Giáo án Toán Khối 6 - Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Giáo án Toán Khối 6 - Bài 5: Phép nhân các số nguyên
doc 10 trang Gia Viễn 06/05/2025 230
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Khối 6 - Bài 5: Phép nhân các số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày dạy:
 Tiết theo KHDH:
 Chương II: SỐ NGUYÊN
 § 5: PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN
 Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về:
Nhân hai số nguyên khác dấu, nhân hai số nguyên cùng dấu.Vận dụng được tính chất 
của phép nhân số nguyên trong tính toán.
Vận dụng được phép nhân các số nguyên để giải quyết một số bài toán thực tiễn.
2. Năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại 
lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm 
vụ.
*Năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng 
dấu, nhân hai số nguyên khác dấu, tính chất của phép nhân các số nguyên.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực 
mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng 
hợp, khái quát hóa, để hình thành quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai 
số nguyên khác dấu, biết được tính chất của phép nhân các số nguyên; vận dụng các 
kiến thức trên để giải các bài tập liên quan, giải một số bài tập có nội dung gắn với 
thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo 
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 5 phút)
- Thi ai nhanh hơn
a)Mục tiêu : - HS bước đầu hình thành quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu từ quy tắc cộng hai số 
nguyên âm
b)Nội dung:HS được yêu cầu:
- Tính: ( 5) ( 5) ( 5) ( 5) 
c)Sản phẩm: Kết quả của HS được viết vào vở 
d)Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp thành 
 4 nhóm. Đại diện các nhóm lên bảng làm Nhóm Kết quả
 * HS thực hiện nhiệm vụ: 1
 - Đại diện 4 nhóm lên bảng thực hiện. 2
 * Báo cáo, thảo luận: 3
 - GV gọi HS nhận xét 4
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác 
 hóa các đáp án. 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới: Chúng ta đã biết 
 phép nhân chính là phép cộng các số hạng bằng 
 nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tính 
 kết quả:
 3.4 3 3 3 3 12 ( 3).4 ? 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 40 phút)
Hoạt động 2.1: Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu (khoảng 15 phút)
a) Mục tiêu:
- Hs học được quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu
b)Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu đọc SGK phần I), làm HĐ 1, phát biểu được quy tắc nhân 2 
số nguyên khác dấu
- Làm các bài tập: Ví dụ 1, Luyện tập 1 (SGK trang 80)
c)Sản phẩm:kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. Phép nhân hai số nguyên khác dấu
 - GV yêu cầu HS thực hiện HĐ1 (Sgk 80): 1. Hoạt động 1 (Sgk / 80)
 - 3.4 ? Giải
 - Để tìm tích ( 3).4 ta đã làm như thế nào? a) ( 3).4 ( 3) ( 3) ( 3) ( 3) 12 
 - Nhận xét về dấu của phép nhân hai số b) Ta có: 
 ( 3).4 12 
 nguyên khác dấu
 (3.4) 12 
 - Dự đoán và phát biểu quy tắc nhân hai số 
 Vậy ( 3).4 (3.4) nguyên khác dấu 2. Quy tắc: 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: Để nhân hai số nguyên khác dấu ta làm 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá như sau:
 nhân. +Bước 1. Bỏ dấu “-” trước số nguyên 
 * Báo cáo, thảo luận 1: âm, giữ nguyên số còn lại
 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày kết +Bước 2. Tính tích của hai số nguyên 
 quả thực hiện HĐ1. dương nhận được ở bước 1
 - GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán và phát + Bước 3. Thêm dấu “-” trước kết quả 
 biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu nhận được ở bước 2, ta có tích cần tìm.
