Giáo án Toán 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất

Giáo án Toán 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất
docx 10 trang Gia Viễn 29/04/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 6 (Sách Cánh Diều) - Chương I - Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết theo KHDH:
 §13. BỘI CHUNG VÀ BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về:
- Khái niệm về bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số.
- Tìm được bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai hoặc ba số bằng cách liệt kê các bội 
của mỗi số; phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
- Tìm được tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số thông qua tìm bội chung nhỏ 
nhất của hai hay nhiều số.
- Làm các phép tính cộng, trừ các phân số không cùng mẫu.
- Vận dụng tìm bội chung, bội chung nhỏ nhất trong các bài toán thực tế đơn giản.
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại 
lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được khái niệm khái niệm bội 
chung, bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số; cách tìm BCNN qua BC hay phân tích 
các số ra thừa số nguyên tố; cách viết kí hiệu.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực 
mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, 
khái quát hóa, để hình thành khái niệm bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai hay 
nhiều số; cách tìm BCNN qua BC hay phân tích các số ra thừa số nguyên tố; vận dụng 
các kiến thức trên để giải các bài tập về bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai hay 
nhiều số; quy đồng mẫu nhiều phân số; giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn 
ở mức độ đơn giản.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 6 phút)
Khởi động.
a) Mục tiêu : 
- HS bước đầu hình thành khái niệm bội chung, bội chung nhỏ nhất của 2 số.
b) Nội dung: HS được yêu cầu trả lời câu hỏi:
- Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa số cốc và số bóng bàn mua được với 6 và 8? - Cô Ánh sẽ phải mua ít nhất bao nhiêu quả bóng và bao nhiêu hộp bóng bàn thỏa mãn 
yêu cầu của của hàng?
c) Sản phẩm: Kết quả của HS được viết vào vở 
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS 
 hoạt động theo nhóm 4: Nhóm Số tìm được
 - Tính số bóng bàn và số cốc cô Ánh cần mua?
 1
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - Tìm các số vừa là bội của 6 vừa là bội của 8 2
 - Tìm ra số nhỏ nhất thỏa mãn yêu cầu 3
 - Thảo luận nhóm viết các kết quả. 
 * Báo cáo, thảo luận: 9
 - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh 
 nhất lên trình bày kết quả .
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác 
 hóa các đáp án. 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: số 24 được gọi là bội 
 chung của 6 và 8. Vậy thế nào là BC, BCNN của 2 
 số?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 37 phút)
Hoạt động 2.1: Bội chung và bội chung nhỏ nhất. (khoảng 22 phút)
a) Mục tiêu: 
- Hs học được khái niệm bội chung và bội chung nhỏ nhất.
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu lần lượt thực hiện các yêu cầu đề ra trong hoạt động 1
- Đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- Làm các bài tập: HĐ 1 ,ví dụ 1, ví dụ 2, luyện tập vận dụng 1 SGK .
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Khái niệm bội chung và bội chung 
 - GV yêu cầu HS thực hiện HĐ 1. nhỏ nhất.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 1.1. Khái niệm bội chung và bội 
 - Yêu cầu HS viết các số vừa ở hàng 1 vừa ở chung nhỏ nhất.
 hàng 2. a) HĐ 1:
 - Các số đó có điểm nào chung * Bội của 2 là: -Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong các số đó 0, 2, 4, 6, 8,13, 12, 14,16, 18, 20.
 * Báo cáo, thảo luận 1: Bội của 3:
 - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu dự 0, 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30.
 đoán (viết trên bảng). * Số vừa ở hàng 1 vừa ở hàng 2 là:
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét. 0, 6, 12, 18, 24, 30.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 c) Số nhỏ nhất khác 0 là số 6.
 Gv giới thiệu khái niệm bội chung, bội chung 
 b) Khái niệm :
 nhỏ nhất của 2 số như sgk
 Số tự nhiên n được gọi là bội chung 
 - Yêu cầu học sinh đọc khung kiến thức trọng 
 của 2 số a và b nếu n vừa là bội của a 
 tâm và ghi nhớ trong SGK.
 vừa là bội của b.
