Giáo án Toán 6 (Sách Cánh Diều) - Tiết 23: Ôn tập giữa kì I

Giáo án Toán 6 (Sách Cánh Diều) - Tiết 23: Ôn tập giữa kì I
docx 14 trang Gia Viễn 29/04/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 6 (Sách Cánh Diều) - Tiết 23: Ôn tập giữa kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày dạy:
 ÔN TẬP GIỮA KỲ I 
 Tiết theo KHDH: Tiết 23
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS được ôn tập các kiến thức về:
- Khái niệm tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời 
sống. 
- Phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa trên tập hợp số tự nhiên.
- Tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
- Được ôn lại định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, 
trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
*Năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, 
cho 9. Định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô 
hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát 
hóa, để giải quyết các bài tập về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
, nhận biết được thế nào là số nguyên tố, hợp số; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài 
tập liên quan, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 5 phút)
- Viết nhanh tập hợp là đồ dùng học tập. Mỗi phần tử là một đồ dùng học tập các em đã 
chuẩn bị trong tiết học hôm nay. Chỉ ra tập hợp đó có bao nhiêu phần tử ?
a) Mục tiêu : 
- HS được ôn lại khái niệm về tập hợp gắn với thực tế. Qua đó cũng kiểm tra việc chuẩn bị 
đồ dùng học tập trước khi đến lớp của các em.
b) Nội dung: HS được yêu cầu:
- Viết tập hợp trong đó mỗi phần tử là một dụng cụ học tập.
 Ví dụ: Sách, vở có là những phần tử trong tập hợp cần tìm không?
c) Sản phẩm: Kết quả của HS được viết vào vở (ví dụ về tập hợp các đồ dùng học tập) d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu từng HS 
 viết vào vở. Học Tập hợp tìm được
 - Lấy ví dụ về tập hợp. sinh
 * HS thực hiện nhiệm vụ: 1
 - Lấy các ví dụ về tập hợp trong thực tế. 2
 - Thảo luận nhóm viết các kết quả. 3
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - GV chọn 2 HS viết được tập hợp nhanh nhất và có 10
 nhiều phần tử nhất lên trình bày kết quả.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV cho HS nhận xét về cách viết tập hợp và số 
 phần tử của tập hợp.
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: các em đã được học 
 về tập hợp. Tiết học ngày hôm nay các em sẽ được 
 ôn lại toàn bộ các kiến thức trên cùng với các bài 
 tập liên quan.
2. Hoạt động 2: Luyện tập 
Hoạt động 2.1. Hệ thống lại phần lí thuyết. (khoảng 10 phút)
a) Mục tiêu: 
 - Hệ thống cho HS phần lí thuyết tập hợp và các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng 
lên lũy thừa. về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. Số 
nguyên tố và hợp số
b) Nội dung:
- Học sinh viết được tập hợp, nhớ được các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. Tính chất chia 
hết của một tổng. Khái niệm về số nguyên tố, hợp số.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: I. Lý thuyết:
 GV gọi 2 HS lên bảng viết dạng tổng quát 1. Tính chất của phép cộng, phép nhân
 của tính chất giao hoán, kết hợp của phép Tính chất Phép cộng Phép nhân
 cộng (HS1). Tính chất giao hoán, kết hợp Giao hoán a b ... a.b ...
 của phép nhân và tính chất phân phối của Kết hợp (a b) c ... (a.b).c ...
 phép nhân đối với phép cộng Tính chất 
 * HS thực hiện nhiệm vụ: phân phối 
 - HS lắng nghe và quan sát các bạn viết. của phép a.(b c) ... ...
 * Báo cáo, thảo luận: nhân đối với 
 phép cộng - HS cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét kết quả, HS ghi vào vở.
* GV giao nhiệm vụ học tập: 2. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
 Em hãy điền vào chỗ trống để được định a) Định nghĩa
 n
nghĩa lũy thừa bậc n của a. a .a...a a (n N*)
 a.a...a ... (n N*)
- Viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng n thừa số a
cơ số; chia hai luỹ thừa cùng cơ số? a là cơ số; n là số mũ
* HS thực hiện nhiệm vụ: Qui ước: 
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. 0 1
 a 1 a 0 ; a a
* Báo cáo, thảo luận: 
- HS viết định nghĩa, tính chất.
 b) Tính chất
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
 a m. a n a m n
* Kết luận, nhận định: 
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận a m : a n a m – n (a 0; m n).
xét mức độ hoàn thành của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập: 3. Tính chất chia hết của một tổng và các 
- HS trả lời và lên bảng ghi dạng tổng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9.
quát.