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét 3. Chú ý : Tích của hai số nguyên 
 lần lượt từng câu. khác dấu là số nguyên âm.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV chính xác hóa kết quả của HĐ1, đưa ra 
 chú ý, chuẩn hóa quy tắc nhân hai số 
 nguyên khác dấu.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2: 4. Áp dụng
 - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1 SGK trang Ví dụ 1 (SGK trang 80)
 80. a) ( 5).6 (5.6) 30 
 - Hoạt động theo cặp đôi ( 1 bàn 1 nhóm) b) 5.( 2) (5.2) 10 
 làm bài Luyện tập 1 SGK trang 80. Luyện tập 1 (SGK trang 80)
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: a) ( 7).5 (7.5) 30 
 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. b) 11.( 13) (11.13) 143 
 * Báo cáo, thảo luận 2: Vận dụng 
 - Lời giải ví dụ 1. Bài 1 (SGK trang 82):
 - Kết quả luyện tập 1. a) 21.( 3) (21.3) 63 
 - Kết quả vận dụng. b) ( 16).5 (16.5) 80
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng 
 câu.
 * Kết luận, nhận định 2: 
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
 mức độ hoàn thành của HS.
 để 
Hoạt động 2.2: Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu (khoảng 23 phút)
2.2.1. Phép nhân hai số nguyên dương
a) Mục tiêu:
- Hs học được quy tắc để tính tích hai số nguyên dương
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu đọc phần thông tin trong SGK trang 81 từ đó dự đoán và phát biểu 
quy tắc nhân hai số nguyên dương. c) Sản phẩm:kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Quy tắc nhân hai số nguyên dương
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: II. Phép nhân hai số nguyên cùng 
 - Đọc phần thông tin trong SGK trang 81 dấu
 - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên dương. 1. Phép nhân hai số nguyên dương 
 - Lấy ví dụ * Quy tắc: Nhân 2 số nguyên dương 
 * HS thực hiện nhiệm vụ: chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0.
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. * Ví dụ: 
 * Báo cáo, thảo luận: 7.9 63
 - GV yêu cầu vài HS phát biểu quy tắc nhân hai 12.11 132 
 số nguyên dương. Lấy ví dụ. 10.97 970
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận xét
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV chính xác hóa kết quả, chuẩn hóa quy tắc 
 nhân hai số nguyên dương.
2.2.2. Phép nhân hai số nguyên âm
a) Mục tiêu:
- HS học được quy tắc nhân hai số nguyên âm
- HS vận dụng được quy tắc trên để làm bài tập
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu đọc HĐ2 SGK trang 81 từ đó dự đoán và phát biểu quy tắc nhân 
hai số nguyên âm; làm bài luyện tập 2 SGK trang 81.
c) Sản phẩm:kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Quy tắc nhân hai số nguyên âm
- Lời giải bài Luyện tập 2 SGK trang 81.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập 2. Phép nhân hai số nguyên âm.
 1: * Hoạt động 2 (Sgk/81)
 - Thực hiện HĐ2 SGK trang 81 a)
 - Dự đoán và phát biểu quy tắc ( 3).2 6
 nhân hai số nguyên âm ( 3).1 3
 - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ ( 3).0 0 
 2 SGK trang 81. ( 3).( 1) 3
 - Hoạt động theo cặp làm bài ( 3).( 2) 6
 luyện tập 2 SGK trang 81. b) Ta có: 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: ( 3).( 2) 6
 - HS thực hiện các yêu cầu trên 
 theo yêu cầu. 3.2 6
 * Báo cáo, thảo luận 1: Vậy: ( 3).( 2) 3.2 
 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ + Nhận xét: Tích của hai số nguyên cùng dấu là số 
 trình bày kết quả thực hiện nguyên dương.