 Số nhỏ nhất khác 0 trong các bội của a 
 Gv hướng dẫn hs sử dụng kí hiệu, cách viết, và b được gọi là bội chung nhỏ nhất 
 cách đọc. của a và b.
 * Quy ước: BC, BCNN
 * BC a, b , BCNN a, b 
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: c) Áp dụng
 - Hoạt động cá nhân làm ví dụ 1, ví dụ 2, luyện Ví dụ 1 (SGK )
 tập vận dụng 1 SGK . Số 18 là bội chung của 3 và 6 vì 18 là 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: bội của 3 và bội của 6.
 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. Số 21 không là bội chung của 3 và 6 vì 
 * Hướng dẫn hỗ trợ: 21 không là bội của 6.
 Để tìm bội chung của nhiều số, ta tìm bội của Ví dụ 2 (SGK )
 từng số sau đó chọn ra các số chung. Các bội chung của 4 và 5 xuất hiện 
 * Báo cáo, thảo luận 2: trong bảng là 20.
 - Lời giải ví dụ 1, 2. BCNN 4, 5 = 20
 - Kết quả luyện tập 1. Luyện tập 1(sgk)
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng 4 bội chung của 5 và 9 là:
 câu. 0, 45, 90, 135
 * Kết luận, nhận định 2: *Chú ý (sgk)
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
 mức độ hoàn thành của HS.
 - Qua ví dụ 2 GV nêu nội dung chú ý SGK
Hoạt động 2.2: Quan hệ giữa bội chung và bội chung nhỏ nhất. ( khoảng 15 phút)
a) Mục tiêu: 
- Hs học được mối quan hệ giữa bội chung và bội chung nhỏ nhất.
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu lần lượt thực hiện các yêu cầu đề ra trong hoạt động 2.
- Đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ.
- Làm các bài tập: Ví dụ 3, luyện tập vận dụng 2 SGK c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Khái niệm bội chung và bội chung 
 - GV yêu cầu HS thực hiện HĐ 2. nhỏ nhất.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 1.2. Mối quan hệ giữa bội chung và 
 HS lần lượt thực hiện các yêu cầu đề ra trong bội chung nhỏ nhất.
 HĐ 2 a) HĐ 2:
 -Từ kết quả của HĐ 2 em có nhận xét gì về * 3 bội chung của 8 và 12 theo thứ tự 
 mối quan hệ giữa BC và BCNN tăng dần là: 24, 48, 72 .
 - Nếu biết BCNN của 2 số ta có tìm được tất cả * BCNN 8, 12 = 24
 các bội chung của 2 số đó không * 72 : 24 = 3
 - Để tìm Bc của 2 số ta làm cách nào? 48 : 24 = 2
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu dự 
 đoán (viết trên bảng).
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét.
 b) Khái niệm :
 * Kết luận, nhận định 1: 
 Bội chung của nhiều số là bội của 
 Gv giới thiệu mối quan hệ giữa bội chung, bội bội chung nhỏ nhất.
 chung nhỏ nhất và cách tìm BCNN của 2 số 
 như sgk
 - Yêu cầu học sinh đọc khung kiến thức trọng *Lưu ý : 
 tâm và lưu ý trong SGK. Để tìm bội chung của nhiều số ta có thể 
 lấy bội chung nhỏ nhất nhân lần lượt 
 với 0, 1, 2 .
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2:
 - Hoạt động cá nhân làm ví dụ 3 , luyện tập 2 c) Áp dụng
 SGK . Ví dụ 3 (SGK )
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: Vì BCNN a, b = 30 nên tất cả các 
 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. bội chung có 2 chữ số của a và b là: 
 * Hướng dẫn hỗ trợ: 30, 60, 90.
 Để tìm bội chung của nhiều số, ta lấy BCNN Luyện tập 2 (SGK )
 nhân lần lượt với 0, 1, 2 . các số có 3 chữ số là bội chung của a, b 
 * Báo cáo, thảo luận 2: biết BCNN a, b = 300 là:
 - Lời giải ví dụ 3. 300, 600, 900
 - Kết quả luyện tập 2.
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng 
 câu.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác hóa kết quả. 
