Giáo án Tin học Lớp 6 - Tiết 1-66 - Năm học 2020-2021 - Tôn Thất Vĩnh

Giáo án Tin học Lớp 6 - Tiết 1-66 - Năm học 2020-2021 - Tôn Thất Vĩnh

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS bước đầu làm quen với khái niệm thông tin.

- Giúp HS hiểu về các hoạt động thông tin trong đời sống hàng ngày của con người.

2. Kỹ năng: - Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh yêu thích môn học.

3. Thái độ: - ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.

4. Kiến thức trọng tâm : thông tin và biểu diễn thông tin

5. Định hướng phát triển năng lực :

- Năng lực chung: tự học, tư duy, giao tiếp, học nhóm, sử dụng ngôn ngữ của môn học

- Năng lực chuyên biệt: HS nhận biết được các dạng thông tin cơ bản, biểu diễn của thông tin

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: - Máy vi tính, máy chiếu, giáo án, SGK.

 2. Học sinh: - Kiến thức, SGK, vở ghi.

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Thuyết trình, minh hoạ, vấn đáp, gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 6’

Câu 1. Thông tin là gì ?Cho ví dụ.

Câu 2. Hoạt động thông tin, tin học diễn ra như thế nào ?

Trả lời

Câu 1. Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện ) và về chính con người. (4đ)

+ Tin tức thời sự trong nước và thế giới thông qua báo chí, phát thanh truyền hình. (2đ)

+ Hướng dẫn trên các biển báo chỉ đường. (2đ)

+ Tín hiệu đèn xanh đèn đỏ của đèn giao thông.(2đ)

Câu 2.

- Hoạt động thông tin của con người được tiến hành nhờ các giác quan và bộ não. (3đ)

- Khả năng của con người đều có hạn vì vậy con người đã sáng tạo ra các công cụ và phương tiện để phục vụ nhu cầu hàng ngày: kính thiên văn, kính hiển vi,. (3đ)

- Một trong các nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động nhờ sự giúp đỡ của máy tính điện tử. (4đ)

 

