Giáo án Tin học Lớp 7 - Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính - Đào Xuân Dũng

Giáo án Tin học Lớp 7 - Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính - Đào Xuân Dũng

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS nắm được:

- Cách sử dụng công thức để tính toán, cách nhập công thức.

- Sự giống và khác nhau giữa dữ liệu trong ô tính so với dữ liệu trong hộp tên và trên thanh công thức.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Luôn học hỏi và tự tìm tòi các dạng thông tin trên máy tính

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia các hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sáng tạo và xử lí tốt trong mọi tình huống được đặt ra trong tiết học.

2.2. Năng lực đặc thù:

- Sử dụng công thức để tính toán và cách nhập công thức vào một ô

-Thành thạo trong quá trình sử dụng công thức để tính toán

3. Phẩm chất:

- Ham thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần làm việc theo nhóm.

- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính, có ý thức sử dụng máy tính đúng mục đích.

-Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập môn học.

- Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

- Sẵn sàng chia sẻ sản phẩm của mình cho các bạn góp ý, đánh giá.

- Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.

 

docx 11 trang huongdt93 04/06/2022 2510
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 7 - Bài 3: Thực hiện tính toán trên trang tính - Đào Xuân Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên GV soạn: Đào Xuân Dũng
TIN 7 – BÀI 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH 
Tuần:
Ngày soạn:
Tiết: 
Ngày dạy:
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được: 
- Cách sử dụng công thức để tính toán, cách nhập công thức.
- Sự giống và khác nhau giữa dữ liệu trong ô tính so với dữ liệu trong hộp tên và trên thanh công thức.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Luôn học hỏi và tự tìm tòi các dạng thông tin trên máy tính 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia các hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sáng tạo và xử lí tốt trong mọi tình huống được đặt ra trong tiết học.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Sử dụng công thức để tính toán và cách nhập công thức vào một ô
-Thành thạo trong quá trình sử dụng công thức để tính toán
3. Phẩm chất: 
- Ham thích môn học, tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận và tinh thần làm việc theo nhóm.
- Nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính, có ý thức sử dụng máy tính đúng mục đích.
-Nâng cao ý thức và lòng say mê học tập môn học.
- Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Sẵn sàng chia sẻ sản phẩm của mình cho các bạn góp ý, đánh giá. 
- Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: 
- Kế hoạch bài học.
- SGK, máy tính, bảng nhóm.
- Phiếu học tập cho các nhóm: Phụ lục
2. Học sinh: SGK, Bài cũ ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Hoạt động 1: 
Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: 
- Biết thực hiện các tính toán đơn giản trên trang tính
- Tổ chức tình huống học tập.
b) Nội dung: Sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức
c) Sản phẩm: 
- Biết chương trình bảng tính để thực các tính toán từ đơn giản đến phức tạp
- Hiểu khả năng tính toán là một ưu điểm của các chương trình bảng tính 
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá và nhận xét.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tiến trình nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Hoạt động nhóm thảo luận tống nhất kết quả trên phiếu học tập.
*Thực hiện nhiệm vụ:
Các nhóm thực hiện.
*Báo cáo kết quả: HS lên bảng trả lời.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:.........
Câu hỏi: Để có số liệu về tổng chi phí và chi phí trung bình hàng tháng theo từng mục (điện, nước) nhập vào các ô tương ứng trong bảng trên, em phải thực hiện điều gì?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
a) Mục tiêu: 
- Lấy được ví dụ về công việc khi thực hiện trên bảng tính
- Các kiểu dữ liệu trên trang tính
- Biết sử dụng công thức để tính toán
- Các phép tính thường được dùng trên bảng tính
- Lấy được về chương trình bảng tính 
- Nắm được các bước thực hiện nhập công thức
- Biết sử dụng địa chỉ trong công thức
b) Nội dung: Biết các nhập công thức, sử dụng địa chỉ trong công thức
