máy chiếu.
? Theo em có thể chia phần mềm thành mấy loại?
HS: Trả lời
? Không có phần mềm hệ thống máy tính có hoạt động được không?
? Máy tính chỉ cài phần mềm hệ thống mà không cài phần mềm ứng dụng thì máy có hoạt động được không?
GV: Giải thích
GV: Các em thấy rằng với sự phong phú của phần mềm, máy tính hỗ trợ con người trong nhiều mục đích khác nhau và trong nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống, nó hơn hẳn các công cụ và phương tiện chuyên dụng khác như ti vi, máy giặt,.... Sức mạnh của máy tính chính là ở các phần mềm, con người càng phát triển thêm nhiều phần mềm mới, máy tính càng được tăng cường sức mạnh và được sử dụng rộng rãi hơn.
Hiện nay các em đang là học sinh thì máy tính sẽ là công cụ học tập, làm việc, giải trí và là người bạn gắn bó suốt cuộc đời các em. Chính vì vậy các em cần biết quý trọng, giữ gìn máy tính và yêu thích làm việc với máy tính, rèn luyện tác phong làm việc khoa học chính xác.
2. Máy tính là một công cụ xử lí thông tin
Quá trình xử lí thông tin trong máy tính được tiến hành một cách tự động theo sự chỉ dẫn của các chương trình.
3. Phần mềm và phân loại phần mềm
* Phần mềm là gì ?
Để phân biệt v

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_6_tiet_1_15_nam_hoc_2020_2021.doc