doc 213 trang tuelam477 4140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 6 - Tiết 1-66 - Năm học 2020-2021 - Tôn Thất Vĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	 Ngày soạn: 26/08/2019
Tiết 1	 Ngày dạy: 28/08/2019
CHƯƠNG I: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ.
BÀI 1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Biết khái niệm ban đầu về thông tin và tin học, dữ liệu và nhiệm vụ chính của tin học
- Biết quá trình hoạt động thông tin của con người, hoạt động thong tin và tin học
2. Kĩ năng: 
- Hiểu rõ về thông tin tin học
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác
3. Thái độ: 
- Có thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học
4. Kiến thức trọng tâm:
- Khái niệm thông tin, hoạt động thông tin của con người, hoạt động thông tin và tin học
5. Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực chung: tự học, tư duy, giao tiếp, học nhóm, sử dụng ngôn ngữ của môn học
- Năng lực chuyên biệt: HS nhận biết được thông tin là gì?, vai trò của thông tin đối với con người như thế nào và được tiến hành ra sao
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Máy vi tính, máy chiếu, giáo án, SGK
 2. Học sinh: - Kiến thức, SGK.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
Nội dung
Nhận biết
MĐ 1
Thông hiểu
MĐ 2
Vận dụng
MĐ 3
Vận dụng cao
MĐ 4
Thông tin và tin học
Nhận biết thông tin
Các dạng thông tin khác nhau.
Lấy được các ví dụ mô hình quá trình xử lí thông tin.
Lấy VD về con người tiếp nhận thông tin nhờ những đâu 
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, minh hoạ, vấn đáp, gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: 2’
1.Mục tiêu:Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về thông tin và tin học.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề. 
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Hiểu về thông tin và tin học.
Hoạt động của GV- HS
Năng lực hình thành
GV Trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta có rất nhiều mối quan hệ: quan hệ giữa người với người, giữa người với vật. Để hiểu biết nhau ta phải trao đổi với nhau bằng ngôn ngữ, chữ viết ® đó là thông tin.
Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Năng lực hình thành
Hoạt động 2: Thông tin là gì? 13’
1. Mục tiêu: Thông tin là gì
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề. 
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Hiểu về thông tin là gì, và biết được nhiều dạng thông tin khác nhau 
GV: Theo em, thông tin có quan trọng với cuộc sống của con người không ?
HS: Trả lời.
GV: Chốt ghi bảng
GV: Trong hoạt động thông tin, quá trình nào là quan trọng nhất ? Vì sao?
HS: Trả lời.
GV: Chốt ghi bảng
nay trời sẽ mưa -> chúng ta đi học phải mang theo mũ, ô, áo mưa.
GV: Em hãy mô tả quá trình nấu cơm
HS: Trả lời
GV: Rút ra kết luận.
GV : Ghi bảng
1. Thông tin là gì ?
- Hàng ngày chúng ta tiếp nhận được rất nhiều nguồn thông tin:
+ Tin tức thời sự trong nước và thế giới thông qua báo chí, phát thanh truyền hình.
+ Hướng dẫn trên các biển báo chỉ đường.
+ Tín hiệu đèn xanh đèn đỏ của đèn giao thông 
-> Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện ) và về chính con người.
Năng lực tự học, tư duy
Giải quyết vấn đề, tư duy, trao đổi nhóm.
Hoạt động 3: Hoạt động thông tin của con người? 15’
1. Mục tiêu: Tìm hiểu về hoạt động thông tin của con người
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề. 
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Biết về hoạt động thông tin của con người, mô hình quá trình xử lí thông tin.
GV: Lấy VD về phép toán.
HS: Thực hiện phép toán.
Đâu là thông tin ban đầu, quá trình xử lí, kết quả
VD: Thực hiện phép tính: 3 x 5 = 15
 + Thông tin vào: 3 x 5 
 + Thông tin ra: 15
2. Hoạt động thông tin của con người
- Thông tin có vai trò rất quan trọng với cuộc sống của con người.
- Chúng ta tiếp nhận, lưu trữ, trao đổi và xử lý thông tin.
-> Hoạt động thông tin là quá trình xử lý, lưu trữ và truyền (trao đổi) thông tin.