 HĐ2. * Quy tắc: (SGK/81)
 - GV yêu cầu vài HS nêu dự * Ví dụ 2:
 đoán và phát biểu quy tắc nhân a) ( 5).( 2) 5.2 10 
 hai số nguyên âm b) Với x 12 
 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm thì 3x ( 3).( 12) 3.12 36 
 ví dụ 2, bài Luyện tập 2. * Luyện tập 2 SGK trang 81
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát a)Với x 2thì 
 và nhận xét lần lượt từng câu. 6x 12 6.( 2) 12 (6.2) 12 12 12
 * Kết luận, nhận định 1: (12 12) 24
 - GV chính xác hóa kết quả của b)Với y 4 thì 
 HĐ2, chuẩn hóa quy tắc nhân ( 4).( 8) 20 4.8 20 32 20 52 
 hai số nguyên âm, chính xác hóa 
 kết quả ví dụ 2, bài Luyện tập 2.
 * GV giao nhiệm vụ học tập Chú ý: Cách nhận biết dấu của tích
 2: ( ).( ) ( )
 Từ kết quả của hoạt động 1 và ( ).( ) ( )
 2: ( ).( ) ( )
 - nhận xét về dấu của tích hai số ( ).( ) ( )
 nguyên khác dấu, cùng dấu?
 * HS thực hiện nhiệm vụ 2:
 - HS lần lượt thực hiện các 
 nhiệm vụ trên.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - Đại diện HS trả lời
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét 
 lần lượt từng câu.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV chính xác hóa các kết quả 
 và nhận xét mức độ hoàn thành 
 của HS.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, nhân hai số nguyên cùng dấu 
cùng các chú ý.
- Làm bài tập 4;5 SGK/83 
- Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp. Tiết 2
Hoạt động 2.3: Tính chất của phép nhân các số nguyên (khoảng 20 phút)
a) Mục tiêu:
Học sinh học được tính chất của phép nhân các số nguyên, vận dụng để làm bài tập
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu đọc nội dung HĐ3 SGK trang 82 từ đó dự đoán và phát biểu tính 
chất của phép nhân các số nguyên
- Vận dụng làm bài Luyện tập 3 SGK trang 82.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
-Tính chất của phép nhân các số nguyên.
- Lời giải hoạt động 3 SGK trang 82.
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: III. Tính chất của phép nhân các số nguyên
 - Thực hiện HĐ3 trong SGK trang 1. Hoạt động 3 (Sgk / 82)
 82 Giải
 - Qua kết quả các phép tính trên a) Ta có
 ( 4).7 (4.7) 28
 em rút ra nhận xét gì? 
 - Dự đoán và phát biểu tính chất 7.( 4) (7.4) 28
 Vậy: ( 4).7 7.( 4) 
 của phép nhân các số nguyên.
 b) Ta có
 -Viết dạng tổng quát của các tính 
 ( 3).4.( 5)  (3.4).( 5) ( 12).( 5) 12.5 60
 chất trên.
 ( 3).4.( 5) ( 3). (4.5) ( 3).( 20) 3.20 60
 - Thực hiện ví dụ 3 SGK trang 82 
 Vậy: ( 3).4 .( 5) ( 3). 4.( 5) 
 rút ra nhận xét.    
 - Làm bài Luyện tập 3 SGK trang c) Ta có
 ( 4).1 (4.1) 4 
 82.