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: Khái niệm bội chung,bội chung nhỏ nhất,biết cách viết, tìm bội chung nhỏ 
nhất của nhiều số bằng cách liệt kê các bội của chúng.
- Làm bài tập 1,2 SGK.
- Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp.
Tiết 2
2.Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. 
(khoảng 28 phút)
a) Mục tiêu:
- HS học được các bước tìm bội chung nhỏ nhất của 2 số bằng cách phân tích các số ra 
thừa số nguyên tố.
- HS vận dụng được quy tắc để tìm BCNN của nhiều số.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu đọc HĐ3 SGK từ đó phát biểu quy tắc tìm bội chung nhỏ nhất của 2 
số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố 
- Vận dụng làm ví dụ 4, 5 SGK,luyện tập vận dụng 3 .
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Các bước tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
- Lời giải ví dụ 4, 5 luyện tập vận dụng 3 SGK .
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Tìm BCNN bằng cách phân tích 
 - Thực hiện HĐ 3 trong SGK các số ra thừa số nguyên tố.
 - Phân tích 6 và 8 ra thừa số nguyên tố? HĐ 3 (sgk):
 + Số 2 và 3 có là thừa số nguyên tố chung của 6 6 = 2.3; 8 = 23
 và 8 không? BCNN 6, 8 = 23.3 = 24
 - Để chia hết cho 6, 8, BCNN của 6 và 8 phải 
 chứa thừa số nguyên tố nào và số mũ là bao *Quy tắc( sgk)
 nhiêu? Tìm BCNN bằng cách phân tích các 
 - Để chia hết cho cả 6 và 8, BCNN của 6 và 8 số ra thừa số nguyên tố
 phải chứa thừa số nguyên tố nào và số mũ là Bước 1: Phân tích các số ra thừa số 
 bao nhiêu? nguyên tố.
 - Phát biểu các bước tìm bội chung nhỏ nhất Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên 
 bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. tố chung và riêng.
 - Làm ví dụ 4, 5, luyện tập 3 SGK . Bước 3: Với mỗi thừa số nguyên tố 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: chung và riêng, ta chọn lũy thừa với 
 số mũ lớn nhất.
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân.
 Bước 4: Lập tích các thừa số đã chọn, 
 * Báo cáo, thảo luận 1: - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả ta nhận được BCNN cần tìm.
 thực hiện HĐ 3. * Vận dụng:
 - GV yêu cầu vài HS phát biểu các bước tìm Ví dụ 4 SGK .
 bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số 
 Ta có 40 23.5
 ra thừa số nguyên tố.
 4
 - GV yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài ví dụ 4, ví 48 2 .3
 dụ 5, luyện tập 3. Vậy BCNN 40, 48 = 24.3.5 = 240
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần Ví dụ 5 SGK .
 lượt từng câu. 5 3 4
 Ta có: 32 = 2 ; 24 = 2 .3; 48 = 2 3
 * Kết luận, nhận định 1: 
 Luyện tập 3 :
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ 3, chuẩn 
 BCNN(12, 18, 27) =?
 hóa các bước tìm BCNN bằng cách phân tích 
 các số ra thừa số nguyên tố, kết quả ví dụ 4, ví Ta có 12 = 22.3; 18 = 2.32;27 33
 dụ 5, luyện tập 3. BCNN 12, 18, 27 = 22. 33 = 108
3: Ứng dụng BCNN vào cộng ,trừ các phân số không cùng mẫu.(14 phút)
a) Mục tiêu:
- HS học được cách cộng, trừ các phân số không cùng mẫu.
- HS vận dụng để thực hiện các phép cộng, trừ các phân số không cùng mẫu.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu đọc HĐ4 SGK từ đó thực hiện các phép cộng ,trừ các phân số không 
cùng mẫu.
 - Vận dụng làm ví dụ 6, luyện tập 4 SGK .
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở
- Lời giải luyện tập 4 SGK .
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 3. Ứng dụng BCNN vào cộng, trừ các phân 
 - Thực hiện HĐ 4 trong SGK số không cùng mẫu.