- Hoạt động t/tin diễn ra như 1 nhu cầu thường xuyên và tất yếu của con người.
- Trong hoạt động thông tin, xử lí thông tin đóng vai trò quan trọng nhất, nó đem lại sự hiểu biết cho con người để đưa ra những quyết định cần thiết.
- Mô hình quá trình xử lý thông tin:
Thông tin vào
Thông tin ra
Xử lí
+ Thông tin vào: thông tin trước xử lí.
+ Thông tin ra: thông tin nhận được sau xử lí.
Năng lực tự học, tư duy
Tư duy, giải quyết vấn đề, trao đổi nhóm
Hoạt động 4: Hoạt động thông tin và tin học? 10’
1. Mục tiêu: Tìm hiểu về hoạt động thông tin của con người
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề. 
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Biết về hoạt động thông tin của con người, mô hình quá trình xử lí thông tin.
GV: Con người tiếp nhận thông tin nhờ những đâu ? Em hãy nêu các ví dụ.
HS: Nhờ tai, mắt: xem TV, đọc báo, nghe đài 
GV: Em có thể nhìn được những vật rất nhỏ như vi trùng, các vì sao trên bầu trời không ?
HS: Trả lời
GV: Chốt ghi bảng
3. Hoạt động thông tin và tin học.
- Hoạt động thông tin của con người được tiến hành nhờ các giác quan và bộ não.
- Khả năng của con người đều có hạn vì vậy con người sáng tạo ra các công cụ và phương tiện để phục vụ nhu cầu hàng ngày: kính thiên văn, kính hiển vi,...
- Một trong các nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động.
Năng lực tự học, tư duy
Tư duy, giải quyết vấn đề, trao đổi nhóm
V. Củng cố: 3’
Thông tin là gì? Cho ví dụ về thông tin.
Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện ) và về chính con người.
VD: Tiếng gà gáy, tiếng kẻng ăn cơm...
VI. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Học kỹ các vấn đề vừa học trong bài này.
- Đọc trước bài 2 “Thông tin và biểu diễn thông tin”
Tuần: 1	 Ngày soạn: 29/08/2019
Tiết: 2	 Ngày dạy: 01/09/2019
Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS bước đầu làm quen với khái niệm thông tin.
- Giúp HS hiểu về các hoạt động thông tin trong đời sống hàng ngày của con người.
2. Kỹ năng: - Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh yêu thích môn học.
3. Thái độ: - ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
4. Kiến thức trọng tâm : thông tin và biểu diễn thông tin
5. Định hướng phát triển năng lực : 
- Năng lực chung: tự học, tư duy, giao tiếp, học nhóm, sử dụng ngôn ngữ của môn học
- Năng lực chuyên biệt: HS nhận biết được các dạng thông tin cơ bản, biểu diễn của thông tin 
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Máy vi tính, máy chiếu, giáo án, SGK.
 2. Học sinh: - Kiến thức, SGK, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, minh hoạ, vấn đáp, gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 6’
Câu 1. Thông tin là gì ?Cho ví dụ.
Câu 2. Hoạt động thông tin, tin học diễn ra như thế nào ?
Trả lời
Câu 1. Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện ) và về chính con người. (4đ)
+ Tin tức thời sự trong nước và thế giới thông qua báo chí, phát thanh truyền hình. (2đ)
+ Hướng dẫn trên các biển báo chỉ đường. (2đ)
+ Tín hiệu đèn xanh đèn đỏ của đèn giao thông.(2đ)
Câu 2.
- Hoạt động thông tin của con người được tiến hành nhờ các giác quan và bộ não. (3đ)
- Khả năng của con người đều có hạn vì vậy con người đã sáng tạo ra các công cụ và phương tiện để phục vụ nhu cầu hàng ngày: kính thiên văn, kính hiển vi,... (3đ)
- Một trong các nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động nhờ sự giúp đỡ của máy tính điện tử. (4đ)
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
Nội dung
Nhận biết
MĐ 1
Thông hiểu
MĐ 2
Vận dụng
MĐ 3
Vận dụng cao
MĐ 4
Thông tin và biểu diễn thông tin.
Nhận biết các dạng thông tin
Các dạng thông tin khác nhau.
Lấy được các ví dụ về các dạng thồng tin trong cuộc sống.
Lấy VD về biểu diễn thông tin bằng nhiều cách khác nhau
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: 2’
1.Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về thông tin và biểu diễn thông tin.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề. 