 Vậy: ( 4).1 4 
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 d) Ta có
 - HS thực hiện các yêu cầu trên ( 4).(7 3) ( 4).10 (4.10) 40
 theo cá nhân, cặp đôi. ( 4).7 ( 4).3  (4.7)  (4.3) 
 * Báo cáo, thảo luận: ( 28) ( 12) (28 12) 40
 - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ 2. Tính chất: (SGK/82)
 trình bày kết quả thực hiện HĐ3. Tổng quát:
 - GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán a.b b.a
 và phát biểu tính chất của phép a.(b.c) (a.b).c
 nhân các số nguyên. Viết dưới a.1 1.a a
 dạng tổng quát. a.(b c) a.b a.c
 - Lời giải ví dụ 3. 3. Chú ý: 
 - Cặp đôi nhanh nhất trình bày kết a.0 0.a 0 quả phần luyện tập 3. a.b 0 thì hoặc a 0 hoặc b 0 
 - HS cả lớp lắng nghe, quan sát và 4. Ví dụ 3:
 nhận xét lần lượt từng câu. a)( 7).4.( 5) ( 7).4.( 5) ( 7).( 20) 140
 * Kết luận, nhận định: b)( 8).4 ( 8).6 ( 8).(4 6) ( 8).10 80 
 - GV chính xác hóa kết quả, chuẩn c)( 411).92.0 0
 hóa tính chất của phép nhân các 5. Luyện tập 3: SGK / 82:
 số nguyên. Đưa ra chú ý. a)( 6).( 3).( 5) ( 6).( 5).( 3) (6.5).( 3)
 30.( 3) (30.3) 90
 b)41.81 41.( 19) 41.81 ( 19)
 41.(81 19) 41.100 4100
3. Hoạt động luyện tập (khoảng 20 phút)
a) Mục tiêu:
- HS rèn luyện được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, nhân hai số nguyên cùng 
dấu.Vận dụng được tính chất của phép nhân số nguyên trong tính toán.Vận dụng 
được phép nhân các số nguyên để giải quyết một số bài toán thực tiễn.
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu làm các bài tập từ 2;3;5;7;9 SGK trang 82;83.
c) Sản phẩm:kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Lời giải các bài tập từ 2;3;5;7;9 SGK trang 82;83.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 1: Dạng 1 : Điền số vào ô trống
 - Nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, Bài tập 2 SGK trang 82
 nhân hai số nguyên cùng dấu. a 15 3 11 4 3 9 
 - Làm bài tập 2 SGK trang 82. b 6 14 23 125 7 8 
 * HS thực hiện nhiệm vụ 1: a.b 90 42 253 500 21 72 
 - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. 
 * Báo cáo, thảo luận 1: 
 - GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại quy tắc 
 nhân hai số nguyên khác dấu, nhân hai số 
 nguyên cùng dấu.
 - GV yêu cầu lần lượt1 HS lên bảng làm bài tập 
 2. Học sinh dưới lớp làm vào vở
 - Cả lớp quan sát và nhận xét.
 * Kết luận, nhận định 1: 
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức 
 độ hoàn thành của HS.
 * GVgiao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 2: Lũy thừa
 - Hoạt động nhóm ( cặp đôi) làm bài tập 3 SGK Bài tập 3 SGK trang 83 trang 83. a) 1010.( 104 ) (1010.104 ) 1014 
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: b)
- HS thực hiện các yêu cầu trên. ( 2).( 2).( 2).( 2).( 2) 25
* Báo cáo, thảo luận 2: ( 2)5 25 0
- GV yêu cầu đại diện 2 nhóm HS lên trình bày, c)
lưu ý chọn cả bài tốt và chưa tốt. ( 3).( 3).( 3).( 3) 34
- Cả lớp quan sát và nhận xét. 4 4 4 4
 ( 3) 3 3 3 0
* Kết luận, nhận định 2: 
- GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ 
hoàn thành của HS.
* GVgiao nhiệm vụ học tập 3: Dạng 3: Tính giá trị biểu thức.
- Làm bài tập 5 SGK trang 83. Bài tập 5 SGK trang 83
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: a) Với x 8
- HS thực hiện yêu cầu trên. thì 2x 2.( 8) (2.8) 16 
- Hướng dẫn, hỗ trợ: thực hiện tương tự Luyện b) Với y 6 thì 
tập 2 SGK trang 81, GV làm mẫu chi tiết hơn nếu 7y 7.( 6) (7.6) 42 
cần. c) Với z 4 thì 
* Báo cáo, thảo luận 3: 8z 15 ( 8).( 4) 15 8.4 15
- GV yêu cầu 1 Hs lên bảng trình bày. 32 15 17
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 3: 
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức 
độ hoàn thành của HS.
* GVgiao nhiệm vụ học tập 4: Dạng 4: Tính một cách hợp lí.