 - Để đưa 2 phân số đã cho về cùng HĐ 4(sgk):
 mẫu chung thì mẫu chung đó phải là gì Mẫu chung phải là bội chung của 12 và 18
 của 12 và 18? BCNN(12, 18) = 36
 - Hãy tìm BCNN của 2 số đó? Ví dụ 6(sgk)
 - Làm ví dụ 6 SGK . Ta có BCNN 12, 24, 28 = 96
 - Làm luyện tập 4 SGK .
 3 11 5 9 44 10 9 44 10 43
 * HS thực hiện nhiệm vụ: 
 12 24 28 96 96 96 96 96
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá 
 nhân. Luyện tập 4 (sgk):
 2
 - Luyện tập 4 thực hiện nhóm bàn. Ta có: 15 = 3 . 5; 25 = 5 ; 10 = 2 . 5
 * Báo cáo, thảo luận: BCNN 15, 25, 10 = 2 . 3. 52 = 150
 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết quả thực hiện HĐ4. 150 : 15 = 10; 150 : 25 = 6; 150 : 10 = 15
 - GV yêu cầu vài HS phát biểu các 11 11.10 110
 Ta có 
 bước làm. 15 15.10 150
 - GV yêu cầu1 HS đứng tại chỗ trình 3 3.6 18
 bày lời giải ví dụ 6. 
 25 25.6 150
 - GV yêu cầu nhóm thực hiện nhanh 
 9 9.15 135
 nhất lên bảng làm bài luyện tập 4. 
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và 10 10.15 150
 nhận xét lần lượt từng câu. Vậy 
 11 3 9 110 18 135 227
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ 4, 15 25 10 150 150 150 150
 kết quả luyện tập 4.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: khái niệm BC,BCNN, quy tắc Tìm BCNN cùng các chú ý.
- Làm bài tập 1 đến 7 SGK để tiết sau luyện tập .
Tiết 3:
4. Hoạt động luyện tập (khoảng 36 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS rèn luyện được tổng hợp và ứng dụng các kiến thức đã học về: BC, BCNN, ƯCLN 
trong thực hiện tính toán, giải được một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức 
độ đơn giản.
b) Nội dung: 
- HS được yêu cầu làm các bài tập 1, 3, 4, 5 SGK .
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Lời giải các bài tập 1 , 3, 4, 5 SGK .
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: 4. Luyện tập
 - Nhắc lại biểu khái niệm BC và BCNN của 2 số * Khái niệm (sgk)
 -Nhắc lại quy tắc tìm UCLN, BCNN bằng cách * Quy tắc 
 phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Tìm BCNN bằng cách phân tích các 
 - Làm các bài tập: 1, 2 SGK. số ra thừa số nguyên tố
 Bước 1: Phân tích các số ra thừa số 
 nguyên tố.
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. tố chung và riêng.
 Bước 3: Với mỗi thừa số nguyên tố 
 chung và riêng, ta chọn lũy thừa với số mũ lớn nhất.
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 3: Bước 4: Lập tích các thừa số đã 
- Quan sát kĩ đầu bài xem các số có điều gì đăc chọn, ta nhận được BCNN cần tìm.
biệt không? ( các số là nguyên tố cùng nhau, số *Dạng 1 : Tìm ƯCLN, BCNN của 
lớn chia hết cho số bé) các số cho trước:
* Báo cáo, thảo luận 1: Bài tập 1 SGK 
- GV yêu cầu HS1 lên bảng phát biểu khái niệm a) Các ước của 7 là: 1, 7
BC và BCNN của 2 số Các ước của 8 là : 1, 8
HS 2 nêu quy tắc tìm ƯCLN, BCNN bằng cách Ước chung lớn nhất của 7 và 8 là: 1
phân tích các số ra TSNT
 b) 7 và 8 là 2 số nguyên tố cùng 
- GV yêu cầu lần lượt: 1 HS lên bảng làm bài tập nhau vì có ƯCLN là 1.
1, 1 HS lên bảng làm bài tập 3.
 c) BCNN 7, 8 = 56
- Cả lớp quan sát và nhận xét. 
* Kết luận, nhận định 1: 7.8 = 56
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức Bài tập 3 SGK 
độ hoàn thành của HS. a) BCNN 7, 13 = 91
* GVgiao nhiệm vụ học tập 2: b) BCNN 54, 108 = 108
 - Làm các bài tập 4 SGK.