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Hiểu về các dạng thông tin cơ bản, biểu diễn thông tin.
Hoạt động của GV- HS
Năng lực hình thành
Với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, ngày nay con người được tiếp xúc với rất nhiều dạng thông tin, mỗi dạng thông tin đều được biểu diễn dưới nhiều hình thức khác nhau -> chúng ta vào bài học hôm nay.
Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Năng lực hình thành
Hoạt động 2: Các dạng thông tin cơ bản. 20’
1.Mục tiêu: Các dạng thông tin cơ bản.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề. 
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Hiểu về các dạng thông tin cơ bản.
1. Các dạng thông tin cơ bản.
GV: Chúng ta tiếp nhận thông tin nhờ những bộ phận nào trên cơ thể ?
- HS: nhờ thính giác (tai), thị giác (mắt)...
GV: Hàng ngày chúng ta đọc sách báo, xem TV, nghe đài đó có phải là tiếp nhận thông tin không?
HS: Trả lời.
GV: ? Thông tin gồm có mấy dạng cơ bản.
HS: Trả lời.
GV: Chốt ghi bảng
GV: Em hãy thử tìm xem có dạng thông nào khác không ?
HS: Trả lời.
GV: Rút ra kết luận.
- Thông tin quanh ta rất đa dạng và phong phú và được chia thành nhiều loại.
- Thông tin trong tin học gồm có 3 dạng chính.
a, Dạng văn bản: Là những gì được ghi lại bằng các con số, chữ viết... trong sách vở, báo chí.
b, Dạng hình ảnh: Là các hình vẽ, tranh ảnh trong sách báo, phim ảnh...
c, Dạng âm thanh: Là các tiếng động trong đời sống hàng ngày.
* Ngoài ra, thông tin còn ở những dạng khác: Thông tin khoa học (thuộc các lĩnh vực về khoa học), thông tin thẩm mĩ (thuộc lĩnh vực nghệ thuật), thông tin đại chúng về kinh tế, văn hoá, xã hội...
Tư duy, giải quyết vấn đề
Tư duy, giải quyết vấn đề
Hoạt động 3: Biểu diễn thông tin 12’
1.Mục tiêu: Các dạng thông tin cơ bản.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề. 
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Hiểu về các dạng thông tin cơ bản.
2. Biểu diễn thông tin.
GV: Ngoài 3 dạng âm thanh, văn bản, hình ảnh, thông tin còn có thể được biểu diễn dưới dạng khác không ? Cho ví dụ.
HS: Trả lời.
GV: Chốt ghi bảng
a. Biểu diễn thông tin:
- Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.
- Thông tin có thể được biểu diễn dưới nhiều hình thức khác nhau.
-VD: Những người bị khiếm thính dùng các cử chỉ, nét mặt, cử động của bàn tay để thể hiện những gì muốn nói.
Tư duy, giải quyết vấn đề
V. Củng cố: 3’
 Nêu một vài ví dụ minh hoạ việc có thể biểu diễn thông tin bằng nhiều cách đa dạng khác nhau?
VD: Người xưa không biết chữ dùng những hòn sỏi để đếm con thú mà mình săn bắn được.
VI. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Học kỹ các vấn đề vừa học trong bài này.
- Đọc trước các phần còn lại chuẩn bị cho bài tiếp theo
Tuần 2	 Ngày soạn: 04/9/2019
Tiết 3	 Ngày dạy: 05/9/2019
Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ HS nắm được quá trình biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử, vai trò của biểu diễn thông tin.
+ HS biết được đơn vị biểu diễn thông tin trong mát tính.
2. Kỹ năng: + Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh yêu thích môn học.
3. Thái độ: - ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
4. Kiến thức trọng tâm : thông tin và biểu diễn thông tin
5. Định hướng phát triển năng lực : 
- Năng lực chung: tự học, tư duy, giao tiếp, học nhóm, sử dụng ngôn ngữ của môn học
- Năng lực chuyên biệt: HS nhận biết được các dạng thông tin cơ bản, biểu diễn của thông tin
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 - Máy vi tính, máy chiếu, giáo án, SGK
2. Học sinh: 
 - Kiến thức, SGK, vở ghi. 
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, minh hoạ, vấn đáp, gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Câu hỏi:
Có mấy dạng thông tin ?Kể tên? Cho VD về tùng dạng thông tin.
Trả lời: Có 3 dạng thông tin. (1đ)
Dạng văn bản: Là những gì được ghi lại bằng các con số, chữ viết... trong sách vở, báo chí. (3đ)
Dạng hình ảnh: VD: Là các hình vẽ, tranh ảnh trong sách báo, phim ảnh... (3đ)
Dạng âm thanh: VD: Là các tiếng động trong đời sống hàng ngày. (3đ)