c) Sản phẩm: Biết cách sử dụng bảng tính để làm một số bảng tính đơn giản (bảng điểm )
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá và nhận xét.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tiến trình nội dung
Hoạt động 2.1: Sử dụng công thức để tính toán
**Chuyển giao nhiệm vụ 1: 
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi sau: lấy ví dụ về công việc thực hiện trên bảng tính
*HS thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi trên 
 *Sản phẩm học tập:
+ Bảng điểm tính điểm trung bình môn học
+ Bảng theo dõi thể lực
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm: 
----------------------------------------------------
*Chuyển giao nhiệm vụ 2:
- HS: Đọc, nghiên cứu 
- GV : yêu cầu HS quan sát bảng tính: Một số kí hiệu phép toán thường dùng
 *HS thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành yêu câu trên 
 *Sản phẩm học tập:
Các phép toán thường dùng trong bảng tính: Phép Cộng, trừ, nhân, chia
So sánh được các kí hiệu về các phép toán trong toán học và trong Excel
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm
------------------------------------------------------
*Chuyển giao nhiệm vụ 3: 
-Chiếu trên máy chiếu bảng một số kí hiệu phép toán thường dùng
-Các phép toán trong công thức được thực hiện theo trình tự thông thường
-Lưu ý: chỉ sử dụng dấu ngoặc đơn, không sử dụng dấu ngoặc vuông hay ngoặc nhọn
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm
1. Sử dụng công thức để tính toán
- Trong toán học chúng ta thường tính toán các biểu thức 
Ví dụ: (5+7):2, 13x2-8, 
- Một số kí hiệu được sử dụng trong công thức để tính toán: 
Phép tính
Toán học
Chương trình bảng tính
Cộng
+
+
Trừ
-
-
Nhn
X
*
Chia
:
/
Lũy thừa
62
6^2
Phần trăm
%
%
- Thứ tự thực hiện các phép toán trong công thức như sau: Các phép toán trong ngoặc đơn thực hiện trước à luỹ thừa à nhân và chia à cộng và trừ.
VD:(18+3)/7+(42)^2*5=23
* Chú ý: 
+ Trong chương trình bảng tính thường dùng dấu chấm (.) để ngăn cách giữa phần nguyên và phần thập phân. 
VD: 1.2; 2.34; 
+ Trong chương trình bảng tính chỉ được sử dụng dấu ngoặc tròn ( ) trong các công thức
Hoạt động 2.2: Nhập công thức
*Chuyển giao nhiệm vụ 1: 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi sau: 
Cần nhập công thức : 
(12 + 3) : 5 + (6 – 3)2. 5 
Tại ô B2 em thực hiện những bước nào? 
*HS thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi trên
- HS thảo luận nhóm đôi và đại diện nhóm trả lời: 
*Sản phẩm học tập:
Để nhập công thức 
(12 + 3) : 5 + (6 – 3)2. 5 em thực hiện những bước sau: 
+ Bước 1: Nháy chuột vào ô B2
+ Bước 2 : Gõ dấu “=”
+ Bước 3: Nhập công thức 
= (12+3)/5+(6-3)^2*5
+ Bước 4 : Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào để ra kết quả 48 
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm
-------------------------------------------------------
*Chuyển giao nhiệm vụ 2: 
-Từ ví dụ trên, em hãy nêu các bước thực hiện nhập công thức?
- Nếu em nhập công thức : 
15-6/3+2*3 vì sao kết quả không hiển thị? 
*HS thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi trên 
*Sản phẩm học tập:
?1
+ Bước 1: Chọn ô cần nhập công thức.
+ Bước 2 : Gõ dấu “=”
+ Bước 3: Nhập công thức
+ Bước 4 : Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào 
?2 Thiếu dấu bằng “=”
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm
Chuyển giao nhiệm vụ 3: 
-HS quan sát 2 tranh vẽ sau: 
-HS hoạt động nhóm: So sánh 2 ví dụ ở hình A và B và cho biết nội dung trong 2 ô có khác nhau không? Vì sao?
*HS thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi trên 
*Sản phẩm học tập:
?1HS quan sát hai tranh vẽ
?2
+ Hai hình A và B, dữ liệu trong hai ô B2 giống nhau.
* Hình A: nội dung của ô được hiển thị trên thanh công thức, còn kết quả được hiển thị trong ô.
* Hình B: nội dung của ô không được hiển thị trên thanh công thức, còn kết quả được hiển thị trong ô.
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm
2. Nhập công thức:
Dấu “=” là dấu đầu tiên em cần gõ khi nhập công thức vào một ô.
- Các bước thực hiện lần lượt như sau:
+ Bước 1: Chọn ô cần nhập công thức.
+ Bước 2 : Gõ dấu “=”
+ Bước 3: Nhập công thức
+ Bước 4 : Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào 
à Như vậy, công thức được hiển thị trên thanh công thức, còn kết quả được hiển thị trong ô.
Ví dụ : 
(12 + 3) : 5 + (6 – 3)2. 5 
thực hiện những bước sau: 
+ Bước 1: Nháy chuột vào ô B2
+ Bước 2 : Gõ dấu “=”
+ Bước 3: Nhập công thức 
= (12+3)/5+(6-3)^2*5