 Tính chất 1:
*?: Hãy phát biểu các dấu hiệu chia hết 
 a  m
cho 2, cho 5, cho 3, cho 9  (a b)  m
* HS thực hiện nhiệm vụ: b  m
- HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo Tính chất 2:
hình thức lên bảng ghi dạng tổng quát và a  m
  (a - b)  m
đứng tại chỗ trả lời các dấu hiệu. b  m
* Báo cáo, thảo luận: 
- HS viết tổng quát và trả lời các dấu hiệu.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
* Kết luận, nhận định: 
- GV đánh giá kết quả của HS.
* GV giao nhiệm vụ học tập: 4. Số nguyên tố – Hợp số.
- HS phát biểu KN số nguyên tố, hợp số. * Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 
Lấy VD về số nguyên tố, hợp số. 2 ước là 1 và chính nó.
 Ví dụ: 3; 5; 
* HS thực hiện nhiệm vụ:
 * Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều 
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá hơn 2 ước.
nhân. Ví dụ: 4; 8; 12; ...
* Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày 
 khái niệm và lấy VD.
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận 
 xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV chính xác hóa kết quả ví dụ, chuẩn 
 hóa khái niệm số nguyên tố, hợp số.
Hoạt động 2.2: Bài tập (khoảng 20 phút)
2.2.1. Bài tập về tập hợp
a) Mục tiêu: 
- HS được được ôn lại khái niệm tập hợp thông qua các bài tập. Nhận biết được một đối 
tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu viết được tập hợp bằng hai cách đã được học. Chỉ ra được các phần tử 
của tập hợp.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Viết được tập hợp. 
- Chỉ ra được số phần tử trong một tập hợp.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: II. Bài tập 
 - HS thực hiện nhanh bài tập 1 vào vở. Bài 1. Viết tập hợp A là các số tự 
 * HS thực hiện nhiệm vụ: nhiên nhỏ hơn 4 bằng hai cách
 - HS làm bài tập yêu cầu trên theo cá nhân. Giải:
 * Báo cáo, thảo luận: A 0;1;2;3 
 - GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện nhanh. hay A 3; 2; 1; 0 
 - GV yêu cầu vài HS nhắc lại tập hợp số tự nhiên. - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của 
 Lên bảng ghi lại tập hợp N. tập hợp A.
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét. - Cách viết khác của tập hợp A: 
 * Kết luận, nhận định: A {x N / x 4}
 - GV chính xác hóa kết quả bài tập 1, chuẩn hóa Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
 cách ghi tập hợp N.
2.2.2. Bài tập về thứ tự hiện các phép tính, tìm số chưa biết.
a) Mục tiêu:
- HS học được ôn lại các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên 
lũy thừa.
- HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa 
biết.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu làm bài tập 2 từ đó nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Lời giải bài tập 2.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: Bài 2. Thực hiện phép tính:
 - HS nêu thực hiện các phép tính. 2 3 
 a) 2448: 7 5 2 
 - Làm bài tập theo yêu cầu.
 2448: 7 25 8 
 * HS thực hiện nhiệm vụ: 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. 2448: 7 17
 * Báo cáo, thảo luận: 2448: 24 102
 - GV yêu cầu 4 HS lên bảng trình bày kết quả. b) 15 . 23 4 . 33 5 . 7
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét lần 15 . 8 4 . 9 – 5 . 7
 lượt từng câu. 120 36 – 35 121.