 Dạng 2: Ứng dụng BCNN vào 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: cộng, trừ các phân số không cùng 
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. mẫu:
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 4: Để thực hiện được Để thực hiện được các phép tính 
phép tính trước hết ta phải làm gì? trước hết ta phải quy đồng.
-Mẫu chung có quan hệ gì với các mẫu số? Mẫu chung là bội của các mẫu số.
* Báo cáo, thảo luận 2: Bài tập 4 sgk:
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân a)Ta có: 48 = 24. 3; 40 = 23. 5
- GV yêu cầu lần lượt: 1 HS lên bảng làm ý a, 1 
 BCNN 48, 40 = 24. 3. 5 = 240
HS lên bảng làm ý b. 
- Cả lớp quan sát và nhận xét. 240 : 48 = 5; 240 : 40 = 6;
 19 19.5 95
* Kết luận, nhận định 2: Ta có 
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức 48 48.5 240
độ hoàn thành của HS. 3 3.6 18
-GV nhấn mạnh lại phương pháp tìm bội chung 40 40.6 240
nhỏ nhất của nhiều số. 19 3 95 18 77
 48 40 240 240 240
 b)Vì BCNN 6, 27, 18 = 54 nên ta 
 1 7 5 9 14 15 10
 có 
 6 27 18 54 54 54 54
* GVgiao nhiệm vụ học tập 3: Dạng 3: Bài toán có lời văn.
- Làm bài tập 6 SGK . Bài tập 6 Sgk
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: Gợi ý: - HS thực hiện yêu cầu trên. + Theo bài ra ta có số hs phải là BC 
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV vấn đáp gợi mở hs theo của 5 và 8 
 gợi ý để từ đó Hs có thể hoàn thiện lời giải chi + BCNN 5, 8 = 40
 tiết 
 + BCNN 5, 8 = 0, 40, 80, 120,...
 Em có nhận xét gì về số học sinh và số nhóm
 GV làm mẫu chi tiết hơn nếu cần. + Vì số Hs nhỏ hơn 50 nên
 * Báo cáo, thảo luận 3: Câu lạc bộ thể thao có số hs là: 40 
 (hs)
 - GV yêu cầu 1 Hs lên bảng trình bày.
 Giải
 - Cả lớp quan sát và nhận xét. Gọi số học sinh của câu lạc bộ là a 
 * Kết luận, nhận định 3: (a 50; a N) .
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức Theo bài ra ta có a BC 5, 8 
 độ hoàn thành của HS, lưu ý HS có thể trình bày 
 Vì BCNN 5, 8 = 40 nên
 ngắn gọn. 
 a = 40.k (k N)
 Mà a 50 nên 40.k 50do đó k 1 
 suy ra a 40.
 Vậy câu lạc bộ có 40 học sinh.
4. Hoạt động vận dụng (khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học về BC, BCNN để biểu thị các bài toán thực 
tế là cơ hội để Hs hình thành năng lực mô hình hóa toán học.
b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà:
- Đọc mục có thể em chưa biết trong sgk để thấy được Lịch Can Chi thể hiện rõ nét về 
bội chung và bội chung nhỏ nhất trong thực tế
- Chuẩn bị giờ sau: Các em hãy ôn lại toàn bộ các kiến thức đã học từ đầu chương để 
tiết sau ôn tập.
 - Làm đề cương ôn tập.
- Thực hiện nhiệm vụ cá nhân
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiệm vụ như mục nội dung (khoảng 2 phút)
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
- HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà.
- GV chọn một số HS nộp bài vào thời điểm thích hợp ở buổi sau, nhận xét, đánh giá 
quá trình
- GV nhận xét, đánh giá chung bài của các HS nộp bài để các HS khác tự xem lại bài 
làm của mình.
Bài tập về nhà: ( 2 phút)
1) Tìm BCNN của các số sau:
a) BCNN 15, 18 b) BCNN 33, 44, 55 
2) Tìm bội chung của 8 và 10 thông qua tìm BCNN
3) Tìm số tự nhiên a, b biết a b 5 và BCNN a, b = 60
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_6_sach_canh_dieu_chuong_i_bai_13_boi_chung_va_b.docx