- Làm bài tập 7 SGK trang 83. Bài tập 7 SGK trang 83
* HS thực hiện nhiệm vụ 4: a)( 16).( 7).5 ( 16).5.( 7)
- HS thực hiện yêu cầu trên. ( 80).( 7) 80.7 560
- Hướng dẫn, hỗ trợ: thực hiện tương tự Luyện b)11.( 12) 11( 18) 11.( 12) ( 18)
tập 3 SGK trang 82, GV làm mẫu chi tiết hơn nếu 11.( 30) (11.30) 330 
cần. c)87.( 19) 37.( 19) ( 19)(87 37)
* Báo cáo, thảo luận 4: ( 19).50 (19.50) 950
- GV yêu cầu 1 Hs lên bảng trình bày. d)41.81.( 451).0 0
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 4: 
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức 
độ hoàn thành của HS.
* GVgiao nhiệm vụ học tập 5: Dạng 5: Bài toán thực tế.
- Làm bài tập 9 SGK trang 83. Bài tập 9 SGK trang 83
* HS thực hiện nhiệm vụ 5: -Lợi nhuận ở mỗi tháng trong quý I - HS thực hiện yêu cầu trên. là (-30 triệu đồng).
 * Báo cáo, thảo luận 5: -Lợi nhuận ở mỗi tháng trong quý II 
 - GV yêu cầu 1 Hs lên bảng trình bày. là (70 triệu đồng).
 - Cả lớp quan sát và nhận xét. Vậy sau 6 tháng đầu năm lợi nhuận 
 * Kết luận, nhận định 5: của công ty là:
 - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức ( 30).3 70.3 3.( 30) 70) 3.40 120
 độ hoàn thành của HS.
 * GV giao nhiệm vụ học tập 6: Dạng 6. Sử dụng máy tính bỏ túi 
 GV giới thiệu cách sử dụng máy tính bỏ túi Bài 10 (sgk -83)
 (casio fx 500MS; casio fx570vn Plus; casio fx 23.( 49) 1127
 580VNX; ), sử dụng phần mềm giả lập hướng ( 215).207 44505 
 dẫn hs nút ấn. ( 124).( 1023) 126852
 HS thực hành tính trên máy tính bài 10 (sgk – 83)
 * HS thực hiện nhiệm vụ 6:
 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên.
 * Hướng dẫn hỗ trợ: 
 * Báo cáo, thảo luận : 
 - GV gọi HS đọc kết quả trên máy, HS cả lớp 
 theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu.
 * Kết luận, nhận định : 
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức 
 độ hoàn thành của HS.
*Bài tập về nhà:
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
4. Hoạt động vận dụng (khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức đã học về nhân hai số nguyên khác dấu, nhân 
hai số nguyên cùng dấu.Vận dụng được tính chất của phép nhân số nguyên trong 
tính toán.
Vận dụng được phép nhân các số nguyên để giải quyết một số bài toán thực tiễn.
b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà:
- So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng 2 số nguyên, 
- Chuẩn bị giờ sau: các em hãy ôn lại phép chia các số tự nhiên,quan hệ chia hết tính 
chất chia hết đã học đọc trước nội dung bài 6 – Phép chia hết hai số nguyên, quan hệ 
chia hết trong tập hợp số nguyên SGK trang 84.
- Thực hiện nhiệm vụ cá nhân
c) Sản phẩm:kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở
d) Tổ chức thực hiện: 
-GVgiao nhiệm vụ như mục nội dung(khoảng 2 phút)
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
- HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà. - GV chọn một số HS nộp bài vào thời điểm thích hợp ở buổi sau, nhận xét, đánh giá 
quá trình
- GV nhận xét, đánh giá chung bài của các HS nộp bài để các HS khác tự xem lại bài 
làm của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_khoi_6_bai_5_phep_nhan_cac_so_nguyen.doc