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
Nội dung
Nhận biết
MĐ 1
Thông hiểu
MĐ 2
Vận dụng
MĐ 3
Vận dụng cao
MĐ 4
Thông tin và biểu diễn thông tin.
Nhận biết vai trò biểu diễn thông.
Biểu diễn thông tin dưới dạng phù hợp
Biểu diễn thông tin trong máy tính
Đơn vị của biểu diễn thồn tin
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: 2’
1.Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về Vai trò của biểu diễn thông tin, và biểu diễn thông tin trong máy tính
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề. 
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Vai trò của biểu diễn thông tin, và biểu diễn thông tin trong máy tính
Hoạt động của GV- HS
Năng lực hình thành
GV: Yêu cầu HS
Em lấy ví dụ biểu diễn thông tin trong hoạt động thông của con người.
HS: lấy ví dụ 
GV: Vậy bài học hôm nay chúng ta đi tìm hiểu về hoạt động thông tin trong máy tính.
Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Năng lực hình thành
Hoạt động 2: Biểu diễn thông tin. (14’)
1.Mục tiêu: Vai trò của biểu diễn thông tin
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề. 
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Biết vai trò của biểu diễn thông tin quan trọng như thế nào
GV
VD: Bạn Hằng mô tả lại cho bạn Nga đường đến nhà Hằng vì Nga chưa biết nhà Hằng -> Nga có thể dễ dàng tìm được đến nhà Hằng.
 GV: Thông tin được biểu diễn dưới những dạng nào ?
HS: Trả lời.
GV: Chốt ghi bảng
GV: Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động thông tin của con người không ? Vì sao
HS: Trả lời
GV: Chốt ghi bảng
2. Biểu diễn thông tin.(tiếp)
b. Vai trò của biểu diễn thông tin
- Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng đối với việc truyền và tiếp nhận thông tin.
- Biểu diễn thông tin dưới dạng phù hợp cho phép lưu giữ và chuyển giao thông tin.
+ VD: Các hiện vật trong bảo tàng Hồ Chí Minh giúp em hiểu được phần nào về cuộc đời và sự nghiệp của Bác Hồ.
- Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động thông tin nói chung và quá trình xử lí thông tin nói riêng.
Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, trao đổi nhóm
Hoạt động 3: Biểu diễn thông tin trong máy tính.(20’)
1.Mục tiêu: Biểu diễn thông tin trong máy tính
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề. 
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Hiểu về thông tin trong máy tính được biểu diễn như thế nào
3. Biểu diễn thông tin trong máy tính.
- GV: Việc biểu diễn thông tin có tuỳ thuộc vào đối tượng sử dụng thông tin đó không ?
HS: Trả lời.
GV: Chốt ghi bảng
Gv: yc HS lấy ví dụ
HS: lấy ví dụ
- VD: Đối với những người khiếm thị ta không thể dùng hình ảnh, chữ viết bình thường để cho họ biết các thông tin -> Chữ nổi.
 GV: Đơn vị đo cân nặng là kg, tấn...
Đơn vị đo chiều cao là m, cm...
Đơn vị đo chiều dài là m, km...
- Đóng: 1; Mở: 0
Các thông tin được lưu giữ trong máy tính được gọi là gì ?
HS: Trả lời.
GV: Chốt ghi bảng
 Máy tính đóng vai trò là công cụ trợ giúp con người trong hoạt động thông tin. Để đảm bảo hoạt động, máy tính cần phải có những yếu tố nào ?
HS: trả lời
Gv: chốt lại
- Thông tin được biểu diễn bằng nhiều cách khác nhau nên việc lựa chọn dạng biểu diễn thông tin tuỳ thuộc theo mục đích và đối tượng sử dụng thông tin.
- Thông tin trong máy tính cần được biểu diễn dưới dạng phù hợp.
- Đơn vị biểu diễn thông tin trong máy tính là dãy Bit (hay dãy nhị phân).
- Bit bao gồm 2 kí hiệu 0 và 1, biểu diễn 2 trạng thái đóng hoặc mở các tín hiệu, các mạch điện.
- Tất cả các thông tin trong máy tính đều phải được biến đổi thành các dãy Bit.
- Máy tính cần phải có những bộ phận đảm bảo thực hiện 2 quá trình:
+ Biến đổi TT đưa vào m/t thành dãy Bit.
+ Biến đổi thông tin lưu trữ dưới dạng dãy bit thành các dạng quen thuộc: âm thanh, văn bản, hình ảnh.
Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, trao đổi nhóm
Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, trao đổi nhóm
V. Củng cố : 3’
Đơn vị biểu diễn thông tin là gì?