+ Bước 4 : Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào để ra kết quả 48 
Hoạt động 3: Sử dụng địa chỉ trong công thức
*Chuyển giao nhiệm vụ 1: 
- GV treo tranh vẽ: 
- Cho ví dụ về địa chỉ của ô?
- HS: A1, C3
- GV chỉ một số ô trên tranh vẽ cho biết địa chỉ của ô.
HS lên viết 2 công thức trong ô C5 và D5
*HS thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi trên
- HS thảo luận nhóm đôi và đại diện nhóm trả lời: 
*Sản phẩm học tập:
?1 HS quan sát và trả lời câu hỏi
?2 
C5 “=10000*6”
D5 “=10000*7”
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm
-------------------------------------------------------
*Chuyển giao nhiệm vụ 2: 
- GV treo tranh vẽ: 
-Yêu cầu HS tính trung bình cộng các nội dung ở A1 và B1 trong ô C1.
- GV cho HS hoạt động nhóm trên đó đã ghi sẵn các dữ liệu:
Nhóm 1 và 3
Nhóm 2 và 4
Nhóm 1,3
Nhóm 2,4
*HS thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi trên
- HS thảo luận nhóm đôi và đại diện nhóm trả lời: 
*Sản phẩm học tập:
- HS quan sát, trả lời câu hỏi
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm
-------------------------------------------------------
3. Sử dụng địa chỉ trong cơng thức:
VD: 
So sánh 2 cách viết sau:
C1:
C2:
à Ưu điểm của cách 2: Nội dung của ô C1 sẽ được tự động cập nhật mỗi khi nội dung trong các ô A1 và B1 thay đổi.
Các bước thực hiện: 
+ Bước 1: Nháy chuột chọn ô cần nhập địa chỉ công thức ô C1
+ Bước 2 : gõ dấu = (
+ Bước 3: Nháy chuột chọn ô A1 
+ Bước 4: Gõ dấu +
+ Bước 5: Nháy chuột chọn ô B1
+ Bước 6: gõ kí hiệu )/2 
+ Bước 7: Nhấn Enter 
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
a) Mục tiêu: Biết thực hiện các tính toán đơn giản trên trang tính, sử dụng địa chỉ các ô tính trong công thức
b) Nội dung: Khắc sâu kiến thức khi thực hiện các tính toán trên trang tính
c) Sản phẩm: Thực hiện được các bảng tính đơn giản. VD: Bảng điểm, sổ theo dõi, 
d) Tổ chức thực hiện Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá và nhận xét.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tiến trình nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ:
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi sau: 
? Sắp xếp theo đúng thứ tự các bước nhập cơng thức vo ơ tính:
1. Nhấn Enter 	2. Nhập công thức
3. Gõ dấu = 	 4. Chọn ô tính
A. 4; 3; 2; 1 	B. 1; 3; 2; 4 	
C. 2; 4; 1; 3 	D. 3; 4; 2; 1 
? Khi nhập công thức vào một ô, kí tự đầu tin phải làm:
A. Ô đầu tin tham chiếu tới B. Dấu ngoặc đơn 
C. Dấu nháy	 D. Dấu bằng
*HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi trên 
*Sản phẩm học tập:
?1 A. 4; 3; 2; 1
?2 D. Dấu bằng
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm
? Sắp xếp theo đúng thứ tự các bước nhập cơng thức vo ơ tính:
1. Nhấn Enter 	2. Nhập công thức
3. Gõ dấu = 	 4. Chọn ô tính
A. 4; 3; 2; 1 	B. 1; 3; 2; 4 	
C. 2; 4; 1; 3 	D. 3; 4; 2; 1 
? Khi nhập công thức vào một ô, kí tự đầu tin phải làm:
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Biết thực hiện các tính toán đơn giản trên trang tính, sử dụng địa chỉ các ô tính trong công thức
b) Nội dung: Khắc sâu kiến thức khi thực hiện các tính toán trên trang tính
c) Sản phẩm: Thực hiện được các bảng tính đơn giản. VD: Bảng điểm, sổ theo dõi, 
d) Tổ chức thực hiện Giao nhiệm vụ, học sinh thực hiện nhiệm vụ, báo cáo, đánh giá và nhận xét.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Tiến trình nội dung
Chuyển giao nhiệm vụ:
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi sau: 
Câu 1: Giả sử cần tính tổng giá trị của các ô B2 và E4, sau đó nhân với giá trị trong ô C2. Công thức sau đây là đúng:
 A. =(E4+B2)*C2 	B. (E4+B2)*C2 	
 C. =C2(E4+B2) 	D. (E4+B2)C2
Câu 2: Ở một ô tính có công thức thức sau: =((E5+F7)/C2)*A1 với E5 = 2, F7 = 8 , C2 = 2, A1 = 20 thì kết quả trong ô tính đó sẽ là:
A. 10 	B. 100 	C. 200 	D. 120
*HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi trên 
*Sản phẩm học tập:
Câu 1: =(E4+B2)*C2 	
Câu 2: B. 100 	
*Báo cáo: Cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm
Câu 1: Giả sử cần tính tổng gi trị của các ô B2 và E4, sau đó nhân với giá trị trong ô C2. Công thức sau đây là đúng:
 A. =(E4+B2)*C2 	B. (E4+B2)*C2 	
 C. =C2(E4+B2) 	D. (E4+B2)C2
Câu 2: Ở một ô tính có công thức thức sau: =((E5+F7)/C2)*A1 với E5 = 2, F7 = 8 , C2 = 2, A1 = 20 thì kết quả trong ô tính đó sẽ là:
A. 10 	 B. 100 	
C. 200 	D. 120

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_7_bai_3_thuc_hien_tinh_toan_tren_trang_t.docx