 * Kết luận, nhận định: 
 c) 56 : 53 23. 22 
 - GV chính xác hóa kết quả từng câu, chuẩn hóa 
 53 25 125 32 157
 quy tắc nâng lên lũy thừa, chính xác hóa thứ tự 
 thực hiện phép tính. d) 164 . 53 47 . 164
 164 . 53 47 
 164 . 100 16400
 * GV giao nhiệm vụ học tập: Bài 3. Tìm số tự nhiên x biết
 - HS Làm bài tập theo yêu cầu vào vở. a)219 7. x 1 100
 * HS thực hiện nhiệm vụ: 7. x 1 219 100
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. 7. x 1 119
 * Báo cáo, thảo luận: x 1 119: 7
 - GV yêu cầu HS trả lời 7.(x+1) là gì trong phép 
 trừ trên? x 1 17
 - HS nêu cách tìm số trừ? x 17 1
 * Kết luận, nhận định: x 16
 - GV chính xác hóa kết quả từng câu, chuẩn hóa b) 3x 6 .3 34
 các quy tắc khi thực hiện tìm x.
 3x 6 34 :3
 3x 6 27
 3x 27 6
 3x 33
 x 33:3
 x 11
2.2.3: Bài tập về số nguyên tố, hợp số
a) Mục tiêu:
- Học sinh được ôn lại định nghĩa số nguyên tố, hợp số thông qua bài tập 
b) Nội dung: - HS được yêu cầu nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp 
đơn giản.
- Vận dụng làm bài tập 4.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Lời giải bài số 4.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: Bài 4. Điền ký hiệu ; vào ô 
 - Thực hiện bài tập 4. trống.
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS đọc đề và hoạt động nhóm. a / 747 P; 235 P; 97 P 
 * Báo cáo, thảo luận: b / a 835 . 123 318; a P 
 - GV yêu cầu 4 nhóm trình bày kết quả thực hiện. c / b 5.7.11 13.17; b P 
 - Câu a: Áp dụng dấu hiệu chia hết d / c 2.5.6 – 2.29; c P
 - Câu b: Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3 => a 
 chia hết cho 3 (Theo tính chất chia hết của 1 tổng) 
 và a lớn hơn 3 => a là hợp số
 - Câu c: Áp dụng tích các số lẻ là một số lẻ, 
 tổng 2 số lẻ là một số chẵn. => b chia hết cho 2 
 và b lớn hơn 2 => b là hợp số
 - Câu d: Hiệu c = 2 => c là số nguyên tố.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV chính xác hóa kết quả từng câu, chuẩn hóa 
 định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
3. Hoạt động vận dụng (khoảng 8 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được một số bài tập có nội dung gắn với 
thực tiễn ở mức độ đơn giản.
b) Nội dung: - HS được yêu cầu làm cá bài tập theo nhóm hoặc à việc cá nhân
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 5: Toán chia hết
 Bài 5: Số học sinh các khối 6; 7; 8; 9 của Bài 5: Số học sinh các khối 6; 7; 8; 9 của 
 một trường lần lượt là 204; 270; 210; 225. một trường lần lượt là 234; 270; 210; 225.
 1) Với số học sinh mỗi hàng như nhau, 1) Với số học sinh mỗi hàng như nhau:
 khối nào có thể sếp thành: a) Khối có thể sếp thành 2 hàng là khối 6; 
 a) 2 hàng 7; 8. Vì:
 b) 5 hàng 204 có chữ số tận cùng là 4 nên  2
 c) 9 hàng 270 có chữ số tận cùng là 0 nên  2
 210 có chữ số tận cùng là 0 nên  2 2) Có thể sếp tất cả các học sinh của 4 khối b) Khối có thể sếp thành 5 hàng là khối 7; 
 đó thành 5 hàng với số học sinh ở mỗi hàng 8; 9. Vì:
 như nhau được không? 270 có chữ số tận cùng là 0 nên  5
 3) Có thể sếp tất cả các học sinh của 4 khối 210 có chữ số tận cùng là 0 nên  5
 đó thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng 225 có chữ số tận cùng là 5 nên  5
 như nhau được không?
 c) Khối có thể sếp thành 9 hàng là khối 7; 
 9. Vì:
 * HS thực hiện nhiệm vụ 5:
 - HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo hình 270 9 do 2 7 0 9 9
 thức nhóm cặp đôi. 225 9 do 2 2 5 9 9
 * Báo cáo, thảo luận 5: 2) Không thể sếp tất cả các học sinh của 4 
 - Đại diện 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác khối đó thành 5 hàng với số học sinh ở mỗi 
 quan sát và đánh giá. hàng như nhau. 