- Đơn vị biểu diễn thông tin trong máy tính là dãy Bit (hay dãy nhị phân).
- Bit bao gồm 2 kí hiệu 0 và 1, biểu diễn 2 trạng thái đóng hoặc mở các tín hiệu, các mạch điện.
VI. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Học kỹ các vấn đề vừa học trong bài này.
- Chuẩn bị bài 3.
Tuần 2	 	Ngày soạn: 04/9/2019
Tiết 4	 Ngày dạy: 05/9/2019
BÀI 3: EM CÓ THỂ LÀM NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : 
- Học sinh biết được quá trình biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử, vai trò của biểu diễn thông tin. HS biết được đơn vị biểu diễn thông tin trong máy tính.
2. Kỹ năng : 
- Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh yêu thích môn học.
3. Thái độ: Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
4. Kiến thức trọng tâm: Khả năng của máy tính đối với con người
5. Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực chung: tự học, tư duy, giao tiếp, học nhóm, sử dụng ngôn ngữ của môn học
- Năng lực chuyên biệt: năng lực nhận biết được quá trình biểu diễn thông tin , đơn vị biểu diễn của thông tin trong máy tính.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 - Máy vi tính, máy chiếu, giáo án, SGK
2. Học sinh: 
 - Kiến thức, SGK, vở ghi. 
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, minh hoạ, vấn đáp, gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Câu hỏi:
Thông tin trong máy tính được biểu diễn như thế nào? 
Trả lời
- Thông tin trong máy tính cần được biểu diễn dưới dạng phù hợp. (1.5đ)
- Đơn vị biểu diễn thông tin trong máy tính là dãy Bit (hay dãy nhị phân). (1.5đ)
- Bit bao gồm 2 kí hiệu 0 và 1, biểu diễn 2 trạng thái đóng hoặc mở các tín hiệu, các mạch điện. (1.5đ)
- Tất cả các thông tin trong máy tính đều phải được biến đổi thành các dãy Bit. (1.5đ)
- Máy tính cần phải có những bộ phận đảm bảo thực hiện 2 quá trình: (1.đ)
+ Biến đổi TT đưa vào m/t thành dãy Bit. (1.5đ)
+ Biến đổi thông tin lưu trữ dưới dạng dãy bit thành các dạng quen thuộc: âm thanh, văn bản, hình ảnh. (1.5đ)
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
Nội dung
Nhận biết
MĐ 1
Thông hiểu
MĐ 2
Vận dụng
MĐ 3
Vận dụng cao
MĐ 4
Em có thể làm được những gì nhờ máy tính
Nhận biết khả năng tính toán nhanh
Tính toán với độ chính xác cao
Khả năng lưu trữ lớn
Khả năng làm việc không mệt mỏi
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: 2’
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về một số khả năng của máy tính
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề. 
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Biết về khả năng to lớn của máy tính
Hoạt động của GV- HS
Năng lực hình thành
GV: Nếu thực hiện các phép tính sau em sẽ mất bao nhiêu thời gian.
2452146 x 124678
2689043:33
HS: Mất rất nhiều thời gian
Vậy theo em mất nhiều thời gian vậy độ chính xác có cao không
HS: Trả lời.
GV: Nhưng đối với máy tính thì thực hiện rất nhanh và độ chính xác thì tuyệt đối vậy những khả năng to lớn của máy tính thế nào thì bài học hôm nay chúng ta sẽ được biết.
Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Năng lực hình thành
Hoạt động 2: Một số khả năng của máy tính (16’)
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về một số khả năng của máy tính
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề. 
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Biết về khả năng tính toán nhanh và với độ chính xác cao của máy tính
 Nêu một số khả năng làm việc của máy tính mà em biết?
HS: Trả lời.
GV: Chốt.
GV: Máy tính Có thể thực hiện được phép tính lớn một cách đơn giản và dễ dàng không?
HS: Trả lời.
GV: Chốt ghi bảng.
GV: Máy tính có thể thực hiện được nhiều phép tính, nhưng độ chính xác thì như thế nào.
HS: Trả lời.
GV: Chốt ghi bảng.
1. Một số khả năng của máy tính.
a, Khả năng tính toán nhanh:
- Máy tính có thể thực hiện hàng tỉ phép tính trong một giây, do vậy cho kết quả các phép tính chỉ trong chốc lát.
b, Tính toán với độ chính xác cao:
- Máy tính có thể thực hiện được hàng tỉ phép tính trong thời gian rất ngắn và đem lại kết quả chính xác nhất.
Giải quyết vấn đề, tư duy, trao đổi nhóm
Giải quyết vấn đề, tư duy, trao đổi nhóm
Hoạt động 2: Một số khả năng của máy tính (17’)
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về một số khả năng của máy tính
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề. 
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Biết về khả năng lưu trữ lớn và khả năng làm việc không mệt mỏi của máy tính
 Máy tính có thể lưu trữ được các dữ liệu như thế nào.
HS: Trả lời.
GV: Chốt ghi bảng.
Máy tính có khả năng làm việc như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Máy tính có khả năng làm việc cao, không nghỉ, một điều mà con người chưa thể làm được.
HS: Lắng nghe.
c,Khả năng lưu trữ lớn .
- Máy tính nhờ có các thiết bị nhớ được gắn ở bên trong làm cho máy tính trở thành một kho lưu trữ khổng lồ.
- Có thể lưu trữ khoảng 100 nghìn cuốn sách.
d, Khả năng làm việc không mệt mỏi.
- Máy tính có khả năng làm việc trong thời gian dài, mà không mệt mỏi.
- Máy tính ngày nay có hình thức nhỏ, gọn, giá thành rẻ được sử dụng rất phổ biến và trở thành người bạn thân quen của nhiều người.
Giải quyết vấn đề, tư duy, trao đổi nhóm
Giải quyết vấn đề, tư duy, trao đổi nhóm
V. Củng cố: 4’
Hãy tìm hiểu về những lĩnh vực trong đời sống mà máy tính hiện đang là công cụ hỗ trợ hiệu quả cho con người trong việc thực hiện công việc.
Ví dụ: Dạy và học ở nhà trường, khám và chữa bệnh trong bệnh viện, dự báo thời tiết...
VI. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Học kỹ các vấn đề vừa học trong bài này.
- Xem tiếp nội dung bài: Em có thể làm được những gì nhờ máy tính.
Tuần 3	 Ngày soạn: 08/09/2019
Tiết 5	 Ngày dạy: 10/09/2019
BÀI 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được những khả năng làm việc của máy tính: Tính toán nhanh, chính xác, làm việc cao. Giúp cho HS tìm hiểu xem máy tính có thể được dùng vào những công việc gì, sức mạnh của máy tính có được là nhờ đâu.
2. Kỹ năng: Rèn tính duy sáng tạo, tính cần thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh yêu thích môn học.
3. Thái độ : Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
4. Kiến thức trọng tâm: Dùng máy tính vào những công việc gì
5. Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực chung: tự học, tư duy, giao tiếp, học nhóm, sử dụng ngôn ngữ của môn học
- Năng lực chuyên biệt: năng lực nhận biết được khả năng của máy tính , đơn vị biểu diễn của thông tin trong máy tính.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 - Máy vi tính, máy chiếu, giáo án, SGK
2. Học sinh: 
 - Kiến thức, SGK, vở ghi. 
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, minh hoạ, vấn đáp, gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Câu hỏi : Em hãy nêu một số khả năng của máy tính.
Trả lời Khả năng tính toán nhanh: Máy tính có thể thực hiện hàng tỉ phép tính trong một giây, do vậy cho kết quả các phép tính chỉ trong chốc lát. (2.5đ)
 Tính toán với độ chính xác cao: Máy tính có thể thực hiện được hàng tỉ phép tính trong thời gian rất ngắn và đem lại kết quả chính xác nhất. (2.5đ)
Khả năng lưu trữ lớn . Máy tính nhờ có các thiết bị nhớ được gắn ở bên trong làm cho máy tính trở thành một kho lưu trữ khổng lồ.
- Có thể lưu trữ khoảng 100 nghìn cuốn sách. (2.5đ)
Khả năng làm việc không mệt mỏi. Máy tính có khả năng làm việc trong thời gian dài, mà không mệt mỏi. (2.5đ)
- Máy tính ngày nay có hình thức nhỏ, gọn, giá thành rẻ được sử dụng rất phổ biến và trở thành người bạn thân quen của nhiều người.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
Nội dung
Nhận biết
MĐ 1
Thông hiểu
MĐ 2
Vận dụng
MĐ 3
Vận dụng cao
MĐ 4
Em có thể làm được những gì nhờ máy tính
Nhận biết về máy tính có thể dùng vào những việc gì.
Những việc mà máy tính có thể thực hiện được
Khả năng máy tính là công cụ tuyệt vời thế nào
Máy tính và điều chưa thể
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát: 2’