 * Kết luận, nhận định 5: Vì 204 270 210 255 không chia 
 - GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính hết cho 5 
 xác hóa kết quả. 3) Có thể sếp tất cả các học sinh của 4 khối 
 đó thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng 
 như nhau. 
 Vì 
 204 270 210 225
 270 225 204 210 
 270 225 414
 chia hết cho 9
Bài tập về nhà: (khoảng 2 phút)
Bài 1. Tìm x N biết: 
 3x – 4 .23 64
Bài 2. Hãy điền vào dấu * để số 16120*
 a) Chia hết cho 9 b) Chia hết cho 5 và 3.
Bài 3. Hãy điền dấu X vào ô đúng hoặc sai trong các phát biểu sau
 Câu Đúng Sai
 a) Nếu một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3
 b) Nếu một tổng chia hết cho một số thì mỗi số hạng của tổng chia 
 hết cho số đó.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
- HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà. Ngày soạn: Ngày dạy:
 Chương III: HÌNH HỌC TRỰC QUAN
 Tiết theo KHDH: Tiết 9
 ÔN TẬP GIỮA KÌ I
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS được ôn lại các kiến thức:
- Nhận dạng các hình: tam giác đều, hình vuông, lục giác đều, hình chữ nhật, hình thoi, hình 
bình hành nhờ các đặc điểm của hình đó.
- Biết vận dụng vào thực tế để tính chu vi, diện tích một số hình.
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, 
trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
*Năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS nêu được đặc điểm của hình để có thể nhận dạng được 
những hình đã được học.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô 
hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát 
hóa, để nhận dạng được hình, sử dụng công thức tính chu vi, diện tích, giải một số bài tập 
có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 5 phút)
- Thi tìm 4 đồ vật nhanh nhất có dạng hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, hình tam giác 
đều.
a) Mục tiêu : 
- HS nhận biết được qua những đồ vật có dạng hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, hình 
tam giác đều.
b) Nội dung: HS được yêu cầu:
- Tìm 4 đồ vật có dạng hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, hình tam giác đều.
VD: Chiếc bánh trưng, ô cửa sổ, biển báo giao thông.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS được viết vào vở (ví dụ về 4 vật có dạng hình trên)
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt 
 động theo 4 nhóm: Nhóm Các đồ vật tìm được
 - Lấy ví dụ về đồ vật 1
 * HS thực hiện nhiệm vụ: 2
 - Lấy các ví dụ theo yêu cầu trên. 3
 - Thảo luận nhóm viết các kết quả. 
 * Báo cáo, thảo luận: 10
 - GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất 
 lên trình bày kết quả đồ vật tìm được.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa 
 các đáp án. 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: Vậy ngoài 4 hình trên 
 đã được học, các em còn được học những hình nào 
 nữa ? 
 Bài ngày hôm nay chúng ta sẽ được ôn lại toàn bộ 
 các hình đó.
2. Hoạt động 2: Luyện tập (khoảng 15 phút)
Bảng tổng kết về các hình đặc biệt tam giác đều, hình vuông, lục giác đều, hình chữ nhật, 
hình thoi, hình bình hành bao gồm các nội dung:
- Nhận biết hình
- Vẽ hình (trừ lục giác đều)
- Công thức tính chu vi và diện tích của hình (nếu có)
a) Mục tiêu : 
- HS ôn tập kiến thức đã học giữa học kỳ I phần hình học
b) Nội dung: Các nhóm đạt được yêu cầu:
- Lập bảng tổng kết về kiến thức đã được học của hình tam giác đều, hình vuông, lục giác 
đều, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành.
- Trình bày bảng một cách rõ ràng.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS được viết vào phiếu học tập của nhóm.
d) Tổ chức thực hiện: 
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4:
- Vẽ được sơ đồ tư duy về kiến thức đã được học 
- Dán hình đã cắt vào sơ đồ tư duy
- Đại diện HS trong nhóm trình bày kiến thức trong đồ tư duy (HS thực hiện trên lớp)
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
- Thảo luận nhóm vẽ sơ đồ tư duy kiến thức

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_6_sach_canh_dieu_tiet_23_on_tap_giua_ki_i.docx