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú để học sinh tiếp nhận và hình thành kiến thức về dùng máy tính điện tử vào công việc gì, và máy tính và điều chưa thể.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề. 
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Biết về khả năng to lớn của máy tính
Hoạt động của GV- HS
Năng lực hình thành
Hãy kể những công việc mà máy tính đang được sử dụng trong nhà trường.
HS: Công việc văn phòng, học tập, lưu điểm học sinh.
Để tìm hiểu nhiều công việc mà máy tính có thể thực hiện hơn nữa thì co và các em cùng học bài hôm nay.
Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨCII. 
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung
Năng lực hình thành
Hoạt động 2: Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì ?(22)’
1. Mục tiêu: Dùng máy tính điện tử vào công việc gì
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề. 
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Nhiều công việc mà máy tính có thể thực hiện được
2. Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì ?
GV: Trong cuộc sống ngày nay, với khả năng rất lớn của máy tính, em hãy cho biết chúng ta đã dùng máy tính vào những công việc gì ?
HS: Trả lời
GV: Với khả năng tính toán nhanh và rất chính xác.
GV: Máy tính được dùng để lập lịch làm việc, soạn thảo, in ấn, trình bày văn bản như các công văn, lá thư, bài báo, ...
GV: Trong các nhà máy, máy tính đóng vai trò là người quản lí thông tin, quản lý nhân sự, quản lý các nhân viên trong cơ quan.
Em có thể dùng máy tính để làm những gì ?
+ Trong các nhà máy lớn như TOYOTA, HONDA cũng sử dụng máy tính để láp ráp các bộ phận, thiết kế các mẫu sản phẩm mới.
+ Ta có thể tìm hiểu các thông tin trên thế giới thông qua Internet 
HS: Lắng nghe
- Thực hiện các tính toán: Máy tính có thể thực hiện được những phép tính rất lớn 
- Tự động hoá các công việc văn phòng: Soạn thảo, in ấn 
- Hỗ trợ công tác quản lí: Các thông tin liên quan đến con người, các kết quả trong học tập sẽ được tập hợp và lưu giữ lại trong m/tính
- Công cụ học tập và giải trí: Ta có thể dùng máy tính để học toán, ngoại ngữ hoặc dùng để thư giãn (nghe nhạc, chơi trò chơi ).
- Điều khiển tự động và Robot: Máy tính có thể được dùng để điều khiển tự động các dây truyền sản xuất, láp ráp ô tô, xe máy , 
- Liên lạc tra cứu và mua bán trực tuyến: Nhờ có mạng máy tính ta có thể liên lạc với tất cả bạn bè, tra cứu các thông tin bổ ích trên Internet hay mua bán, giao dịch thông qua mạng máy tính.
Giải quyết vấn đề, tư duy, trao đổi nhóm
Giải quyết vấn đề, tư duy, trao đổi nhóm
Hoạt động 3: Máy tính và điều chưa thể. (12)’
1. Mục tiêu: Dùng máy tính điện tử vào công việc gì
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, trao đổi, giải quyết vấn đề. 
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi và trả lời, trao đổi nhóm.
4. Phương tiện dạy học : SGK, máy chiếu, máy vi tính.
5. Sản phẩm: Nhiều công việc mà máy tính có thể thực hiện được
3. Máy tính và điều chưa thể.
GV: Máy tính là công cụ rất tuyệt vời, tuy nhiên máy tính không thể thay thế được con người mà chỉ là công cụ để phục vụ cho những lợi ích của con người.
 Máy tính có thể thay thế được con người không.
HS: Trả lời.
GV: Chốt ghi bảng
- Tất cả sức mạnh của máy tính đều phụ thuộc vào con người và do những hiểu biết của con người quyết định.
- Nhờ có năng lực tư duy mà con người có thể sáng tạo nên tất cả các thiết bị để phục vụ cho con người. 
Giải quyết vấn đề, tư duy, trao đổi nhóm
V. Củng cố: 3’
 Em hãy nêu vài ví dụ về nhưng gì có thể thực hiện với sự trợ giúp của máy tính.
Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay.
VI. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Học kỹ các vấn đề vừa học trong bài .
- Đọc bài đọc thêm: Cội nguồn sức mạnh của con người.
Tuần 3	 Ngày soạn: 12/09/2019
Tiết 6	 Ngày dạy: 14/09/2019
BÀI 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : HS hiểu được mô hình làm việc của qúa trình xử lí thông tin trong đời sống. Giúp ch

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_6_tiet_1_66_nam_hoc_2020_2021_ton_that_v.doc